BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
14/2003/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 2 năm 2003
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 14/2003/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 2 NĂM 2003
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 128/2002/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2002 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP
KHẨU XÂY DỰNG VIỆT NAM (BỘ XÂY DỰNG) SẢN XUẤT CẤU KIỆN, VẬT LIỆU LÀM NHÀ Ở CHO
CÁC HỘ DÂN VÙNG NGẬP LŨ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CÁC HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ TẠI CHỖ Ở CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh về
thuế hiện hành;
Căn cứ Quyết định số 128/2002/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chính sách ưu đãi đối với Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng
Việt Nam (Bộ Xây dựng) sản xuất cấu kiện, vật liệu làm nhà ở cho các hộ dân
vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long và các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ
ở các tỉnh Tây Nguyên.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện một số chính sách ưu đãi như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG:
Các cơ sở thuộc Tổng công ty xuất
nhập khẩu xây dựng Việt Nam (Bộ Xây dựng) sản xuất cấu kiện, vật liệu làm nhà ở
cho các hộ dân mua trả chậm trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ đồng bằng
sông Cửu Long (theo Quyết định số 105/2002/QĐ-TTg ngày 2/8/2002) và cho các hộ
đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên mua trả chậm nhà ở
(theo Thông báo số 144/TB-VPCP ngày 12/9/2002 của Văn phòng Chính phủ).
II- CÁC CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI:
1) Miễn tiền thuê đất nơi xây dựng
nhà máy sản xuất cấu kiện, vật liệu làm nhà ở bán cho các hộ dân vùng ngập lũ đồng
bằng Sông Cửu Long và bán cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh
Tây Nguyên.
2) Thuế giá trị gia tăng: Không
tính thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm cấu kiện, vật liệu làm nhà ở bán
cho các hộ dân vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long và các hộ đồng bào dân tộc
thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên. Khi ghi hoá đơn GTGT, các cơ sở sản xuất
cấu kiện, vật liệu làm nhà ở chỉ ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT;
dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ. Số thuế GTGT của vật tư,
nguyên liệu mua vào để sản xuất cấu kiện, vật liệu làm nhà ở không được khấu trừ
mà được tính vào chi phí của sản phẩm, cấu kiện, vật liệu làm nhà ở.
3) Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất cấu
kiện, vật liệu làm nhà ở trong suốt thời gian thực hiện dự án bán nhà cho các hộ
dân vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long và cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số
tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên.
Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh còn có các ngành nghề sản xuất kinh doanh khác thì cơ sở phải theo dõi và
hạch toán riêng phần thu nhập chịu thuế của các ngành nghề kinh doanh khác và
kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng quy định của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
4) Thuế nhập khẩu và thuế GTGT
khâu nhập khẩu:
Được miễn thuế nhập khẩu, thuế
GTGT khâu nhập khẩu và phụ thu (nếu có) đối với máy móc, thiết bị nằm trong dây
chuyền công nghệ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, cần nhập khẩu để tạo
tài sản cố định của doanh nghiệp và vật tư thiết yếu thuộc loại trong nước chưa
sản xuất được cần nhập khẩu để sản xuất cấu kiện, vật liệu làm nhà ở. Cơ quan Hải
quan cửa khẩu căn cứ vào số lượng mặt hàng theo Quyết định của Tổng công ty XNK
xây dựng Việt Nam và danh mục máy móc, thiết bị, vật tư thiết yếu thuộc loại
trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu kèm theo Thông tư này để miễn thuế
cho các doanh nghiệp khi nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư thiết yếu để phục
vụ cho việc sản xuất cấu kiện, vật liệu làm nhà ở cho các hộ dân vùng ngập lũ đồng
bằng sông Cửu Long và các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây
Nguyên.
