|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 106/2008/NĐ-CP tín dụng đầu tư xuất khẩu của Nhà nước sửa đổi Nghị định 151/2006/NĐ-CP
Số hiệu:
|
106/2008/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:
106/2008/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2008
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 151/2006/NĐ-CP
NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
CỦA NHÀ NƯỚC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 02 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 5 năm 2004;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và
tín dụng xuất khẩu của Nhà nước như sau:
1. Sửa đổi
điểm a khoản 2 Điều 1 như sau:
"a) Các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu bảo đảm chi phí hoạt động hoặc tự bảo đảm một phần
chi phí hoạt động có dự án thuộc diện vay vốn đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư,
hỗ trợ sau đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư);"
2. Sửa đổi
khoản 2 Điều 4 như sau:
"2. Bộ Tài chính chủ trì thẩm
định kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hàng năm và
dài hạn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trong kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội."
3. Sửa đổi
khoản 2 Điều 10 như sau:
"2. Lãi suất vay vốn đầu tư
bằng đồng Việt Nam bằng lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm cộng
1%/năm."
4. Bãi bỏ
khoản 3 Điều 10.
5. Sửa đổi
khoản 1 Điều 14 như sau:
"1. Giao Bộ Tài chính quyết
định mức hỗ trợ sau đầu tư trên cơ sở chênh lệch giữa lãi suất vay vốn đầu tư của
các tổ chức tín dụng và lãi suất vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước; khuyến
khích chủ đầu tư tìm kiếm các nguồn vốn với chi phí hợp lý."
6. Sửa đổi
khoản 2 Điều 39 như sau:
"2. Biện pháp xử lý rủi ro
được xem xét áp dụng gồm: gia hạn nợ, khoanh nợ, xoá nợ (gốc, lãi) và bán nợ."
7. Bổ
sung khoản 6 Điều 44 như
sau:
"6. Chủ trì, phối hợp với Bộ
Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của
Nhà nước hàng năm và dài hạn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập, trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định trong dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội."
Điều 2.
Thay thế Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ban
hành kèm theo Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 bằng Danh mục
các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Nghị định này.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành có liên quan trình Chính phủ bổ sung, sửa đổi Danh mục các dự án
vay vốn tín dụng đầu tư và Danh mục các mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu khi
cần thiết.
Điều 3.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 09 năm 2008 của Chính
phủ)
STT
|
NGÀNH
NGHỀ, LĨNH VỰC
|
I
|
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
(Không phân biệt địa bàn đầu tư)
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt.
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
xử lý nước thải, rác thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp làng nghề.
|
3
|
Dự án xây dựng quỹ nhà ở tập
trung cho công nhân lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
chế xuất; ký túc xá cho sinh viên.
|
4
|
Dự án đầu tư hạ tầng, mở rộng,
nâng cấp, xây dựng mới và thiết bị trong lĩnh vực xã hội hóa: giáo dục đào tạo,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường thuộc Danh mục hưởng
chính sách khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
II
|
Nông nghiệp, nông thôn (Không
phân biệt địa bàn đầu tư)
|
1
|
Dự án xây dựng mới và mở rộng
cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm tập trung.
|
2
|
Dự án phát triển giống thuỷ, hải
sản.
|
3
|
Dự án phát triển giống cây trồng,
giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp.
|
III
|
Công nghiệp (Không phân biệt địa
bàn đầu tư)
|
1
|
Dự án đầu tư chế biến sâu từ
quặng khoáng sản:
- Sản xuất Alumin có công suất
tối thiểu 300 nghìn tấn/năm; sản xuất nhôm kim loại có công suất tối thiểu
100 nghìn tấn/năm;
- Sản xuất fero hợp kim sắt có
công suất tối thiểu 1 nghìn tấn/năm;
- Sản xuất kim loại màu có
công suất tối thiểu 5 nghìn tấn/năm;
- Sản xuất bột màu đioxit
titan có công suất tối thiểu 20 nghìn tấn/năm.
|
2
|
Dự án sản xuất động cơ Diezel
từ 300CV trở lên.
|
3
|
Dự án đầu tư đóng mới toa xe
đường sắt và lắp ráp đầu máy xe lửa.
|
4
|
Dự án đầu tư sản xuất thuốc
kháng sinh từ công đoạn nguyên liệu ban đầu đến thành phẩm, thuốc cai nghiện,
vắc xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản xuất thuốc thú y đạt
tiêu chuẩn GMP.
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy
điện từ gió, Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các nguồn năng
lượng mới và năng lượng tái tạo.
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng thủy điện
nhỏ, với công suất nhỏ hơn hoặc bằng 50 MW thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn.
|
7
|
Dự án đầu tư sản xuất DAP và
phân đạm.
|
IV
|
Các dự án đầu tư tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng
bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135 và các
xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm các
dự án thủy điện (trừ các dự án nêu tại điểm 6 Mục III của Danh mục này), dự
án nhiệt điện, sản xuất xi măng, sắt thép; dự án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ,
đường sắt và cầu đường sắt).
|
V
|
Các dự án cho vay theo Hiệp định
Chính phủ; các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Nghị định 106/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
THE
GOVERNMENT
-----
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
-------
|
No.:
106/2008/ND-CP
|
Hanoi, September 19, 2008
|
DECREE AMENDING,
SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE NO.151/2006/ND-CP DATED DECEMBER 20,
2006 OF THE GOVERNMENT ON INVESTMENT CREDIT AND EXPORT CREDIT OF THE STATE THE GOVERNMENT Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the Law on the State Budget dated December 16, 2002;
Pursuant to the Law on Investment dated November 29, 2005;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated February 12, 1997 and the Law
Amending, Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions
dated May 16, 2004;
At the proposal of the Ministry of Finance, DECREES: Article 1.
