|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
920/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Sỹ Thanh
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 920/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số
đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 30/12/2022 của
Thành ủy về Chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4098/QĐ-UBND ngày 06/9/2021
của UBND Thành phố phê duyệt Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 14/6/2022 của
UBND Thành phố về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và đảm bảo an
toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 01/3/2023 của
UBND Thành phố về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và đảm bảo an
toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 27/9/2023 của
UBND Thành phố về chuyển đổi số xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước thành
phố Hà Nội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng,
nội dung đánh giá và nguyên tắc đánh giá
1. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành (sau gọi là cấp Thành phố);
b) UBND quận, huyện, thị xã (sau gọi là cấp huyện).
2. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá chung về chuyển đổi số: Các Sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, thị xã theo danh sách tại Phụ lục I.
b) Đánh giá về phát triển kinh tế số: Các Sở, ban,
ngành được giao nhiệm vụ phát triển Kinh tế số tại Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày
27/9/2023 theo danh sách tại Phụ lục II.
3. Nguyên tắc đánh giá
a) Việc đánh giá chuyển đổi số của các Sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã theo Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số (sau
đây gọi tắt là Bộ chỉ số chuyển đổi số) được tổ chức định kỳ hàng năm. Việc xác
định chỉ số cấp Thành phố, cấp huyện để theo dõi, đánh giá thực chất, khách
quan và công bằng kết quả chuyển đổi số hằng năm của các Sở, ban, ngành và của
các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày
30/12/2023 về chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 và các chương trình, kế hoạch hằng năm của Thành phố
liên quan đến chuyển đổi số.
b) Việc đánh giá bảo đảm tính trung thực, công
khai, khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác; không đánh giá những
nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; đồng
thời xem xét cơ chế điểm khuyến khích đối với những sáng kiến, phương thức mới
trong công tác tổ chức triển khai, đạt hiệu quả tốt.
c) Kết quả đánh giá Bộ chỉ số chuyển đổi số được
công bố, công khai ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định, đánh giá, làm cơ sở
đánh giá thi đua, khen thưởng trong việc triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số hằng
năm của các đơn vị. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và đối chiếu với
kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm
đối với các nội dung, chỉ số đánh giá.
Điều 3. Về bộ chỉ số
Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Thành phố, cấp huyện gồm
09 chỉ số chính, trong đó, cấp Thành phố gồm 46 chỉ số thành phần; cấp huyện gồm
60 chỉ số thành phần, trong đó:
Stt
|
Chỉ số chính
|
Cấp Thành phố
|
Cấp huyện
|
Tổng
|
46
|
60
|
I
|
Nhóm chỉ số nền tảng chung
|
23
|
33
|
1
|
Nhận thức số
|
5
|
7
|
2
|
Thể chế số
|
4
|
3
|
3
|
Hạ tầng số
|
2
|
6
|
4
|
Nhân lực số
|
4
|
8
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
8
|
8
|
II
|
Nhóm chỉ số hoạt động
|
23
|
27
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
14
|
10
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
1[*]
|
6
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
6
|
10
|
9
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch Chuyển đổi số của năm
|
2
|
2
|
1. Các Sở, ban, ngành đánh giá theo bộ chỉ số tại Phụ
lục III; riêng các Sở, ban, ngành có nhiệm vụ về phát triển kinh tế số
(theo danh sách tại phụ lục II) đánh giá thêm chỉ số về Hoạt động
kinh tế số tại Mục 7, Phụ lục III.
2. UBND quận, huyện, thị xã đánh giá theo bộ chỉ số
tại Phụ lục IV.
Điều 4. Phương pháp đánh
giá
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND Thành phố
thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá kết quả chuyển đổi số hằng năm của các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã theo các chỉ số được quy định tại Bộ
chỉ số chuyển đổi số.
Điều 5. Quy trình đánh giá
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
hằng năm tiến hành rà soát, tự đánh giá, chấm điểm (kèm theo tài liệu kiểm chứng)
để xác định mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo các chỉ số được quy định
trong Bộ chỉ số chuyển đổi số. Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị đầu mối
ban hành hướng dẫn chung của Thành phố trên cơ sở tổng hợp nội dung hướng dẫn của
các Sở, ngành theo lĩnh vực phụ trách.
