|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 151/QĐ-UBND 2023 Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá xã phường chuyển đổi số Đắk Nông
Số hiệu:
|
151/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
16/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 151/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 16
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ TIÊU TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CHUYỂN ĐỔI SỐ/CHUYỂN
ĐỔI SỐ NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng
5 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ
số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của
Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3
năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 08/TTr-STTTT ngày 02 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ chỉ
tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi
số nâng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023 - 2025, với những nội
dung như sau:
1. Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, phường,
thị trấn chuyển đổi số gồm 04 nhóm chỉ tiêu với tổng số 25 chỉ tiêu cụ thể:
- Nhóm Hạ tầng số gồm: 07 chỉ tiêu.
- Nhóm Chính quyền số gồm: 06 chỉ tiêu.
- Nhóm Kinh tế số gồm: 03 chỉ tiêu.
- Nhóm Xã hội số gồm: 09 chỉ tiêu.
(Chi tiết Phụ lục
01 kèm theo)
2. Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, phường,
thị trấn chuyển đổi số nâng cao gồm 04 nhóm chỉ tiêu với tổng số 16 chỉ tiêu cụ
thể:
- Nhóm Hạ tầng số gồm: 05 chỉ tiêu.
- Nhóm Chính quyền số gồm: 04 chỉ tiêu.
- Nhóm Kinh tế số gồm: 02 chỉ tiêu.
- Nhóm Xã hội số gồm: 05 chỉ tiêu.
(Chi tiết Phụ lục
02 kèm theo)
Điều 2. Điều kiện công nhận
xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2023 - 2025, như sau:
1. Xã, phường, thị trấn được công nhận chuyển đổi số
phải đạt toàn bộ bộ chỉ tiêu đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi
số theo khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
2. Xã, phường, thị trấn được công nhận chuyển đổi số
nâng cao phải là xã, phường, thị trấn được công nhận chuyển đổi số và đạt toàn
bộ chỉ tiêu đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số nâng cao theo
khoản 2 Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Bộ
chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển
đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023 - 2025 này; thường
xuyên theo dõi, rà soát, kiểm tra việc triển khai thực hiện, báo cáo cấp có thẩm
quyền điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu đảm bảo phù hợp với các quy định có liên
quan của Trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh
về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công
nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao đảm bảo khoa học,
khách quan phù hợp với điều kiện thực tế và tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa:
- Giao chỉ tiêu cụ thể từng xã, phường, thị trấn; đầu
tư trọng điểm để các xã, phường, thị trấn hoàn thành các chỉ tiêu trong từng
năm.
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc triển
khai điều tra, thống kê các thông tin số liệu để tổ chức kiểm tra, đánh giá
công tác triển khai Bộ chỉ tiêu đánh giá trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
công tác kiểm tra, đánh giá việc triển khai Bộ tiêu chí chuyển đổi số cấp xã
cho các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
3. UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện điều
tra, thống kê các thông tin số liệu để đánh giá, xác định chỉ số chuyển đổi số
cấp xã trong phạm vi địa bàn; tổng hợp số liệu phục vụ báo cáo đánh giá mức độ
chuyển đổi số của xã, phường, thị trấn theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền
thông.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc
tổ chức điều tra để xác định chỉ số, đánh giá chuyển đổi số của xã, phường, thị
trấn.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
PHỤ LỤC 01
BỘ CHỈ TIÊU TẠM THỜI CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Nông)
STT
|
TÊN CHỈ TIÊU
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
CHỈ TIÊU CỤ THỂ
|
Xã
|
Phường/ thị trấn
|
I
|
HẠ TẦNG SỐ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên)
có điện thoại thông minh
|
%
|
70
|
80
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính bảng hoặc điện thoại
thông minh
|
%
|
91
|
93
|
3
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường
truyền băng rộng cáp quang hoặc 4G
|
%
|
60
|
70
|
4
|
Xã, phường, thị trấn có kết nối đường truyền số
liệu chuyên dùng
|
Đường truyền
|
Có
|
Có
|
5
|
Tỷ lệ các thôn, bon, buôn, tổ dân phố được phổ cập
dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt
|
%
|
100
|
100
|
6
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức có máy tính bảng
hoặc điện thoại thông minh kết nối Internet hỗ trợ công tác chuyên môn
|
%
|
100
|
100
|
7
|
Có sơ đồ thiết kế quản trị hệ thống mạng LAN, có
thiết lập hạ tầng kỹ thuật mạng LAN
|
Sơ đồ
|
Có
|
Có
|
II
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ văn bản của UBND xã, phường, thị trấn gửi
các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh
đạo xã, phường, thị trấn
|
%
|
100
|
100
|
2
|
Tỷ lệ các giao dịch tại xã, phường, thị trấn trên
Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử được xác thực điện tử
|
%
|
100
|
100
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải
quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ
|
%
|
30
|
40
|
4
|
Có trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông
tin theo quy định
|
Trang thông tin
|
Có
|
Có
|
5
|
Tỷ lệ cuộc họp nội bộ của xã, phường, thị trấn kết
hợp không in tài liệu giấy
|
%
|
50
|
50
|
6
|
Các hệ thống thông tin của chính quyền được phê duyệt
cấp độ gắn với an toàn, an ninh thông tin mạng
|
Hệ thống
|
100% hệ thống
thông tin được phê duyệt
|
100% hệ thống
thông tin được phê duyệt
|
III
|
KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm
OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử (voso, postmart...)
