ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3612/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 31
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH
VĨNH LONG, PHIÊN BẢN 2.0”
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1819/QĐ-TTg , ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số
2323/QĐ-BTTTT , ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 108/TTr-STTTT, ngày 29
/12/2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kiến trúc Chính quyền điên tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 2.0 (Kèm theo
Kiến trúc chi tiết) với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích, phạm vi
áp dụng
a) Mục đích
Hoàn thiện nền tảng
Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy
hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển
Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số,
nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.
b) Phạm vi áp dụng
Tài liệu báo cáo kiến
trúc CQĐT này áp dụng cho các cơ quan nhà nước trong tỉnh Vĩnh Long. Các cơ
quan khác (gồm Cơ quan Đảng, Đoàn thể, Hội,…) có thể tham khảo để triển khai
ứng dụng CNTT của mình. Tài liệu làm rõ các thành phần trong CQĐT theo hướng
kiến trúc được áp dụng khi triển khai các dự án ứng dụng CNTT trong các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Các tổ chức khác có thể tham khảo áp dụng
để bảo đảm kết nối, liên thông, triển khai đồng bộ với hệ thống thông tin của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Mô hình kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 2.0
a) Người
sử dụng
Có 2 nhóm
người sử dụng chính:
- Nhóm
người dân, doanh nghiệp là những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh
cung cấp như: Đọc, tra cứu thông tin trên cổng thông tin điện tử; tra cứu, sử
dụng các dịch vụ công trực tuyến do tỉnh cung cấp thông qua Cổng Dịch vụ công;
sử dụng các dịch vụ khác mà tỉnh cung cấp cho người dân, doanh nghiệp.
- Nhóm
cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho
người dân, doanh nghiệp; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và
các công việc được giao khác.
b) Kênh
truy cập/tương tác
Cung cấp
các kênh giao tiếp, truy cập như sau để phục vụ người sử dụng nêu trên:
- Qua môi
trường Internet: Cổng Dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
Hệ thống xử lý nghiệp vụ; Hệ thống thông tin một cửa điện tử thông qua các
thiết bị như: Máy tính; thiết bị di động; Kiosk tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và bộ phận một cửa cấp huyện.
- Ngoài
môi trường Internet: Các kênh thoại, dịch vụ bưu chính công ích, SMS hoặc trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận Một cửa.
c) Dịch
vụ cổng thông tin điện tử
Cổng
thông tin điện tử là thành phần đảm bảo cho người sử dụng có thể truy cập đến
các thông tin trực tuyến và cũng là giao diện giữa người sử dụng với các dịch
vụ CQĐT. Cổng thông tin điện tử cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc
quản lý người sử dụng dịch vụ (cả nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương
tác với người sử dụng. Thành phần này đảm bảo sự thống nhất quản lý về truy cập
đến cả người sử dụng dịch vụ và các ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy
cập khác nhau.
d) Dịch
vụ công trực tuyến
Đây là
những dịch vụ công trực tuyến mà CQNN cung cấp cho người dân và doanh nghiệp.
Trong mô hình này bao gồm các dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban, ngành cung cấp.
Ưu tiên tích
hợp các danh mục dịch vụ công cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo
quyết định phê duyệt số 411/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
e) Ứng
dụng và cơ sở dữ liệu
Thành
phần này bao gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của Vĩnh Long. Ứng dụng ở đây, được phân loại thành các ứng
dụng nội bộ, các ứng dụng của tỉnh, các ứng dụng dùng chung cấp quốc gia và các
ứng dụng phục vụ tổng hợp và báo cáo.
+ Ứng
dụng cấp tỉnh: Bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ cấp tỉnh, phục vụ việc cung cấp
các dịch vụ công cấp tỉnh, trong đó có các dịch vụ công trực tuyến.
+ Ứng
dụng nội bộ: Thành phần này bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản lý, điều
hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ các CQNN tỉnh Vĩnh Long.
+ Ứng
dụng về tổng hợp và báo cáo: Các ứng dụng này tổng hợp thông tin về chuyên
ngành, kinh tế-xã hội, cung cấp cho lãnh đạo nhằm hỗ trợ cho quy trình ra quyết
định.
+ Ứng
dụng cấp quốc gia: Thành phần này thể hiện các ứng dụng quy mô quốc gia, Vĩnh
Long là đơn vị thụ hưởng. Các ứng dụng này được cung cấp bởi các hệ thống thông
tin có phạm vi từ Trung ương tới địa phương.
g) Các
dịch vụ chia sẻ và tích hợp
Các dịch
vụ này được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng lớp trên và CSDL. Đây là các dịch vụ
có thể dùng chung, chia sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh. Một trong các
chức năng quan trọng của các dịch vụ nhóm này là để kết nối, liên thông, tích
hợp các ứng dụng.
LGSP đóng
vai trò là nền tảng CNTT liên cơ quan cho các sở, ban, ngành, huyện và các CQNN
trực thuộc tỉnh. Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi
theo chiều ngang và theo chiều dọc giữa các CQNN thuộc tỉnh và nền tảng LGSP sẽ
là điểm trung gian để kết nối các dịch vụ trong và ngoài tỉnh.
LGSP bao
gồm các thành phần chính như hướng dẫn tại Văn bản số số 631/THH-THHT ngày
21/5/2020 của Cục Tin học hóa hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ
thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.
h) Hạ
tầng kỹ thuật
Thành
phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông
tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT, bao gồm các thành phần
chính sau đây:
+ Thiết
bị phần cứng/phần mềm cho người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính
xách tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân.
+ Cơ sở
hạ tầng mạng bao gồm: Mạng diện rộng của tỉnh (WAN, MAN); Mạng cục bộ (LAN);
Mạng riêng ảo (VPN); Kết nối Internet.
+ Trung
tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ,
cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành).
+ An toàn
thông tin: Là thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành
phần của CQĐT cần được triển khai đồng bộ ở các cấp. Các nội dung chính về an
toàn thông tin đã nêu.
+ Quản lý
và giám sát dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt,
hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống.
i) Quản
lý chỉ đạo
Bao gồm
công tác chỉ đạo, tổ chức, xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng dẫn, đào
tạo, truyền thông để triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Long.
+ Chỉ
đạo: Lãnh đạo tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột,
vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung
cấp tỉnh;
+ Tổ
chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ
chức triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Vĩnh Long;
+ Chính
sách: Các chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh
phục vụ việc triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Vĩnh Long;
+ Phổ
biến, tuyên tuyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận
thức của các cơ quan liên quan trong triển khai kiến trúc chính quyền điện tử
của Vĩnh Long, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng chính quyền điện
tử của tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện “Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 2.0”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.10.02.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|