|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1139/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Hoài
|
Ngày ban hành:
|
08/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1139/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 08 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG
TRÌNH XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày
10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn
2013-2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Công văn số 225/NgV-HTQT ngày 16 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến vận động viện
trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính; Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao;
- Liên hiệp Các tổ chức hữu nghị Việt Nam;
- Thường trực Tỉnh
ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT
UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2014-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần 1
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH
- Nghị
định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số
40/2013/QĐ-TTg ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương
trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn
2013-2017;
- Quyết định số
952/QĐ-TTg ngày 23/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
- Thông tư số
07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về ban hành Quy chế quản lý và sử
dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số
06/2010/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về ban hành
quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình;
- Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình 5 năm 2011 -2015.
II. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu chung
Tăng cường huy động và
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (sau đây gọi
tắt là PCPNN), góp phần giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội của Quảng
Bình.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Củng cố, tăng cường
quan hệ hợp tác với các tổ chức PCPNN đã và đang hoạt động tại tỉnh và trong
nước Việt Nam; mở rộng quan hệ với các tổ chức PCPNN có tiềm năng;
- Duy trì và nâng cao
giá trị viện trợ của các cá nhân và tổ chức PCPNN, đạt giá trị cam kết viện trợ
từ 4-4,5 triệu USD/năm, giá trị giải ngân từ 3,5-4 triệu USD/năm; nâng cao hiệu
quả của viện trợ PCPNN thông qua việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát,
đánh giá nâng cao năng lực hợp tác với các tổ chức PCPNN;
- Tạo điều kiện thuận
lợi cho hoạt động viện trợ của các tổ chức PCPNN. Nâng cao tính chủ động, năng
lực hợp tác trong quan hệ với các tổ chức PCPNN của các sở, ban, ngành, địa
phương và người dân;
- Định hướng cho các
sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố xây dựng các dự án vận động viện
trợ PCPNN.
III. NGUYÊN TẮC
- Phù hợp với chủ
trương, đường lối đối ngoại của Đảng, tuân thủ các quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng ngành, địa
phương. Đảm bảo giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa bàn
thực hiện các chương trình, dự án và các khoản viện trợ;
- Đảm bảo sự phối hợp
chặt chẽ giữa các sở, ngành, địa phương, đơn vị trong công tác vận động, tiếp
nhận, thực hiện nguồn viện trợ và quản lý hoạt động của các tổ chức PCPNN;
- Đáp ứng nguồn nhân
lực, bố trí đủ nguồn kinh phí vận động, kinh phí đối ứng để thực hiện các
chương trình, dự án.
IV.
ĐỊNH HƯỚNG
1. Định hướng chung
Vận động viện trợ phi
chính phủ nước ngoài phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội,
chương trình xóa đói - giảm nghèo của tỉnh, phù hợp với quy hoạch và tình hình
thực tế của từng ngành và địa phương; trên cơ sở các thế mạnh, lĩnh vực ưu tiên
của các tổ chức phi chính phủ để kêu gọi tối đa số lượng, phát huy cao nhất
hiệu quả nguồn vốn viện trợ.
2. Định hướng theo
lĩnh vực
2.1. Nông, lâm, ngư
nghiệp và phát triển nông thôn
- Phát triển mạng lưới
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư: đào tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức và
kinh nghiệm cho cán bộ khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;
- Hỗ trợ ngư dân
chuyển đổi nghề từ khai thác thủy sản ven bờ sang khai thác thủy sản xa bờ;
tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý nguồn lợi thủy sản ven bờ và
quản lý môi trường, dịch bệnh thủy sản;
- Phát triển hạ tầng
cơ sở có quy mô nhỏ ở nông thôn như các công trình thủy lợi, trạm bơm, các công
trình nước sạch, đường liên thôn;
- Xây dựng mô hình
nông thôn mới; phát triển ngành, nghề, thủ công mỹ nghệ, sản xuất và dịch vụ
nhỏ; hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông
nghiệp;
- Tín dụng và tiết
kiệm dựa vào cộng đồng;
- Phòng, chống và kiểm
soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm;
- Nghiên cứu khoa học
trong nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn.
2.2. Y tế
- Đào tạo cán bộ y tế:
hỗ trợ các trường đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi
phương pháp và nghiệp vụ; cấp học bổng đào tạo cán bộ y tế trong và ngoài nước;
- Phát triển hạ tầng
cơ sở y tế: nâng cấp, xây dựng, cung cấp trang thiết bị, chuyển giao công nghệ
cho các bệnh viện chuyên ngành tuyến tỉnh, trung tâm y tế cấp huyện và các trạm
y tế cấp xã;
- Hỗ trợ việc thực
hiện các chương trình quốc gia trên địa bàn tỉnh về phòng, chống sốt rét, lao
phổi, phong, sốt xuất huyết, nước sạch và vệ sinh môi trường;
- Phòng, chống
HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS và nạn nhân chất độc da
cam; phòng, chống và giảm tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm
họa của ma túy, tuyên truyền và sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn;
- Hỗ trợ xây dựng các
trung tâm kiểm soát dịch bệnh;
- Hỗ trợ các hoạt động
dân số kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác dân số, chăm sóc sức
khỏe sinh sản...
2.3. Giáo dục và đào tạo
- Hỗ trợ đào tạo giáo
viên các cấp, ưu tiên đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở ở
các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số;
- Xây dựng cơ sở hạ
tầng giáo dục: hỗ trợ xây dựng các trường trung học, tiểu học và các trường mầm
non; xây dựng hệ thống các trường dân tộc nội trú, hệ thống nhà nội trú, bán
trú; phát triển hệ thống thư viện phù hợp với yêu cầu của từng cấp;
- Trao đổi giáo dục,
hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ, cung cấp giáo viên tình nguyện các chuyên ngành
cho các trường đào tạo chuyên sâu, các trường phổ thông;
- Cung cấp học bổng
đào tạo trong và ngoài nước;
- Hỗ trợ đào tạo công
nghệ thông tin cho các trường phổ thông, nhất là ở vùng nông thôn, vùng núi,
vùng sâu.
2.4. Đào tạo, dạy nghề và hướng nghiệp
Hỗ trợ đào tạo, dạy
nghề, chú trọng các vùng nông thôn, các vùng sâu, vùng xa, đang đô thị hóa;
- Xây dựng chương
trình đào tạo, dạy nghề phù hợp với định hướng phát triển ngành nghề, chia sẻ
kinh nghiệm về các mô hình dạy nghề hiệu quả;
- Phát triển cơ sở vật
chất cho đào tạo và dạy nghề: xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị cho dạy
nghề của hệ thống các trường, các trung tâm dạy nghề;
- Đào tạo, dạy nghề
gắn với việc làm cho các đối tượng yếm thế trong xã hội, người khuyết tật, nạn
nhân chất độc màu da cam, người dân tộc thiểu số,...
2.5. Giải quyết các vấn đề xã hội
- Giáo dục và giúp đỡ
trẻ em mồ côi, khuyết tật, lang thang;
- Xóa nhà tạm cho
người nghèo, các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, các vùng dễ bị ảnh hưởng của thiên tai;
- Phòng chống buôn bán
phụ nữ, trẻ em và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho các nạn nhân khi trở về;
- Tuyên truyền, phòng
ngừa và giảm thiểu tai nạn giao thông;
- Tuyên truyền phòng
ngừa, điều trị cai nghiện ma túy.
2.6. Môi trường
- Bảo vệ môi trường:
khuyến khích các dự án nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường sống, môi trường
thiên nhiên (trồng và bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ, vệ sinh môi
trường...);
- Hỗ trợ thiết lập các
khu bảo tồn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Nâng cao nhận thức
cộng đồng về bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán, giết hại các loài động
vật hoang dã;
- Bảo tồn động vật
hoang dã và đa dạng sinh học.
2.7. Khắc phục hậu quả chiến tranh
- Xử lý vật liệu và
bom mìn chưa nổ;
- Hỗ trợ nạn nhân bị
nhiễm chất độc da cam/dioxin, nạn nhân bom mìn và vật liệu nổ;
- Giáo dục phòng,
tránh tai nạn bom, mìn.
2.8. Phòng, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ
khẩn cấp
- Phòng ngừa, giảm nhẹ
thiên tai, trồng và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống nhà chống lũ, đào tạo kỹ
năng ứng phó khi xảy ra thiên tai,...;
- Cứu trợ khẩn cấp
(cung cấp thuốc men, lương thực, nhà ở) khi xảy ra thiên tai, tái thiết cơ sở
hạ tầng và phục hồi sản xuất.
2.9. Văn hóa, thể thao
- Trao đổi văn hóa,
thể thao; đào tạo huấn luyện viên, vận động viên;
- Vận động hỗ trợ
thành lập khu vui chơi thể thao cho cơ sở và các trường học ở vùng nông thôn;
- Tuyên truyền giá trị
văn hóa và bảo vệ văn hóa phi vật thể, bảo tồn và phát triển văn hóa truyền
thống và các di sản văn hóa;
- Vận động tài trợ cho
các hoạt động văn hóa, thể thao.
