ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1456/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 18 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET;
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 453/QĐ-BTTTT
ngày 20/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành
chính mới/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/thủ tục hành chính bị bãi bỏ
hoặc hủy bỏ thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND
ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 04
thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Viễn thông và internet; 02 thủ tục
hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi
bỏ các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Viễn thông và internet, lĩnh vực Xuất
bản, In và Phát hành đã được công bố tại Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực Viễn Thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày
03/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và truyền thông, Chủ tịch UBND huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
VÀ INTERNET; LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo
Quyết định số 1456 /QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA (6 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A. Lĩnh vực
Viễn thông và Internet (04 TTHC)
|
01
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
02
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
03
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
04
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
B. Lĩnh vực
Xuất bản, In và Phát hành (02 TTHC)
|
01
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
|
02
|
Thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Lĩnh vực Viễn thông và Internet:
01. Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng
a) Trình tự thực
hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới UBND các huyện, thành
phố.
- Cơ quan cấp giấy
chứng nhận chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng
nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối,
cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu
rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân và cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh
biết.
b) Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp tại
UBND các huyện, thành phố hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c)Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận;
- Bản sao có chứng
thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao chứng thực
chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với
trường hợp chủ điểm là cá nhân;
- Bản sao chứng thực
chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo
Mẫu 01a/GCN và Mẫu 01b/GCN ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT).
h) Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đối với chủ điểm là
cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 02a/ĐĐN- Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là
tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Theo Mẫu số 02b/ĐĐN - Thông tư
số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây (Khoản 2 Điều 35
Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT):
* Có đăng ký kinh
doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
* Địa điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông từ 200 m trở lên. Quy định về khoảng cách từ địa điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng các trường học được áp dụng và
được hiểu như sau:
- Áp dụng đối với
trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ
thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú;
- Được hiểu là chiều
dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm nêu
tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT.
* Có biển hiệu “Điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, cần thêm các thông tin khác như
sau:
- Trường hợp điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm các
thông tin quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP.
- Trường hợp điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet
công cộng của doanh nghiệp, thêm các thông tin quy định tại điểm a Khoản 2 Điều
9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP”.
* Tổng diện tích các
phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2
tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu
40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác theo
hướng dẫn của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Bảo đảm đủ ánh sáng,
độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy.
*Có thiết bị và nội
quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an.
* Nộp lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Luật Viễn thông năm
2009;
Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
Thông tư
23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet
công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày
08/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng
của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu
số 02a/ĐĐN
(Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…… , ngày
… tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng với
chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố tỉnh/thành
phố…………..…….
/UBND Quận, Huyện………………….………)
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1.
Thông tin chung
1. Họ và tên:………………………………………..……………………….……...…
Số CMND:…….…………Ngày
cấp:………….. Nơi cấp:……………………..…
Địa chỉ liên hệ:
………………………….………………………….…….……......
Điện thoại: …………………. Địa chỉ
thư điện tử:….…………………………......
2. Tên điểm:………………………………………………………………………..…
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng:..…..…
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương): ……………..….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến:
……………………………………………………….
Phần 2. Tài
liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của
chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
…………………………..…………………..
Phần 3. Cam
kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các
tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an
ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ
quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02b/ĐĐN
(Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…… , ngày
… tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (UBND
các huyện, thành phố tỉnh/thành phố…..……..…….
/UBND Quận, Huyện……………..……)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp:………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: …………
…Ngày cấp:………………Cơ quan cấp:…………………...........
- Địa chỉ trụ sở
chính:……......................................................................................
- Điện thoại liên hệ:..............................................Fax:.............................................
- Địa chỉ thư điện
tử:…………………..………………………….………………..
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng:………..…………………
3. Thông tin của người quản lý trực tiếp điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và
tên:………………………………………………………….…..…………
- Số CMND:……………Ngày
cấp:………..….. Nơi cấp:………..…..……..……
- Điện thoại liên hệ:
…………………Địa chỉ thư điện tử: ……...….…..………....
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương):.….………….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến:
………………………………………….…………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của
người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
………………….……………………………..
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các
tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên
tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các
quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên
mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
02. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực
hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng sửa đổi, bổ sung thay thế giấy chứng nhận cũ.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng
nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ
chức, cá nhân biết.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại UBND các huyện, thành phố
hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Các tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng
h) Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài
chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày
24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn
đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03b/ĐĐN - Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Viễn thông năm 2009;
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy
định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày
08/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng
của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu
số 06a/ĐĐN
(Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…, ngày … tháng
… năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá
nhân)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố
tỉnh/thành phố…….……….
/UBND Quận, Huyện…………..………)
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1.
Thông tin chung
1.Họ và tên của chủ điểm:…………………………………………………..……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày
cấp:………….. Nơi cấp:……….…….…
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ
thư điện tử:………………..………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
Tên
điểm:……………………………………………………………….………
Địa
chỉ:………………………………………………. ………………………..
3.Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …. ..tháng ….….năm
………
Phần 2. Lý do đề nghị
cấp lại
…………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm
theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân
của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06b/ĐĐN
(Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…, ngày … tháng
… năm…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức)
Kính gửi: (UBND
các huyện, thành phố tỉnh/thành phố………….
/UBND Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp:…………………………………………….……………
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………..…..…..………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ
thư điện tử ….………..….….…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
Tên
điểm:………………………………………………………………….…………
Địa
chỉ………………………………………………. ……………………….……..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …... tháng ….năm
………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức,
doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam
về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
03. Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia
hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, quyết
định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng
nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ
chức, cá nhân biết.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại UBND các huyện, thành phố
hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận.