2. Các thành viên Hội đồng thẩm định Thành phố (do
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND Thành phố thành lập) thẩm định và
đánh giá (đánh giá vòng 1).
3. Trên cơ sở kết quả đánh giá vòng 1 của Hội đồng
thẩm định, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã bổ sung giải trình
và tài liệu kiểm chứng.
4. Hội đồng thẩm định Thành phố thực hiện thẩm định,
đánh giá vòng 2.
5. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ kết quả đánh
giá của Hội đồng thẩm định tham mưu, trình UBND Thành phố ban hành Quyết định
công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số của các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ
quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã triển khai thực hiện Quyết định của UBND Thành phố; chủ động nghiên cứu, điều
chỉnh, cập nhật Bộ chỉ số chuyển đổi số phù hợp chủ trương, chỉ đạo của Chính
phủ, các Bộ, ngành trong quá trình thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xác định cơ cấu điểm cụ thể của từng nội dung, chỉ số, chỉ số thành
phần; kịp thời đề xuất cơ chế điểm khuyến khích đối với những sáng kiến, phương
thức mới trong công tác tổ chức triển khai, đạt hiệu quả tốt; hướng dẫn chấm điểm
đối với từng chỉ số, chỉ số thành phần trên cơ sở tổng hợp nội dung hướng dẫn của
các Sở, ngành theo lĩnh vực phụ trách.
c) Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số chuyển
đổi số và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số chuyển đổi số, trình UBND
Thành phố xem xét, quyết định.
d) Trình UBND Thành phố quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định xác định Chỉ số chuyển đổi số cấp Thành phố, Chỉ số chuyển đổi số của
UBND cấp huyện.
e) Tham mưu UBND Thành phố tổ chức công bố kết quả
xếp hạng Chỉ số chuyển đổi số các cơ quan nhà nước Thành phố.
f) Thường xuyên cập nhật chỉ đạo của Trung ương và
Thành phố về chỉ số đánh giá chuyển đổi số, đảm bảo Bộ chỉ số của Thành phố phù
hợp với chỉ đạo của Trung ương và đáp ứng tình hình thực tế của Thành phố.
g) Chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan nghiên cứu, đề
xuất UBND Thành phố chỉ đạo xây dựng phần mềm đánh giá chuyển đổi số của các cơ
quan nhà nước Thành phố, ưu tiên đánh giá dựa trên dữ liệu đã có trên các
HTTT/CSDL liên quan.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tư pháp,
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan
phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, theo dõi, đánh giá kết quả
chuyển đổi số của các đơn vị đối với từng nội dung, chỉ số theo chức năng, nhiệm
vụ và phân công của UBND Thành phố.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã: Căn cứ Quyết định này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị chủ động triển
khai các hoạt động theo Bộ chỉ số chuyển đổi số của Thành phố; bố trí kinh phí
triển khai xác định Chỉ số chuyển đổi số theo quy định.
Điều 7. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP; các Phòng chuyên môn, TT TTĐT Thành phố;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
PHỤ LỤC I
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ HÀNG
NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 920/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2024 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
|
I
|
Các Sở và cơ quan tương đương Sở
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
2
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Sở Công Thương
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Sở Giao thông Vận tải
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
12
|
Sở Tài chính
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Sở Thông Tin và Truyền Thông
|
15
|
Sở Tư pháp
|
16
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
17
|
Sở Xây dựng
|
18
|
Sở Y tế
|
19
|
Sở Du lịch
|
20
|
Ban Dân tộc
|
21
|
Thanh tra Thành phố
|
22
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất
|
II
|
Các quận, huyện, thị xã
|
1
|
UBND quận Ba Đình
|
2
|
UBND quận Cầu Giấy
|
3
|
UBND quận Đống Đa
|
4
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
5
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
