|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1636/KH-UBND 2022 thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng Cao Bằng
Số hiệu:
|
1636/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1636/KH-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 27 tháng 6
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG (GIAO THÔNG, DU LỊCH,
CỬA KHẨU, ĐÔ THỊ VÀ HẠ TẦNG SỐ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
Cao Bằng lần thứ XIX nhiệm kỳ 2020-2025, Chương trình hành
động số 06-CTr/TU ngày 06/5/2021 của Tỉnh ủy Cao Bằng về thực hiện Nghị quyết Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh Cao Bằng lần thứ XIX nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình số 10-CTr/TU ngày
11/11/2021 của Tỉnh Ủy về phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa
khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch,
cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện hiệu quả các mục tiêu,
nhiệm vụ đề ra trong Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch,
cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ của các
cấp, các ngành về vai trò, ý nghĩa của việc phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tích cực, chủ động phối hợp tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch đã đề ra.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
phổ biến đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận cao trong
quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Đối với phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông:
- Thực hiện hoàn thành giai đoạn 1 Dự
án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn)
- Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) và triển khai các thủ tục đầu
tư giai đoạn 2 đến cửa khẩu Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng);
- Thực hiện đầu tư nâng cấp các tuyến
đường giao thông phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh phù hợp với
nguồn lực của tỉnh trong giai đoạn 2022-2025;
- Hằng năm tổ chức sửa chữa các tuyến
đường bị hư hỏng, ưu tiên các vị trí điểm đến, điểm tiềm ẩn
tai nạn giao thông.
- Phát triển giao thông nông thôn
trên địa bàn tỉnh phù hợp với nguồn lực từ 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Huy động các nguồn lực xã hội để làm đường thôn, xóm với phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm”. Phấn đấu đạt được mục tiêu: 85% chiều dài các tuyến
đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường, 100% xã có đường đến
trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa.
- Xúc tiến triển khai thực hiện các
thủ tục liên quan để tiến tới đề nghị Bộ Giao thông vận tải trình Chính phủ bổ
sung sân bay Cao Bằng vào quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng
không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Đối với phát
triển kết cấu hạ tầng du lịch:
- Tập trung triển khai các dự án phát
triển du lịch tại các khu, điểm du lịch trọng điểm: thác Bản Giốc (huyện Trùng
Khánh); các khu di tích quốc gia đặc biệt: Pác Bó (huyện Hà Quảng), địa điểm
Chiến thắng Biên giới 1950 (huyện Thạch An), rừng Trần Hưng Đạo (huyện Nguyên
Bình); Động Dơi (huyện Hạ Lang); …các trung tâm thông tin,
các điểm di sản trong vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Non nước Cao Bằng.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật phục
vụ hoạt động du lịch: Khu liên hợp thể thao tỉnh, Bảo tàng tỉnh, Nhà văn hóa
trung tâm, sân vận động, sân thể thao trung tâm, khu vui chơi các xã (huyện
Trùng Khánh, Nguyên Bình, Hòa An).... tuyến phố đi bộ ven sông Bằng, bến thuyền;
đập dâng nước và kè chống sạt lở bờ, bảo vệ dân cư bờ phải sông Bằng và Khu phức
hợp chợ, bãi đỗ xe, mặt bằng tại khu vực Khu tái định cư 1 (thành phố Cao Bằng).
- Triển khai các hoạt động về sản phẩm
du lịch - dịch vụ bổ trợ: Xây dựng các mô hình chụp ảnh (check in) các điểm di
sản địa chất trong vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Non nước Cao Bằng;
phát triển đa dạng hóa các loại hình du lịch.
- Tập trung phát triển hệ thống giao
thông và biển, bảng chỉ dẫn trên các tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh: Các tuyến
du lịch chính đến các khu điểm du lịch trọng điểm; các tuyến du lịch trong vùng
Công viên địa chất; Các tuyến du lịch liên huyện, kết nối giữa các điểm du lịch;
các tuyến vành đai biên giới,..
- Đầu tư hạ tầng giao thông và cơ sở
vật chất kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, du lịch cộng đồng và
các điểm có tiềm năng phát triển du lịch. Mắt Thần núi, khu vực Đình Phong, Ngọc
Côn (Trùng Khánh); Đèo 15 tầng Khau Cốc Chà (Bảo Lạc); hồ Khuổi Khoán (thành phố
Cao Bằng) ...
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch:
+ Phát triển hạ tầng công nghệ, số hóa
dữ liệu ngành du lịch; xây dựng kho dữ liệu về du lịch Cao Bằng;
triển khai chuyển đổi số trong hoạt động truyền thông, xúc tiến, quảng bá du lịch
và định hướng chuyển đổi số trong các doanh nghiệp du lịch, đặc biệt là các
doanh nghiệp hoạt động lữ hành.
+ Đầu tư ứng dụng công nghệ hỗ trợ du
khách thuận tiện tra cứu thông tin du lịch: lắp đặt bảng trình chiếu điện tử và
các booth (gian hàng tự động) tại trung tâm thành phố, điểm đến, xe bus, xe điện...
phục vụ khách du lịch.
+ Du lịch trực tuyến và du lịch thông
minh (e-tourism and smart tourism) và Du lịch tâm trí thực tế qua thế giới ảo với
công nghệ 4.0 (dựa trên nền tảng của công nghệ và truyền thông) như: ứng dụng
công nghệ tham quan ảo 3D trên internet về các di tích, di sản tiêu biểu; tổ chức
sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch trực tuyến.
3. Đối với phát
triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu
- Hoàn thành các dự án chuyển tiếp từ
giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 cụ thể như sau:
+ Đường cửa khẩu Tà Lùng, huyện Phục
Hòa, tỉnh Cao Bằng (Đoạn A10-E5-N9; A11-E6-N10; E5-E6);
+ Đường từ trung tâm xã Thị Hoa đến cửa
khẩu Hạ Lang, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng;
+ Trạm kiểm soát liên hợp và hạ tầng cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
+ Hệ thống đường giao thông chính và
hạ tầng thiết yếu khác trong khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng;
- Đến năm 2023 hoàn thành 02 dự án
bao gồm:
+ Cổng quốc môn cửa khẩu Lý Vạn, huyện
Hạ Lang.