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của
chủ điểm là cá nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng (Theo mẫu số 05/QĐ kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT)
h) Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia
hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn
đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Viễn thông năm 2009;
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy
định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày
08/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng
của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu
số 04a/ĐĐN
(Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…, ngày …
tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố
tỉnh/thành phố………….
/UBND Quận, Huyện………………)
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1.
Thông tin chung
1. Họ và tên:……………………………………………………………………….……
Số chứng minh nhân
dân:………Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:……….…..……
Điện thoại liên hệ:
………..…………. Địa chỉ thư điện tử:………….…..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
Tên
điểm:…………………..…………………………………………………………
Địa
chỉ:………………………………………….……………. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ………tháng ………..năm
………
Phần 2. Lý do và thời
gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………………..……………………..
Thời gian đề nghị gia hạn:……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm
theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân
của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp
tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04b/ĐĐN
(Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…, ngày …
tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (UBND
các huyện, thành phố tỉnh/thành phố………….
/UBND Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia
hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp:……………………………….……..……………………
Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………….……..……………..
Điện thoại liên hệ: ……………….
Địa chỉ thư điện tử: ….………….………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
Tên
điểm:………………………………………………………...……………………
Địa
chỉ:………………………………………………………. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ….……tháng
……..….năm …….………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do: …………………………………………………………………………………...
Thời gian đề nghị gia hạn: ……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ
chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
04. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gửi một bộ hồ sơ tới
UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng
nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ
chức, cá nhân biết.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại UBND các huyện, thành phố
hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng.
h) Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài
chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng theo Mẫu số 06a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày
24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Viễn thông năm 2009;
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy
định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày
08/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng
của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu
số 03a/ĐĐN
(Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
… , ngày
… tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG
CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố
tỉnh/thành phố……….……….
/UBND Quận, Huyện…………………..…)
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1.
Thông tin chung
1. Họ và tên:…………………………………..………………………………………
Số chứng minh nhân
dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………….….……
Điện thoại liên hệ:
………………. Địa chỉ thư điện tử:….……………..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
Tên
điểm:……………………………………………………………………………
Địa
chỉ………………………………………………. ……………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng … ……...năm
………
Phần 2. Nội dung và
lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa
đổi, bổ sung:………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..……..
2. Lý do sửa đổi, bổ
sung: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm
theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của
chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam
kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung,
tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03b/ĐĐN
(Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
… , ngày
… tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN
TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (UBND
các huyện, thành phố tỉnh/thành phố………….
/UBND Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công
cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1.Tên tổ chức, doanh
nghiệp:………..…………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………..………………..
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư
điện tử:..………...…………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
Tên
điểm:…………………………………………..…….………….………………
Địa
chỉ:…………………………………………………..…. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng ……..năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên
tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
B. Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành
01. Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
a) Trình tự thực hiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện khai báo
hoạt động với UBND cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, UBND cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ
khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở UBND các huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND các huyện, thành phố
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện,
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
h) Phí, Lệ phí: Chưa quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hoạt
động cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 16, Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014
của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu
16
(Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.....................,
ngày....... tháng........ năm..........
TỜ KHAI HOẠT
ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: UBND
(cấp huyện)…………………….(1)
1. Tên cơ sở dịch vụ
photocopy:.....................................................................................
- Địa
chỉ:.........................................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... …..Fax:......................…..Email:……..…………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ
photocopy:…………...………………… (2)
- Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………………………………………………
- Chứng minh nhân dân
số:…………………..ngày…..tháng…..năm……….… nơi cấp:…………………………………………………………………...………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………….
ngày…… tháng ….. năm ……………… nơi cấp ……………………………………………………….………...
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy:.........................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên (3)
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Model
và Số sê-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính
xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt
động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống
nhau, 01 bản gửi cho UBND cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01
bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1) UBND huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là
màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).
02. Thay đổi thông tin khai báo hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy
a) Trình tự thực hiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay
đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các thay
đổi về thông tin đã khai báo đến UBND cấp huyện.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, UBND cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai
vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở UBND các huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
các huyện, thành phố
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Phòng văn hóa và thông tin các huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng văn hóa và
thông tin các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
h) Phí, Lệ phí: Chưa quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay
đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 17 – Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014
của Chính phủ quy định về hoạt động in
Mẫu
17: Thông tư số
03/2015/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.....................,
ngày....... tháng........ năm..........
TỜ KHAI THAY
ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: UBND
(cấp huyện)…………………….(1)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ
photocopy:.....................................................................................
- Địa
chỉ:.........................................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... …..Fax:.......................…..Email:……..…………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ
photocopy:…………...………………… (2)
- Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………………………………………………
- Chứng minh nhân dân
số:……..ngày…..tháng…..năm……….… nơi cấp:……
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………….
ngày…… tháng ….. năm ……………… nơi cấp ……………………………………………………….………...
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy:.........................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên (3)
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số
se-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ
photocopy:.....................................................................................
- Địa
chỉ:.........................................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... …..Fax:.......................…..Email:……..…………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ
photocopy:…………...………………… (2)
- Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………………………………………………
- Chứng minh nhân dân
số:…………………..ngày…..tháng…..năm……….… nơi cấp:…………………………………………………………………...………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………….
ngày…… tháng ….. năm ……………… nơi cấp ……………………………………………………….………...
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy:.........................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên (3)
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số
se-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính
xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt
động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống
nhau, 01 bản gửi cho UBND cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01
bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1) UBND huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu
hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).