BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1351/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY
DỰNG NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-BXD ngày 22/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử cơ quan Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 560/QĐ-BXD ngày 22/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Bộ TT&TT, Bộ KH&ĐT, Bộ TC;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TTTT (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Đức Duy
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1351/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. MỤC TIÊU
1. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong nội bộ cơ quan Bộ Xây dựng
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng được thực hiện dưới dạng văn bản điện
tử, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp, thư điện tử.
- 80% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, thông
qua hệ thống kênh truyền số liệu riêng, trục liên thông quốc gia về quản lý văn
bản.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện
tử trong công việc.
- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hạ tầng, thiết bị
để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công
việc hành chính của Bộ Xây dựng.
- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử phục vụ
các hoạt động chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ
Xây dựng.
2. Ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% thông tin chỉ đạo, điều hành của Bộ (trừ các
văn bản mật) được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
- Hoàn thành các dịch vụ công trực tuyến theo Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử cơ quan Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
+ Hệ thống thông tin trực tuyến cấp giấy phép xây dựng
(áp dụng thí điểm tại một số địa phương, một số nhóm công trình đã được thẩm
tra thiết kế, công trình cấp đặc biệt).
+ Hệ thống thông tin trực tuyến cấp phép thầu cho
nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A và các
gói thầu thuộc dự án trên địa bàn 2 tỉnh trở lên.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin
chuyên ngành
- Xây dựng, hoàn thiện và đưa vào sử dụng một số hệ
thống thông tin chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Đảm bảo kỹ thuật và công nghệ về hạ tầng CNTT khi
kết nối hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng vào mạng Quốc gia theo mô hình thống
nhất.
II. NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ 1: Hạ tầng kỹ thuật
1.1. Dịch chuyển, nâng cấp Trung tâm Tích hợp
dữ liệu Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2017 (Dự án chuyển tiếp)
a) Nội dung thực hiện:
Dịch chuyển Trung tâm Tích hợp dữ liệu Bộ Xây dựng
sang vị trí mới; mua sắm, lắp đặt các hệ thống chuyên dụng nhằm nâng cao khả
năng khai thác vận hành hạ tầng mạng máy tính của Trung tâm Tích hợp dữ liệu Bộ
Xây dựng.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Trung tâm tích hợp dữ liệu
Bộ Xây dựng.
1.2. Xây dựng Kiến trúc chính phủ điện tử Bộ
Xây dựng
a) Nội dung thực hiện:
Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng
tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phù hợp điều kiện thực tế tại
Bộ Xây dựng.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ
quan Bộ.
1.3. Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp
Bộ
a) Nội dung thực hiện:
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp Bộ (LGSP).
Nền tảng này bao gồm các dịch vụ chia sẻ và tích hợp như: dịch vụ thư mục, dịch
vụ quản lý định danh, dịch vụ xác thực, dịch vụ cấp quyền truy cập, dịch vụ
trao đổi thông tin/dữ liệu, dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ thanh toán điện tử.
Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và
theo chiều dọc giữa các cơ quan nhà nước khi cần thiết.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ
quan Bộ.
2. Nhiệm vụ 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin chuyên ngành
2.1. Xây dựng Hệ thống thông tin thống kê
ngành Xây dựng (Dự án chuyển tiếp)
a) Nội dung thực hiện:
- Mua sắm phần mềm thương mại cài đặt Trung tâm
tích hợp dữ liệu của Bộ sẵn sàng cho việc triển khai hệ thống thông tin thống
kê ngành Xây dựng.
- Xây dựng các ứng dụng để tổng hợp, tích hợp thông
tin từ các báo cáo hành chính.
- Xây dựng các ứng dụng tổng hợp, tích hợp thông
tin thống kê từ chế độ báo cáo thống kê.
- Thực hiện thí điểm triển khai phần mềm và các
phương pháp điều tra thống kê điện tử.