6
|
UBND quận Hoàng Mai
|
7
|
UBND quận Long Biên
|
8
|
UBND quận Tây Hồ
|
9
|
UBND quận Thanh Xuân
|
10
|
UBND quận Hà Đông
|
11
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
12
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
13
|
UBND thị xã Sơn Tây
|
14
|
UBND huyện Ba Vì
|
15
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
16
|
UBND huyện Đan Phượng
|
17
|
UBND huyện Đông Anh
|
18
|
UBND huyện Gia Lâm
|
19
|
UBND huyện Hoài Đức
|
20
|
UBND huyện Mê Linh
|
21
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
22
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
23
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
24
|
UBND huyện Quốc Oai
|
25
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
26
|
UBND huyện Thạch Thất
|
27
|
UBND huyện Thanh Oai
|
28
|
UBND huyện Thanh Trì
|
29
|
UBND huyện Thường Tín
|
30
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
PHỤ LỤC II
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ SỐ TẠI KẾ HOẠCH SỐ 239/KH-UBND NGÀY 27/9/2023
(Kèm theo Quyết định số: 920/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
|
1
|
Sở Công Thương
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Sở Thông Tin và Truyền Thông
|
7
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
8
|
Sở Y tế
|
9
|
Sở Du lịch
|
PHỤ LỤC III:
BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hà Nội)
BẢNG 1. THÔNG TIN CHUNG
STT
|
Thông tin
|
Đơn vị
|
Nội dung/Số lượng
|
1
|
Thông tin Sở/Ban/Ngành
|
|
|
1.1
|
Tên Sở/Ban/Ngành
|
|
|
1.2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
1.3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử
(Website/Portal) chính thức
|
|
|
1.4
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc trực thuộc Sở/Ban/Ngành
|
Cơ quan
|
|
1.5
|
Số lượng công chức của Sở/Ban/Ngành hiện có
|
Công chức
|
|
1.6
|
Số lượng viên chức của Sở/Ban/Ngành hiện có
|
Viên chức
|
|
1.7
|
Số lượng máy chủ vật lý của Sở/Ban/Ngành
|
Máy chủ
|
|
1.8
|
Số lượng máy trạm của Sở/Ban/Ngành
|
Máy trạm
|
|
1.9
|
Số lượng hệ thống thông tin của Sở/Ban/Ngành
|
Hệ thống
|
Số lượng, danh
sách chi tiết
|
1.10
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước Sở/Ban/Ngành cho chuyển
đổi số
|
Triệu đồng
|
|
1.11
|
Số lượng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đơn vị
quản lý, trong đó:
|
Thủ tục
|
|
-
|
Số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
Thủ tục
|
|
-
|
Số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện
|
Thủ tục
|
|
-
|
Số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã
|
Thủ tục
|
|
2
|
Thông tin liên hệ của Sở/Ban/Ngành
|
|
|
2.1
|
Chuyên viên cung cấp số liệu
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
2.2
|
Lãnh đạo cơ quan duyệt
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
BẢNG 2. BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP THÀNH PHỐ
STT
|
Chỉ số/Chỉ số
thành phần
|
Điểm
|
|
|
TỔNG (46 chỉ số)
|
400
|
|
1
|
Nhận thức số (5 chỉ số)
|
30
|
1.
|
1.1
|
Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành là Trưởng ban Ban chỉ
đạo chuyển đổi số của Sở/Ban/Ngành
|
5
|
2.
|
1.2
|
Người đứng đầu tham gia đầy đủ các cuộc họp về
CĐS của Thành phố
|
5
|
3.
|
1.3
|
Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành chủ trì các cuộc họp
về CĐS của Sở/Ban/Ngành
|
10
|
4.
|
1.4
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người
đứng đầu Sở/Ban/Ngành ký
|
5
|
5.
|
1.5
|
Tổ chức hội nghị quán triệt Nghị quyết của Thành ủy,
Chương trình, kế hoạch của Thành phố về Chuyển đổi số
|
5
|
|
2
|
Thể chế số (4 chỉ số)
|
30
|
6.
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề, văn bản của cấp ủy hoặc Kế
hoạch dài hạn về chuyển đổi số
|
10
|
7.
|
2.2
|
Kế hoạch hoặc Chương trình hành động hằng năm về
chuyển đổi số
|
5
|
8.
|
2.3
|
Có Kế hoạch, văn bản hướng dẫn các quận, huyện,
thị xã về chuyển đổi số theo ngành, lĩnh vực.
|
10
|
9.
|
2.4
|
Ban hành mô hình, chương trình khuyến khích người
dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
5
|
|
3
|
Hạ tầng số (2 chỉ số)
|
20
|
10.
|
3.1
|
Đảm bảo hạ tầng CNTT phục vụ hoạt động thực thi
công vụ của CCVC
|
10
|
11.
