ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 607/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 21
tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1643/QĐ-TTG NGÀY 21/9/2011 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ, VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI
ĐOẠN 2011 – 2015, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/
2011 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày
11/3/2005 của Chính phủ, về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 1643/QĐ-TTg ngày 21/9/2011
của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chương trình cung cấp viễn thông công ích
giai đoạn 2011 – 2015;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông
tại Tờ trình số 66/TTr-STTTT ngày 23 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1643/QĐ-TTg ngày
21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt chương trình cung cấp viễn
thông công ích giai đoạn 2011 – 2015, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, tổ chức, hướng dẫn triển khai và kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch được phê duyệt kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1643/QĐ-TTG NGÀY 21/9/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015, TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/
2011 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày
11/3/2005 của Chính phủ, về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 1643/QĐ-TTg ngày 21/9/2011
của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chương trình cung cấp viễn thông công ích
giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011
của Thủ tướng Chính phủ, về hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho 07 huyện
có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo
quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006
của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 –
2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày
28/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách
xã hoàn thành mục tiêu ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày
06/9/2007 của Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu
số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT ngày
20/7/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông, ban hành định mức cung ứng và hỗ
trợ dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010;
Căn cứ Công văn số 3593/BTTTT-KHTC ngày
29/11/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn hỗ trợ kinh phí duy trì
thuê bao điện thoại cố định cho cá nhân, hộ gia đình 9 tháng đầu năm 2011;
Căn cứ kết quả điều tra thống kê hiện trạng phổ
cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe nghìn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm
2010.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ
ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH (VTCI) TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG
1. Đặc điểm tình hình
Đắk Nông được thành lập từ ngày 01/01/2004
trên cơ sở tách từ 6 huyện phía Nam của tỉnh Đắk Lắk, có diện tích tự nhiên 65.114,38km2,
dân số toàn tỉnh khoảng 511.570 người với 40 dân tộc anh em cùng sinh sống,
toàn tỉnh có 8 huyện và thị xã, 71 xã, phường, thị trấn, 752 thôn, bon, buôn; Phía
Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk, phía Đông giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Tây giáp tỉnh
Muldunkiri của nước bạn Campuchia, phía Nam giáp tỉnh Bình Phước. Là tỉnh miền
núi có độ cao khoảng 600 - 700 m, có nơi lên đến 1.970 m so với mực nước biển.
Địa hình phức tạp, chia cắt, chủ yếu là đồi núi, dân cư phân tán, giao thông đi
lại khó khăn, nhất là về mùa mưa bão gây khó khăn cho công tác bưu chính viễn
thông trên địa bàn tỉnh.
Xuất phát điểm của nền kinh tế chậm phát
triển, cơ cấu kinh tế thấp, kết cấu hạ tầng còn thiếu thốn, thiếu vốn đầu tư để
phát triển sản xuất, đời sống dân cư nông thôn, nhất là vùng sâu vùng xa, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số còn khó khăn, mạng lưới điểm phục vụ bưu chính, viễn thông
và Internet chưa phát triển đều khắp, đặc biệt là các xã vùng sâu, vùng xa, các
chỉ tiêu phục vụ còn thấp hơn mức bình quân cả nước, mới chỉ đáp ứng một phần
cơ bản nhu cầu, một số nơi người dân chưa được tiếp cận dịch vụ viễn thông.
2. Đánh giá chung về Chương trình cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010
Triển khai có hiệu quả chương trình cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 – 2010, từng bước nâng cao mức độ
phổ cập dịch vụ và giảm khoảng cách phát triển về viễn thông và internet giữa
các xã vùng sâu, vùng xa, thôn, bon, buôn. Cung cấp các dịch vụ viễn thông tại
các đồn biên phòng, xây dựng các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng
tại những vùng khó khăn.
