|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1241/QĐ-UBND 2018 tiêu chí Đánh giá ứng dụng công nghệ trong cơ quan Hà Nam
Số hiệu:
|
1241/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Bùi Quang Cẩm
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1241/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 18
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng
12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Phương pháp đánh giá mức
độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí Đánh giá, xếp hạng
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: LĐVP, các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 18/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng đánh giá, xếp
hạng
Bộ tiêu chí này đánh giá, xếp hạng ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà
Nam áp dụng đối với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục 1).
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp
hạng
1. Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; từng bước xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh Hà Nam. Nâng cao vai trò, trách nhiệm; đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của
người đứng đầu các cơ quan nhà nước trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT góp phần
đẩy nhanh tiến trình cải cách hành chính tỉnh Hà Nam.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo CNTT tỉnh,
lãnh đạo các cơ quan theo dõi, phát hiện chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn
chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công
chức, viên chức trong ứng dụng CNTT nhằm tạo tiền đề cho việc xây dựng các cơ
quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp phần thúc đẩy cải
cách hành chính.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam được tổ chức định
kỳ hàng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị tiến hành thu thập và cung cấp
thông tin theo mẫu Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước.
3. Công tác đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT được
thực hiện dựa trên số liệu tổng hợp từ các mẫu phiếu đánh giá của từng cơ quan;
đồng thời đối chiếu với kết quả thực tế từ các đợt kiểm tra và theo dõi tình
hình ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan hàng năm. UBND tỉnh sẽ tiến
hành thẩm định, đánh giá và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh
giá
Nội dung đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT trong hoạt
động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo các nhóm tiêu chí dựa
trên các quy định của Nhà nước tại các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (Chi tiết tại Phụ lục 2)
Điều 5. Phương pháp đánh giá
1. Các cơ quan tự đánh giá kết quả ứng dụng CNTT tại
cơ quan mình theo các tiêu chí trong Bộ tiêu chí và gửi về Sở Thông tin và Truyền
thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, tổng hợp
kết quả đánh giá của các cơ quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kết quả
đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT trong năm.
3. Cách tính điểm xếp hạng ứng dụng CNTT được thực
hiện dựa trên các nhóm tiêu chí của Bộ tiêu chí, điểm của mỗi nhóm là tổng điểm
của các tiêu chí thành phần, tổng điểm của các nhóm tiêu chí là tổng điểm để xếp
hạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh: Tháng 11 hàng năm
(số liệu báo cáo từ ngày 01 tháng 11 năm trước đến ngày 30 tháng 10 năm đánh
giá).
Điều 7. Cách đánh giá, xếp hạng
mức độ ứng dụng CNTT
1. Điểm tối đa trong đánh giá kết quả ứng dụng CNTT
là: 500 điểm.
2. Đánh giá kết quả ứng dụng CNTT được chia ra 4 mức
độ là Tốt, Khá, Trung bình và Yếu như sau:
Mức độ Tốt: Là cơ quan có số điểm đánh giá từ 425
điểm trở lên;
Mức độ Khá: Là cơ quan có số điểm đánh giá từ 350
điểm đến dưới 425 điểm;
Mức độ Trung bình: Là cơ quan có số điểm đánh giá từ
250 điểm đến dưới 350 điểm;
Mức độ Yếu: Là cơ quan có số điểm đánh giá dưới 250
điểm.
3. Xếp hạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước tỉnh Hà Nam theo cách tính: Xếp hạng theo thứ tự số điểm đạt từ
cao xuống thấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra
việc triển khai thực hiện.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
tiêu chí đánh giá về ứng dụng CNTT phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu
của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao hiệu quả quản
lý và điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam.
Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng
các cơ quan
1. Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời
các số liệu và tài liệu kiểm chứng về ứng dụng CNTT của cơ quan theo Bộ tiêu
chí này.
2. Tạo điều kiện để Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo.
3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết
quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan mình.
