|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2318/QĐ-BNN-XD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2318/QĐ-BNN-XD
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG THỦY LỢI BẮC BẾN TRE GIAI ĐOẠN 1 - TỈNH BẾN TRE
(PHẦN DO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BẾN TRE LÀM CHỦ ĐẦU TƯ)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Luật xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của
Quốc hội;
Căn cứ các nghị định của Chính
phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản
lý đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi
phí đối tượng xây dựng công trình; số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và số
49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 824/QĐ-BNN-XD ngày 02/4/2010 phê duyệt
Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 - tỉnh
Bến Tre;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre tại Tờ trình số 294/TTr-SNN ngày
08/9/2011 và Báo cáo thẩm định của Cục Quản lý xây dựng công trình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế cơ sở Dự án đầu tư
xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 - tỉnh Bến Tre
(phần do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre làm Chủ đầu tư) như
sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung
Điểm 9.1.1 - Khoản 9 - Điều 1:
“9.1.1. Đê bao ven sông Tiền vùng mặn:
- Đê bao: Tuyến đê dài 25.889m, xuất
phát tại bờ Đông cống An Hóa (trùng với điểm đầu của tuyến đường nối cống An
Hóa), đi ven theo bờ Nam sông Tiền, kết thúc tại điểm đầu của tuyến đê biển
Bình Đại (bờ Đông rạch Cả Ngang); cao trình đỉnh đê (+3,00), bề rộng mặt B =
6m, hệ số mái m = 1,5; thân đê có áo ngoài bằng đất đắp, lõi đê đắp cát; mặt đê
trải đá cấp phối dày 20cm, rộng 5m, riêng các vị trí đường cũ có mặt nhựa hoặc
mặt bê tông (03 đoạn với tổng chiều dài là 894m) và các đường ngang đấu nối vào
tuyến đê (12 vị trí với tổng chiều dài là 300m) bằng BTCT M200 dày 20cm.
- Các cống hở dưới đê: Gồm 10 cống
kiểu lộ thiên bằng bê tông cốt thép (thân cống, sân tiêu năng, trụ pin, mố cầu,
trụ cầu, mặt cầu, dầm - cột giàn kéo van bằng BTCT M300; lan can giàn kéo van,
bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói, tấm lát phần ngập nước bằng BTCT M200; các bộ
phận còn lại bằng BTCT M150), mỗi cống có 01 khoang cửa; cửa van kiểu chữ nhất
bằng thép không gỉ, đóng mở tự động 2 chiều, cao độ đỉnh cửa van (+3,00); trên
các cống có cầu giao thông tải trọng HL93 (hệ số 0,65) bằng bê tông cốt thép, mặt
cầu 6,0m; xử lý nền thân cống bằng cọc bê tông cốt thép. Quy mô các cống như
sau:
TT
|
Tên
cống
|
Chiều
rộng cửa (m)
|
Cao
độ ngưỡng (m)
|
Chiều
dài bản đáy (m)
|
Cao
độ đáy dầm cầu (m)
|
1
|
Tân Định
|
15
(2x7,5)
|
-
3,0
|
17
|
+5,50
|
2
|
Cái Cau
|
10
|
-
3,0
|
17
|
+5,50
|
3
|
Cả Nhỏ
|
7.5
|
-
3,0
|
17
|
+5,50
|
4
|
Cái Bích
|
5
|
-
2,5
|
17
|
+4,50
|
5
|
Bà Nhuộm
|
5
|
-
2,5
|
17
|
+4,50
|
6
|
Phú Vang
|
5
|
-
2,5
|
17
|
+4,50
|
7
|
Bà Mụ
|
5
|
-
2,5
|
17
|
+4,50
|
8
|
Thanh Niên
|
3
|
-
2,5
|
17
|
+3,50
|
9
|
Vinh Điền
|
5
|
-
2,5
|
17
|
+4,50
|
10
|
Lộc Thuận
|
5
|
-
2,5
|
17
|
+4,50
|
Kết cấu chính các cống hở:
+ Cống 15m: bản đáy thân cống dài
17m, rộng 19,4m ÷ 19,8m, dày 1m, hai tường biên dày 1m ÷ 1,2m, trụ pin dày
1,4m; 02 bản đáy sân tiêu năng dài 15m, rộng 18,6m ÷ 24,2m, dày 0,6m, hai tường
biên dày 0,6m; 02 bản đáy sân sau dài 12m, rộng 23m, dày 0,3m; 02 bản đáy đoạn
nối tiếp với hố xói dài 6m, rộng 23m, dày 0,3m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá
dày 0,5m, dài 15m, rộng 23m; trên cống có giàn van và cầu giao thông.