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích giai đoạn 2006 - 2010 thể hiện chính sách đúng đắn của Nhà nước, đáp ứng
nguyện vọng của nhân dân, được nhân dân và các doanh nghiệp viễn thông đồng
tình ủng hộ; không chỉ là phổ cập dịch vụ viễn thông mà còn góp phần tích cực
vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng; góp
phần làm thay đổi diện mạo nông thôn, nâng cao dân trí vùng dân tộc thiểu số,
miền núi đặc biệt khó khăn.
Trong quá trình thực hiện, Chương trình đã
bám sát và lồng ghép các chính sách liên quan của Nhà nước; đã chuyển từ phương
thức giao kế hoạch sang đặt hàng và tiến tới đấu thầu; sự phối hợp giữa Trung
ương và địa phương, giữa các cơ quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong quá trình
thực hiện chương trình ngày càng tốt hơn.
Các chính sách triển khai thực hiện chương
trình là động lực, là yếu tố kích cầu của Nhà nước để phát triển hạ tầng viễn
thông hiện đại ở những vùng khó khăn.
3. Kết quả của Chương trình giai đoạn
2006-2010
Kết quả thực hiện Chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đã phát
triển mới được 43.593 thuê bao điện thoại cố định thuộc vùng VTCI, đạt mật độ
bình quân 16 máy/100 dân, tăng gấp 1,7 lần so với cuối năm 2006 (tính đến cuối
năm 2006 đạt 09 máy/100 dân) và tổng số thuê bao internet là 1.751 thuê bao. Với
tổng chi phí hỗ trợ là 138.405.731.000 đồng (phụ lục 01, 02); Tổng số điểm truy
nhập internet công cộng tại các xã thuộc khu vực 2 là 36 điểm, khu vực 3 là 108
điểm với tổng kinh phí hỗ trợ là 2.847.136.000 đồng (phụ lục 03).
III. DANH MỤC DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Dịch vụ viễn thông công ích bao gồm dịch vụ
viễn thông phổ cập và các dịch vụ viễn thông bắt buộc:
1. Dịch vụ viễn thông phổ cập
a) Dịch vụ điện thoại cố định nội hạt.
b) Dịch vụ truy nhập internet có tốc độ tối
thiểu 256 Kbps.
2. Dịch vụ viễn thông bắt buộc
a) Dịch vụ viễn thông phục vụ tìm kiếm, cứu
nạn, phòng, chống thiên tai theo quy định của cấp có thẩm quyền.
b) Dịch vụ liên lạc khẩn cấp: Cấp cứu y tế,
an ninh - trật tự xã hội, cứu hỏa.
c) Dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại
cố định.
d) Các dịch vụ viễn thông phục vụ các hoạt
động khẩn cấp của Nhà nước theo quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công
cộng
Là điểm cung cấp tối thiểu một hoặc tất cả
các dịch vụ bao gồm điện thoại cố định, truy cập internet tốc độ tối thiểu 256
Kbps.
IV. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG
1. Phạm vi vùng được cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích
a) Vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích được xác định theo đơn vị hành chính cấp xã trong các địa bàn tương ứng với
mỗi nhiệm vụ của Chương trình, bao gồm: Các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương
trình 135 giai đoạn II theo quy định của Chính phủ; các xã thuộc 69 huyện nghèo
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ và Quyết định
số 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ; các xã thuộc các huyện có
tỷ lệ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2%; các xã chưa có hạ tầng truyền
dẫn băng rộng theo kết quả điều tra thống kê tại thời điểm ngày 01/6/2010.
b) Các dịch vụ viễn thông bắt buộc được hỗ
trợ cung cấp trên toàn tỉnh.