4. Gửi báo cáo tự đánh giá kết quả ứng dụng CNTT
đúng thời hạn (trước 05/11 hàng năm).
Điều 10. Điều khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan kịp thời phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung tiêu chí cho phù hợp với điều kiện tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CƠ QUAN ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG ỨNG DỤNG CNTT
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 18/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam)
STT
|
Tên cơ quan
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Sở Tài chính
|
5
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Sở Công Thương
|
7
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
8
|
Sở Giao thông vận tải
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
12
|
Sở Xây dựng
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15
|
Sở Tư pháp
|
16
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
17
|
Sở Y tế
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
19
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
20
|
Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao
|
21
|
UBND thành phố Phủ Lý
|
22
|
UBND huyện Duy Tiên
|
23
|
UBND huyện Kim Bảng
|
24
|
UBND huyện Bình Lục
|
25
|
UBND huyện Lý Nhân
|
26
|
UBND huyện Thanh Liêm
|
PHỤ LỤC 2
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 18/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam)
THÔNG TIN CHUNG
Tên cơ quan, đơn vị:
Tổng số đơn vị trực thuộc (không bao gồm các cơ sở
phòng bệnh và khám chữa bệnh, trường học):
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong
cơ quan và đơn vị sự nghiệp (không bao gồm bảo vệ, lái xe, tạp vụ):
Tổng số điểm đạt được:
Tổng số điểm tối đa: 500 (điểm)
I. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN (CNTT): 30 điểm
1. Đối với các Sở, Ban, ngành
TT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
1
|
Tỷ lệ CBCCVC được trang bị máy tính (máy tính để
bàn, máy tính xách tay)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
2
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet tại cơ quan,
đơn vị trực thuộc
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
3
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc có mạng cục bộ (LAN)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
4
|
Mạng LAN của cơ quan (trụ sở chính của sở, ban,
ngành) được lắp đặt đúng yêu cầu sau:
|
|
|
|
|
Có phòng máy chủ riêng (phòng lắp đặt thiết bị
mạng, máy chủ..)
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
4
|
|
|
Có hệ thống an toàn chống sét tại phòng máy chủ
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
3
|
|
|
Có máy chủ quản trị mạng LAN
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
3
|
|
2. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
TT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
1
|
Tỷ lệ CBCCVC được trang bị máy tính (máy tính để
bàn, máy tính xách tay)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
2
|
Tỷ lệ CC cấp xã được trang bị máy tính (máy tính
để bàn, máy tính xách tay)
|
> 75%: 5 điểm
60-75%: 3 điểm
< 60%: 0 điểm
|
5
|
|
3
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet tại cơ quan,
đơn vị trực thuộc
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
4
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc có mạng cục bộ (LAN)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
5
|
Mạng LAN của cơ quan (trụ sở chính của UBND huyện,
thành phố) được lắp đặt đúng yêu cầu sau:
|
|
|
|
|
Có phòng máy chủ riêng (phòng lắp đặt thiết bị
mạng, máy chủ..)
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
4
|
|
|
Có hệ thống an toàn chống sét tại phòng máy chủ
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
3
|
|
|
Có máy chủ quản trị mạng LAN
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
3
|
|
II.
CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN: 20 điểm
|
1
|
Bố trí máy tính, máy in dành riêng cho soạn thảo
văn bản bảo mật (không kết nối mạng LAN, Internet)
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
3
|
|
2
|
Có thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
3
|
|
3
|
Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống
phòng, chống truy cập trái phép
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
3
|
|
4
|
Tỷ lệ máy tính được trang bị phần mềm virus có bản
quyền
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
3
|
|
5
|
Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn chuyên sâu
hàng năm về an toàn, an ninh thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
3
|
|
6
|
Sao lưu dữ liệu các phần mềm, cơ sở dữ liệu đảm bảo
tối thiểu 1 lần/tuần
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
5
|
|
|
Tổng điểm:
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CƠ QUAN: 100 điểm
1. Đối với các Sở, Ban, ngành
STT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
1
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
|
|
|
|
Đưa hệ thống ra môi trường Internet
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
2
|
|
|
Vào sổ văn bản đến, đi
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
|
Quét văn bản đến đính kèm vào sổ văn bản đến
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
|
Phân xử lý văn bản đến
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
|
Quét văn bản đi đính kèm vào sổ văn bản đi
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
|
Dự thảo và xử lý văn bản đi trên phần mềm
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
|
Vào lịch công tác của cơ quan, phòng, ban, cá
nhân
|
Cơ quan: 2 điểm
Phòng, ban: 2 điểm
Cá nhân: 1 điểm
|
5
|
|
|
Tỷ lệ văn bản gửi gửi nhận qua phần mềm
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
2
|
Sử dụng chữ ký số
|
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản sử dụng chữ ký số
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
18
|
|
3
|
Thư điện tử công vụ
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng thư
điện tử hanam.gov.vn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
15
|
|
4
|
Các ứng dụng CNTT khác
|
|
|
|
|
Bao gồm: Các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
phục vụ cho công tác quản lý, điều hành của cơ quan
|
- Sử dụng hiệu quả các phần mềm được đầu tư: điểm
tối đa.
- Sử dụng không hiệu quả hoặc không sử dụng phần
mềm được đầu tư: Mỗi phần mềm trừ 10 điểm.
|
20
|
|
|
Tổng:
|
|
100
|
|
2. Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
STT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
1
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
|
|
|
|
Đưa hệ thống ra môi trường Internet
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
2
|
|
|
Vào sổ văn bản đến, đi
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
|
Quét văn bản đến đính kèm vào sổ văn bản đến
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
|
Phân xử lý văn bản đến
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
|
Quét văn bản đi đính kèm vào sổ văn bản đi
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
|
Dự thảo và xử lý văn bản đi trên phần mềm
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
|
Vào lịch công tác của cơ quan, phòng, ban, cá
nhân
|
Cơ quan: 2 điểm
Phòng, ban: 2 điểm
Cá nhân: 1 điểm
|
5
|
|
|
Gửi nhận văn bản qua phần mềm
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
5
|
|
|
Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn sử dụng phần mềm:
Vào lịch công tác, nhận văn bản đến
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
2
|
Sử dụng chữ ký số
|
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản sử dụng chữ ký số
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
18
|
|
3
|
Thư điện tử công vụ
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng thư
điện tử hanam.gov.vn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
15
|
|
4
|
Các ứng dụng CNTT khác
|
|
|
|
|
Bao gồm: Các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
phục vụ cho công tác quản lý, điều hành của cơ quan
|
- Sử dụng hiệu quả các phần mềm được đầu tư: điểm
tối đa.
- Sử dụng không hiệu quả hoặc không sử dụng phần
mềm được đầu tư: Mỗi phần mềm trừ 10 điểm.
|
20
|
|
|
Tổng:
|
|
100
|
|
IV. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI
DÂN VÀ DOANH NGHIỆP: 200 điểm
1. Đối với các Sở, Ban, ngành
STT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
1
|
Cổng thông tin điện tử
|
|
100
|
|
1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
|
|
|
Thông tin giới thiệu chung gồm: Sơ đồ cơ cấu tổ
chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban, đơn vị; tóm lược
quá trình hình thành và phát triển của cơ quan
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi thông tin trừ
1 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
8
|
|
|
Thông tin về lãnh đạo của cơ quan: Họ và tên;
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; trình độ chuyên môn, lý luận chính trị; chức
vụ; điện thoại; địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi thông tin trừ
0,3 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
4
|
|
|
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan bao gồm:
địa chỉ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận
các thông tin
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi thông tin trừ
0,5 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
3
|
|
|
Thông tin chính thức của từng đơn vị trực thuộc
và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ
thư điện tử chính thức)