5) Việc vay vốn với lãi suất ưu
đãi 3%/năm từ Quỹ hỗ trợ phát triển để đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất cấu kiện,
vật liệu làm nhà ở cho các hộ dân vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long và các hộ
đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên được thực hiện như sau:
a/ Điều kiện được vay vốn:
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở
sản xuất cấu kiện, vật liệu làm nhà ở được vay vốn là những dự án được Tổng
công ty XNK xây dựng Việt Nam quyết định đầu tư từ ngày 15/10/2002 đã hoàn
thành thủ tục đầu tư theo đúng quy định tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
8/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định
số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng kèm theo theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
8/7/1999 của Chính phủ. Các dự án đầu tư này phải được Quỹ hỗ trợ phát triển thẩm
định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay và chấp thuận cho vay trước
khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt Quyết định đầu tư.
- Đối với chủ đầu tư phải thực
hiện theo đúng quy định tại điểm 2 Điều 9 của Nghị định số
43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và
phát triển của Nhà nước.
b/ Mức vốn cho vay và nguồn vốn
để cho vay:
- Mức vốn cho vay được xác định
trên cơ sở tỷ trọng sản phẩm cung cấp bán trả chậm cho các hộ dân vùng ngập lũ
đồng bằng sông Cửu Long và đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây
Nguyên có khó khăn về nhà ở, nhưng tối đa không quá 70% tổng số vốn đầu tư dự
án.
- Việc giải ngân hàng năm theo kế
hoạch được duyệt và theo đúng chế độ quy định hiện hành.
- Quỹ hỗ trợ phát triển sử dụng
nguồn vốn tự huy động để cho vay.
c/ Về lãi suất cho vay:
- Lãi suất cho vay vốn là
3%/năm. Chủ đầu tư có trách nhiệm huy động các nguồn vốn để thực hiện trả nợ
theo đúng quy định trong hợp đồng tín dụng. Trường hợp chủ đầu tư không trả nợ
đúng hạn, không được Quỹ hỗ trợ phát triển xét cho gia hạn nợ thì Quỹ hỗ trợ
phát triển sẽ chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn theo quy định
hiện hành.
- Đối với lãi suất cho vay: Ngân
sách Trung ương cấp bù chênh lệch lãi suất và phí cho Quỹ hỗ trợ phát triển.
d/ Thời hạn cho vay vốn đối với
mỗi dự án.
Thời hạn vay vốn tối đa 5 năm,
việc xác định thời điểm bắt đầu thu nợ vay (gốc và lãi) được thực hiện theo
đúng quy định hiện hành về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
6) Doanh nghiệp có trách nhiệm hạch
toán đầy đủ chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm theo chi phí thực
tế hợp lý phát sinh và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Để đảm bảo ổn định giá bán nhà ở
trả chậm cho dân, hàng năm doanh nghiệp được tính vào giá thành sản phẩm khoản
chi phí dự phòng biến động giá vật tư nguyên liệu bằng 3% trên tổng chi phí vật
tư, nguyên liệu (nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ) trong giá thành sản
phẩm để lập quỹ dự phòng bù đắp khoản tăng giá vật tư, nguyên liệu.
Việc trích lập, sử dụng và quyết
toán quỹ dự phòng bù đắp khoản tăng giá vật tư, nguyên liệu thực hiện như sau:
- Việc trích lập khoản dự phòng
biến động giá vật tư nguyên liệu được tính toán vào ngày cuối cùng của năm tài
chính (ngày 31/12) theo công thức sau:
Số
tiền trích lập quỹ dự phòng trong năm
|
=
|
Tổng
chi phí vật tư, nguyên liệu trong giá thành sản phẩm phát sinh trong năm
|
x
|
3%
mức trích quỹ dự phòng
|
- Quỹ dự phòng được sử dụng bù đắp
khoản chênh lệch giá vật tư, nguyên liệu tăng trong năm nhằm ổn định giá bán
nhà ở trả chậm cho dân.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm hạch
toán mở sổ theo dõi riêng việc trích, sử dụng quỹ dự phòng biến động giá vật
tư, nguyên liệu và chi phí vật tư, nguyên liệu tăng được bù đắp bằng quỹ dự
phòng.
- Hàng năm doanh nghiệp phải báo
cáo việc trích lập và sử dụng quỹ dự phòng biến động giá này cho cơ quan thuế ở
địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
- Kết thúc dự án bán nhà ở trả
chậm cho dân, doanh nghiệp có trách nhiệm quyết toán toàn bộ số tiền trích lập
và số tiền sử dụng thuộc quỹ dự phòng nói trên với Bộ Tài chính. Căn cứ vào
tình hình quyết toán, Bộ Tài chính sẽ xem xét, có phương án xử lý cụ thể khoản
chênh lệch quỹ dự phòng bù đắp khoản tăng giá vật tư, nguyên liệu.
III- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15/10/2002, ngày Quyết định số 128/2002/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm
2002 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành. Các doanh nghiệp thuộc đối
tượng được hưởng chính sách ưu đãi về thuế theo hướng dẫn tại phần II Thông tư
này đã nộp thuế trước ngày ký Thông tư này thì được bù trừ vào các khoản thuế
cùng loại mà doanh nghiệp phải nộp của hoạt động kinh doanh khác. Trường hợp
doanh nghiệp không có các hoạt động kinh doanh khác thì sẽ được hoàn trả số thuế
đã nộp.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu
hướng dẫn bổ sung.
DANH MỤC
MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ THIẾT YẾU THUỘC LOẠI TRONG NƯỚC
CHƯA SẢN XUẤT ĐƯỢC CẦN NHẬP KHẨU ĐỂ PHỤC VỤ CHO VIỆC SẢN XUẤT CẤU KIỆN, VẬT LIỆU
LÀM NHÀ Ở CHO CÁC HỘ DÂN VÙNG NGẬP LŨ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CÁC HỘ ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CHỖ Ở CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2002/TT-BTC ngày 24/2 /2002 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Tên
máy móc, thiết bị, vật tư
|
Mã
hàng
|
I
1
2
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
4
5
6
7
8
9
9.1
9.2
9.3
10
10.1
10.2
11
11.1
11.2
12
13
14
15
16
17
18
|
Máy móc, thiết bị.
Bộ bơm thuỷ lực tự động
+ Bộ phận chính
+ Bơm cao áp 5,8L/phút
+ Cụm mô tơ 3,0kw, 3,8V-50Hz
Phù hợp với khí hậu nhiệt đới
Bộ đầu nối kép thay đổi bằng
tay
Kích kéo cáp đơn 60kN, hành
trình 200mm, dùng kéo cáp DƯL 127mm đồng bộ gồm:
Xi lanh kéo 60kN hành trình
200mm
Đầu nối loại dài mềm D 8mm
Đầu kẹp của xi lanh 60kN
Các má kẹp 4-8mm
Hộp điều khiển xi lanh 60kN
Cặp nối kéo dài với ống 2500mm
Thiết bị kèm theo xi lanh
60kN-200mm
Bộ phận kèm theo đầu nối 60kN
Thiết bị kèm theo đầu kẹp của
xi lanh 60kN
Bộ phận kèm theo hộp điều khiển
Thiết bị kèm cặp nối, ống dài
2.5m
Dụng cụ làm sạch
Hộp dầu 350,5 lít
Bàn chải nêm D 5mm
Bàn chải vỏ neo A20.5
Đầu vỏ neo sử dụng nhiều lần
A24-16 cho thép tròn D:5mm
Vỏ neo A24-16
Bộ nêm loại 16-R5
Đầu neo sử dụng nhiều loại
F24B-16 cho thép tròn D: 5mm
Vỏ neo F24B-16
Bộ nêm loại 16-R5
Xi lanh thuỷ lực
Bơm tay
Thiết bị nén mẫu bê tông thí
nghiệm 150T
Cầu trục 5 tấn
Máy xúc lật bánh lốp 2-3m3
Cổng trục L12m 5tấn
Xe tải bệ 5 tấn, có cẩu tự
hành 2 tấn
|
77-024.00
78-057.00
77-091.00
77-027.00
72-301.00
73-148.00
72-201.00
10-813.29
72-549.00
72-400.00
72-307.00
73-150.00
72-219.00
72-527.00
72-410.00
25-010.52
81-038.01
81-038.06
11-332.01
81-001.04
81-153.00
81-001.04
|
II
1
2
3
|
Vật tư thiết yếu.
Thép tấm d6 rộng 2m làm
mặt sàn kéo thép
Thép góc L150x150x10
Thép dự ứng lực D5mm nhập khẩu.
|
|