2. Đối tượng được cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích
a) Các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông
tại các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng tại các xã thuộc Chương
trình 135 giai đoạn II của Chính phủ, các xã thuộc huyện Đắk Glong (thuộc 69
huyện nghèo), các đồn biên phòng đóng trên địa bàn tỉnh.
b) Các chủ thuê bao điện thoại cố định là hộ
gia đình sinh sống tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai
đoạn II của Chính phủ.
c) Các chủ thuê bao internet là hộ gia đình sinh
sống tại các xã thuộc các huyện có tỷ lệ thuê bao internet theo hộ gia đình
dưới 2%.
d) Các chủ thuê bao điện thoại cố định tại
khu vực 3 thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo Quyết định
số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
V. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở kết quả đạt được của Chương trình
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 – 2010 tỉnh Đắk Nông, tiếp
tục mở rộng phổ cập các dịch vụ viễn thông và internet đến mọi người dân, hộ
gia đình mà trọng tâm là phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng tại các
xã chưa có hạ tầng truyền dẫn băng rộng; Mở rộng, nâng cấp hạ tầng viễn thông tại
17 xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II; Hỗ trợ phát triển
thuê bao internet các xã các của huyện Đắk G’Long, Tuy Đức thuộc huyện có tỷ lệ
thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2%; Hỗ trợ một phần kinh phí cho các
doanh nghiệp duy trì, bảo dưỡng vận hành mạng, thiết bị cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích; Hỗ trợ một phần kinh phí cho trang bị máy tính để lắp đặt thuê
bao internet và cước phí sử dụng dịch vụ viễn thông công ích nhằm rút ngắn
khoảng cách về sử dụng dịch vụ viễn thông và internet giữa các huyện, thị xã và
thôn, bon, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Duy trì kết quả đạt được của Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 theo Quyết định số
74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Đến năm 2015, bảo đảm:
a) 100% số xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được
kết nối bằng đường truyền dẫn băng rộng đa dịch vụ.
b) Tặng 10.336 điện thoại cố định cho các hộ
gia đình tại 49 các thôn, buôn của 14 xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng viễn
thông công ích (phụ lục 04).
c) Phát triển mới 529 thuê bao internet theo hộ
gia đình, cụ thể: tại các xã thuộc các huyện Đắk G’Long là 245 thuê bao; huyện
Tuy Đức là 279 thuê bao để nâng mật độ từ dưới 2% lên trên 5%.
d) Trên 100% số xã thuộc huyện Đắk Glong
(thuộc 69 huyện nghèo trên cả nước) có điểm truy nhập internet công cộng.
đ) Mọi người dân được truy nhập miễn phí khi sử
dụng các dịch vụ viễn thông bắt buộc.
IV. NHIỆM VỤ
1. Hỗ trợ một phần kinh phí cho các dự án
phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông tại vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích
a) Hỗ trợ kinh phí để phát triển cơ sở hạ
tầng viễn thông tại 5 xã chưa có hạ tầng truyền dẫn băng rộng, cụ thể như sau:
- Huyện Đắk Mil: xã Long Sơn;
- Huyện Krông Nô: xã Tân Thành;
- Huyện Đắk Glong: xã Đắk Plao, xã Quảng Hòa;
- Huyện Tuy Đức: xã Quảng Trực.
b) Hỗ trợ kinh phí để nâng cấp và mở rộng cơ
sở hạ tầng viễn thông tại tất cả các xã của huyện Đắk Glong (thuộc 69 huyện
nghèo trên cả nước).
c) Hỗ trợ kinh phí phát triển mới 5 điểm truy
nhập internet công cộng, mỗi điểm 04 máy tại các xã thuộc huyện Đắk Glong, gồm
các xã Quảng Sơn, Quảng Hoà, Đắk Ha, Đắk R'Măng, Đắk Plao.
d) Hỗ trợ kinh phí để nâng cao chất lượng và
khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các điểm Bưu điện - Văn hóa xã tại
17 xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ và các đồn biên phòng
(phụ lục 05).
2. Hỗ trợ một phần kinh phí cho người dân sử
dụng dịch vụ viễn thông công ích
a) Hỗ trợ cước sử dụng dịch vụ điện thoại cho
30.515 thuê bao điện thoại cố định phát triển mới là các hộ gia đình tại 17 xã
thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ (phụ lục 06).