- Cung cấp và tiến hành công bố thông tin thống kê
xây dựng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
- Đào tạo sử dụng cho cán bộ làm công tác thống kê.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ
quan Bộ, các Sở Xây dựng.
2.2. Xây dựng Hệ thống thông tin công khai
quy hoạch đô thị toàn quốc
a) Nội dung thực hiện:
- Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, xây dựng cơ sở dữ
liệu quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh quan đô thị và thiết kế đô thị.
- Xây dựng phần mềm cập nhật thông tin, tạo lập báo
cáo về quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh quan đô thị và thiết kế đô thị.
- Cập nhật số liệu về quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc cảnh quan đô thị và thiết kế đô thị.
- Xây dựng hệ thống thông tin công khai quy hoạch
xây dựng các đô thị toàn quốc trên mạng điện tử.
- Thu thập ý kiến góp ý, giám sát triển khai quy hoạch,
kiến trúc của cộng đồng dân cư tại các địa phương theo quy định của pháp luật.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Trung tâm Thông tin, Vụ
Quy hoạch - Kiến trúc, Cục Phát triển đô thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, các Sở Xây
dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội, Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hồ Chí
Minh.
2.3. Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý Hạ tầng
kỹ thuật đô thị ngành Xây dựng
a) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị
phục vụ việc quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
công nghệ cao, bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp; chất thải
rắn thông thường tại đô thị, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng;
chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; nghĩa trang; kết cấu hạ tầng giao thông đô
thị; xây dựng ngầm đô thị; sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý Hạ tầng kỹ
thuật đô thị ngành Xây dựng.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục
Phát triển đô thị, các Sở Xây dựng.
2.4. Xây dựng Hệ thống thông tin về nhà ở và
thị trường bất động sản (Dự án chuyển tiếp)
a) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản.
- Xây dựng phần mềm thu thập thông tin, tạo lập báo
cáo về nhà ở và thị trường bất động sản phục vụ công tác quản lý điều hành của
Bộ Xây dựng.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Cục Quản lý nhà và thị trường
bất động sản, Viện Kinh tế Xây dựng, Trung tâm Thông tin, các Sở Xây dựng.
3. Nhiệm vụ 4: Ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
3.1. Xây dựng Hệ thống thông tin cấp giấy
phép xây dựng (Dự án chuyển tiếp)
a) Nội dung thực hiện:
- Hoàn thiện Hệ thống thông tin cấp giấy phép xây dựng
trực tuyến áp dụng thống nhất tại Bộ Xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng tại các địa phương đã được triển khai thử nghiệm năm 2016.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Trung tâm Thông tin, Cục
Quản lý hoạt động xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại các địa
phương.
3.2. Xây dựng Hệ thống thông tin cấp phép thầu
cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam (Dự
án chuyển tiếp)
a) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cả nước về các Nhà thầu nước
ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Xây dựng Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 đối với việc cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.
b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.
c) Quy mô đầu tư: Trung tâm Thông tin, Cục
Quản lý hoạt động xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại các địa
phương.
III. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Giải pháp tài chính
Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án các
nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:
- Đăng ký, sử dụng vốn đầu tư; kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Thuê dịch vụ CNTT.
- Vận động các nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức quốc
tế.
2. Giải pháp nguồn nhân lực
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc
thuận lợi để thu hút được cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp
vụ cao.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các bộ phận
chuyên trách về CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Từng bước chuẩn hóa cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan Bộ Xây dựng theo hướng nâng cao trình độ CNTT và ngoại ngữ theo
các quy định của Bộ Nội Vụ.
3. Các giải pháp khác
- Xây dựng, ban hành các quy định hoặc quy chế khai
thác, vận hành các hệ thống thông tin phục vụ quản lý điều hành và cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên trách về CNTT
nghiên cứu, tìm hiểu mô hình triển khai các hệ thống thông tin từ trung ương đến
địa phương trong việc xây dựng, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin ngành
xây dựng.