|
%
|
100
|
100
|
2
|
Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các
hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn được lên sàn thương mại điện tử
|
%
|
10
|
15
|
3
|
Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ sử
dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
|
%
|
40
|
50
|
IV
|
XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ người dân được lập hồ sơ sức khỏe điện tử
|
%
|
70
|
90
|
2
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục và đào tạo triển khai mô
hình trường học chuyển đổi số
|
%
|
50
|
50
|
3
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ
thanh toán điện tử
|
%
|
30
|
60
|
4
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập
huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản
|
%
|
40
|
60
|
5
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông
minh được cài đặt ứng dụng Daknong - C
|
%
|
80
|
90
|
6
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo, y tế thực hiện
thanh toán không dùng tiền mặt
|
%
|
100
|
100
|
7
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện,
tiền nước không dùng tiền mặt
|
%
|
30
|
60
|
8
|
Tỷ lệ người dân từ đủ 14 tuổi trở lên có căn cước
công dân, có điện thoại thông minh kết nối Internet để xác thực định danh số
qua ứng dụng VNeID
|
%
|
80
|
90
|
9
|
Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ số
|
%
|
80
|
90
|
PHỤ LỤC 02
BỘ CHỈ TIÊU TẠM THỜI CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO
(Kèm theo Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Nông)
STT
|
TÊN CHỈ TIÊU
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
CHỈ TIÊU CỤ THỂ
|
Xã
|
Phường/ thị trấn
|
I
|
HẠ TẦNG SỐ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên)
có điện thoại thông minh
|
%
|
80
|
90
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính bảng hoặc điện thoại
thông minh
|
%
|
93
|
95
|
3
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường
truyền băng rộng cáp quang hoặc 4G
|
%
|
70
|
80
|
4
|
Các hệ thống thông tin của chính quyền (tự triển
khai) được phê duyệt cấp độ gắn với an toàn, an ninh thông tin mạng
|
Hệ thống
|
100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ
các giải pháp an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ được phê duyệt
|
100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ
các giải pháp an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ được phê duyệt
|
5
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức xã được trang bị máy
tính, có kết nối mạng LAN, được cài đặt phần mềm diệt virus bản quyền
|
%
|
100
|
100
|
II
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
1
|
Có hệ thống giám sát, điều hành thông minh
|
Hệ thống
|
Có
|
Có
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải
quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ
|
%
|
50
|
60
|
3
|
Tỷ lệ các cuộc họp do UBND xã, phường, thị trấn
chủ trì có kết hợp bằng hình thức trực tuyến
|
%
|
40
|
50
|
4
|
Chi bộ thực hiện sinh hoạt thường kỳ, chuyên đề
trên nền tảng số “Sổ tay đảng viên điện tử tỉnh”
|
%
|
20
|
30
|
III
|
KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các
hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn được lên sàn thương mại điện tử
|
%
|
15
|
20
|
2
|
Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ sử
dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
|
%
|
75
|
90
|
IV
|
XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức
khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa
|
%
|
20
|
40
|
2
|
Tỷ lệ thôn, bon, buôn, tổ dân phố triển khai mô
hình nhà văn hóa số
|
%
|
20
|
40
|
3
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông
minh được cài đặt ứng dụng Daknong - C
|
%
|
90
|
100
|
4
|
Tỷ lệ người dân từ đủ 14 tuổi trở lên có căn cước
công dân, có điện thoại thông minh kết nối Internet để xác thực định danh số
qua ứng dụng VNeID
|
%
|
90
|
100
|
5
|
Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ số
|
%
|
90
|
100
|
Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 151/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 về Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023-2025
670
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|