2.10. Ứng phó với biến đổi khí hậu
- Khuyến khích các dự
án nhằm ứng phó, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu;
- Giảm nhẹ cường độ
phát thải khí nhà kính;
- Kiềm chế mức độ gia
tăng ô nhiễm môi trường và suy giảm đa dạng sinh học, duy trì cân bằng sinh
thái, hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường;
- Nâng cao chất lượng
môi trường sống, đa dạng sinh học và đạt các chỉ tiêu về môi trường;
- Quản lý tài nguyên
thiên nhiên: khuyến khích các dự án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng theo hướng
hiệu quả và bền vững các tài nguyên đất, nước, không khí, rừng.
3. Định
hướng theo địa bàn
3.1. Đối với khu vực
thành phố Đồng Hới
- Đào tạo, dạy nghề
gắn với tạo việc làm;
- Phát triển ngành,
nghề thủ công;
- Chăm sóc sức khỏe,
chú trọng các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ các cơ sở y tế chuyên
sâu; đào tạo và đào tạo lại cán bộ y tế;
- Phòng, chống
HIV/AIDS, tệ nạn ma túy, mại dâm;
- Trợ giúp các đối
tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết
tật,...).
- Giải quyết ô nhiễm
môi trường; hỗ trợ thu gom và xử lý chất thải rắn; hỗ trợ đầu tư các dự án nhằm
bảo vệ và cải thiện môi trường sống.
3.2. Đối với các khu
vực thị xã, thị trấn, nông thôn, miền núi
- Đào tạo, dạy nghề;
phát triển ngành nghề thủ công; tạo cơ hội việc làm và thu nhập phi nông
nghiệp; các chương trình tín dụng và tiết kiệm dựa vào cộng đồng;
- Phát triển khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư; hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như
các công trình thủy lợi, trạm bơm, đường liên thôn; xây dựng các mô hình phát
triển nông thôn tổng hợp, mô hình nông thôn mới;
- Đào tạo cán bộ y tế;
phát triển hạ tầng cơ sở y tế như nâng cấp, xây dựng, cấp trang thiết bị cho
các bệnh viện và trung tâm y tế cấp huyện và các trạm y tế cấp xã;
- Giải quyết ô nhiễm
môi trường; hỗ trợ thu gom và xử lý chất thải rắn;
- Phòng, chống
HIV/AIDS, tệ nạn ma túy; các hoạt động dân số như kế hoạch hóa gia đình, kiểm
soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác dân số, chăm sóc
sức khỏe sinh sản,...;
- Xây dựng hạ tầng cơ
sở giáo dục, kiên cố hoá hệ thống các trường, đặc biệt là trường trung học cơ
sở, trường tiểu học và trường mầm non, nhà nội trú, bán trú cho con em đồng bào
dân tộc; đào tạo giáo viên các cấp, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số;
- Hỗ trợ thực hiện
bình đẳng giới; nâng cao vai trò, vị thế của phụ nữ; hỗ trợ cải thiện đời sống
của phụ nữ;
- Trợ giúp các đối
tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết
tật,...);
- Rà phá bom, mìn còn
sót lại sau chiến tranh; nâng cao nhận thức về hiểm họa của bom, mìn và vật
liệu chưa nổ; trợ giúp nạn nhân chiến tranh, nạn nhân bom, mìn;
- Bảo vệ và cải thiện
môi trường (trồng và bảo vệ rừng); bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh
học; bảo tồn các di sản văn hóa; ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu;
- Phát triển mô hình
phòng chống và giảm nhẹ thiên tai dựa vào cộng đồng.
3.3. Đối với khu vực
Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, các khu bảo tồn đa dạng sinh học và động vật
hoang dã: Khe Nét, Khe Nước Trong,...
- Bảo tồn và phát huy
giá trị đa dạng sinh học;
- Cứu hộ động vật
hoang dã;
- Phát triển các ngành
nghề bền vững cho người dân trong khu vực để giảm áp lực đến các
khu bảo tồn;
- Hỗ trợ công tác quy
hoạch;
- Phát triển du lịch
bền vững.
Phần
2
BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I.
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Về
cơ chế, chính sách
- Tuyên truyền và thực
hiện tốt Quy chế vận động, tiếp nhận quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN trên địa
bàn tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và tổ chức PCPNN hoạt
động tại Quảng Bình với thủ tục đơn giản, nhanh gọn và tuân thủ các quy
định;
- Xây dựng cơ chế chia
sẻ thông tin, phối hợp kiểm tra và đánh giá các dự án PCPNN có sự tham gia theo
dõi, giám sát và đánh giá từ phía cộng đồng;
- Kịp thời khen thưởng
các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc vận động viện trợ và sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn này.
2. Về
thông tin, tuyên truyền
- Nâng cao nhận thức
về bản chất của viện trợ PCPNN, phát huy tinh thần làm chủ trong thu hút và sử
dụng nguồn vốn này nhằm phục vụ mục tiêu giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh;
- Tăng cường cung cấp
thông tin về nhu cầu vận động viện trợ PCPNN của các ngành, các địa phương bằng
nhiều phương thức để chuyển tải đến nhà tài trợ;
- Xây dựng chuyên mục
viện trợ PCPNN trên website của tỉnh để giới thiệu nhu cầu viện trợ và giới
thiệu Chương trình vận động viện trợ của tỉnh lên website của Ban điều phối
viện trợ nhân dân (PACCOM);
- Tổ chức các hội thảo
để tiếp cận và giới thiệu với nhà tài trợ nhu cầu viện trợ của tỉnh.
3. Về phương thức vận
động
- Duy trì quan hệ với
các đối tác truyền thống đã có viện trợ cho Quảng Bình, đồng thời, tăng
cường mở rộng quan hệ với các tổ chức PCPNN có tiềm lực và hoạt động trong
những lĩnh vực tỉnh cần thu hút;
- Tăng cường phối hợp
với Ủy ban Công tác về các tổ chức PCPNN, PACCOM để cung cấp thông tin nhằm
giới thiệu các nhu cầu của tỉnh với các tổ chức PCPNN, hướng viện trợ vào những
lĩnh vực và địa bàn ưu tiên;
- Tranh thủ vận động
viện trợ PCPNN thông qua các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài;
- Xây dựng ngân hàng
dự án có chất lượng để chủ động trong công tác vận động;
- Khuyến khích và tạo
điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác tiếp xúc, vận động
viện trợ PCPNN;
- Chuyển đổi phương
thức vận động chung sang vận động theo từng dự án cụ thể. Xác định rõ lĩnh vực
và địa bàn ưu tiên, tránh trùng lặp trong viện trợ;
- Định kỳ hàng năm tổ
chức gặp mặt các tổ chức PCPNN đang triển khai hoạt động trên địa bàn tỉnh để
chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, cung cấp thông tin về nhu cầu của địa phương và
vận động các tổ chức mới viện trợ cho Quảng Bình;
- Phối hợp chặt chẽ
với cơ quan chức năng nhằm lựa chọn các đối tác phù hợp, đảm bảo an ninh đối
ngoại trong công tác thu hút, vận động viện trợ.
4. Về tăng cường công
tác giám sát, đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả viện trợ PCPNN
- Xây dựng hệ thống
giám sát và đánh giá hiệu quả các chương trình, dự án PCPNN để kịp thời rút
kinh nghiệm, nhân rộng mô hình hoặc chấn chỉnh, xử lý những sai phạm trong quá
trình thực hiện;
- Tăng cường thông tin
và tuyên truyền về hiệu quả của nguồn viện trợ PCPNN, về các mô hình dự án hiệu
quả, các bài học và kinh nghiệm thiết thực cho các tổ chức tài trợ cũng như cho
các cơ quan liên quan;
- Tăng cường thúc đẩy
mô hình tham gia giám sát các dự án viện trợ PCPNN của Mặt trận Tổ quốc, các tổ
chức thành viên và cộng đồng.
5. Về
củng cố bộ máy cơ quan vận động viện trợ PCPNN
- Củng cố và tăng
cường năng lực các cơ quan đầu mối về công tác PCPNN của tỉnh, đảm bảo có cán
bộ chuyên trách, được đào tạo cơ bản và phù hợp, đủ điều kiện cơ sở vật chất để
thực hiện công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ hiệu quả;
- Đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhập kiến thức một cách có hệ thống và thường xuyên cho cán bộ làm công tác
viện trợ PCPNN về các kỹ năng xây dựng, vận động, quan hệ, tổ chức thực hiện, kiểm
tra, giám sát, đánh giá các dự án PCPNN. Đặc biệt, chú trọng nâng cao năng lực
chuẩn bị dự án kêu gọi viện trợ PCPNN, trình độ ngoại ngữ;
- Bố trí ngân sách cho
các cơ quan đầu mối vận động viện trợ PCPNN để triển khai các hoạt động vận
động;
- Bố trí vốn đối ứng
cho các dự án có yêu cầu và ban hành Quy chế sử dụng vốn đối ứng cho các dự án
viện trợ PCPNN.
