|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 11/2024/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 03/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 60/2014/NĐ-CP
Số hiệu:
|
11/2024/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2024/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 9 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2015/TT-BTTTT NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM
2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN
THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 60/2014/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM
2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG IN, THÔNG TƯ SỐ 05/2016/TT-BTTTT NGÀY
01 THANG 3 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG MÃ SỐ SÁCH TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ, THÔNG
TƯ SỐ 22/2018/TT-BTTTT NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN,
PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM VÀ THÔNG TƯ SỐ 09/2013/TT-BTTTT NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM
2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM PHẦN
MỀM VÀ PHẦN CỨNG, ĐIỆN TỬ (ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỞI THÔNG TƯ SỐ
20/2021/TT-BTTTT NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG)
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012
(được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số
150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông);
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in);
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương;
Căn cứ Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và
Phát hành;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền tháng ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06
tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số
05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số
22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 nấm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát
hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và
phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày
03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn
quốc tế
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 6 như sau:
“d) Năm xuất bản lần đầu;”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Cách thức thu hồi mã số ISBN: Chậm nhất trước
ngày 31 tháng 3 hằng năm, trường hợp không thực hiện xuất bản từng tên sách kèm
theo mã số ISBN được cấp tại giấy xác nhận đăng ký xuất bản của năm liền trước,
nhà xuất bản phải có văn bản nộp lại các mã số ISBN đó cho Cục Xuất bản, In và
Phát hành với các thông tin như sau:
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả hoặc
người biên soạn
|
Mã số ISBN
|
Số xác nhận
đăng ký xuất bản
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung
Điều 1 của Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày
28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục
hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm
1. Sửa đổi, bổ sung tên điều và đoạn đầu của Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 1 như sau:
“Điều 1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh
vực in và danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất
bản phẩm”
b) Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu của
Điều 1 như sau:
“Thông tư này quy định về Danh mục hàng hóa nhập khẩu
trong lĩnh vực in và Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát
hành xuất bản phẩm phục vụ cho việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, hoạt động đầu
tư, áp dụng chính sách thuế, chính sách ưu đãi và các hoạt động khác liên quan
tới sản phẩm, hàng hóa:”
2. Bổ sung khoản 1a vào trước
khoản 2 của Điều 1 như sau:
“1a. Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS và
hình thức quản lý nhập khẩu trong lĩnh vực in như sau:
a) Hàng hóa là thiết bị in (không bao gồm linh kiện,
phụ kiện) theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số
72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ
quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, được liệt kê,
mô tả cụ thể tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS trong lĩnh vực in dưới
đây:
DANH MỤC
Hàng hóa nhập
khẩu theo mã số HS trong lĩnh vực in
|
Mã hàng (Mã HS)
|
Mô tả hàng hóa
trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Mô tả hàng hóa
trong lĩnh vực in
|
84.40
|
Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách
|
8440.10
|
- Máy:
|
8440.10.10
|
- - Hoạt động bằng điện
|
Máy đóng thép (máy đóng ghim); máy khâu chỉ; máy
đóng sách keo nhiệt; máy vào bìa các loại; máy gấp sách (gấp giấy); máy kỵ mã
liên hợp; dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in
|
84.41
|
Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy
hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại
|
8441.10
|
- Máy cắt xén các loại:
|
8441.10.10
|
- - Hoạt động bằng điện
|
Máy dao cắt (xén) giấy: máy dao 01 mặt, máy dao
03 mặt, máy cắt chia cuộn giấy, máy cắt bế định hình
|
8441.20.00
|
- Máy làm túi, bao hoặc phong bì
|
8441.30.00
|
- Máy làm thùng bìa, hộp, hòm, thùng hình ống,
hình trống hoặc đồ chứa tương tự, trừ loại máy sử dụng phương pháp đúc khuôn
|
84.42
|
Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy thuộc
các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát
chữ), ống in và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ
phận in khác; khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích
in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng)
|
8442.50.00
|
- Khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in
khác, khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví
dụ, đã được làm phang, nổi vân hạt hoặc đánh bóng)
|
Máy chế bản bao gồm: Máy ghi phim; máy ghi bản;
máy tạo khuôn in
Máy tạo khuôn in bao gồm: Máy khắc trục ống đồng,
máy phơi bản, máy sấy bản, máy hiện (rửa/tráng) bản, máy gôm bản, máy tráng
keo dùng trong công nghệ in offset, in flexo, in ống đồng, in letterpress, in
lưới (lụa)
|
84.43
|
Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in
(bát chữ), ống in và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy
copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận
và các phụ kiện của chúng
|
|
- Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát
chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42:
|
8443.11.00
|
- - Máy in offset, in cuộn
|
8443.12.00
|
- - Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong
văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy ở dạng không gấp một chiều không
quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm)
|
Máy in offset, in tờ rời
|
8443.13.00
|
- - Máy in offset khác
|
8443.14.00
|
- - Máy in letterpress, in cuộn, trừ loại máy in
flexo
|
Máy in letterpress, in cuộn
|
8443.15.00
|
- - Máy in letterpress, trừ loại in cuộn, trừ loại
máy in flexo
|
Máy in letterpress, in tờ rời
|
8443.16.00
|
- - Máy in flexo
|
8443.17.00
|
- - Máy in ống đồng
|
8443.19.00
|
- - Loại khác
|
Máy in lưới (lụa), máy in hybrid; máy in kết hợp