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi thông tin trừ
0,25 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
5
|
|
2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
|
|
|
Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: 2 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
4
|
|
|
Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức,
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cập nhật thông tin: điểm tối đa.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
3
|
|
|
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu
cầu của tổ chức, cá nhân
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: 1 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
2
|
|
|
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cập nhật đầy đủ hàng tuần: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: thiếu mỗi tuần trừ 0,5
điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
5
|
|
3
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến
|
|
|
|
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện
pháp luật và chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của cơ quan
|
- Cập nhật thông tin: điểm tối đa.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
4
|
|
4
|
Cập nhật thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch,
kế hoạch phát triển
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: 4 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
6
|
|
5
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
Danh sách các văn bản quy phạm pháp luật chuyên
ngành: Hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành,
ngày hiệu lực, trích yếu tệp văn bản cho phép tải về
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: 3 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
5
|
|
6
|
Cập nhật thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu
thầu, mua sắm công
|
|
|
|
|
Các dự án, hạng mục đầu tư
|
- Có phân loại từng dự án, hạng mục đầu tư (đang
chuẩn bị đầu tư, đang triển khai, đã hoàn tất), cập nhật danh sách dự án, hạng
mục đầu tư trong vòng 01 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt: điểm tối đa
- Không phân loại từng dự án, hạng mục đầu tư
(đang chuẩn bị đầu tư, đang triển khai, đã hoàn tất), cập nhật danh sách dự
án, hạng mục đầu tư sau 01 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt: 3 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
5
|
|
|
Mỗi dự án, hạng mục đầu tư phải có các thông tin
gồm: Tên, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại, thời gian thực hiện,
kinh phí thực hiện, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng
|
- Cập nhật đầy đủ thông tin các dự án, hạng mục đầu
tư: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ thông tin các dự án, hạng
mục đầu tư: 3 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
4
|
|
7
|
Thông tin chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học,
nhiệm vụ khoa học, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: tên, cấp
quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện; số, ngày ban hành,
trích yếu của đề án, kế hoạch
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: 2 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm
|
4
|
|
|
Kết quả thực hiện các chương trình, đề tài, nhiệm
vụ khoa học, Đề án, Kế hoạch sau khi được phê duyệt
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: 2 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
3
|
|
8
|
Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các
vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin trong
vòng 3 ngày: điểm tối đa.
- Cập nhật không kịp thời và ít thông tin: 6 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
10
|
|
9
|
Xin ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân cho các dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ
trương chính sách cần xin ý kiến
|
- Cập nhật đầy đủ (trong đó có nêu rõ thời hạn
xin ý kiến): điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: 4 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
5
|
|
|
Trả lời tiếp thu ý kiến góp ý của tổ chức cá nhân
đối với các văn bản xin ý kiến
|
- Cập nhật đầy đủ (mỗi ý kiến góp ý đều có trả lời
tiếp thu, giải thích): điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ (có thể chỉ có 1 báo cáo
tổng hợp tiếp thu, giải thích): 2 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
4
|
|
|
Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật
|
- Có: điểm tối đa.
- Không: 0 điểm
|
1
|
|
10
|
Đăng đầy đủ các câu hỏi, trả lời trong Chuyên mục
Hỏi - Đáp
|
- Trả lời 100% các câu hỏi, đúng thời hạn: điểm tối
đa.
- Trả lời quá hạn: Mỗi câu trừ 0,5 điểm
|
10
|
|
11
|
Thực hiện chế độ thù lao theo Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012
|
- Có thực hiện: điểm tối đa
- Không thực hiện: 0 điểm.
|
5
|
|
2
|
Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT)
|
Đối với các cơ quan không có DVCTT đạt điểm tối
đa.
|
100
|
|
1
|
Thông tin về DVCTT
|
|
|
|
|
Cập nhật danh mục các DVCTT đang thực hiện
|
- Cập nhật đầy đủ, kịp thời: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi DVCTT hoặc mỗi
DVCTT không đúng trừ 1 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
10
|
|
|
Mỗi DVCTT có nêu rõ mức độ, quy trình, thủ tục, hồ
sơ, nơi tiếp nhận, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi DVCTT hoặc mỗi
DVCTT không đủ thông tin trừ 1 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
10
|
|
2
|
Cập nhật hồ sơ vào phần mềm
|
- Cập nhật đầy đủ, kịp thời: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ:
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
30
|
|
3
|
Bộ hồ sơ trực tuyến
|
- Từ 5% trở lên: điểm tối đa.