II.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Ngoại vụ
- Là cơ quan đầu mối
trong quan hệ, vận động và điều phối các khoản viện trợ PCPNN; chịu trách nhiệm
đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Chương trình, cụ thể hóa các nội dung Chương
trình thông qua các kế hoạch hành động cụ thể từng năm;
- Hướng dẫn các cơ
quan, địa phương về trình tự, thủ tục, nội dung làm việc với các tổ chức PCPNN
theo đúng các quy định;
- Phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương xây dựng các
chương trình, dự án vận động viện trợ PCPNN;
- Hàng năm tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả vận động viện trợ,
đề xuất phương hướng vận động cho năm tiếp theo;
- Phối hợp với các cơ
quan liên quan đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích
trong công tác vận động viện trợ PCPNN.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối
trong tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN;
- Hướng dẫn các cơ
quan, địa phương về trình tự, thủ tục tiếp nhận, phê duyệt và triển khai các
khoản viện trợ PCPNN theo đúng các quy định;
- Phối hợp với Sở
Ngoại vụ trong công tác vận động, điều phối các khoản viện trợ PCPNN.
3. Liên
hiệp Các tổ chức hữu nghị tỉnh
- Phối hợp với Sở
Ngoại vụ trong quan hệ, vận động và điều phối viện trợ PCPNN;
- Kết nối và cung cấp
thông tin, chương trình vận động viện trợ đến các tổ chức, hội hữu nghị, cộng
đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
4. Sở
Tài chính
- Bố trí kinh phí từ
ngân sách tỉnh để xây dựng và triển khai Chương trình hàng năm;
- Hướng dẫn thực hiện
chế độ sử dụng và quản lý nguồn viện trợ trên cơ sở quy định của pháp luật về
quản lý tài chính.
5. Công an tỉnh
- Phối hợp quản lý
hoạt động của các tổ chức PCPNN, người nước ngoài và người Việt Nam làm việc
cho các tổ chức PCPNN;
- Phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định các chương trình, dự án PCPNN;
- Phối hợp xử lý các
vấn đề liên quan nảy sinh trong quá trình triển khai các hoạt động vận
động viện trợ PCPNN trên địa bàn.
6. Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động tham gia
các hoạt động xúc tiến vận động, quản lý và sử dụng có hiệu quả viện trợ PCPNN;
- Cụ thể hóa các nội
dung ưu tiên vận động viện trợ trên cơ sở tình hình thực tế của đơn vị, địa
phương.
- Xây dựng hoàn thiện
nội dung của dự án thuộc Danh mục các dự án ưu tiên xúc tiến vận động viện trợ
PCPNN giai đoạn 2014-2018 của tỉnh do sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố là cơ quan đối tác địa phương, gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày
31/5/2014 để xây dựng ngân hàng dự án kêu gọi viện trợ PCPNN;
- Xây dựng hoàn thiện
nội dung của dự án thuộc Danh mục các dự án định hướng xúc tiến vận động viện
trợ PCPNN của tỉnh do sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố là cơ
quan đối tác địa phương, gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 31/7/2014 để xây dựng
ngân hàng dự án kêu gọi viện trợ PCPNN;
- Hàng năm, rà soát,
tổng hợp các vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh về xúc tiến vận động viện trợ
PCPNN, gửi về Sở Ngoại vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có những nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Ngoại vụ có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC
CÁC
DỰ ÁN ƯU TIÊN XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
ĐỊA ĐIỂM
|
MỤC ĐÍCH
|
NỘI DUNG
|
KINH PHÍ DỰ
KIẾN (triệu đồng)
|
ĐỐI TÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
I
|
Các dự án về lĩnh vực Nông, lâm, ngư nghiệp
và phát triển nông thôn
|
1
|
Duy trì và phát triển nghề làm nón và xây dựng
thương hiệu “Nón lá Ba Đề”
|
Xã Bắc Trạch, huyện Bố Trạch
|
Duy trì và phát triển nghề làm nón và xây dựng
thương hiệu “Nón lá Ba Đề”.
|
Dạy nghề, hỗ trợ các nguyên vật liệu sản xuất,
máy móc phục vụ sản xuất, kho cất giữ nguyên vật liệu
|
500
|
UBND huyện Bố Trạch
|
2
|
Duy trì và phát triển nghề làm nón và xây dựng
thương hiệu “Nón lá Mỹ Trạch”
|
Xã Mỹ Trạch, huyện Bố Trạch
|
Duy trì và phát triển nghề làm nón và xây dựng
thương hiệu “Nón lá Mỹ Trạch” với dự kiến khoảng 1.100 người hưởng lợi.
|
Dạy nghề, hỗ trợ các nguyên vật liệu sản xuất,
máy móc phục vụ sản xuất, kho cất giữ nguyên vật liệu
|
1.000
|
Hội Nông dân tỉnh
|
3
|
Bảo tồn, khôi phục và phát triển chăn nuôi
giống lợn Khùa.
|
Xã Dân Hóa và xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa
|
Khảo sát điều tra điều kiện sinh thá, tập quán
chăn nuôi của các vùng 2 xã Dân Hóa và Trọng Hóa. Tình hình sinh trưởng và
phát triển của giống lợn Khùa tại các bản vùng sâu, vùng xa.
|
Xây dựng trang trại nuôi lợn nái tập trung để
nhân rộng giống lợn Khùa; lai tạo giữa giống lợn rừng và giống lợn Khùa để
cải tạo chất lượng đàn.
|
340
|
Hội Nông dân tỉnh
|
4
|
Dự án chế biến cá lóc khô thương phẩm
|
Xã Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam
|
Tạo công ăn việc làm cho lao động, tăng thu
nhập cho nông và ngư dân
|
Tư vấn, thiết kế xây dựng, trang thiết bị kỹ
thuật chế biến và tìm nguồn tiêu thụ sản phẩm cá lóc sau khi đã chế biến khô.
|
730
|
Hội Nông dân tỉnh
|
5
|
Sản xuất và chế biến khoai lang.
|
Huyện Lệ Thủy
|
Giải quyết công ăn việc làm cho 1.000 lao động
8 xã vùng quốc lộ, vùng bãi ngang ven biển.
|
Tập huấn kỹ thuật thâm canh khoai lang cho
nông dân các xã có diện tích trồng khoai lang.
|
950
|
Hội Nông dân tỉnh
|
6
|
Sản xuất măng thương phẩm theo phương pháp
truyền thống từ nguồn măng nứa tự nhiên nhằm tạo sinh kế cho người Macoong.
|
Huyện Bố Trạch
|
Tạo ra sản phẩm hàng hóa, tăng thu nhập nhằm
hạn chế khai thác tài nguyên trái phép trong vùng rừng đặc dụng Vườn Quốc gia
Phong Nha - Kẻ Bàng.
|
Xây dựng quy trình kỹ thuật từ khâu thu hái,
đóng gói để chuyển giao cho người dân.
|
300
|
Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ
Bàng
|
7
|
Xây dựng mô hình phát triển nông thôn tổng
hợp, hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông
nghiệp.
|
Các xã trên địa bàn huyện Lệ Thủy
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển nông thôn
tổng hợp, chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông
nghiệp
|
Xây dựng mô hình phát triển nông thôn tổng
hợp, hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông
nghiệp.
|
5.000
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
8
|
Cầu Thuận Hóa
|
Xã Hóa Sơn,
huyện Minh Hóa
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
4.800
|
UBND huyện Minh Hóa
|
9
|
Cầu vào bản Dộ
|
Xã Trọng
Hóa, huyện Minh Hóa
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
8.400
|
UBND huyện Minh Hóa
|
10
|
Cầu vào bản Lòm
|
Xã Trọng
Hóa, huyện Minh Hóa
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
8.400
|
UBND huyện Minh Hóa
|
11
|
Cầu Hà Nôông
|
Xã Dân Hóa
và Trọng Hóa, huyện Minh Hóa
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
3.600
|
UBND huyện Minh Hóa
|
12
|
Cầu Bến Mai
|
Xã
Hóa Thanh, huyện Minh Hóa
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng, nâng cấp cầu
|
8.400
|
UBND huyện Minh Hóa
|
13
|
Cầu Đá Giăng
|
Xã Minh
Hóa, huyện Minh Hóa
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
8.400
|
UBND huyện Minh Hóa
|
14
|
Cầu Hang Khái
|
Xã Xuân
Hóa, huyện Minh Hóa
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
8.400
|
UBND huyện Minh Hóa
|
15
|
Cầu treo Bản Kè
|
Xã Lâm Hóa - huyện Tuyên Hóa
|
Phục vụ cho hơn 200 đồng bào dân tộc thiểu số,
đảm bảo đi lại an toàn giao thông, phát triển kinh tế - xã hội.
|
Xây dựng Dự án cầu treo Bản Kè
|
10.000
|
UBND huyện Tuyên Hóa
|
16
|
Cầu treo Thuận Tiến
|
Xã Thuận Hóa, huyện Tuyên Hóa
|
Phục vụ cho hơn 1.500 người dân, đảm bảo đi
lại an toàn giao thông, phát triển kinh tế - xã hội.