+ Nhà kiểm soát liên hợp đầu cầu Tà Lùng II, huyện Quảng Hòa.
- Đến năm 2025 hoàn thành và đưa vào
khai thác dự án Hạ tầng cửa khẩu Trà Lĩnh (khu tái định cư
và hệ thống đường giao thông).
- Tiếp tục huy động nguồn lực từ ngân
sách nhà nước và thu hút các nguồn khác để đầu tư 15 dự án hạ tầng cửa khẩu và
các dự án phục vụ phát triển kinh tế cửa khẩu.
- Tiếp tục thực hiện xúc tiến, thu hút
kêu gọi đầu tư đối với 08 dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
4. Đối với phát
triển kết cấu hạ tầng đô thị
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung
các đô thị Thành phố Cao Bằng, đô thị Phục Hòa (thị trấn Tà Lùng + thị trấn Hòa
Thuận), thị trấn Trùng Khánh, thị trấn Nước Hai, thị trấn Quảng Uyên, thị trấn
Xuân Hòa, thị trấn Thông Nông, thị trấn Thanh Nhật, thị trấn Bảo Lạc, thị trấn
Pác Miầu.
- Rà soát, điều chỉnh khu vực phát
triển đô thị thành phố Cao Bằng (đã thực hiện xong trong năm 2021), chương trình phát triển đô thị các đô thị: Phục Hòa (thị trấn Tà Lùng + thị
trấn Hòa Thuận), thị trấn Trùng Khánh, thị trấn Nước Hai,
thị trấn Xuân Hòa, thị trấn Thông Nông, thị trấn Nguyên Bình, thị trấn Quảng
Uyên, thị trấn Thanh Nhật, thị trấn Trà Lĩnh, thị trấn Đông Khê, thị trấn Bảo Lạc,
thị trấn Pác Miầu.
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc cho
các đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Lập các đề án: (1) Đề án thành lập
thị trấn Sóc Giang, huyện Hà Quảng; (2) Đề án thành lập thị trấn Bản Giốc, huyện
Trùng Khánh; (3) Đề án thành lập thị trấn Phía Đén, huyện
Nguyên Bình; (4) Đề án thành lập thị
trấn Cách Linh, huyện Quảng Hòa.
- Lập, danh mục tài trợ sản phẩm quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cho các dự án phát triển đô thị
trên địa bàn tỉnh; xây dựng danh mục thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách cho các
dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các dự án phát triển đô thị 3A, 6A, 7A, 8A, 9A, 10A trên địa bàn thành phố Cao
Bằng
5. Đối với phát
triển kết cấu hạ tầng số
- Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu (LGSP) tỉnh Cao Bằng.
- Thuê dịch vụ Trung tâm giám sát an
toàn thông tin (SOC).
- Đầu tư xây dựng hệ thống nền cơ sở
dữ liệu chuyên ngành.
- Nâng cấp, xây dựng nền tảng, duy
trì hoạt động Trung tâm điều hành, giám sát thông minh của tỉnh Cao Bằng (IOC).
- Thuê lưu trữ dữ liệu tỉnh Cao Bằng.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho cán
bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin các đơn
vị trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống mạng diện rộng
(WAN) tỉnh Cao Bằng.
- Phát triển dịch vụ mạng truyền số
liệu chuyên dùng phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền
số.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đối với công tác lãnh đạo, chỉ
đạo điều hành
- Quán triệt thực hiện tốt công tác
lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
các chủ đầu tư trong việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư trong công tác
tuyên truyền, quảng bá, thu hút đầu tư; trong việc đề xuất cơ chế chính sách để
phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện tốt các mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung, phát triển kết cấu
hạ tầng nói riêng.
2. Đối với giải pháp về nguồn lực:
- Ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước,
tăng cường khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp có năng lực đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng, huy động xã hội hóa các công trình công cộng, dịch vụ, tiện
ích xã hội;
- Đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi
khi doanh nghiệp tham gia đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng có quy mô lớn,
có tính chất lan tỏa.
- Nhu cầu vốn đầu tư:
Đơn vị
tính: Tỷ đồng.
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
số
|
Trong
đó NSNN
|
Vốn
ngoài NS
|
|
TỔNG CỘNG
|
45.778,3
|
17.462,5
|
28.315,8
|
1
|
Giao thông
|
20.770,2
|
12.462,7
|
8.307,5
|
2
|
Đô thị
|
12.617,5
|
2.934,2
|
9.683,3
|
3
|
Cửa khẩu
|
11.433,9
|
1.108,9
|
10.325,0
|
4
|
Du lịch
|
883,1
|
883,1
|
0,00
|
5
|
Hạ tầng số
|
73,6
|
73,6
|
0,00
|
3. Công tác kiểm tra, giám sát
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các nhà đầu tư, các chủ đầu tư tăng cường công tác tự kiểm tra, thực
hiện tốt vai trò giám sát của cộng đồng đối với các dự án đầu tư, góp phần nâng
cao tính minh bạch và hiệu quả đối với các dự án đầu tư.
- Các cơ quan thanh tra, kiểm tra thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ trong việc thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch
này, các tiểu Ban chỉ đạo, theo dõi việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực cơ quan mình phụ trách.
2. Phân công nhiệm
vụ cụ thể:
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh
theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng du lịch; đề xuất
giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp nghiên cứu, đề xuất các
tour, tuyến, điểm du lịch mới, hấp dẫn cùng hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ
thuật đảm bảo đáp ứng nhu cầu khách du lịch.
- Phối hợp với các đơn vị tham mưu thực
hiện hiệu quả Hiệp định hợp tác bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch thác Bản
Giốc (Việt Nam) - Đức Thiên (Trung Quốc) và các dự án phát triển du lịch cộng đồng
trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan báo chí,
truyền thông tăng cường tuyên truyền, quảng bá du lịch; tổ chức các cuộc thi
sáng tạo tác phẩm báo chí, ảnh nghệ thuật về chủ đề du lịch, xuất bản các ấn phẩm
phim, sách, ảnh du lịch.
2.2. Sở Xây dựng:
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các công
việc về phát triển đô thị trong Kế hoạch này; đề xuất giải quyết những vấn đề
phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai thực hiện Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu du lịch thác
Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc; quy hoạch
các khu, điểm du lịch trọng điểm và một số điểm du lịch tiềm năng của địa
phương.