|
3.2
|
Đảm bảo hạ tầng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
10
|
|
4
|
Nhân lực số (4 chỉ số)
|
20
|
12.
|
4.1
|
Có công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm
về chuyển đổi số
|
5
|
13.
|
4.2
|
Có công chức, viên chức kiêm nhiệm về an toàn
thông tin mạng
|
5
|
14.
|
4.3
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức
về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
|
5
|
15.
|
4.4
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số cơ bản
|
5
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng (8 chỉ số)
|
50
|
16.
|
5.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ
đề xuất cấp độ
|
10
|
17.
|
5.2
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương
án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
5
|
18.
|
5.3
|
Tỷ lệ máy tính của cán bộ công chức, viên chức được
cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền
|
5
|
19.
|
5.4
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã
được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT ngày 12/08/2022
|
5
|
20.
|
5.5
|
Tham gia diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn thông
tin (ATTT) của Thành phố tổ chức
|
5
|
21.
|
5.6
|
Có phương án ứng cứu, xử lý sự cố tấn công mạng
|
10
|
22.
|
5.7
|
Tham gia lớp đào tạo, tập huấn ATTT của Thành phố
|
5
|
23.
|
5.8
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin
|
5
|
|
6
|
Hoạt động chính quyền số (14 chỉ số)
|
120
|
24.
|
6.1
|
Trang/Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức
năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
5
|
25.
|
6.2
|
Có cơ sở dữ liệu chuyên ngành triển khai thống nhất
trên địa bàn Thành phố
|
10
|
26.
|
6.3
|
Cơ sở dữ liệu được kết nối chia sẻ Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Thành phố (LGSP)
|
10
|
27.
|
6.4
|
Đăng ký mở dữ liệu
|
5
|
28.
|
6.5
|
Mở dữ liệu theo quy định
|
10
|
29.
|
6.6
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
10
|
30.
|
6.7
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
10
|
31.
|
6.8
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử
dụng Dịch vụ công
|
10
|
32.
|
6.9
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp Sở được xử lý trên
môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
10
|
33.
|
6.10
|
Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật theo quy định)
trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi
chữ ký số chuyên dùng
|
10
|
34.
|
6.11
|
Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của
các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp
Thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả
hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
10
|
35.
|
6.12
|
Tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công Thành phố trên tổng số giao dịch thanh
toán của dịch vụ công.
|
10
|
36.
|
6.13
|
Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của
cơ quan, đơn vị
|
5
|
37.
|
6.14
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi
số
|
5
|
|
7
|
Hoạt động kinh tế số (1 chỉ số)
|
20
|
38.
|
7.1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực
(*)
|
20
|
|
8
|
Hoạt động xã hội số (6 chỉ số)
|
30
|
39.
|
8.1
|
Số lượng cán bộ công chức, viên chức người lao động
có danh tính số/tài khoản định danh điện tử
|
5
|
40.
|
8.2
|
Số lượng cán bộ công chức, viên chức có chữ ký số
|
5
|
41.
|
8.3
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động
sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
|
5
|
42.
|
8.4
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động
được lập hồ sơ sức khỏe điện tử.
|
5
|
43.
|
8.5
|
Sử dụng kênh tương tác 2 chiều trực tuyến với người
dân, doanh nghiệp (Cổng/Trang TTĐT của đơn vị; Hệ thống của Thành phố, mạng
xã hội ...) để tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị
|
5
|
44.
|
8.6
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn
|
5
|
|
9
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch Chuyển đổi số của
năm (2 chỉ số)
|
80
|
45.
|
9.1
|
Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu được giao
|
50
|
46.