|
Xây dựng Dự án cầu treo Thuận Tiến
|
15.000
|
UBND huyện Tuyên Hóa
|
17
|
Cầu treo Trầm Mé
|
Xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
4.000
|
UBND huyện Bố Trạch
|
18
|
Cầu Rào Đá
|
Xã Trường
Xuân, huyện Quảng Ninh
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
9.600
|
UBND huyện Quảng Ninh
|
19
|
Cầu vào bản Ploang
|
Xã Trường
Sơn, huyện Quảng Ninh
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
4.800
|
UBND huyện Quảng Ninh
|
20
|
Cầu vào thôn Long Sơn
|
Xã Trường
Sơn, huyện Quảng Ninh
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
4.800
|
UBND huyện Quảng Ninh
|
21
|
Cầu Đông Xuân
|
Xã Văn Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
6.000
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
22
|
Cầu Rào Đá
|
Xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
7.200
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
23
|
Cầu qua thôn Hà Sơn
|
Xã Quảng Sơn, thị xã Ba Đồn
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
14.400
|
UBND thị xã Ba Đồn
|
24
|
Đường liên xã Duy Ninh, Hàm Ninh
|
Xã Duy
Ninh, Hàm Ninh, huyện Quảng Ninh
|
Cải thiện dân sinh kinh tế và giảm nghèo cho
khoảng 13.527 người, đảm bảo an toàn giao thông.
|
Xây dựng đường liên xã Duy Ninh, Hàm Ninh
|
7.215
|
UBND huyện Quảng Ninh
|
25
|
Xây dựng công trình cung cấp nước sạch cho
cộng đồng người Rục tại Bản Ón
|
Xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa
|
Đảm bảo nhu cầu sử dụng nước an toàn, nâng cao
chất lượng cuộc sống.
|
Khảo sát nguồn nước: đảm bảo nguồn nước cấp đủ
cho các hộ gia đình trong thời điểm mức nước ở điểm thấp nhất.
|
210
|
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
|
26
|
Cấp nước từ giếng khoan cho đồng bào dân tộc
xã Thượng Trạch
|
Khuôn viên UBND xã Thượng Trạch và bản Cà
Roòng 1
|
Đáp ứng đầy đủ nước sạch để phục vụ cho sinh
hoạt hàng ngày cho bà con dân tộc thiểu số ở xã Thượng Trạch, đảm bảo sức
khỏe cho người dân trong vùng.
|
Xây dựng hệ thống nước sạch
|
2.100
|
UBND huyện Bố Trạch
|
27
|
Trang cấp thuyền du lịch trung chuyển du khách
tham quan động Phong Nha cho hộ dân nghèo.
|
Xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch.
|
Đa dạng hóa phương tiện vận chuyển khách tham
quan động Phong Nha; giải quyết thêm việc làm cho lao động địa phương.
|
Trang cấp thuyền du lịch trung chuyển du khách
tham quan động Phong Nha cho hộ dân nghèo.
|
3.557
|
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
|
II
|
Các dự án về lĩnh vực Y tế
|
28
|
Xây dựng phòng khám đa khoa khu vực Hưng Thủy
|
Xã Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức
khỏe của người dân
|
Xây dựng phòng khám đa khoa khu vực Hưng Thủy
|
7.000
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
29
|
Xây dựng Trạm y tế xã Tân Trạch
|
Xã Tân Trạch, huyện Bố Trạch
|
Xây dựng Trạm có đầy đủ trang thiết bị y tế,
phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân trong vùng
|
Xây dựng có quy mô nhà 2 tầng 8 phòng
|
4.585
|
UBND huyện Bố Trạch
|
30
|
Nâng cấp Trạm Y tế xã Hưng Trạch
|
Xã Hưng Trạch, huyện Bố Trạch
|
Mở rộng Trạm y tế xã Hưng Trạch phục vụ nhu
cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của người dân
|
Mở rộng thêm 4 phòng
|
3.000
|
UBND huyện Bố Trạch
|
31
|
Hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng lực xây dựng kế
hoạch y tế và quản lý tài chính y tế
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng quy
hoạch, kế hoạch và quản lý tài chính ngành y tế
|
Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ kế
hoạch, tài chính, kế toán toàn ngành. Hoàn thiện Quy hoạch phát triển ngành y
tế thời kỳ 2011-2020 và xây dựng Kế hoạch giai đoạn 2015-2020.
|
5.000
|
Sở Y tế
|
32
|
Giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên cho
học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông huyện Tuyên Hóa và Minh Hóa
|
Huyện Minh Hóa và huyện Tuyên Hóa
|
Nâng cao nhận thức, thái độ và thực hành chăm
sóc sức khỏe sinh sản cho vị thành niên.
|
Giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên cho
học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.
|
2.000
|
Sở Y tế
|
33
|
Tăng cường truyền thông, hỗ trợ đồng bào dân
tộc Bru - Vân Kiều xây dựng và sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh.
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Cải thiện vệ sinh môi trường và nâng cao nhận
thức người dân trong vùng về vấn đề vệ sinh.
|
Tăng cường
truyền thông, hỗ trợ đồng bào dân tộc Bru - Vân Kiều xây dựng và sử dụng nhà
vệ sinh hợp vệ sinh.
|
6.000
|
Sở Y tế
|
34
|
Nâng cao năng lực thực hiện công tác tổ chức
cán bộ, chế độ chính sách, đào tạo nhân lực ở các cơ quan thuộc Sở Y tế Quảng
Bình
|
Sở Y tế Quảng Bình
|
Nâng cao năng ực, trình độ, chuyên môn về thực
hiện công tác tổ chức cán bộ, chế độ chính sách cho đội ngũ cán bộ Sở Y tế.
|
Nâng cao năng lực thực hiện công tác tổ chức
cán bộ, chế độ chính sách, đào tạo nhân lực ở các cơ quan thuộc Sở Y tế
|
1.500
|
Sở Y tế
|
35
|
Nâng cao năng lực về lĩnh vực dược lâm sàng
cho cán bộ Y tế
|
Sở Y tế Quảng Bình
|
Nâng cao kiến thức dược lâm sàng cho dược sĩ
làm công tác dược lâm sàng.
|
Đào tạo nâng cao năng lực về lĩnh vực dược lâm
sàng cho cán bộ Y tế
|
2.000
|
Sở Y tế
|
III
|
Các dự án về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
36
|
Xây dựng phòng học Trường Mầm non số 2 Trọng
Hóa
|
Bản Pa
Choong; bản Ka Oóc; bản Sy; bản Cha Cáp; bản Dộ; bản Ta Vờng; bản Lòm, xã
Trọng Hóa, huyện Minh Hóa
|
Đào tạo lực lượng cán bộ nguồn ở địa phương
vùng biên giới, nâng cao chất lượng dạy và học, huy động tối đa trẻ em trong
độ tuổi đến trường, giảm tối đa học sinh bỏ học
|
Xây dựng cơ sở vật chất từng bước kiên cố hóa
trường học
|
4.000
|
UBND huyện Minh Hóa
|
37
|
Xây dựng công trình nước sạch, xây dựng các
phòng học chức năng tại điểm trung tâm Trường Mầm non số 1 Thượng Hóa
|
Thông Hát, xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa
|
Đáp ứng đầy đủ các phòng học, phòng làm việc
cho cán bộ, giáo viên và các cháu; thu hút 100% trẻ trong độ tuổi đến trường.
Đáp ứng được hệ thống nhà vệ sinh, công trình nước sạch để chăm sóc sức khỏe
cho các cháu và cán bộ giáo viên
|
Xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường theo
tiêu chuẩn
|
870
|
UBND huyện Minh Hóa
|
38
|
Xây dựng công trình nước sạch và các phòng
chức năng Trường Tiểu học Yên Hợp
|
Các bản Yên
Hợp; bản Ón; bản Mò O Ồ Ồ, xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa
|
Tăng cường cơ sở vật chất trường học, nâng cao
đời sống giáo viên, học sinh vùng sâu, vùng xa, biên giới
|
Xây mới các phòng chức năng, xây dựng công
trình nước sạch
|
4.793
|
UBND huyện Minh Hóa
|
39
|
Xây phòng học trường Tiểu học Số 2 Châu Hoá -
Xã Châu Hoá - Huyện Tuyên Hoá
|
Xã Châu Hoá - Huyện Tuyên Hoá
|
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học.
|
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng
|
2.000
|
UBND huyện Tuyên Hoá
|
40
|
Xây phòng học trường Tiểu học Liên Sơn - thôn
Nam Sơn - xã Mai Hóa - huyện Tuyên Hóa
|
Thôn Nam Sơn - xã Mai Hóa - huyện Tuyên Hóa
|
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học.
|
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng
|
2.000
|
UBND huyện Tuyên Hoá
|
41
|
Xây phòng
học trường Tiểu học Số 1 Phong Hoá - thôn Minh Cầm Trang (bờ Bắc sông Gianh)
- xã Phong Hoá - huyện Tuyên Hoá
|
Thôn Minh
Cầm Trang (bờ Bắc sông Gianh) - xã Phong Hoá - huyện Tuyên Hoá
|
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học.