- 2% đến dưới 5%: 15 điểm
- Dưới 2%: 10 điểm
- Không có hồ sơ: 0 điểm.
|
20
|
|
4
|
Hồ sơ giải quyết trước và đúng hạn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
30
|
|
|
Tổng:
|
|
200
|
|
2. Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
STT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
1
|
Cổng thông tin điện tử
|
|
100
|
|
1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
|
|
|
Thông tin giới thiệu chung gồm: Sơ đồ cơ cấu tổ
chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban, đơn vị; bản đồ địa
giới hành chính đến cấp phường, xã; điều kiện tự nhiên, dân số, lịch sử, truyền
thống văn hóa, di tích, danh thắng
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi thông tin trừ
0,5 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
8
|
|
|
Thông tin về lãnh đạo của cơ quan: Họ và tên;
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; trình độ chuyên môn, lý luận chính trị; chức
vụ; điện thoại; địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi thông tin trừ
0,3 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
4
|
|
|
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan bao gồm:
Địa chỉ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận
các thông tin
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi thông tin trừ
0,25 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
2
|
|
|
Thông tin chính thức của từng đơn vị trực thuộc
và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ
thư điện tử chính thức)
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi thông tin trừ
0,25 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
5
|
|
2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
|
|
|
Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: 2 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
4
|
|
|
Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức,
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cập nhật thông tin: điểm tối đa.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
3
|
|
|
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu
cầu của tổ chức, cá nhân
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: 1 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
2
|
|
|
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cập nhật đầy đủ hàng tuần: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: thiếu mỗi tuần trừ 0,5
điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
5
|
|
3
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến
|
|
|
|
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện
pháp luật nói chung
|
- Cập nhật thông tin: điểm tối đa.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
3
|
|
|
Tuyên truyền chế độ, chính sách đối với những
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan
|
- Cập nhật thông tin: điểm tối đa.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
4
|
|
4
|
Cập nhật thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
|
|
|
|
|
Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi
vốn đầu tư;
|
- Cập nhật thông tin: điểm tối đa.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
2
|
|
|
Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
|
- Cập nhật thông tin: điểm tối đa.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
2
|
|
|
Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài
nguyên thiên nhiên;
|
- Cập nhật thông tin: điểm tối đa.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
2
|
|
|
Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải; danh
sách, thông tin về các nguồn thải, các loại chất thải có nguy cơ gây hại tới
sức khỏe con người và môi trường; khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở
mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố
môi trường
|
- Cập nhật thông tin: điểm tối đa.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
2
|
|
5
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
Danh sách các văn bản quy phạm pháp luật chuyên
ngành (hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành,
ngày hiệu lực, trích yếu, tệp đính kèm)
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: 3 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
5
|
|
6
|
Cập nhật thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu
thầu, mua sắm công
|
|
|
|
|
Các dự án, hạng mục đầu tư
|
- Có phân loại từng dự án, hạng mục đầu tư (đang
chuẩn bị đầu tư, đang triển khai, đã hoàn tất), cập nhật danh sách dự án, hạng
mục đầu tư trong vòng 01 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt: điểm tối đa
- Không phân loại từng dự án, hạng mục đầu tư (đang
chuẩn bị đầu tư, đang triển khai, đã hoàn tất), cập nhật danh sách dự án, hạng
mục đầu tư sau 01 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
|
|
Mỗi dự án, hạng mục đầu tư phải có các thông tin gồm:
Tên, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại, thời gian thực hiện, kinh phí
thực hiện, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng...
|
- Cập nhật đầy đủ thông tin các dự án, hạng mục đầu
tư: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ thông tin các dự án, hạng
mục đầu tư: 3 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
4
|
|
7
|
Thông tin chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học,
nhiệm vụ khoa học, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: tên, cấp
quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện; số, ngày ban hành,
trích yếu của đề án, kế hoạch
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: 2 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm
|
3
|
|
|
Kết quả thực hiện các chương trình, đề tài, nhiệm
vụ khoa học, Đề án, Kế hoạch sau khi được phê duyệt
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: 2 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
3
|
|
8
|
Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các
vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý của cơ quan
|
- Cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin trong
vòng 3 ngày: điểm tối đa.