+ Cống 10m: bản đáy thân cống dài
17m, rộng 12,5m ÷ 12,9m, dày 1m, hai tường biên dày 1m ÷ 1,2m; 02 bản đáy sân
tiêu năng dài 15m, rộng 11,7m ÷ 17,2m, dày 0,6m, hai tường biên dày 0,6m; 02 bản
đáy sân sau dài 12m, rộng 16m, dày 0,3m; 02 bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói
dài 6m, rộng 16m, dày 0,3m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 15m, rộng
16m; trên cống có giàn van và cầu giao thông.
+ Cống 7,5m: bản đáy thân cống dài
17m, rộng 10m ÷ 10,4m, dày 1m, hai tường biên dày 1m ÷ 1,2m; 02 bản đáy sân
tiêu năng dài 15m, rộng 9,2m ÷ 14,7m, dày 0,6m, hai tường biên dày 0,6m; 02 bản
đáy sân sau dài 12m, rộng 13,5m, dày 0,3m; 02 bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói
dài 6m, rộng 13,5m, dày 0,3m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 15m, rộng
13,5m; trên cống có giàn van và cầu giao thông.
+ Cống 5m: bản đáy thân cống dài
17m, rộng 7,1m ÷ 7,5m, dày 0,8m, hai tường biên dày 0,8m ÷ 1m, 02 bản đáy sân
tiêu năng dài 15m, rộng 6,5m ÷ 12m, dày 0,5m, hai tường biên dày 0,5m; 02 bản
đáy sân sau dài 12m, rộng 11m, dày 0,3m; 02 bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói
dài 6m, rộng 11m, dày 0,3m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 15m, rộng
11m; trên cống có giàn van và cầu giao thông.
+ Cống 3m: bản đáy thân cống dài
17m, rộng 4,8m ÷ 5,1m, dày 0,65m, hai tường biên dày 0,65m ÷ 0,8m, 02 bản đáy
sân tiêu năng dài 15m, rộng 4,5m ÷ 10m, dày 0,5m, hai tường biên dày 0,5m; 02 bản
đáy sân sau dài 12m, rộng 9m, dày 0,3m; 02 bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói dài
6m, rộng 9m, dày 0,3m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 15m, rộng 9m;
trên cống có giàn van và cầu giao thông.
- Các cống hộp, cống bọng dưới đê:
gồm 27 cống hộp có mặt cắt hình chữ nhật với kích thước BxH = (2,0m x 3,2)m ÷
(3,0 x 3,7)m, cống làm bằng bê tông cốt thép (thân cống, sân tiêu năng bằng
BTCT M300, giàn kéo van bằng BTCT M250; tấm lát phần ngập nước bằng BTCT M200;
các bộ phận còn lại bằng BTCT M150), cửa van kiểu chữ nhất bằng thép không gỉ,
cao trình đỉnh cửa can (+2,00) và 08 cống bọng Ø100cm. Tổng số các cống hộp và
cống bọng dưới đê là 35 cống, chi tiết như sau:
TT
|
Tên
cống
|
Vị
trí
|
Quy
mô
|
Loại
công trình
|
Địa
điểm
|
B
|
Ñn
|
Xã
|
Huyện
|
1
|
Cống số 01
|
K0+482
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Long Định
|
Bình Đại
|
2
|
Cống số 02
|
K0+792
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Long Định
|
Bình Đại
|
3
|
Cống số 03
|
K1+350
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Long Định
|
Bình Đại
|
4
|
Cống số 04
|
K3+183
|
Ø100
|
-0,5
|
Cống bọng
|
Long Định
|
Bình Đại
|
5
|
Cống số 05
|
K3+862
|
3,0
|
-1,5
|
Cống hộp
|
Long Định
|
Bình Đại
|
6
|
Cống số 06
|
K4+837
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Phú Thuận
|
Bình Đại
|
7
|
Cống số 07
|
K4+959
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Phú Thuận
|
Bình Đại
|
8
|
Cống số 08
|
K5+406
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Phú Thuận
|
Bình Đại
|
9
|
Cống số 09
|
K5+547
|
Ø100
|
-0,5
|
Cống bọng
|
Phú Thuận
|
Bình Đại
|
10
|
Cống số 10
|
K5+716
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Phú Thuận
|
Bình Đại
|
11
|
Cống số 11
|
K6+017
|
3,0
|
-1,5
|
Cống hộp
|
Phú Thuận
|
Bình Đại
|
12
|
Cống số 12
|
K6+643
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Phú Thuận
|
Bình Đại
|
13
|
Cống số 13
|
K6+986
|
3,0
|
-1,5
|
Cống hộp
|
Phú Thuận
|
Bình Đại
|
14
|
Cống số 14
|
K7+564
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Phú Thuận, Vang Qưới Tây
|
Bình Đại
|
15
|
Cống số 16
|
K8+794
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Vang Qưới Tây
|
Bình Đại
|
16
|
Cống số 17
|
K9+137
|
3,0
|
-1,5
|
Cống hộp
|
Vang Qưới Tây
|
Bình Đại
|
17
|
Cống số 18
|
K9+439
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Vang Qưới Tây