|
Xây dựng nhà lớp học 6 phòng 2 tầng
|
1.800
|
UBND huyện Tuyên Hoá
|
42
|
Xây phòng học trường Tiểu học Xuân Mai - xã
Mai Hoá - huyện Tuyên Hoá
|
Xã Mai Hoá - huyện Tuyên Hoá
|
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học.
|
Xây dựng nhà lớp học 6 phòng 2 tầng
|
1.500
|
UBND huyện Tuyên Hoá
|
43
|
Xây phòng học trường Trung học cơ sở Kim Hóa -
xã Kim Hóa - huyện Tuyên Hóa
|
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học.
|
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học.
|
Xây dựng nhà lớp học 8 phòng 2 tầng
|
2.000
|
UBND huyện Tuyên Hoá
|
44
|
Xây phòng học trường THCS Sơn Hóa - Thôn Tân
Sơn - xã Sơn Hóa - huyện Tuyên Hóa
|
Thôn Tân Sơn - xã Sơn Hóa - huyện Tuyên Hóa
|
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học.
|
Xây dựng nhà lớp học 8 phòng 2 tầng
|
2.000
|
UBND huyện Tuyên Hoá
|
45
|
Nhà lớp học Trường Mầm non thị trấn Nông
Trường Việt Trung (2 tầng 6 phòng)
|
Thị trấn Nông Trường Việt Trung, huyện Bố
Trạch
|
Đảm bảo cho công tác dạy và học; ổn định và
nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ phòng, lớp đáp ứng nhu cầu giảng dạy
|
Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu
cầu Mầm non
|
5.400
|
UBND huyện Bố Trạch
|
46
|
Nhà lớp học Trường Mầm non Tây Trạch (2 tầng 4
phòng)
|
Xã Tây Trạch, huyện Bố Trạch
|
Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng
chức năng cần thiết theo quy định và nhu cầu của địa phương, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của trường
|
Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu
cầu Mầm non
|
5.400
|
UBND huyện Bố Trạch
|
47
|
Nhà lớp học Trường Mầm non Hạ Trạch (2 tầng 8
phòng)
|
Xã Hạ Trạch, huyện Bố Trạch
|
Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng
chức năng cần thiết theo quy định và nhu cầu của địa phương, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của trường
|
Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu
cầu Mầm non
|
5.000
|
UBND huyện Bố Trạch
|
48
|
Nhà lớp học Trường Mầm non Thanh Trạch (2 tầng
6 phòng)
|
Xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch
|
Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng chức
năng cần thiết theo quy định và nhu cầu của địa phương, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục của trường
|
Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu
cầu Mầm non
|
5.000
|
UBND huyện Bố Trạch
|
49
|
Trường Mầm non Hoàn Lão
|
Thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch
|
Đảm bảo cho công tác dạy và học, giãn số lượng
trẻ trên lớp, ổn định và nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ phòng, lớp đồng thời
an toàn trong mùa mưa, mùa bão lũ. Trả lại hội trường UBND thị trấn Hoàn Lão
|
Xây dựng trường chuẩn Quốc gia mức độ 2
|
5.092
|
UBND huyện Bố Trạch
|
50
|
Nhà lớp học và chức năng Trường Tiểu học số 2
Thượng Trạch (2 tầng 7 phòng)
|
Điểm trung tâm trường Tiểu học số 2 Thượng
Trạch, bản Cờ Đỏ, xã Thượng Trạch, huyện Bố Trạch
|
Đảm bảo trường có đủ số phòng học và phòng
chức năng cần thiết theo quy định, góp phần xây dựng chuẩn Phổ cập GDTH ĐĐT,
tạo điều kiện thực hiện tốt công tác cải cách giáo dục, phổ cập giáo dục Tiểu
học đúng độ tuổi, đặc biệt góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của trường
|
Xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo theo yêu cầu
chuẩn Tiểu học
|
6.042
|
UBND huyện Bố Trạch
|
51
|
Nhà lớp học Trường Tiểu học số 2 Phúc Trạch (2
tầng 8 phòng)
|
Thôn Thanh Sen, xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch
|
Phục vụ nhu cầu dạy học cho con em người dân
trong vùng, đảm bảo cho 816 hộ (3550 người dân) ở vùng Thanh Sen có 238 cháu
bậc tiểu học được đến trường
|
Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu
cầu Tiểu học
|
4.920
|
UBND huyện Bố Trạch
|
52
|
Nhà lớp học Trường Tiểu học số 3 Phúc Trạch (2
tầng 6 phòng)
|
Xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch
|
Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng
chức năng cần thiết theo quy định, góp phần xây dựng chuẩn phổ cập GDTH ĐĐT
và nâng cao chất lượng giáo dục của trường
|
Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu
cầu Tiểu học
|
5.400
|
UBND huyện Bố Trạch
|
53
|
Nhà lớp học Trường Tiểu học Nam Trạch (2 tầng
4 phòng)
|
Xã Nam Trạch, huyện Bố Trạch
|
Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng
chức năng cần thiết theo quy định, góp phần xây dựng chuẩn phổ cập GDTH ĐĐT
và nâng cao chất lượng giáo dục của trường
|
Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu
cầu Tiểu học
|
5.000
|
UBND huyện Bố Trạch
|
54
|
Nhà lớp học đa chức năng Trường THCS Quách
Xuân Kỳ
|
Thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch
|
Đảm bảo trường có đủ số phòng phòng và phòng
chức năng cần thiết theo quy định và nhu cầu của địa phương, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của trường
|
Xây dựng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn yêu
cầu THCS
|
5.500
|
UBND huyện Bố Trạch
|
55
|
Trường THCS Hoàn Trạch
|
Xã Hoàn trạch, huyện Bố Trạch
|
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học.
|
Xây dựng trường chuẩn Quốc gia giai đoạn 2
|
5.700
|
UBND huyện Bố Trạch
|
56
|
Xây dựng Trường THPT Số 5 Bố Trạch (2 tầng 10
phòng)
|
Xã Đại Trạch-Nam Trạch, huyện Bố Trạch
|
Đưa học sinh THPT vùng Đại Trạch, Nam Trạch,
Nhân Trạch, Lý Trạch, 1 phần thị trấn Nông Trường Việt Trung
|
Xây dựng Trường THPT Số 5 Bố Trạch
|
9.000
|
UBND huyện Bố Trạch
|
57
|
Xây dựng Trường tiểu học Long Đại
|
Xã Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh
|
Giúp con em trong vùng học
tập tốt.
|
Xây dựng Trường tiểu học Long Đại
|
4.343
|
UBND huyện Quảng Ninh
|
58
|
Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường TH Đại
Phong
|
Trường TH Đại Phong, xã Phong Thủy, huyện Lệ
Thủy
|
Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường
|
Tăng cường cơ sở vật chất nhằm hoàn thiện
trường đạt chuẩn Quốc gia cấp độ 2 vào năm 2016
|
7.323
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
59
|
Xây dựng cơ sở vật chất - nhà nội trú cho học
sinh tại Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật huyện Lệ Thủy
|
Xã An Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Tạo cơ hội cho trẻ khuyết tật và cán bộ giáo
viên, nhân viên có đủ phòng học, phòng ở nội trú kiên cố và các trang thiết
bị cho hoạt động dạy chữ, dạy nghề và phục hồi chức năng cho học sinh có điều
kiện vươn lên hòa nhập với cộng đồng
|
Xây dựng phòng học, phòng nội trú đủ diện tích
phòng ở theo quy định 4m2/em, có giường chiếu, có hệ thống công
trình vệ sinh, phòng làm việc, trang thiết bị
|
4.100
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
60
|
Kè chống xói lở khuôn viên trường THPT Phan
Bội Châu
|
Xã Phong Hóa, huyện Tuyên Hóa
|
Chống sạt lỡ đất phía sau trường khi mùa lũ về
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, nhằm nâng cao bộ mặt
kiến trúc, cũng như tạo cho bộ mặt trường ngày càng sạch đẹp hơn
|
1.533
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
61
|
Xây dựng nhà lớp học 9 phòng 3 tầng Trường
THPT Phan Bội Châu
|
Xã Phong Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
|
Đáp ứng đủ các phòng học cho các em học sinh,
tăng phòng kiên cố cho các em học sinh khi mùa lũ về
|
Xây dựng cơ sở vật chất, nhằm nâng cao bộ mặt
kiến trúc, cải tạo bộ mặt các công trình phúc lợi xã hội
|
7.984
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
62
|
Công trình nhà lớp học, Trường Tiểu học Đồng
Phú
|
Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới
|
Đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất
lượng toàn diện mức độ cao, với số học sinh đông (1241 học sinh) tạo tiền đề
nhằm tiếp cận với trình độ phát triển của quốc gia và khu vực
|
Xây dựng công trình nhà lớp học, trường Tiểu
học Đồng Phú
|
6.510
|
UBND thành phố Đồng Hới
|
63
|
Công trình khối phòng phục vụ cho học tập
Trường Tiểu học Đồng Phú
|
Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới
|
Đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất
lượng toàn diện mức độ cao, với số học sinh đông (1241 học sinh) tạo tiền đề
nhằm tiếp cận với trình độ phát triển của quốc gia và khu vực
|
Xây dựng công trình khối phòng phục vụ cho học
tập trường Tiểu học Đồng Phú
|
4.540
|
UBND thành phố Đồng Hới
|
64
|
Công trình khối nhà đa chức năng có sân khấu
Trường Tiểu học Đồng Phú
|
Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới
|
Đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất
lượng toàn diện mức độ cao, với số học sinh đông (1241 học sinh) tạo tiền đề
nhằm tiếp cận với trình độ phát triển của quốc gia và khu vực
|
Xây dựng công trình khối nhà đa chức năng có
sân khấu trường Tiểu học Đồng Phú
|
2.292
|
UBND thành phố Đồng Hới
|
65
|
Công trình khối hoạt động thể dục thể thao
Trường Tiểu học Đồng Phú
|
Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới
|
Đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất
lượng toàn diện mức độ cao, với số học sinh đông (1241 học sinh) tạo tiền đề