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng
trong các dự án phát triển du lịch.
- Chủ trì thẩm định chung đối với các
dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu, du lịch.
- Tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch phân khu chức năng đặc thù; cho ý kiến
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên địa bàn toàn tỉnh.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
rà soát Chương trình phát triển đô thị các huyện, thành phố với quy hoạch chung
đã được phê duyệt; trên cơ sở kết quả rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp
thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị các huyện thành phố cho
phù hợp với chương trình phát triển hạ tầng đô thị.
- Chủ trì phối hợp các cơ quan liên
quan lập danh mục tài trợ sản phẩm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt; phối hợp với Sở Kế hoạch
Đầu tư lập danh mục thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách cho các dự án phát triển
đô thị, dự án nhà ở đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thẩm định quy chế quản lý
kiến trúc các đô thị, điểm dân cư nông thôn, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp
thúc đẩy tiến độ thực hiện các dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức, triển
khai thực hiện các dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
2.3. Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh
theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; đề xuất
giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
tham mưu cho UBND tỉnh về dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) -
Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng).
- Tham mưu cho UBND tỉnh quy mô, giải
pháp thiết kế đối với các dự án đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cơ chế chính sách huy động
nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn.
- Tham mưu, đề xuất với Bộ Giao thông
vận tải, UBND tỉnh trong việc sửa chữa các đoạn tuyến bị hư hỏng, xử lý các vị
trí điểm đến, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, bổ sung hệ
thống an toàn giao thông trên các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì làm việc với Bộ Giao thông
vận tải và các cơ quan liên quan để thúc đẩy việc đề nghị sân bay Cao Bằng vào
quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh việc
cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng. Tham mưu cho UBND tỉnh làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ
sự ủng hộ, bố trí nguồn vốn cho các dự án đầu tư.
- Kêu gọi các nguồn lực hỗ trợ phát
triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh về cơ chế, chính
sách ưu đãi, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, nâng cao hiệu quả thu hút các
nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng đô thị, cửa khẩu.
2.5. Sở Tài chính: Căn cứ vào khả năng
ngân sách, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để
thực hiện một số nhiệm vụ của kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước.
2.6. Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Hỗ trợ các sở, ngành, các nhà đầu tư,
các chủ đầu tư về quản lý đất đai, quản lý rừng và môi trường liên quan đến các
dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh
theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng số; đề xuất giải
quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Tham mưu cụ thể hóa các văn bản quy
phạm pháp luật, chủ trương, chính sách trong phát triển hạ tầng số; tham mưu đẩy
mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin và phát triển đô
thị thông minh phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thúc đẩy phát triển
hạ tầng số, triển khai các dự án, đề án, kế hoạch, chương trình... đẩy mạnh
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, an toàn thông tin, đô thị thông
minh.
- Hướng dẫn, thẩm định, giám sát và hỗ
trợ các đơn vị triển khai đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh theo quy định
của nhà nước và phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng về CNTT, an toàn thông tin, chuyển đổi số và hướng dẫn triển khai thực
hiện.
2.8. Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh:
- Chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh
theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu; đề xuất
giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Rà soát, đề xuất nhu cầu danh mục
các dự án phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu phù hợp với tình hình thực tế xây
dựng và phát triển các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tham mưu, xây dựng các kế
hoạch hội thảo xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng cửa khẩu.
2.9. Sở Công thương: Tham mưu, phối hợp
triển khai lập quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Cao Bằng trong hệ thống
quy hoạch chung của tỉnh.
2.10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
Phối hợp với các chủ đầu tư từ khâu thẩm định đến khâu tổ chức thực hiện đối với
các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc khu vực biên giới để đảm bảo an
ninh, quốc phòng.
2.11. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với các
cơ quan liên quan, các chủ đầu tư trong quá trình thực hiện Kế hoạch trong phạm
vi, lĩnh vực liên quan của Sở.
2.12. Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về CNTT, an toàn thông
tin, chuyển đổi số và hướng dẫn triển khai thực hiện, tổng hợp chung trong kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh việc bố
trí hợp lý nhân lực chuyên trách về CNTT cho các cơ quan đơn vị.
2.13. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Chủ động phối hợp với các sở ngành,
các chủ đầu tư triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng
trên địa bàn. Chủ trì thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để có quỹ đất sạch
triển khai các dự án. Đề xuất xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng phù hợp với khả
năng nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Chỉ đạo tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến sâu rộng, nâng cao nhận thức cộng đồng, vận động nhân dân tự
giác, tích cực tham gia xây dựng phong trào ứng xử văn minh, giữ gìn an ninh trật
tự, vệ sinh môi trường tại các cửa khẩu, khu, điểm du lịch.
- Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung đô thị trên địa bàn huyện; lập danh mục kêu gọi tài trợ
quy hoạch các dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở đô thị trên địa bàn; thẩm định
và phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trên địa bàn huyện;
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của
huyện rà soát Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn với quy hoạch chung
được duyệt, đề xuất điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn; lập
kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị; lập danh mục kêu gọi đầu tư
các dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở đô thị trên địa bàn gửi Sở Kế hoạch Đầu
tư tổng hợp;
- Tổ chức lập Quy chế quản lý kiến
trúc các đô thị trên địa bàn huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; xây dựng
và ban hành các quy định về công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong việc thực hiện kế hoạch phát triển hạ tầng số, chuyển đổi số đảm bảo
đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển
hạ tầng số, chuyển đổi số hằng năm của ngành, địa phương.
2.14. Các doanh nghiệp viễn thông: Đẩy
mạnh đầu tư phát triển hạ tầng mạng cáp quang và mạng di động 4G, 5G; Cung cấp
dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, nhà nước; mạng internet
băng thông ổn định đảm bảo cho mọi người dân tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công
và các nền tảng số.
3. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng và các tổ chức chính trị xã hội tổ chức
tuyên truyền, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các ngành, các cấp thực hiện
các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
4. Chế độ báo cáo:
Định kỳ 06 tháng (trước ngày 20/5) và
hằng năm (trước ngày 20/12), UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ từng lĩnh vực về các tiểu
Ban. Các tiểu Ban tổng hợp, đánh giá
kết quả thực hiện, đề ra phương hướng nhiệm vụ và giải pháp đối với lĩnh vực
mình phụ trách, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước
ngày 30/5 và 25/12 hằng năm./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Các đ/c Tỉnh Ủy viên;
- Thành viên Ban Chỉ đạo;
- Các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng Ủy trực thuộc TU;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, CV: NCTH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Dự
kiến kinh phí
(tỷ đồng)
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
20.770,2
|
|
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bổ sung Quy hoạch sân bay Cao Bằng
|
Sở
GTVT
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2021-2025
|
|
|
Các
văn bản có ý kiến đồng thuận của các Bộ ngành liên quan
|
|
2
|
Bổ sung vào quy hoạch tuyến QL3C
thuộc địa phận tỉnh Cao Bằng
|
Sở
GTVT
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2021
|
|
|
Quyết
định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 phê duyệt QH mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050
|
Đã
có kết quả năm 2021
|
II
|
ĐỀ
ÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án phát triển giao thông nông
thôn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
GTVT
|
Sở KHĐT,
Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
|
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
|
III
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
17.329,2
|
|
|
1
|
Dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng
Sơn) đến thành phố Cao Bằng (giai đoạn 1)
|
UBND
tỉnh
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT, Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
2021-2025
|
Nhà
đầu tư và NSNN (hình thức PPP)
|
13.174
|
Dự
án được triển khai theo quy định, hoàn thành giai đoạn 1 vào năm 2025
|
Cả 2 giai đoạn là 22.691 tỷ đồng
|
2
|
Tuyến kết nối từ thành phố Cao Bằng
đến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh
|
Ban
QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2024
|
NSTW,
NSĐP
|
1.497
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường từ thị trấn
Xuân Hòa - thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng
|
Ban
QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Hà Quảng
|
2021-2024
|
NSTW,
NSĐP
|
350
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Cầu Bản Đe (Sông gâm) và đường kết
nối QL34 - xã Quảng Lâm, xã Thạch Lâm, huyện Bảo Lâm
|
Ban
QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm
|
2021-2024
|
NSTW
|
80
|
Dự án
triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
5
|
Đường từ xã Sơn Lập (Bảo Lạc) - xã
Yên Thổ (Bảo lâm), tỉnh Cao bằng
|
Ban
QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm
|
2024-2026
|
NSTW
|
199,96
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205
|
Ban
QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Quảng Hòa
|
2021-2023
|
NSTW
|
180
|
Dự án
triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
7
|
Đường giao thông Đồn biên phòng Cốc
Pàng (155) ra các mốc từ 520 đến 534
|
BCH
BĐBP tỉnh
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Bảo Lạc, Ban QLDA ĐTXD các
CTGT
|
2021-2024
|
NSTW
|
80
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
Chu Trinh (TPCB) - Hồng Nam (huyện Hòa An), tỉnh CB
|
Ban
QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Hòa An, UBND Thành phố
|
2021-2023
|
NSTW,
NSĐP
|
120
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
9
|
Đường và cầu nối giữa bờ Bắc - bờ Nam thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình, tỉnh
CB
|
UBND
huyện Nguyên Bình
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2023
|
NSĐP
|
32
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
10
|
Đường vào khu vực khai thác, chế biến
VLXD tập trung của TPCB
|
UBND
Thành phố
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2022
|
NSĐP
|
50
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
11
|
Cầu và đường nối QL34 với xã Nam
Quang, Nam Cao, huyện Bảo lâm, tỉnh CB
|
UBND
huyện Bảo Lâm
|
Sở GTVT,
Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2023
|
NSTW,
NSĐP
|
130
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
12
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 209, tỉnh Cao Bằng
|
Sở
KHĐT
|
Sở
GTVT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Hòa An, huyện
|
2022-2025
|
Vốn
vay quỹ SFD, NSTW, NSĐP
|
650,64
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 204
(Thị trấn Thông Nông - xã Cần Yên), huyện Hà Quảng, lý trình Km27-
|
Theo
cấp có thẩm quyền giao
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Hà Quảng
|
2022-2025
|
NSNN
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
215
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
14
|
Đường tránh thị trấn Nước Hai, huyện
Hòa An, tỉnh Cao Bằng
|
UBND
huyện Hòa An
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2023-2026
|
NSTW
|
100,79
|
Dự án
triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp đường Bảo Toàn
(huyện Bảo Lạc) - Đức Hạnh (huyện Bảo Lâm), tỉnh Cao Bằng
|
UBND
huyện Bảo Lạc
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Bảo Lâm
|
2022-2024
|
NSĐP
|
50
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
16
|
Cải tạo, nâng
cấp đường GTNT Bản Phuồng - Lũng Piao, xã Khánh Xuân, huyện Bảo Lạc
|
UBND
huyện Bảo Lạc
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2024
|
NSĐP
|
20
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
17
|
Đường tránh thị trấn Quảng Uyên,
huyện Quảng Hòa
|
UBND
huyện Quảng Hòa
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2025
|
NSTW
|
200
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
18
|
Đường tránh thị trấn Xuân Hòa, huyện
Hà Quảng
|
UBND
huyện Hà Quảng
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2025
|
NSTW
|
200
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
IV
|
VỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG
THÔN
|
|
|
|
|
3.441
|
|
|
1
|
Phấn đấu 85% chiều dài các tuyến đường
huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính
|
2021-2025
|
NSNN
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Đạt
mục tiêu đề ra
|
|
2
|
Phấn đấu 100% xã có đường đến trung
tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính
|
2021-2025
|
NSNN
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Đạt
mục tiêu đề ra
|
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ
TẦNG ĐÔ THỊ TRÊN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Dự
kiến kinh phí (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
12.617,5
|
|
|
|
I
|
Xây dựng đề án, lập quy hoạch,
quy chế quản lý kiến trúc
|
|
|
|
61,8
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch các đô thị các huyện,
thành phố
|
Sở Xây
dựng và UBND huyện, thành phố
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2021-2023
|
44,8
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
Đã bố
trí vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 là 30 tỷ, đề nghị bổ sung 14,766 tỷ
|
1.1
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị
trấn Trùng Khánh
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
2,7
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.2
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị
trấn Thanh Nhật
|
UBND
huyện Hạ Lang
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
1,3
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.3
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị
trấn Xuân Hòa, Hà Quảng
|
UBND
huyện Hà Quảng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
2,9
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.4
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị
trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa
|
UBND
huyện Quảng Hòa
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
1,8
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.5
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị
trấn Bảo Lạc
|
UBND
huyện Bảo Lạc
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
2,4
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.6
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị
trấn Nước Hai
|
UBND
huyện Hòa An
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
3,0
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.7
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị
trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
3,5
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.8
|
Quy hoạch chi tiết khu vực hai bên
đường vào động Ngườm Ngao, xã Đàm Thủy, huyện
Trùng Khánh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2021-2023
|
1,1
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.9
|
Quy
hoạch phân khu Phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng
|
UBND
thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
1,7
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.10
|
Quy hoạch phân khu Phường Đề
Thám, thành phố Cao Bằng
|
UBND
thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
3,7
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.11
|
Quy hoạch phân khu Phường Sông
Hiến, thành phố Cao Bằng
|
UBND
thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
3,7
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.12
|
Quy hoạch phân khu Phường Ngọc
Xuân, thành phố Cao Bằng
|
UBND
thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
3,2
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.13
|
Quy hoạch phân khu xã Vĩnh
Quang, thành phố Cao Bằng
|
UBND
thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
5,0
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.14
|
Quy hoạch phân khu xã Chu Trinh,
thành phố Cao Bằng
|
UBND
thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
5,0
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.15
|
Quy hoạch chung xã Đàm Thủy, huyện
Trùng Khánh (TT Bản Giốc)
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
2,0
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
1.16
|
Quy hoạch chung xã Sóc Giang, huyện
Hà Quảng (TT Sóc Giang)
|
UBND
huyện Hà Quảng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
2,0
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
2
|
Lập quy hoạch khu xử lý chất thải
xây dựng tại các đô thị các huyện, thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2023
|
2,0
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
Đề
nghị bổ sung thêm vào vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025
|
3
|
Lập quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh
và nghĩa trang các đô thị trên địa bàn
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2022-2024
|
5,0
|
NSNN,
NHP#
|
Đồ
án quy hoạch
|
4
|
Lập Quy chế quản lý kiến trúc, quy
hoạch đô thị
|
UBND
các huyện
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2023
|
6,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.1
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Trùng Khánh
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2023
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.2
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Thanh Nhật
|
UBND
huyện Hạ Long
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2024
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.3
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Xuân Hòa, Hà Quảng
|
UBND
huyện Hà Quảng
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2025
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.4
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa
|
UBND
huyện Quảng Hòa
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2026
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.5
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Bảo Lạc
|
UBND
huyện Bảo Lạc
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2027
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.6
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Nước Hai
|
UBND
huyện Hòa An
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2028
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.7
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Thông Nông, huyện Hà Quảng
|
UBND
huyện Hà Quảng
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2029
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.8
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2030
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.9
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Bảo Lâm, huyện Bảo Lâm
|
UBND
huyện Bảo Lâm
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2031
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.10
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình
|
UBND
huyện Nguyên Bình
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2032
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.11
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình
|
UBND
huyện Nguyên Bình
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2033
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.12
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Bản Giốc, huyện Trùng Khánh
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2034
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
4.13
|
Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn
Sóc Giang, huyện Hà Quảng
|
UBND
huyện Hà Quảng
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2022-2035
|
0,5
|
NSNN,
NHP#
|
Quy
chế quản lý kiến trúc
|
5
|
Lập đề án xây dựng thị trấn Trùng Khánh đạt loại IV, thị trấn trà lĩnh đạt một số tiêu chí loại IV, giai
đoạn 2021-2025
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2021-2022
|
2,0
|
NSNN,
NHP#
|
Đề
án
|
6
|
Điều chỉnh các
khu vực phát triển đô thị thành phố Cao Bằng
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở,
ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021
|
1,5
|
NSNN,
NHP#
|
Hồ
sơ khu vực phát triển đô thị
|
7
|
Xây dựng và ban hành quy định về
công nhận các tuyến phố văn minh đô thị
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các
Sở ngành liên quan
|
2021-2022
|
|
|
Quy định
công nhận các tuyến phố văn minh đô thị
|
|
8
|
Rà soát chương trình phát triển đô
thị các huyện; xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình phát triển đô thị
|
Ủy
ban nhân dân các huyện
|
Sở
Xây dựng và các sở ngành liên quan
|
2021-2022
|
|
|
Kế hoạch
thực hiện chương trình phát triển đô thị các huyện
|
|
II
|
Đầu tư xây dựng Hạ tầng đô thị
|
|
|
|
12.555,7
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
298,5
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non Sông Hiến A, thành
phố Cao Bằng
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở,
ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2024
|
52,4
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
Đã bố
trí vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025
|
1.2
|
Nhà văn hóa trung tâm xã Đàm Thủy,
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
UBND
xã Đàm Thủy
|
2021-2022
|
3,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
1.3
|
Sân thể thao trung tâm xã Đàm Thủy,
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
UBND
xã Đàm Thủy
|
2021-2022
|
1,1
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
1.4
|
Khu phức hợp chợ, bãi đỗ xe, mặt bằng
phục vụ các hoạt động thương mại dịch vụ tại khu vực Khu tái định cư 1, thành
phố Cao Bằng
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
50,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
1.5
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
Cao Bằng - giai đoạn II
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2024
|
72,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
1.6
|
Xây dựng mới Bệnh viện Y học cổ
truyền tỉnh Cao Bằng
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng
|
Các sở,
ngành liên quan và UBND thành phố
|
2023-2026
|
