HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2024/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ MUA SẮM TÀI SẢN, TRANG THIẾT
BỊ; PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG, XÂY DỰNG MỚI HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
TRONG CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Cần cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình;
Căn cứ Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chỉ
thường xuyên ngân sách Nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo,
nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư
xây dựng;
Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 14 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về dự thảo nghị quyết quy định thẩm quyền
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết
bị; phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình
trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định thẩm quyền quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị;
phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các
dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm
vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng kinh phí chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu tại điểm b, khoản 2, Điều 5 Nghị định số
138/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định phê
duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở
rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử
dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách Nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu tại điểm b, khoản 2, Điều 8 Nghị
định số 138/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các
tổ chức chính trị - xã hội.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử
dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách Nhà nước để mua sắm tài sản, trang
thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong
các dự án đã đầu tư xây dựng.
d) Các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b,
khoản 2 Điều này (sau đây được gọi chung là cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị
từ nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp tỉnh (bao gồm nguồn chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước bổ sung từ ngân sách cấp trên).
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm phục vụ hoạt động của
các cơ quan, đơn vị từ nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước huyện, thị xã,
thành phố (bao gồm nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước bổ sung từ ngân
sách cấp trên).
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm phục vụ hoạt động của
các cơ quan, đơn vị từ nguồn chi thường xuyên ngân sách xã, phường, thị trấn (bao
gồm nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước bổ sung từ ngân sách cấp trên).
Điều 3. Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định
phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở
rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện đối với nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở
rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của
các cơ quan, đơn vị có dự toán kinh phí dưới 15 tỷ đồng/nhiệm vụ từ nguồn chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp tỉnh (bao gồm nguồn chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước bổ sung từ ngân sách cấp trên).
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện đối với nhiệm vụ
cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã
đầu tư xây dựng của các cơ quan, đơn vị có dự toán kinh phí dưới 15 tỷ
đồng/nhiệm vụ từ nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp huyện, thị xã,
thành phố (bao gồm nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước bổ sung từ ngân
sách cấp trên).
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện đối với nhiệm vụ
cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã
đầu tư xây dựng của các cơ quan, đơn vị có dự toán kinh phí dưới 15 tỷ
đồng/nhiệm vụ từ nguồn chi thường xuyên ngân sách xã, phường, thị trấn (bao
gồm nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước bổ sung từ ngân sách cấp trên).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu
khóa X, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực kể từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính ;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- ĐBQH, đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|