dây chuyền hoàn thiện sản phẩm in
|
|
- Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không
kết hợp với nhau:
|
8443.31
|
- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy
hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
|
|
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun
|
8443.31.11
|
- - - - Loại màu
|
Máy in phun có chức năng photocopy đa màu
|
|
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser
|
8443.31.21
|
- - - - Loại màu
|
Máy in laser có chức năng photocopy đa màu
|
|
- - - Máy in-copy-fax kết hợp
|
8443.31.31
|
- - - - Loại màu
|
Máy in có chức năng photocopy đa màu
|
8443.31.91
|
- - - - Máy in-copy-scan-fax kết hợp
|
Máy in có chức năng photocopy đa màu
|
8443.32
|
- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý
dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
|
|
- - - Máy in phun
|
8443.32.21
|
- - - - Loại màu
|
Máy in phun đa màu có tốc độ in trên 60 tờ/phút
(khổ A4) hoặc có khổ in trên A3 (thuộc loại sử dụng công nghệ kỹ thuật số được
quy định tại điểm b khoản 5 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP)
|
|
- - - Máy in laser
|
8443.32.31
|
- - - - Loại màu
|
Máy in laser đa màu có tốc độ in trên 60 tờ/phút
(khổ A4) hoặc có khổ in trên A3 (thuộc loại sử dụng công nghệ kỹ thuật số được
quy định tại điểm b khoản 5 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP)
|
8443.39
|
- - Loại khác
|
8443.39.10
|
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng
cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp)
|
Máy photocopy đa màu
|
8443.39.20
|
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng
cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình
tái tạo gián tiếp)
|
Máy photocopy đa màu
|
8443.39.30
|
- - - Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học
|
Máy photocopy đa màu
|
8443.39.40
|
- - - - Máy in phun
|
Máy in phun đa màu có tốc độ in trên 60 tờ/phút
(khổ A4) hoặc có khổ in trên A3 (thuộc loại sử dụng công nghệ kỹ thuật số được
quy định tại điểm b khoản 5 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP)
|
b) Chỉ hàng hóa có mã HS 08 số được liệt kê, mô tả
là thiết bị in tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in quy định tại
điểm a khoản này mới phải áp dụng thủ tục khai báo nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy
định về hoạt động in.
Trường hợp quy định về mã HS có sự thay đổi thì áp
dụng theo quy định mới về mã HS tương ứng với thiết bị in được liệt kê, mô tả
trong Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in quy định tại điểm a khoản
này.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản
lý đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 3. Thay thế, bãi bỏ một số
điều, khoản, điểm, cụm từ của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày
01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản
lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế và Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm
1. Thay thế một số cụm từ tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu
trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm như sau:
a) Thay thế cụm từ “Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày
27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính” bằng cụm từ “Thông tư số 31/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính” tại Mục
I.1 Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý đối với hàng hóa nhập
khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm.
b) Thay thế cụm từ “Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản” bằng cụm từ “Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung
một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)” tại Mục I.2 và Mục I.3."
2. Bãi bỏ Điều 2 và Điều 6 của
Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều,
khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy
định về hoạt động in.
3. Bãi bỏ Điều 3; các điểm h, i, k
và m khoản 1 Điều 6; cụm từ “góc dưới bên phải” tại điểm a
khoản 1 Điều 7; điểm c khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày
01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản
lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số sản phẩm thuộc nhóm 2.1.2 tại Phụ lục số 02 Danh mục sản phẩm phần cứng,
điện tử ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm
và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT
ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Sửa đổi, bổ sung tên một số
sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm 2.1.2 trong Danh mục sản phẩm phần cứng, điện tử:
a) “Máy in laser” thành “Máy in laser, trừ loại đa
màu có tốc độ in từ 60 tờ/phút (khổ A4) trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống”,
tại số thứ tự 06;
b) “Máy in phun” thành “Máy in phun, trừ loại đa
màu có tốc độ in từ 60 tờ/phút (khổ A4) trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống”,
tại số thứ tự 08;
c) “Máy photocopy đơn và đa chức năng (đen trắng hoặc
màu)” thành “Máy photocopy đơn và đa chức năng (đen trắng)”, tại số thứ tự 09.
2. Bãi bỏ một số sản phẩm thuộc
nhóm sản phẩm 2.1.2 ra khỏi Danh mục sản phẩm phần cứng, điện tử:
a) “Máy in offset, in cuộn”, tại số thứ tự 01;
b) “Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong
văn phòng”, tại số thứ tự 02;
c) “Máy in offset khác”, tại số thứ tự 03;
d) “Máy in nổi, in cuộn, trừ máy loại máy in nổi bằng
khuôn mềm”, tại số thứ tự 04;
đ) “Máy in nổi bằng khuôn mềm”, tại số thứ tự 05;
e) “Máy phơi bản tự động”, tại số thứ tự 12;
g) “Máy ghi bản in CTP”, tại số thứ tự 13.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07
tháng 11 năm 2024.
2. Đối với hồ sơ thực hiện thủ tục khai báo nhập khẩu
thiết bị in, nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, đăng ký nhập khẩu xuất bản
phẩm để kinh doanh được gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trước ngày
Thông tư này có hiệu lực, nhưng thời hạn giải quyết thủ tục đó chậm nhất cùng
ngày hoặc sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì không áp dụng các quy định có
liên quan tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, trường hợp
có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ
Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
TTĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, CXBIPH (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Thông tư 11/2024/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 03/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in, Thông tư 05/2016/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư 22/2018/TT-BTTTT về Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi bởi Thông tư 20/2021/TT-BTTTT) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 11/2024/TT-BTTTT ngày 23/09/2024 sửa đổi Thông tư 03/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in, Thông tư 05/2016/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư 22/2018/TT-BTTTT về Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi bởi Thông tư 20/2021/TT-BTTTT) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
380
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|