|
9.2
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao
|
30
|
Ghi chú: (*) Chỉ số Hoạt động kinh tế số áp dụng
đánh giá cho các đơn vị tại Phụ lục II
PHỤ LỤC IV:
BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của UBND Thành phố)
BẢNG 1. THÔNG TIN CHUNG
STT
|
Thông tin
|
Đơn vị
|
Nội dung/Số lượng
|
1
|
Thông tin quận/huyện/thị xã
|
|
|
1.1
|
Tên quận/huyện/thị xã
|
|
|
1.2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
1.3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử
(Website/Portal) chính thức
|
|
|
1.4
|
Số lượng dân số của quận/huyện/thị xã
|
Người
|
|
1.5
|
Số lượng dân số trong độ tuổi lao động của quận/huyện/thị
xã
|
Người
|
|
1.6
|
Số lượng hộ gia đình của quận/huyện/thị xã
|
Hộ
|
|
1.7
|
Số lượng xã và tương đương của quận/huyện/thị xã
|
Xã
|
|
1.8
|
Số lượng thôn và tương đương của quận/huyện/thị
xã
|
Thôn
|
|
1.9
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc. trực thuộc quận/huyện/thị
xã
|
Cơ quan
|
|
1.10
|
Số lượng công chức của quận/huyện/thị xã hiện có
|
Công chức
|
|
1.11
|
Số lượng viên chức của quận/huyện/thị xã hiện có
|
Viên chức
|
|
1.12
|
Số lượng máy chủ vật lý của quận/huyện/thị xã
|
Máy chủ
|
|
1.13
|
Số lượng máy trạm của quận/huyện/thị xã
|
Máy trạm
|
|
1.14
|
Số lượng hệ thống thông tin của quận/huyện/thị xã
|
Hệ thống
|
|
1.15
|
Số lượng doanh nghiệp thuộc quận/huyện/thị xã
|
Doanh nghiệp
|
|
1.16
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
|
Doanh nghiệp
|
|
1.17
|
Số lượng điểm phục vụ bưu chính
|
Điểm
|
|
1.18
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước của quận/huyện/thị xã
cho chuyển đổi số
|
Triệu đồng
|
|
1.19
|
Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
Triệu đồng
|
|
1.20
|
Số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND quận/huyện/thị xã
|
Thủ tục
|
|
2
|
Thông tin liên hệ của quận/huyện/thị xã
|
|
|
2.1
|
Chuyên viên cung cấp số liệu
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
2.2
|
Lãnh đạo cơ quan duyệt
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
BẢNG 2. BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN
STT
|
Chỉ số/Chỉ số
thành phần
|
Điểm
|
|
TỔNG (60 chỉ số)
|
500
|
|
1
|
Nhận thức số (7 chỉ số)
|
40
|
1.
|
1.1
|
Người đứng đầu quận/huyện/thị xã (Bí thư/Chủ tịch
quận/huyện/thị xã) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của quận/huyện/thị
xã
|
5
|
2.
|
1.2
|
Bí thư/Chủ tịch quận/huyện/thị xã tham gia đầy đủ
các cuộc họp về chuyển đổi số của Thành phố
|
5
|
3.
|
1.3
|
Bí thư/Chủ tịch quận/huyện/thị xã chủ trì các cuộc
họp về chuyển đổi số của Huyện
|
10
|
4.
|
1.4
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người
đứng đầu quận/huyện/thị xã (Chủ tịch quận/huyện/thị xã) ký
|
5
|
5.
|
1.5
|
Hệ thống truyền thanh quận/huyện/thị xã có chuyên
mục riêng về chuyển đổi số
|
5
|
6.
|
1.6
|
Tần suất hệ thống truyền thanh quận/huyện/thị xã
phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
5
|
7.
|
1.7
|
Tổ chức hội nghị quán triệt Nghị quyết của Thành ủy,
Chương trình, kế hoạch của Thành phố về Chuyển đổi số
|
5
|
|
2
|
Thể chế số (3 chỉ số)
|
30
|
8.
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề, văn bản của cấp ủy hoặc Kế
hoạch dài hạn về chuyển đổi số
|
10
|
9.
|
2.2
|
Kế hoạch hành động hằng năm về chuyển đổi số
|
10
|
10.
|
2.3
|
Có các mô hình, chương trình khuyến khích người
dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
10
|
|
3
|
Hạ tầng số (6 chỉ số)
|
40
|
11.
|
3.1
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc
điện thoại thông minh
|
5
|
12.