nhằm tiếp cận với trình độ phát triển của quốc gia và khu vực
|
Xây dựng công trình khối hoạt động thể dục thể
thao trường Tiểu học Đồng Phú
|
6.200
|
UBND thành phố Đồng Hới
|
66
|
Công trình khối phòng hành chính, quản trị
Trường Tiểu học Đồng Phú
|
Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới
|
Đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất
lượng toàn diện mức độ cao, với số học sinh đông (1241 học sinh) tạo tiền đề
nhằm tiếp cận với trình độ phát triển của quốc gia và khu vực
|
Xây dựng công trình khối phòng hành chính,
quản trị Trường Tiểu học Đồng Phú
|
7.400
|
UBND thành phố Đồng Hới
|
67
|
Nhà đa chức năng trường THPT Lê Trực
|
Xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa
|
Phát huy tìm kiếm những tài năng TDTT của
trường; nâng cao trình độ chuyên môn trong việc giảng dạy của cán bộ giáo viên;
phục vụ công tác giảng dạy giáo dục thể chất cho học sinh; tạo điều kiện
thuận lợi để tổ chức các phong trào thể thao, hội diễn theo mô hình cụm và
các hoạt động khác trong khu vực trung tâm huyện
|
Xây dựng hoàn chỉnh nhà đa chức năng theo tiêu
chuẩn, đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất dạy, học, rèn luyện giáo dục thể
chất của giáo viên và học sinh
|
7.535
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
68
|
Nhà 6 phòng bộ môn trường THPT Hoàng Hoa Thám
|
Thị Trấn nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy
|
Đáp ứng nhu cầu phòng học bộ môn và từng bước
hoàn thiện cơ sở vật chất của nhà trường
|
Xây dựng nâng cấp trường học
|
5.782
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
69
|
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường
THPT Ninh Châu, Quảng Ninh
|
Xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh
|
Tăng cường cơ sở vật chất nhằm hoàn thiện
trường đạt chuẩn Quốc gia vào năm 2015
|
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng
|
7.247
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
70
|
Cung cấp trang thiết bị dạy nghề Điện công
nghiệp tự động hóa cho Xưởng thực hành điện Trường Trung cấp Kỹ thuật Công -
Nông nghiệp
|
Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nông nghiệp,
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Đổi mới thiết bị công nghệ xưởng thực hành
Điện nhằm nâng cao chất lượng đào tạo các ngành nghề đào tạo. Đồng thời, hiện
đại hóa trang thiết bị dạy thực hành cho học sinh TCCN, nhằm nâng cao trình
độ tay nghề cho học sinh phù hợp với nhu cầu thị trường lao động và việc làm
|
Cung cấp trang thiết bị dạy nghề Điện công
nghiệp tự động hóa
|
2.000
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
71
|
Cung cấp trang thiết bị Công nghệ Ôtô cho
Xưởng thực hành Cơ khí - Động lực Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông
nghiệp
|
Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nông nghiệp,
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Đổi mới thiết bị công nghệ xưởng thực hành
Điện nhằm nâng cao chất lượng đào tạo các ngành nghề đào tạo. Đồng thời, hiện
đại hóa trang thiết bị dạy thực hành cho học sinh TCCN, nhằm nâng cao trình
độ tay nghề cho học sinh phù hợp với nhu cầu thị trường lao động và việc làm
|
Cung cấp trang thiết bị Công nghệ Ôtô cho
Xưởng thực hành Cơ khí - Động lực
|
2.059
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
72
|
Hỗ trợ nghiên cứu khoa học giảm thiểu phát
thải khí nhà kính, chống biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường sinh thái của
Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp
|
Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nông nghiệp,
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Đổi mới thiết bị công nghệ xưởng thực hành
Điện nhăm nâng cao chất lượng đào tạo các ngành nghề đào tạo. Đông thời, hiện
đại hóa trang thiết bị dạy thực hành cho học sinh TCCN, nhằm nâng cao trình
độ tay nghề cho học sinh phù hợp với nhu cầu thị trường lao động và việc làm
|
Hỗ trợ nghiên cứu khoa học giảm thiểu phát
thải khí nhà kính, chống biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường sinh thái
|
860
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
IV
|
Các dự án về lĩnh vực Đào tạo, dạy nghề và
hướng nghiệp
|
73
|
Đào tạo, dạy nghề gắn với việc làm cho đối
tượng yếm thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số.
|
Các xã trên địa bàn huyện Lệ Thủy
|
Đào tạo, dạy nghề gắn với việc làm cho đối
tượng yếm thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số.
|
Đào tạo, dạy nghề gắn với việc làm cho đối
tượng yếu thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số.
|
5.000
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
V
|
Các dự án về lĩnh vực Giải quyết các vấn đề
xã hội
|
74
|
Xây dựng cơ sở vật chất - nhà nội trú cho học
sinh tại Trung tâm Giáo dục trẻ khuyết tật huyện Lệ Thủy
|
Xã An Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Học sinh có chỗ ở khang trang hơn và tránh
được thiên tai khi bão lũ xảy ra
|
Xây dựng nhà nội trú 2 tầng, công trình vệ sinh,
mua sắm các trang thiết bị.
|
4.100
|
Trung tâm Giáo dục trẻ khuyết tật huyện Lệ
Thủy
|
75
|
Phòng ngừa tai nạn thương tích và xâm hại tình
dục trẻ em
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Giảm thiểu nguy cơ trẻ em bị tai nạn thương
tích và xâm hại tình dục
|
Phòng ngừa tai nạn thương tích và xâm hại tình
dục trẻ em
|
1.300
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
76
|
Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ
em
|
70 xã, phường, thị trấn, tỉnh Quảng Bình
|
Giảm thiểu trẻ em có nguy cơ hoặc rơi vào hoàn
cảnh đặc biệt
|
Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ
em
|
4.500
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
77
|
Xây dựng hệ thống bảo vệ trẻ em dựa vào cộng
đồng
|
5 xã huyện
Lệ Thủy, 5 xã huyện Quảng Trạch, 5 xã huyện Tuyên Hóa
|
Cải thiện cuộc sống trẻ em, gia đình của trẻ
em và cộng đồng
|
Xây dựng hệ thống bảo vệ trẻ em dựa vào cộng
đồng
|
7.400
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
VII
|
Các dự án về lĩnh vực Khắc phục hậu quả
chiến tranh
|
78
|
Khắc phục hậu quả chiến tranh
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Góp phần
đảm bảo an toàn cho lao động sản xuất, hạn chế tối đa các tai nạn, các hiểm họa do bom, mìn gây ra.
|
Dò tìm xử lý bom, mìn, vật nổ còn sót lại sau
chiến tranh.
|
Tùy quy mô thực hiện
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
VIII
|
Các dự án về lĩnh vực Phòng, giảm nhẹ thiên
tai và cứu trợ khẩn cấp
|
79
|
Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng kiêm công
trình tránh lũ - thôn Kinh Châu - Xã Châu Hóa - huyện Tuyên Hóa
|
Thôn Kinh Châu - Xã Châu Hóa - huyện Tuyên Hóa
|
Xây dựng nơi tránh lũ an toàn cho người dân
khi có bão, lũ xảy ra, đồng thời, là nhà văn hóa, nơi sinh hoạt cộng đồng của
người dân địa phương
|
Xây dựng công trình 02 tầng bao gồm 03 phòng
chức năng, 01 nhà bếp, 01 hội trường phục vụ sinh hoạt văn hóa và làm nơi
tránh lũ
|
2.000
|
UBND huyện Tuyên Hóa
|
IX
|
Các dự án về lĩnh vực Văn hóa, thể thao
|
80
|
Hỗ trợ kinh
phí đào tạo vận động viên tài năng của tỉnh các bộ môn Bơi, Lặn, Đua thuyền
Rowing, Canoing
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Đào tạo vận động viên tài năng của tỉnh các bộ
môn Bơi, Lặn, Đua thuyền Rowing, Canoing
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo vận động viên
|
3.000
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
81
|
Hỗ trợ bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn
hóa phi vật thể Hát ca trù của người Việt ở Quảng Bình
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi
vật thể Hát ca trù của người Việt ở Quảng Bình
|
Hỗ trợ bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn
hóa phi vật thể Hát ca trù của người Việt ở Quảng Bình
|
300
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
82
|
Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, bảo tồn một số làng
nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Nghiên cứu, bảo tồn một số làng nghề truyền
thống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, bảo tồn một số
làng nghề truyền thống
|
250
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
X
|
Các dự án về lĩnh vực Ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
83
|
Nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí
hậu cho nông dân tại những vùng sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng hạn hán,
lũ lụt.
|
Các xã trên địa bàn huyện Lệ Thủy
|
Nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí
hậu cho nông dân tại những vùng sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng hạn hán,
lũ lụt.
|
Đào tạo, nâng cao năng lực về biến đổi khí hậu
trong sản xuất nông nghiệp; đào tạo lập kế hoạch, tập huấn, diễn tập cho các
đối tượng; tăng cường tuyền thông về biến đổi khí hậu.
|
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
84
|
Nghiên cứu dự báo xâm nhập mặn vùng hạ lưu
sông Gianh và sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình theo kịch bản khí hậu.