- Xây dựng mô hình thí điểm triển khai ứng dụng
CNTT phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ đến một số Sở Xây dựng, sau đó
rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi trên phạm vi cả nước.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng
CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí cho các dự án của Kế hoạch này sẽ được
xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện
hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Dự kiến kinh phí năm 2017 dành cho các dự án của
Kế hoạch này là 96,2 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Thông tin
- Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết
quả thực hiện.
- Xây dựng và trình Bộ Xây dựng ban hành các văn bản
có liên quan về ứng dụng CNTT trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT ngành
Xây dựng.
- Phối hợp với các Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ
triển khai các dự án ứng dụng CNTT đã được phê duyệt.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên
quan ứng dụng CNTT vào các quy trình hành chính tại cơ quan Bộ Xây dựng, bảo đảm
đồng bộ quy trình công việc giữa các đơn vị trong Bộ và kết nối liên thông được
với các cơ quan Bộ, ngành khác.
2. Văn phòng Bộ
- Rà soát, đánh giá, xác định quy trình, yêu cầu cần
tin học hóa đối với các công tác hành chính, văn phòng.
- Phối hợp đề xuất các biểu mẫu dùng chung trong
thu thập thông tin, tổng hợp thông tin về công tác hành chính, về công tác quản
lý điều hành của các đồng chí Lãnh đạo Bộ Xây dựng đối với các đơn vị trực thuộc
Bộ, các Sở Xây dựng.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin trong việc đôn đốc,
kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các dự án ứng dụng CNTT đã được phê duyệt.
3. Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường
- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách trong năm 2017
để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT tại Kế hoạch này.
- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT thuộc thẩm quyền
quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Các Cục, Vụ khác và Thanh tra Bộ
- Nêu các yêu cầu cần tin học hóa và cập nhật số liệu
đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại đơn vị.
- Đề xuất các biểu mẫu dùng chung trong thu thập
thông tin, tổng hợp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng
- nhiệm vụ của đơn vị đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Xây dựng.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin triển khai thực
hiện các dự án tại Kế hoạch này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ DỰ KIẾN KINH
PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 1351/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
(Đơn vị: đồng)
TT
|
Tên dự án, nhiệm
vụ
|
Mục tiêu, quy
mô
|
Thời gian thực
hiện
|
Dự kiến đơn vị
chủ trì
|
Dự kiến tổng
kinh phí
|
Nội dung/Hạng mục
công việc năm 2017
|
Dự kiến kinh
phí năm 2017 (ngân sách TW)
|
|
Nhiệm vụ 1: Hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Dịch chuyển, nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu
Bộ Xây dựng (dự án chuyển tiếp).
|
- Dịch chuyển Trung tâm Tích hợp dữ liệu Bộ Xây dựng
sang vị trí mới;
- Mua sắm, lắp đặt các hệ thống chuyên dụng nhằm
nâng cao khả năng khai thác vận hành hạ tầng mạng máy tính của Trung tâm Tích
hợp dữ liệu Bộ Xây dựng.
|
2016-2017
|
Trung tâm Thông
tín
|
1.200.000.000
|
- Dịch chuyển Trung tâm Tích hợp dữ liệu Bộ Xây dựng
sang vị trí mới;
- Mua sắm, lắp đặt các hệ thống chuyên dụng.
|
650.000.000
|
2
|
Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng
|
Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng
tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phù hợp điều kiện thực tế
tại Bộ Xây dựng.
|
2017-2018
|
Trung tâm Thông
tin
|
1.000.000.000
|
- Điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật;
tình hình, triển khai ứng dụng CNTT tại các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử cơ quan Bộ
Xây dựng.
|
1.000.000.000
|
3
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp Bộ
|
Kết nối, chia sẻ, tích hợp dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin của Bộ Xây dựng.
|
2017-2018
|
Trung tâm Thông
tin
|
2.000.000.000
|
- Khảo sát nhu cầu kết nối, chia sẻ thông tin,
tích hợp dữ liệu giữa các hệ thống thông tin.
