ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2383/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 19 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC
TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước
giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại
Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Công văn số 123/BDT-VP ngày 21 tháng 7 năm
2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh tại Tờ trình số
37/TTr-TCT30 ngày 19 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công
bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều
2. Ban Dân tộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập
nhật và loại bỏ thủ tục hành chính chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn
bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ
tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ban Dân tộc có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BAN
DÂN TỘC TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH ĐỒNG NAI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Thực hiện công
tác dân tộc
|
1
|
Tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
TIẾP
CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1:
Công dân đến trình bày các nội dung có liên quan trực tiếp đến công tác thực
hiện chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh phải đúng đối tượng theo quy định
(đồng bào dân tộc thiểu số; là đối tượng nghèo)…
Bước 2: Cán
bộ tiếp công dân giới thiệu về mình và đề nghị công dân cung cấp các chứng cứ
có liên quan đến nội dung trình bày và yêu cầu:
Nếu công dân không
thuộc đối tượng và thẩm quyền xem xét giải quyết của Trưởng Ban Dân tộc thì
hướng dẫn công dân đến đúng nơi có chức năng và thẩm quyền giải quyết theo quy
định.
Nếu đúng đối tượng
và thẩm quyền xem xét, giải quyết của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh thì ghi biên bản
làm việc sau đó đọc lại cho công dân nghe và ký tên.
2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề
nghị, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.
- Bản sao CMND,
sổ hộ khẩu.
- Các tài
liệu có liên quan.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày (Điều 39, Điều 46 Luật Khiếu nại, tố cáo).
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ban Dân tộc tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Dân tộc.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan của tỉnh; UBND huyện.
6. Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản trả lời đơn.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo đã được sửa đổi, bổ sung năm 2005.
- Nghị định
số 136/2006/NĐ-CP ngày 10/11/2006./.