120,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
1.333,3
|
|
|
|
2.1
|
Đập dâng nước và kè chống sạt lở bờ,
bảo vệ dân cư bờ phải Sông Bằng, phường Hợp Giang - phường Tân Giang, thành
phố Cao Bằng
|
UBND
Thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021
|
82,5
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
(1)
Đã bố trí vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025
|
2.2
|
Đường vào trụ sở Cục Thi hành án tỉnh
Cao Bằng
|
Cục
thi hành án
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2022-2024
|
14,5
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.3
|
Khu tái định cư phục vụ giải phóng
mặt bằng khu cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2020-2022
|
29,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.4
|
Khu tái định cư 2 khu đô thị mới,
thành phố Cao Bằng
|
UBND
Thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2024
|
250,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.5
|
Hỗ trợ vốn để thực hiện các công
trình xây dựng đô thị Phục Hòa, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng đạt tiêu chí
đô thị loại IV
|
UBND
huyện Quảng Hòa
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2024
|
40,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.6
|
Dự án kè chống sạt lở bờ, ổn định
dân cư bờ trái sông Bằng, thành phố Cao Bằng
|
UBND
thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021
|
50,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.7
|
Kè chống sạt lở bờ, ổn định dân cư
bờ phải Sông Hiến, thành phố Cao Bằng
|
UBND
thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021
|
65,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.8
|
Kè chống sạt lở ổn định dân cư Cao
Bình, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng
|
UBND
thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021
|
135,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.9
|
Kè chống sạt lở bờ sông Bằng, Bảo vệ
khu dân cư thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Hòa An
|
2021
|
9,8
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.10
|
Cơ sở hạ tầng tại khu du lịch Thác
Bản Giốc huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2021-2024
|
120,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.11
|
Cầu, đường nối phường Hợp Giang -
Sông Bằng, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
UBND
Thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2024
|
150,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.12
|
Dự án cấp nước sinh hoạt thị trấn
Xuân Hòa, xã Phù Ngọc, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Hà Quảng
|
2020-2022
|
50,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.13
|
Dự án cấp nước sinh hoạt thị trấn
Pác Miầu huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ngành liên quan và UBND huyện Bảo Lâm
|
2019-2022
|
42,4
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.14
|
Khu tái định cư 2 khu đô thị mới,
thành phố Cao Bằng
|
UBND
Thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2024
|
250,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.15
|
Mở rộng mạng lưới cung cấp nước sạch
thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An
|
UBND
huyện Hòa An
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2024
|
15,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
(2)
Đề nghị bổ sung thêm vào danh mục đầu tư công 2021 - 2025
|
2.16
|
Dự án xây dựng Trạm xử lý nước và mạng
lưới cung cấp nước sạch thị trấn Tĩnh Túc
|
UBND
huyện Nguyên Bình
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2024
|
10,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.17
|
Dự án xây dựng Trạm xử lý nước và mạng
lưới cung cấp nước sạch thị trấn Bản Giốc
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
Các sở,
ngành liên quan
|
2022-2024
|
10,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
2.18
|
Dự án xây dựng hệ thống cấp nước sạch
Sóc Giang, huyện Hà Quảng
|
UBND
huyện Hà Quảng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2022-2024
|
10,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
3
|
Vệ sinh môi trường
|
|
|
|
106,0
|
|
|
|
3.1
|
Khu nghĩa trang nhân dân khu cửa khẩu
Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
|
UBND
huyện Trùng Khánh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2022
|
6,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng đô thị
|
(1)
|
3.2
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước
mưa và chống ngập úng thành phố Cao Bằng
|
UBND
thành phố Cao Bằng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
100,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
(2)
|
4
|
Kiến trúc cảnh quan đô thị
|
|
|
|
1.134,6
|
|
|
|
4.1
|
Phố đi bộ ven sông Bằng, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng
|
UBND
Thành phố Cao Bằng
|
Các sở,
ngành liên quan
|
2021
|
100,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
(1)
Đã bố trí vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025
|
4.2
|
Trụ sở HĐND, UBND và Đoàn ĐBQH tỉnh
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2024
|
350,0
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
4.3
|
Hợp khối trụ sở các sở, ban, ngành
khối chính quyền
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
684,6
|
NSNN,
NHP#
|
Hạ tầng
đô thị
|
5
|
Các dự án Phát triển đô thị, dự án
nhà ở đô thị
|
|
|
|
9.683,3
|
|
|
|
5.1
|
Dự án phát triển đô thị số 3A, phường
Đề Thám thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
1.082,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
Đã lựa
chọn được nhà đầu tư
|
5.2
|
Dự án phát triển đô thị số 4A1, phường
Đề Thám, thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
1.400,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
5.3
|
Dự án phát triển đô thị số 5A, phường Đề thám, thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
1.000,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
5.4
|
Dự án phát triển đô thị số 6A, phường
Đề Thám, thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
502,5
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
5.5
|
Dự án phát triển đô thị số 7A, phường
Sông Hiến, thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
433,2
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
5.6
|
Dự án phát triển đô thị số 8A, phường
Sông Hiến, Thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các sở,
ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
68,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
5.7
|
Dự án phát triển đô thị số 9A, phường
Sông Hiến, thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
721,4
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
5.8
|
Dự án phát triển đô thị số 10A, phường
Sông Hiến, thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
581,1
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
5.9
|
Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để
bán kết hợp cho thuê đối với một số lô đất tại phường Hợp Giang, thành phố
Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
145,9
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
5.10
|
Dự án phát triển đô thị phường Sông
Bằng, thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các sở,
ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
1.471,6
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.11
|
Dự án phát triển đô thị Khuổi Đưa-Dự
án 1B, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
267,7
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.12
|
Dự án phát triển đô thị Bắc Sông Hiến,
thành phố Cao Bằng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
874,6
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.13
|
Dự án phát triển Quỹ đất, phân lô nhà
ở chợ trung tâm thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
|
Ủy
ban nhân dân huyện Hạ Lang
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
29,8
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.14
|
Dự án phát triển Quỹ đất, phân lô
nhà khu phía bắc (xóm Nà Ến), thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
|
Ủy
ban nhân dân huyện Hạ Lang
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