Mỗi hộ gia đình được Nhà nước hỗ trợ duy trì
thuê bao hàng tháng không quá 01 (một) thuê bao điện thoại cố định, Nhà nước
thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho chủ thuê bao thông qua doanh
nghiệp viễn thông. Định mức trên áp dụng đối với thuê bao điện thoại cố định
trả sau.
b) Hỗ trợ trang bị 524 máy tính để lắp đặt
thuê bao internet và hỗ trợ kinh phí cước sử dụng dịch vụ internet cho các hộ gia
đình tại các xã của huyện Đắk G’Long, huyện Tuy Đức, là 02 huyện có mật độ thuê
bao internet theo hộ gia đình dưới 2%.
c) Hỗ trợ giá cước mỗi thuê bao là 15.000
đồng/thuê bao/tháng với 43.593 thuê bao điện thoại cố định tại 51 xã khu vực 3
thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo Quyết định số 74/2006/QĐ
-TTg, ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ đến hết năm 2013. Tổng kinh phí hỗ
trợ là 23,54 tỷ đồng (phụ lục 07).
3. Hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh
nghiệp để duy trì cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
a) Hỗ trợ kinh phí doanh nghiệp để duy trì 14
điểm truy nhập internet công cộng tại 07 xã thuộc huyện Đắk Glong và 06 xã có
đồn biên phòng (phụ lục 08).
b) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp để duy
trì cung cấp dịch vụ điện thoại cố định phát triển mới tại các hộ gia đình của
17 xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ (phụ lục 09). Kinh phí
hỗ trợ cho các doanh nghiệp được xác định theo số thuê bao của doanh nghiệp
(không bao gồm số máy nghiệp vụ của các doanh nghiệp), thực tế duy trì hàng
tháng. Trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy
nhập internet băng rộng trên cùng một đường dây thuê bao thì mỗi dịch vụ được
áp dụng riêng các định mức của dịch vụ đó.
c) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp để duy
trì cung cấp dịch vụ internet phát triển mới 524 thuê bao internet đối với các
hộ gia đình tại các xã của huyện Tuy Đức, huyện Đắk Glong, thuộc huyện có mật
độ thuê bao internet theo hộ gia đình dưới 2% (phụ lục 10).
d) Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp để
duy trì 38 điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, thuộc
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 theo Quyết định số
74/2006/QĐ-TTg, ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ đến hết năm 2013 (phụ
lục 11).
Không áp dụng định mức này để hỗ trợ cho các
hợp đồng đại lý điện thoại của các doanh nghiệp viễn thông (ngoài các Bưu cục
và các điểm Bưu điện - Văn hoá xã) và các điểm truy nhập điện thoại công cộng
đang được hỗ trợ chi phí duy trì bởi các chương trình, dự án khác.
đ) Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp để
bảo dưỡng, vận hành mạng, các thiết bị được sử dụng cho việc cung cấp dịch vụ
viễn thông bắt buộc trên địa bàn tỉnh.