|
Bình Đại
|
18
|
Cống số 19
|
K9+766
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Vang Qưới Tây
|
Bình Đại
|
19
|
Cống số 20
|
K10+841
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Vang Qưới Tây
|
Bình Đại
|
20
|
Cống số 21
|
K11+315
|
3,0
|
-1,5
|
Cống hộp
|
Vang Qưới Tây
|
Bình Đại
|
21
|
Cống số 22
|
K12+458
|
Ø100
|
-0,5
|
Cống bọng
|
Vang Qưới Đông
|
Bình Đại
|
22
|
Cống số 23
|
K12+621
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Vang Qưới Đông
|
Bình Đại
|
23
|
Cống số 24
|
K12+793
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Vang Qưới Đông
|
Bình Đại
|
24
|
Cống số 25
|
K13+81
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Vang Qưới Đông
|
Bình Đại
|
25
|
Cống số 26
|
K14+162
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Vang Qưới Đông
|
Bình Đại
|
26
|
Cống số 27
|
K15+327
|
Ø100
|
-0,5
|
Cống bọng
|
Phú Vang
|
Bình Đại
|
27
|
Cống số 28
|
K15+996
|
Ø100
|
-0,5
|
Cống bọng
|
Phú Vang
|
Bình Đại
|
30
|
Cống số 32
|
K19+933
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Lộc Thuận,
Định Trung
|
Bình Đại
|
31
|
Cống số 33
|
K24+191
|
Ø100
|
-0,5
|
Cống bọng
|
Định Trung
|
Bình Đại
|
32
|
Cống số 34
|
K24+290
|
Ø100
|
-0,5
|
Cống bọng
|
Định Trung
|
Bình Đại
|
33
|
Cống số 35
|
K24+392
|
Ø100
|
-0,5
|
Cống bọng
|
Định Trung
|
Bình Đại
|
34
|
Cống số 36
|
K25+305
|
2,0
|
-1,0
|
Cống hộp
|
Định Trung
|
Bình Đại
|
35
|
Cống số 37
|
K25+830
|
3,0
|
-1,5
|
Cống hộp
|
Định Trung
|
Bình Đại
|
Kết cấu chính các cống hộp:
+ Cống 2,0mx3,2m: bản đáy thân cống
dài 13m, rộng 3,2m, dày 0,4m, hai tường biên dày 0,3m ÷ 0,5m, nắp dày 0,3m; 02 bản
đáy sân tiêu năng dài 7m, rộng 2,8m ÷ 5,8m, dày 0,4m, hai tường biên dày 0,4m;
02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 8m, rộng 5m; trên cống có giàn van.
+ Cống 3,0mx3,7m: bản đáy thân cống
dài 13m, rộng 4,2m, dày 0,4m, hai tường biên dày 0,3m ÷ 0,5m, nắp dày 0,3m; 02
bản đáy sân tiêu năng dài 9m, rộng 3,8m ÷ 7,85m, dày 0,4m, hai tường biên dày
0,4m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 10m, rộng 7m; trên cống có
giàn van.
2. Điều chỉnh nội dung phân giao
nhiệm vụ cho Sở Nông nghiệp và PTNT Bến Tre tại Điều 2:
“- Giao Sở Nông nghiệp và PTNT Bến
Tre làm chủ đầu tư các công trình còn lại, chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ về
vốn, kỹ thuật, chất lượng, tiến độ thi công theo các quy định hiện hành của Nhà
nước, của Bộ và phê duyệt điều chỉnh các thay đổi về vốn đầu tư (các điều chỉnh,
bổ sung tại Quyết định này) theo quy định.”
Điều 2.
Quyết định này điều chỉnh một số nội dung Quyết định số
824/QĐ-BNN-XD ngày 02/4/2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống
thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 - tỉnh Bến Tre.
Điều 3.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre; Chánh văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,
Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình; Giám đốc Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng thủy lợi 10, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc NN tỉnh Bến Tre;
- Ban QLĐT&XDTL 10;
- Sở NN&PTNT tỉnh Bến Tre (3b);
- Công ty CP TVXDTL 2 (2b);
- Lưu VT, Cục QLXDCT (HN, B2).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
Quyết định 2318/QĐ-BNN-XD năm 2011 phê duyệt điều chỉnh thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 - tỉnh Bến Tre (phần do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre làm Chủ đầu tư) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2318/QĐ-BNN-XD ngày 05/10/2011 phê duyệt điều chỉnh thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 - tỉnh Bến Tre (phần do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre làm Chủ đầu tư) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.800
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|