46,2
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.15
|
Dự án phát triển đô thị Pác Cam - Pắc
Cúng, thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa
|
Ủy
ban nhân dân huyện Quảng Hòa
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
120,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.16
|
Dự án Phát triển đô thị Khu đô thị
Đông Nam thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh
|
Ủy
ban nhân dân huyện Trùng Khánh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
150,6
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.17
|
Dự án PTĐT Khu Thương mại dịch vụ Trùng
Khánh, huyện Trùng Khánh
|
Ủy
ban nhân dân huyện Trùng Khánh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
13,7
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.18
|
Dự án phát triển đô thị Khu I, thị
trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh
|
Ủy
ban nhân dân huyện Trùng Khánh
|
Các sở,
ngành liên quan
|
2021-2025
|
105,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.19
|
Dự án phát triển đô thị Đức Hồng,
thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh
|
Ủy
ban nhân dân huyện Trùng Khánh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
270,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.20
|
Dự án phát triển đô thị tại thị trấn
Bảo Lạc
|
Ủy
ban nhân dân huyện Bảo Lạc
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
100,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.21
|
Dự án phát triển đô thị tại thị trấn
Nước Hai
|
Ủy
ban nhân dân huyện Hòa An
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
100,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.22
|
Dự án phát triển đô thị tại thị trấn
Pác Miầu, huyện Bảo Lâm
|
Ủy
ban nhân dân huyện Bảo Lâm
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
100,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5.23
|
Dự án phát triển đô thị tại thị trấn
Xuân Hòa, huyện Hà Quảng
|
Ủy
ban nhân dân huyện Hà Quảng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2021-2025
|
100,0
|
Ngoài
NS
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO
BẰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Dự
kiến kinh phí (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
11.433,9
|
|
|
|
I
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1.109
|
|
|
|
I.1
|
Hạ tầng giao thông khu vực cửa khẩu
|
|
|
|
228,9
|
|
|
|
1
|
Dự án đường vào và hệ thống xử lý
nước thải KCN Chu Trinh
|
Ban
quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND thành phố
|
2021
|
55,5
|
NSNN
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
2
|
Đường cửa khẩu Tà Lùng, huyện Phục
Hòa, tỉnh Cao Bằng (Đoạn A10-E5-N9; A11-E6-N10; E5-E6)
|
Ban
quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa
|
2021
|
2,0
|
NSNN
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
3
|
Đường giao thông cửa khẩu Sóc Giang
(nâng cấp cải tạo đoạn còn lại)
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Hà Quảng
|
2023-2025
|
20,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Hệ thống đường giao thông chính và
hạ tầng thiết yếu khác trong khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2021
|
11,5
|
NSNN
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
5
|
Hạ tầng cửa khẩu Trà Lĩnh (khu tái
định cư và hệ thống đường giao thông)
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2022-2025
|
100,0
|
NSNN
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
6
|
Đường và hạ tầng Khu tái định cư Đức
Long
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Thạch An
|
2023-2025
|
40,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
I.2
|
Hạ tầng các khu chức năng khu vực
cửa khẩu
|
|
|
|
680,0
|
|
|
|
1
|
Trạm kiểm soát liên hợp Nà Lạn, xã Đức
Long, huyện Thạch An
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Thạch An
|
2022-2025
|
15,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Hạ tầng khu tái định cư, khu dân cư,
giải phóng mặt bằng cửa khẩu Pò Peo huyện Trùng Khánh
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2022-2025
|
80,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Hạ tầng cửa khẩu
Lý Vạn (Đường trục chính theo Quy hoạch khu vực lối mở Bản Khoòng và cửa khẩu Lý Vạn; Nhà trạm kiểm soát liên hợp và hạ tầng
khu vực mốc 854-bao gồm cả barie kiểm soát số 1 và số 2;
Trạm kiểm soát cửa khẩu và hạ tầng
cảnh quan khu vực cửa khẩu Lý Vạn; đường từ Lũng Đa đi cửa khẩu Lý Vạn)
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang
|
2022-2025
|
250,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Hạ tầng cảnh quan lối mở Nà Đoỏng
thuộc khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh huyện Trùng Khánh
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các sở,
ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2021-2023
|
10,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
5
|
Trạm kiểm soát
liên hợp cửa khẩu Pò Peo huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2022-2024
|
50,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
6
|
Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Hạ
Lang (Bí Hà) huyện hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang
|
2022-2025
|
50,0
|
NSNN
|
Dự án
triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
7
|
Lập quy hoạch phân khu chức năng
sau khi Quy hoạch chung KKTCK được phê duyệt
|
Ban
quản lý Khu kinh tế
|
Khu
kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
|
2022-2024
|
20,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được
|
|
8
|
Hạ tầng cửa khẩu sóc Giang, huyện
Hà Quảng (phần còn lại)
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Hà Quảng
|
2022-2025
|
70,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
9
|
Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Trà
Lĩnh, huyện Trùng Khánh
|
Ban quản
lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2021-2023
|
50,0
|
NSNN
|
Hạ tầng
đô thị
|
|
10
|
Nhà máy nước sạch khu vực cửa khẩu
Lý Vạn
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang
|
2023-2025
|
40,0
|
NSNN
|
Dự án
triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
11
|
Bãi rác khu vực cửa khẩu Lý Vạn
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang
|
2023-2025
|
20,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
12
|
Khu tái định cư cửa khẩu Lý Vạn
|
Ban quản
lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang
|
2023-2025
|
25,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
I.3
|
Hạ tầng bến bãi khu vực cửa khẩu
|
|
|
|
200,0
|
|
|
|
1
|
Khu trung chuyển phục vụ xuất nhập khẩu
hàng hóa tại cặp chợ Pò Tập (Việt Nam)-Thủy Khẩu (Trung Quốc)
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa
|
2022-2025
|
200,0
|
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
II
|
DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ
|
|
|
|
10.325
|
|
|
|
1
|
Dự án cảng cạn ICD khu trung chuyển
hàng hóa XNK nông sản tại khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh (Xây dựng hạ tầng phục vụ
đầu tư xây dựng các dự án: Khu chế biến, đóng gói, gia
công hàng nông, lâm sản phục vụ xuất khẩu; Khu thương mại, dịch vụ du lịch;
Khu kho tàng, bến bãi;...)
|
Nhà
đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
Năm
2022
|
8.000
|
Ngoài
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Khu phức hợp dịch vụ du lịch, nghỉ
dưỡng cao cấp xã Đình Phong (Xây dựng một khu phức hợp chất lượng quốc tế bao
gồm các chức năng chính: khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, sân golf, các câu
lạc bộ vui chơi giải trí, casino, bãi đỗ trực thăng....)
|
Nhà
đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
Năm
2025
|
1.500,0
|
Ngoài
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Dự án khu dân cư Cửa khẩu Pò Peo,
xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng (Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư khu vực cửa khẩu Pò Peo nhằm phục vụ cho các hộ dân phải
di dời thuộc các dự án đầu tư xây dựng các công trình
khu Kiểm soát cửa khẩu, quản lý cửa khẩu, các công trình cơ quan, công cộng,
dịch vụ, thương mại, văn phòng đại diện, khu phụ trợ...)