V. TỔNG HỢP KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện
Bảng 1: Chi tiết kinh phí hỗ trợ điểm truy
nhập viễn thông và điện thoại cố định của chương trình 74 được duy trì đến năm
2013
Đơn vị tính: nghìn
đồng
Năm
|
Dịch vụ
|
Đơn vị tính sản
lượng dịch vụ
|
Khu vực
|
Định mức
|
Số tháng
(5)
|
Kinh phí hỗ trợ
=
(2)X(4)x(5)
|
KV2
(1)
|
KV3
(2)
|
KV2
(3)
|
KV3
(4)
|
2011
|
Kinh phí Doanh nghiệp được hỗ trợ để duy
trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ
|
Số điểm
|
|
38
|
|
1.800
|
12
|
820.800
|
Duy trì thuê bao di động cố định đối với
các hộ gia đình
|
Số thuê bao
|
|
43.593
|
|
15
|
12
|
7.846.740
|
2012
|
Kinh phí Doanh nghiệp được hỗ trợ để duy
trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ
|
Số điểm
|
|
38
|
|
1.800
|
12
|
820.800
|
Duy trì thuê bao di động cố định đối với
các hộ gia đình
|
Số thuê bao
|
|
43.593
|
|
15
|
12
|
7.846.740
|
2013
|
Kinh phí Doanh nghiệp được hỗ trợ để duy
trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ
|
Số điểm
|
|
38
|
|
1.800
|
12
|
820.800
|
Duy trì thuê bao di động cố định đối với
các hộ gia đình
|
Số thuê bao
|
|
43.593
|
|
15
|
12
|
7.846.740
|
Tổng kính phí hỗ
trợ đến 2013
|
26.002.620
|
Bảng 2: Chi tiết kinh phí hỗ trợ chương tình
VTCI giai đoạn 2011 – 2015
Đơn vị tính: nghìn
đồng
STT
|
Dịch vụ
|
Đơn vị tính sản
lượng dịch vụ
|
Khu vực
|
Định mức
|
Số tháng
(5)
|
Kinh phí hỗ trợ
=
(2)X(4)x(5)
|
KV2
(1)
|
KV3
(2)
|
KV2
(3)
|
KV3
(4)
|
I
|
1
|
Kinh phí hỗ trợ cá nhân hộ gia đình cước sử
dụng dịch vụ điện thoại cho chủ thuê bao điện thoại cố định phát triển mới.
|
Số thuê bao
|
|
30.515
|
|
15
|
60
|
27.463.500
|
2
|
Kinh phí hỗ trợ cá nhân hộ gia đình cước sử
dụng sử dụng dịch vụ Internet.
|
Số thuê bao
|
|
524
|
|
40
|
60
|
1.257.600
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ các nhân hộ gia đình trang
bị máy tính để lắp đặt thuê bao Internet.
|
Số thuê bao
|
|
524
|
|
5000
|
60
|
2.620.000
|
4
|
Kinh phí Tặng điện thoại cố định cho các
gia đình tại các thông, buôn khó khăn.
|
Số máy
|
|
10.336
|
|
179
|
|
1.850.144
|
II
|
5
|
Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì các
điểm truy nhập Internet công cộng.
|
Số điểm
|
|
14
|
|
3.100
|
60
|
2.604.000
|
6
|
Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì cung
cấp dịch vụ điện thoại cố định hữu tuyến (CĐHT) phát triển mới.
|
Số thuê bao
|
|
10171
|
|
70
|
60
|
750.190
|
7
|
Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì cung
cấp dịch vụ điện thoại cố định vô tuyến (CĐVT) phát triển mới.
|
Số thuê bao
|
|
20.342
|
|
42
|
60
|
51.261.840
|
8
|
Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp duy trì cung
cấp dịch vụ Internet phát triển mới.
|
|
|
524
|
|
40
|
60
|
1.257.600
|
9
|
Kinh phí hỗ trợ Doanh nghiệp phát triển mới
5 điểm truy nhập Internet công cộng.
|
|
|
5
|
|
2.500
|
60
|
3.000.000
|
Tổng kính phí hỗ
trợ mới giai đoạn 2011 - 2015
|
92.064.874
|
Bảng 3: Tổng kinh phí thực hiện VTCI giai
đoạn 2011 – 2015
Đơn vị tính: nghìn
đồng
STT
|
|
Kinh phí
|
1
|
Tổng kính phí hỗ trợ chương trình 74 đến
2013
|
26.002.620
|
2
|
Tổng kính phí hỗ trợ mới giai đoạn 2011 –
2015
|
92.064.874
|
Tổng kinh phí
chương trình
|
118.067.494
|
Kinh phí trên chưa tính kinh phí hỗ trợ phát
triển cơ sở hạ tầng viễn thông, nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng viễn thông,
nâng cao chất lượng và khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các điểm Bưu
điện - Văn hóa, các doanh nghiệp để bảo dưỡng, vận hành mạng.