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Nghiên cứu xu thế diễn biến hiện tượng xâm
nhập mặn khu vực vùng hạ lưu do tác động hệ thống công trình, giao thông,
thủy lợi.
|
Xây dựng được cơ sở dữ liệu, phương án cảnh
báo, dự báo nguy cơ xâm nhập mặn cho các cơ quan ban ngành quan tâm cũng như
các địa phương vùng hạ du sông Gianh và sông Nhật Lệ bằng công nghệ tiên tiến
hiện nay.
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
85
|
Nghiên cứu
dự báo khả năng biến đổi đường bờ gây biến dạng môi trường địa chất vùng dân
cư ven biển các cửa sông bắc Quảng Bình nhằm tạo lập cơ sở khoa học cho việc
đề xuất các giải pháp giảm thiểu thiên tai do biến đổi khí hậu toàn cầu
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Xây dựng cơ sở khoa học và đưa ra giải pháp
hạn chế tác hại của biến động biến đổi đường bờ gây biến dạng môi trường địa
chất.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu dự báo các khu vực có
khả năng biến dạng môi trường địa chất do sự biến động đường bờ biển làm cơ
sở khoa học cho việc định hướng đúng trong phát triển kinh tế - xã hội vùng
ven biển tỉnh Quảng Bình.
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH
HƯỚNG XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
ĐỊA ĐIỂM
|
MỤC ĐÍCH
|
NỘI DUNG
|
KINH PHÍ DỰ
KIẾN (triệu đồng)
|
ĐỐI TÁC ĐỊAPHƯƠNG
|
I
|
Các dự án về lĩnh vực Nông, lâm, ngư nghiệp
và phát triển nông thôn
|
86
|
Xây dựng các mô hình nông, lâm, thủy sản có
giá trị kinh tế
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Nâng cao giá trị thu nhập cho người dân, đáp
ứng nhu cầu thị trường
|
Xây dựng mô hình rau sạch, sắn, tre lấy măng,
chăn nuôi gà, nuôi tôm, cá thương phẩm
|
30.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
87
|
Hỗ trợ tìm kiếm thị trường cho các cơ sở, làng
nghề
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm, đem lại hiệu
quả kinh tế cao
|
Xây dựng thương hiệu; tham quan, học tập, tìm
kiếm thị trường
|
15.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
88
|
Đào tạo, tập huấn các tiến bộ kỹ thuật mới về
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho nông dân
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Nâng cao kiến thức cho người dân nhất là ở
những vùng đặc biệt khó khăn
|
- Tổ chức các lớp học nghề ngắn ngày
- Tập huấn quy trình sản xuất rau an toàn,
chăn nuôi lợn siêu nạc, nuôi cá thương phẩm
|
20.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
89
|
Xây dựng các cơ sở sản xuất an toàn dịch bệnh
trong chăn nuôi
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Giảm thiểu dịch bệnh phát sinh trong quá trình
sản xuất cho nông dân
|
Tập huấn, xây dựng mô hình chăn nuôi lợn, gà,
nuôi tôm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
10.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
90
|
Hỗ trợ quản lý dịch bệnh trong nuôi trồng thủy
sản
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Kiểm soát, cảnh báo và dập dịch khi bệnh phát
sinh
|
Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị chuẩn đoán
bệnh trên tôm nuôi
|
10.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
91
|
Cầu Cồn Ngựa
|
Xã Quảng Trường, huyện Quảng Trạch
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
18.000
|
UBND huyện Quảng Trạch
|
92
|
Cầu vào bản Tân Sơn, Cây Sú
|
Xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
24.000
|
UBND huyện Quảng Ninh
|
93
|
Cầu Liên Sơn - Thượng Sơn
|
Xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
18.000
|
UBND huyện Quảng Ninh
|
94
|
Cầu vào thôn Tân Sơn
|
Xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
36.000
|
UBND huyện Quảng Ninh
|
95
|
Cầu treo qua bản Sú
|
Xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh
|
Phục vụ nhân dân đi lại mùa mưa
lũ, phát triển kinh tế
|
Xây dựng cầu
|
22.200
|
UBND huyện Quảng Ninh
|
96
|
Cầu bản Cồn Cùng, xóm Bang
|
Xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
24.000
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
97
|
Cầu Trạng Cau
|
Xã Văn Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
12.000
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
98
|
Cầu bản Mới
|
Xã Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
14.400
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
99
|
Cầu Cồn Két
|
Phường Quảng Thuận, thị xã Ba Đồn
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
18.000
|
UBND thị xã Ba Đồn
|
100
|
Cầu Cồn Nâm
|
Xã Quảng Minh, thị xã Ba Đồn
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
18.000
|
UBND thị xã Ba Đồn
|
101
|
Cầu qua thôn Minh Tiến
|
Xã Quảng Minh, thị xã Ba Đồn
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
18.000
|
UBND thị xã Ba Đồn
|
102
|
Cầu thôn Cộng Hòa
|
Xã Quảng Trung, thị xã Ba Đồn
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
18.000
|
UBND thị xã Ba Đồn
|
103
|
Cầu thôn Tiên Xuân
|
Xã Quảng Tiên, thị xã Ba Đồn
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Xây dựng cầu
|
18.000
|
UBND thị xã Ba Đồn
|
104
|
Nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn
|
Xã Bắc Trạch, Thanh Trạch, huyện Bố Trạch
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn
|
35.000
|
UBND huyện Bố Trạch
|
105
|
Nâng cấp tuyến đường giao thông nông thôn xã
Hoàn Trạch - Phú Định
|
Xã Phú Định, Vạn Trạch, Hoàn Trạch, huyện Bố
Trạch
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt, sản xuất
của người dân địa phương
|
Nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn
|
30.000
|
UBND huyện Bố Trạch
|
106
|
Xây dựng hệ thống công trình thủy lợi, kiên cố
hóa kênh mương, trạm bơm, các công trình nước sạch tại các vùng khó khăn,
thiếu nước sạch
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Cung cấp nguồn nước ổn định cho người dân sản
xuất và nguồn nước sạch đảm bảo cho người dân sinh hoạt
|
- Xây dựng kênh mương, trạm bơm;
- Xây dựng công trình nước sạch
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
107
|
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Cơn Ruộng
|
Thôn Tiền Phong, xã Thanh Trạch, huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình
|
Đảm bảo cấp nước tưới ổn định cho 80ha đất lúa
2 vụ của bà con 2 thôn Tiền phong và Quyết Thắng
|
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Cơn Ruộng
|
15.840
|
UBND huyện Bố Trạch
|
108
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng thông tin và truyền
thông về cơ sở.
|
Các xã thuộc địa bàn nông thôn, miền núi, vùng
sâu, vùng xa, bãi ngang ven biển.
|
Tăng cường đưa thông tin về cơ sở, rút ngắn
khoảng cách thụ hưởng thông tin giữa các vùng, miền, thúc đẩy phát triển kinh
tế khu vực nông thôn, miền núi.
|
Nâng cấp Đài truyền thanh cấp xã, xây dựng mới
đài truyền thanh cấp xã, đảm bảo kết nối Internet cho tất cả các địa điểm bưu
điện văn hóa xã.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
109
|
Đào tạo công nghệ thông tin cho cán bộ, công
chức, viên chức cơ quan Đảng, Nhà nước khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu,
vùng xa.
|
Các cơ quan Đảng, Nhà nước khu vực nông thôn,
miền núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Nâng cao kiến thức và kỹ năng ứng dụng CNTT
cho cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Nhà nước khu vực nông thôn,
miền núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Đào tạo các kỹ năng ứng dụng CNTT căn bản, kỹ
năng khai thác thông tin phục vụ nhiệm vụ chuyên môn.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
110
|
Nhà thi đấu thể thao trung tâm huyện
|
Thị trấn Kiến Giang
|
Phục vụ nhu cầu về thể dục thể thao cho người
dân
|
Xây dựng nhà thi đấu thể thao trung tâm huyện
|
20.000
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
111
|
Sân vận động huyện
|
Thị trấn Kiến Giang
|
Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho người
dân
|
Xây dựng sân vận động huyện Lệ Thủy
|
20.000
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
II
|
Các dự án về lĩnh vực Y tế
|
112
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết
bị cho 25 trạm y tế xã bị hư hỏng, xuống cấp hoặc có quy mô không đạt yêu cầu
cần đầu tư xây dựng mới
|
Thị xã Ba Đồn và 6 huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa,
Bố Trạch, Quảng Trạch, Quảng Ninh và Lệ Thủy
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện
làm việc, góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho
25 trạm y tế xã bị hư hỏng, xuống cấp hoặc có quy mô không đạt yêu cầu cần
đầu tư xây dựng mới
|
Trung bình 3.000/trạm
|
Sở Y tế
|
113
|
Nâng cao năng lực hệ thống cấp cứu, xây dựng
mạng lưới tình nguyện viên cấp cứu giao thông đường bộ tỉnh Quảng Bình
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Nâng cao năng lực hệ thống cấp cứu, xây dựng
mạng lưới tình nguyện viên cấp cứu giao thông đường bộ tỉnh Quảng Bình
|
Tổ chức cấp cứu giao thông trên mạng đường bộ
để cấp cứu và vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất một cách an toàn
nhằm giảm tỷ lệ tử vong và di chứng do tai nạn giao thông
|
14.000
|
Sở Y tế
|
114
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho bà mẹ và
trẻ em vùng khó khăn tỉnh Quảng Bình.