|
Nhà
đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
Năm
2024
|
80,0
|
Ngoài
NSNN
|
Dự án
triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Trung tâm thương mại, kho bãi và
khu du lịch Lý Vạn, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
Nhà
đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang
|
Năm
2025
|
600,0
|
Ngoài
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
5
|
Kho bãi tập kết hàng hóa cửa khẩu
Pò Peo, tỉnh Cao Bằng
(- Đầu tư xây dựng Bãi bốc xếp, kho
hàng hóa với năng lực bốc xếp hàng khoảng 180.000 tấn hàng hóa/năm;
- Xây dựng kho trung chuyển, lưu giữ
hàng hóa với năng lực khoảng 250.000 tấn hàng hóa/năm)
|
Nhà đầu
tư
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
Năm
2023
|
25,0
|
Ngoài
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
6
|
Bãi bốc xếp, kho hàng hóa Cửa khẩu
Tà Lùng, tỉnh Cao Bằng
(- Đầu tư xây dựng Bãi bốc xếp, kho
hàng hóa với năng lực bốc xếp hàng khoảng 200.000 tấn hàng hóa/năm;
- Xây dựng kho trung chuyển, lưu giữ hàng hóa với năng lực khoảng 300.000 tấn hàng hóa/năm)
|
Nhà
đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa
|
Năm
2022
|
30,0
|
Ngoài
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
7
|
Trung tâm thương mại - Dịch vụ -
Khách sạn - Văn phòng - Căn hộ cho thuê Cửa khẩu Tà Lùng, tỉnh Cao Bằng
|
Nhà
đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa
|
Năm
2021
|
30,0
|
Ngoài
NSNN
|
|
|
8
|
Dự án cửa hàng miễn thuế tại khu vực
cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng (Phục vụ nhu cầu của người
xuất cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu sau khi hoàn thành thủ tục và khách du lịch
trong nước và người nước ngoài)
|
Nhà
đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
Năm
2024
|
60,0
|
Ngoài
NSNN
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ
TẦNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Dự
kiến kinh phí (tỷ đồng)
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
883,1
|
|
|
I
|
Các Dự án, Đề án đầu tư phát triển du lịch
|
|
|
|
|
176,9
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
1
|
Dự án Bốt kiểm soát, hàng rào biên
giới, hàng rào, ranh giới; đường cầu tuần tra biên giới trong khu du lịch
thác Bản Giốc
|
Bộ
chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
UBND huyện Trùng Khánh và các đơn vị
liên quan
|
2021-2023
|
NSĐP
|
32,2
|
Dự án
triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Dự án Trùng tu, tôn tạo các di tích
gốc đầu nguồn Pác Bó thuộc khu di tích Quốc gia đặc biệt Pác Bó, xã Trường
Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị
liên quan
|
2022-2025
|
NSĐP
|
5,0
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Đầu tư nâng cấp, cải tạo Khu di
tích Rừng Trần Hưng Đạo và Đồn Đồng Mu
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
2021
-2025
|
NSTW
|
30,5
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Khu di
tích Quốc gia đặc biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới 1950
huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị
liên quan
|
2022-2025
|
NSĐP
|
5,0
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
5
|
Dự án Đường đi bộ vào động Dơi, xã Đồng
Loan (huyện Hạ Lang)
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan.
|
2021-2023
|
NSĐP
|
14,2
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
6
|
Dự án tu bổ, tôn tạo một số di tích
lịch sử thuộc địa bàn các xã An toàn khu cách mạng tỉnh Cao Bằng
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên
quan.
|
2021
-2025
|
NSTW
|
90,0
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
II
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du lịch
|
|
|
|
|
706,2
|
|
|
1
|
Dự án Khu liên hợp thể thao tỉnh
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan.
|
2023-2025
|
NSTW
và NSĐP
|
300,0
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Dự án Bảo tàng tỉnh Cao Bằng
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan.
|
2021-2024
|
NSTW
|
376,0
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Dự án Tu bổ, nâng cấp khu lưu niệm
đồng chí Hoàng Đình Giong
|
Ban
QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan.
|
2021-2023
|
NSTW
và NSĐP
|
30,2
|
Dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Dự
kiến kinh phí (tỷ đồng)
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi
chú
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
73,6
|
|
|
1
|
Nâng cấp, xây dựng nền tảng, duy trì
hoạt động Trung tâm điều hành, giám sát thông minh của tỉnh Cao Bằng (IOC)
|
Sở
TTTT
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2021-2025
|
NSNN
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
8,9
|
Theo
tiến độ dự án được duyệt
|
|
2
|
Thuê dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên
dùng phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
Sở
TTTT
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4,0
|
Theo
tiến độ dự án được duyệt
|
Doanh
nghiệp VNPT, Viettel triển khai
|
3
|
Xây dựng hệ thống mạng diện rộng
(WAN) tỉnh Cao Bằng
|
Sở
TTTT
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
24,0
|
Theo
tiến độ dự án được duyệt
|
|
4
|
Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu (LGSP) tỉnh Cao Bằng
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
TTTT
|
2020
|
NSNN
|
7,5
|
Hệ
thống thông tin
|
|
5
|
Thuê lưu trữ dữ liệu (khi chưa có
trung tâm dữ liệu tỉnh)
|
Sở
TTTT
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2021-2025
|
NSNN
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3,1
|
Theo
tiến độ dự án được duyệt
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng hệ thống nền cơ sở
dữ liệu chuyên ngành
|
Sở
TTTT
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
8,0
|
Theo
tiến độ dự án được duyệt
|
|
7
|
Thuê dịch vụ Trung tâm giám sát an
toàn thông tin (SOC)
|
Sở
TTTT
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN
|
11,9
|
Theo
tiến độ dự án được duyệt
|
|
8
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho cán
bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin các
đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở
TTTT
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6,2
|
Theo
tiến độ kế hoạch được duyệt
|
|
Kế hoạch 1636/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1636/KH-UBND ngày 27/06/2022 thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025
2.793
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|