- Xây dựng kiến trúc, giải pháp kết nối, chia sẻ,
tích hợp dữ liệu giữa các hệ thống thông tin.
|
2.000.000.000
|
|
Nhiệm vụ 2: Ứng dụng công nghệ thông tin
chuyên ngành
|
1
|
Xây dựng Hệ thống thông tin thống kê ngành Xây dựng
(dự án chuyển tiếp).
|
- Xây dựng hệ thống thông tin thống kê ngành Xây
dựng hiện đại, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Xây dựng.
- Thực hiện kết nối chặt chẽ với hệ thống thông
tin thống kê của các ngành khác để chia sẻ thông tin.
|
2016-2017
|
Trung tâm Thông tin
|
10.000.000.000
|
- Xây dựng các ứng dụng để tổng hợp, tích hợp
thông tin từ các báo cáo hành chính; báo cáo thống kê ngành Xây dựng.
- Tạo lập dữ liệu ban đầu.
|
6.000.000.000
|
2
|
Xây dựng Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản (dự án chuyển tiếp).
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi toàn quốc.
|
2017
|
Trung tâm Thông
tin
|
11.000.000.000
|
- Xây dựng CSDL về nhà ở và thị trường bất động sản.
- Xây dựng phần mềm thu thập thông tin, tạo lập
báo cáo về nhà ở và thị trường bất động sản phục vụ công tác quản lý điều
hành của Bộ Xây dựng.
|
11.000.000.000
|
3
|
Xây dựng Hệ thống thông tin công khai quy hoạch
đô thị toàn quốc.
|
- Cung cấp kịp thời, chính xác thông tin, yêu cầu
về quản lý quy hoạch đô thị.
- Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước
về quy hoạch đô thị từ Trung ương đến địa phương.
|
2017-2019
|
Trung tâm Thông
tin
|
35.000.000.000
|
- Xây dựng CSDL về quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh
quan đô thị và thiết kế đô thị.
- Xây dựng hệ thống thông tin công khai quy hoạch
đô thị toàn quốc trên mạng điện tử.
|
12.000.000.000
|
4
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý hạ tầng kỹ
thuật đô thị ngành Xây dựng.
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước, cung cấp
thông tin về hạ tầng kỹ thuật đô thị trên phạm vi toàn quốc.
|
2017-2019
|
Trung tâm Thông
tin
|
30.000.000.000
|
- Khảo sát hiện trạng, phân tích và chuẩn hóa
thông tin quản lý.
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT, mua phần mềm
thương mại.
- Xây dựng phần mềm hệ thống thông tin quản lý hạ
tầng kỹ thuật ngành Xây dựng.
- Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu.
|
12.000.000.000
|
|
Nhiệm vụ 3: Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ người dân và doanh nghiệp
|
1
|
Xây dựng hệ thống thông tin cấp phép thầu cho nhà
thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam (dự án chuyển
tiếp).
|
Xây dựng hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 đối với việc cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ
chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A và các gói thầu thuộc dự án
trên địa bàn 2 tỉnh trở lên.
|
2016-2017
|
Trung tâm Thông
tin
|
6.000.000.000
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cả nước về các Nhà thầu
nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Xây dựng hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 đối với việc cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài.
|
4.000.000.000
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin cấp giấy phép xây dựng
(dự án chuyển tiếp).
|
Xây dựng hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 trong công tác cấp phép xây dựng để thực hiện thống nhất
trên toàn quốc.
|
2016-2017
|
Trung tâm Thông
tin
|
Thuê dịch vụ CNTT
|
- Xây dựng giải pháp triển khai tổng thể, cơ sở dữ
liệu và hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cấp giấy phép xây dựng (áp
dụng thí điểm tại một số địa phương và một số nhóm công trình xây dựng đã được
thẩm định thiết kế).
- Chuyển giao, tập huấn sử dụng.
|
Thuê dịch vụ CNTT
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
96.200.000.000
|
|
48.650.000.000
|