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Tăng cường công tác thông tin giáo dục, tư vấn
về sức khỏe sinh sản cho toàn thể cộng đồng.
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho bà mẹ và
trẻ em vùng khó khăn tỉnh Quảng Bình.
|
12.000
|
Sở Y tế
|
115
|
Nâng cao năng lực hệ thống phục hồi chức năng
dựa vào cộng đồng tỉnh Quảng Bình
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Củng cố và
nâng cao chất lượng dịch vụ phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, cải thiện
chất lượng cuộc sống cho người khuyết tật.
|
Nâng cao năng lực hệ thống phục hồi chức năng
dựa vào cộng đồng tỉnh Quảng Bình
|
14.000
|
Sở Y tế
|
III
|
Các dự án về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
116
|
Nhà đa chức năng - Hội trường - Phòng học và
các Phòng chuyên môn của Trường THPT số 3 Quảng Trạch
|
Thôn Tân Phú, xã Quảng Phú, huyện Quảng Trạch
|
Giải quyết khó khăn thiếu thốn về cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ dạy học, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục tại trường THPT số 3 Quảng Trạch
|
Xây dựng nhà trường đạt tiêu chuẩn quốc gia
vào năm 2015
|
24.600
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
117
|
Bổ sung hoàn thiện cơ sở vật chất và thiết bị
đảm bảo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia Trường THPT số 4 Bố Trạch
|
Xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch
|
Bổ sung hoàn thiện cơ sở vật chất và thiết bị
đảm bảo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia
|
Hoàn thiện cơ sở vật chất và thiết bị đảm bảo
tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia
|
33.030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
118
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm Nghiên cứu và Thực
nghiệm Nông - Lâm cơ sở 2 Trường Đại học Quảng Bình. Trong
đó:
|
Trường ĐH QB, phường Bắc Lý, Tp Đồng Hới
|
Hình thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa
học và chuyển giao công nghệ hàng đầu của tỉnh Quảng Bình trong lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp
|
Xây dựng Trung tâm Nghiên cứu và Thực nghiệm
Nông - Lâm cơ sở 2 Trường Đại học Quảng Bình
|
101.999
|
Trường Đại học Quảng Bình
|
- Hạng mục đất xanh, công trình sản xuất
|
|
|
|
13.762
|
|
- Hạng mục thiết bị phòng thí nghiệm, thực
hành
|
|
|
|
23.171
|
|
- Hạng mục công trình xây dựng
|
|
|
|
55.565
|
|
- Các chi phí khác
|
|
|
|
9.500
|
|
IV
|
Các dự án về lĩnh vực Đào tạo, dạy nghề và
hướng nghiệp
|
119
|
Đào tạo nghề nông thôn
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Trang bị kiến thức kỹ thuật cho người dân chủ
động sản xuất
|
Mở lớp đào tạo nghề nôi ong, làm hương, sản
xuất tinh dầu tràm, cạo mủ cao su
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
V
|
Các dự án về lĩnh vực Giải quyết các vấn đề
xã hội
|
120
|
Mũ bảo hiểm, dụng cụ phao cứu sinh bảo vệ tính
mạng con người.
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Bảo vệ tính mạng con người, giảm thiểu thiệt
hại về tai nạn giao thông.
|
Trang cấp mũ bảo hiểm, dụng cụ phao cứu sinh
Bảo vệ tính mạng con người.
|
26.000
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
Quảng Bình.
|
VI
|
Các dự án về lĩnh vực Môi trường
|
121
|
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải
|
Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới
|
Phục vụ xử lý nước thải cho nhà máy, đảm bảo
đạt tiêu chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp.
|
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại Khu công
nghiệp Tây Bắc Đồng Hới
|
10.000
|
Ban quản lý khu kinh tế
|
122
|
Hệ thống thoát nước thị trấn Kiến Giang
|
Thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy
|
Xây dựng nâng cấp hệ thống thoát nước thị trấn
Kiến Giang
|
Xây dựng nâng cấp hệ thống thoát nước thị trấn
Kiến Giang
|
20.000
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
123
|
Xử lý ô nhiễm môi trường, xây dựng cơ sở xử lý
nước thải và chất rắn theo hướng tái sử dụng.
|
Xã Sơn Thủy, Trường Thủy
|
100% chất thải rắn được phân loại nguồn thải,
thu gom, vận chuyển và xử lý nước thải, chống ô nhiễm môi trường.
|
Xử lý ô nhiễm môi trường, xây dựng cơ sở xử lý
nước thải và chất rắn theo hướng tái sử dụng.
|
20.000
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
124
|
Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi
trường và phòng chống buôn bán, nuôi nhốt, giết hại các loại động vật hoang
dã
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Bảo tồn động vật hoang dã và góp phần đa dạng
sinh học
|
Tập huấn nâng cao kiến thức cho người dân về
bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật hoang dã
|
10.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
VII
|
Các dự án về lĩnh vực Phòng, giảm nhẹ thiên
tai và cứu trợ khẩn cấp
|
125
|
Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng cụm thôn, bản
kết hợp phòng tránh lũ lụt.
|
Tại 100 thôn, xóm thuộc các xã khó khăn, vùng
sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
Nâng cao hiệu quả phòng tránh thiên tai bão,
lũ lụt, tạo sự chuyển biến nhanh về đời sống vật chất, tinh thần.
|
Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng cụm thôn, bản
kết hợp phòng tránh lũ lụt tại 100 thôn, xóm thuộc các xã khó khăn, vùng sâu,
vùng xa trên địa bàn tỉnh
|
Trung bình
500/nhà sinh hoạt cộng đồng
|
Sở Xây dựng
|
126
|
Kè chống sạt lở bờ sông Mỹ Cương
|
Phường Bắc Nghĩa, thành phố Đồng Hới
|
Giảm thiểu tác hại của thiên tai, ổn định đất
canh tác, hạn chế việc thu hẹp đất canh tác hai bên bờ sông đang diễn ra năm
qua.
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Mỹ Cương
|
31.535
|
UBND thành phố Đồng Hới
|
VIII
|
Các dự án về lĩnh vực Ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
127
|
Trồng, bảo vệ rừng
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Phòng chống thiên tai, giảm biến đổi khí hậu,
góp phần đa dạng sinh học
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn,
rừng kinh tế; bảo vệ rừng.
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
128
|
Chống cát lấp, cát chảy 3 xã vùng Quốc lộ 1A
|
Xã Hồng Thủy, Thanh Thủy, Cam
Thủy
|
Chống cát lấp, cát chảy 3 xã vùng Quốc lộ 1A
|
Hỗ trợ thực
hiện việc chống cát lấp, cát chảy 3 xã Hồng Thủy, Thanh Thủy, Cam Thủy
|
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
129
|
Kè chống sạt lở 3 xã ven biển
|
Xã Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam
|
Chống sạt lở tại xã Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy
Trung, Ngư Thủy Nam
|
Xây dựng kè
chống sạt lở tại xã Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam
|
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
130
|
Truyền thông về biến đổi khí hậu trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Nâng cao nhận thức về tác động của biến đổi
khí hậu và giải pháp thích ứng cho cơ quan truyền thông và cộng đồng dân cư.
|
Tổ chức tập
huấn, cung cấp thông tin, kịch bản, các kết quả điều tra, nghiên cứu, văn bản
chính sách pháp luật, các tài liệu hướng dẫn, các mô hình ứng phó với biến
đổi khí hậu cho đội ngũ phóng viên, nhà báo.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
IX
|
Các dự án về lĩnh vực Văn hóa, thể thao
|
131
|
Hỗ trợ kinh
phí lập hồ sơ khoa học đề nghị đưa kéo co truyền thống Quảng Bình vào danh
mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
|
Tỉnh Quảng Bình
|
Lập hồ sơ khoa học đề nghị đưa kéo co truyền
thống Quảng Bình vào danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
|
Hỗ trợ kinh phí để lập hồ sơ khoa học
|
500
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1139/QĐ-UBND ngày 08/05/2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2018
3.555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|