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng
cáp quang
|
5
|
13.
|
3.3
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền số liệu
chuyên dùng
|
5
|
14.
|
3.4
|
Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn được phổ cập dịch
vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt.
|
5
|
15.
|
3.5
|
Đảm bảo hạ tầng CNTT phục vụ hoạt động thực thi
công vụ của công chức, viên chức
|
10
|
16.
|
3.6
|
Đảm bảo hạ tầng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
10
|
|
4
|
Nhân lực số (8 chỉ số)
|
40
|
17.
|
4.1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có Tổ chuyển đổi số cộng
đồng
|
5
|
18.
|
4.2
|
Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố có Tổ chuyển đổi số cộng
đồng
|
5
|
19.
|
4.3
|
Có công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm
về chuyển đổi số
|
5
|
20.
|
4.4
|
Có công chức, viên chức kiêm nhiệm về an toàn
thông tin mạng
|
5
|
21.
|
4.5
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức
về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
|
5
|
22.
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số cơ bản
|
5
|
23.
|
4.7
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập
huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản.
|
5
|
24.
|
4.8
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học trở lên thuộc
thẩm quyền quản lý thực hiện chuyển đổi số theo hướng dẫn của cơ quan ngành dọc
|
5
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng (8 chỉ số)
|
70
|
25.
|
5.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ
đề xuất cấp độ
|
10
|
26.
|
5.2
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương
án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
27.
|
5.3
|
Tỷ lệ máy tính của cán bộ công chức, viên chức được
cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền
|
5
|
28.
|
5.4
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin quận/huyện/thị xã đã được
kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT ngày 12/08/2022
|
10
|
29.
|
5.5
|
Tham gia diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn thông
tin (ATTT) của Thành phố tổ chức
|
5
|
30.
|
5.6
|
Có phương án ứng cứu, xử lý sự cố tấn công mạng
|
10
|
31.
|
5.7
|
Tham gia lớp đào tạo, tập huấn ATTT của Thành phố
|
10
|
32.
|
5.8
|
Tổng kinh phí chi cho ATTT
|
10
|
|
6
|
Hoạt động chính quyền số (10 chỉ số)
|
90
|
33.
|
6.1
|
Trang/Cổng thông tin điện tử quận/huyện/thị xã
đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
10
|
34.
|
6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
10
|
35.
|
6.3
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử
dụng Dịch vụ công
|
10
|
36.
|
6.4
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại quận/huyện/thị xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
20
|
37.
|
6.5
|
Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật theo quy định)
trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi
chữ ký số chuyên dùng
|
5
|
38.
|
6.6
|
Ứng dụng hiệu quả nền tảng trợ lý ảo phục vụ người
dân, doanh nghiệp
|
5
|
39.
|
6.7
|
Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của
các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp
Thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả
hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
10
|
40.
|
6.8
|
Tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công Thành phố trên tổng số giao dịch thanh
toán của dịch vụ công.
|
5
|
41.
|
6.9
|
Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động nội
bộ của cơ quan, đơn vị
|
5
|
42.
|
6.10
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số
|
10
|
|
7
|
Hoạt động kinh tế số (6 chỉ số)
|
30
|
43.
|
7.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
5
|
44.
|
7.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
5
|
45.
|
7.3
|
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
|
5
|
46.
|
7.4
|
Hình thành ít nhất một tuyến phố hoặc một chợ hoặc
siêu thị thanh toán không dùng tiền mặt
|
5
|
47.
|
7.5
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho
kinh tế số
|
5
|
48.
|
7.6
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà
nước cho kinh tế số
|
5
|
|
8
|
Hoạt động xã hội số (10 chỉ số)
|
60
|
49.
|
8.1
|
Tỷ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử
|
5
|
50.
|
8.2
|
Tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số
hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
5
|
51.
|
8.3
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành sử dụng điện thoại
thông minh kết nối Internet
|
5
|
52.
|
8.4
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao
dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
|
5
|
53.
|
8.5
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử
|
10
|
54.
|
8.6
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức
khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa
|
5
|
55.
|
8.7
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công
trực tuyến
|
10
|
56.
|
8.8
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo
kỹ năng số cơ bản
|
5
|
57.
|
8.9
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã
hội số
|
5
|
58.
|
8.10
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà
nước cho xã hội số
|
5
|
|
9
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch Chuyển đổi số của
năm (2 chỉ số)
|
100
|
59.
|
9.1
|
Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu được giao
|
40
|
60.
|
9.2
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao
|
60
|
[*] Tiêu chí Hoạt động
kinh tế số áp dụng cho các Sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ về phát triển kinh
tế số theo lĩnh vực quản lý, danh sách tại Phụ lục II.
Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 920/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
41
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|