Amending, supplementing a number of Articles of Decree No.151/2006/ND-CP
dated December 20, 2006 of the Government on investment credits and export
credits of the State as follows: 1.
Amending point a Clause 2 Article 1 as follows: "a)
Enterprises and economic organizations, public service units with collection to
ensure operational expenses or a part of it which have projects subjective to
investment loans, investment credit guarantees or post-investment supports
(hereinafter called as investors);" ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 "2. The
Ministry of Finance shall preside over appraisal of annual and long-term
investment credit plans and export credit of the State compiled by the Vietnam
Development Bank and sends to the Ministry of Planning and Investment for
synthesis, submitting to the Prime Minister for decisions in economic – social
development plan." 3.
Amending Clause 2 Article 10 as follows: "2.
Investment loan interest rate in Vietnam dong shall equal to interest rate of
government bond of 5 years term plus 1% per year." 4.
Annulling Clause 3 Article 10. 5.
Amending Clause 1 Article 14 as follows: "1.
Assigning the Ministry of Finance to decide on post-investment support level on
the basis of the difference between the investment loan interest rate of credit
institutions and the investment credit loan interest rate of the State;
encouraging investors seeking capital source with reasonable costs." 6.
Amending Clause 2 Article 39 as follows: "2. Risk
handling measures which may be considered for application include rescheduling
debts, freezing or forgiving debts (both principals and interests) and selling
debts." 7.
Supplementing Clause 6 Article 44 as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 2.
Replacing the List of projects of the investment credit loan issuing together
with Decree No.151/2006/ND-CP dated December 20, 2006 by the List of projects
of the investment credit loan issuing together with this Decree. The Ministry
of Finance presides over coordination with relative Ministries, Branches
submitting to the Government for supplementing, modifying the List of projects
of the investment credit loan and the List of export credit loan goods when
necessary. Article 3.
This Decree takes effect after 15 days since the date of issuing in the
Official Gazette. The
Ministries, Heads of Ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies
and Chairmen of the People’s Committees of centrally-affiliated cities and
provinces, Chairman of management board and General Director of Vietnam
Development Bank are responsible for the implementation of this Decree./. FOR
THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung LIST ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 STT BUSINESS LINES, DOMAINS I Socio-economic
infrastructures (regardless of geographical areas) 1 Projects of investment in the
building of clean water supply works for daily life. 2 Projects of investment in the
building of wastewater and garbage treatment works in urban centers,
industrial parks, economic zones, export-processing zones, hi-tech parks,
hospitals and clusters of industrial craft villages. 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Projects of investment in infrastructures,
expansion and upgrading of, new construction and equipment in domain of
socialization: education and training, vocational training, health service,
cultures, sports, environment to be of the List of enjoying development
promotion policy according to decision of the Prime Minister. II Agriculture, rural areas
(regardless of geographical areas) 1 Projects of new building or
expansion of concentrated cattle and poultry processing and slaughtering
establishments. 2 Projects on development of
aquatic breeds. 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 III Industry (regardless of
geographical areas) 1 Projects of investment in deep
processing from mineral ores: - Production of aluminum, with
a minimum capacity of 300,000 tons/year; production of metallic aluminum,
with a minimum capacity of 100,000 tons/year; - Production of Ferro-alloy,
with a minimum capacity of 1,000 tons/year; - Production of non-ferrous metals,
with a minimum capacity of 5,000 tons/year; - Production of titanium
dioxide powder, with a minimum capacity of 20,000 tons/year. 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Projects of investment in building
new train carriages and assembly of train locomotives. 4 Projects of investment in
production of antibiotics from input material to finished products,
detoxification drugs, commercial vaccines and anti-HIV/AIDS drugs; production
of veterinary medicine reaching GMP standard. 5 Projects of investment in the
building of power plants from wind, Projects of investment in the building of
power generating plants using new energy and renewable energy. 6 Projects of investment in the building
of small hydroelectric power plants with capacity of equal to 50 MW or less
to be of areas with difficulties special socio-economic conditions; building
of wind power plants. 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 IV Projects of investment in
geographical areas with difficult socio-economic conditions or exceptional
difficulties; projects in geographical areas inhabited by Khmer ethnic minority
people, communes covered by Program 135 and border communes covered by
Program 120, alluvium communes not including hydroelectric power plants
(except for the projects referred to in point 6 Item III of this List),
thermal power projects, cement production, steel, road projects, bridges,
railways and railway bridges). V Lending projects under the
Governments agreements; projects on offshore investment under the Prime
Ministers decisions.
Nghị định 106/2008/NĐ-CP ngày 19/09/2008 sửa đổi Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
17.533
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|