2. Nguồn tài chính của Chương trình
a) Nguồn thu từ doanh nghiệp viễn thông: Thu
2% của tổng doanh thu dịch vụ điện thoại di động.
b) Nguồn kinh phí chuyển tiếp của Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 theo Quyết định số
74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Vốn điều lệ của Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên
quan hướng dẫn thực hiện Chương trình khi được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Phối hợp với Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam quản lý các dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa
bàn tỉnh.
c) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định
về chất lượng, giá cước, đối tượng, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích và hướng dẫn danh mục dịch vụ viễn thông công ích thuộc thẩm quyền của UBND
tỉnh.
d) Chỉ đạo tổng kết, đánh giá khi Chương
trình kết thúc và xây dựng Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
trên địa bàn tỉnh cho giai đoạn 2016 – 2020, trình UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
Phối hợp, đề xuất với Sở Thông tin và Truyền
thông trong việc thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại
địa phương.
3. Các doanh nghiệp viễn thông
a) Được tham gia bình đẳng trong việc tiếp
cận thông tin và dự thầu thực hiện các kế hoạch, dự án cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích của Chương trình; thực hiện các kế hoạch, dự án cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích theo đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Chấp hành các quy định của Nhà nước về cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích.
c) Thực hiện nghĩa vụ đóng góp tài chính về
viễn thông công ích theo quy định của pháp luật.
d) Có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, có
hiệu quả vốn từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trong việc thực hiện
các kế hoạch, dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước./.
PHỤ LỤC 01
CHI
TIẾT SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH THỰC HIỆN NĂM 2006 - 2010 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
NĂM
|
Hỗ trợ
|
DOANH NGHIỆP VIỄN
THÔNG THỰC HIỆN
|
VNPT
|
VIETTEL
|
EVN
|
Tổng cộng
|
2006
|
Tổng thuê bao DTCĐ duy trì
|
5.939
|
-
|
1.643
|
7.582
|
Tổng thuê bao internet duy trì
|
353
|
-
|
-
|
353
|
Phát triển mới điện thoại cố định
|
2.247
|
-
|
-
|
2.247
|
Phát triển mới internet
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2007
|
Tổng thuê bao DTCĐ duy trì
|
7.807
|
3.943
|
5.389
|
17.139
|
Tổng thuê bao internet duy trì
|
353
|
21
|
-
|
374
|
Phát triển mới điện thoại cố định
|
2.191
|
914
|
309
|
3.414
|
Phát triển mới internet
|
-
|
17
|
-
|
17
|
2008
|
Tổng thuê bao DTCĐ duy trì
|
16.132
|
4.625
|
7.865
|
28.622
|
Tổng thuê bao internet duy trì
|
1.651
|
49
|
-
|
1.700
|
Phát triển mới điện thoại cố định
|
8.023
|
4.274
|
4.470
|
16.767
|
Phát triển mới internet
|
757
|
10
|
-
|
767
|
2009
|
Tổng thuê bao DTCĐ duy trì
|
10.157
|
13.472
|
5.734
|
29.363
|
Tổng thuê bao internet duy trì
|
2.222
|
106
|
-
|
2.328
|
Phát triển mới điện thoại cố định
|
746
|
7.608
|
604
|
8.958
|
Phát triển mới internet
|
978
|
92
|
-
|
1.070
|
2010
|
Tổng thuê bao DTCĐ duy trì
|
7.327
|
31.931
|
4.335
|
43.593
|
Tổng thuê bao internet duy trì
|
1.724
|
27
|
-
|
1.751
|
Phát triển mới điện thoại cố định
|
6
|
6
|
-
|
12
|
Phát triển mới internet
|
-
|
-
|
-
|
-
|