- Cập nhật không kịp thời và ít thông tin: 6 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
10
|
|
9
|
Xin ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân cho các dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ
trương chính sách cần xin ý kiến
|
- Cập nhật đầy đủ (trong đó có nêu rõ thời hạn
xin ý kiến): điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: 0,5 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
5
|
|
|
Trả lời tiếp thu ý kiến góp ý của tổ chức cá nhân
đối với các văn bản xin ý kiến
|
- Cập nhật đầy đủ (mỗi ý kiến góp ý đều có trả lời
tiếp thu, giải thích): điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ (có thể chỉ có 1 báo cáo
tổng hợp tiếp thu, giải thích): 2 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
4
|
|
|
Cho phép tải về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
- Có: điểm tối đa.
- Không: 0 điểm
|
1
|
|
10
|
Đăng đầy đủ các câu hỏi, trả lời trong Chuyên mục
Hỏi - Đáp
|
- Trả lời 100% các câu hỏi, đúng thời hạn: điểm tối
đa.
- Trả lời quá hạn: Mỗi câu trừ 0,5 điểm
|
10
|
|
11
|
Thực hiện chế độ thù lao theo Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012
|
- Có thực hiện: điểm tối đa
- Không thực hiện: 0 điểm.
|
5
|
|
2
|
Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
|
100
|
|
1
|
Thông tin về DVCTT
|
|
|
|
|
Cập nhật danh mục các DVCTT đang thực hiện
|
- Cập nhật đầy đủ, kịp thời: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi DVCTT hoặc mỗi
DVCTT không đúng trừ 1 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
10
|
|
|
Mỗi DVCTT có nêu rõ mức độ, quy trình, thủ tục, hồ
sơ, nơi tiếp nhận, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ: Thiếu mỗi DVCTT hoặc mỗi
DVCTT không đủ thông tin trừ 1 điểm.
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
10
|
|
2
|
Cập nhật hồ sơ vào phần mềm
|
- Cập nhật đầy đủ, kịp thời: điểm tối đa.
- Cập nhật không đầy đủ:
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
- Không cập nhật: 0 điểm.
|
30
|
|
3
|
Bộ hồ sơ trực tuyến
|
- Từ 5% trở lên: điểm tối đa.
- 2% đến dưới 5%: 15 điểm
- Dưới 2%: 10 điểm
- Không có hồ sơ: 0 điểm.
|
20
|
|
4
|
Hồ sơ giải quyết trước và đúng hạn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
30
|
|
|
Tổng:
|
|
200
|
|
V. NHÂN LỰC CHO ỨNG DỤNG CNTT:
50 điểm
STT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
1
|
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên
trách về CNTT
|
|
|
|
|
Văn bằng, chứng chỉ trong lĩnh vực CNTT
|
- Có trình độ từ cao đẳng trở lên liên quan đến
lĩnh vực CNTT (CNTT, điện tử viễn thông, tin học ứng dụng, toán tin...) hoặc
có trình độ đại học chuyên ngành khác và có chứng chỉ về quản trị mạng: điểm
tối đa
- Có trình độ đại học chuyên ngành khác: 15 điểm.
- Các trường hợp khác: 0 điểm
|
20
|
|
|
Tham gia lớp tập huấn, đào tạo về CNTT do Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức hằng năm
|
- Tham gia đầy đủ: Điểm tối đa
- Tham gia không đầy đủ: 5 điểm
- Không tham gia: 0 điểm
|
10
|
|
2
|
Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ tin học cho cán
bộ trong năm
|
- Có tổ chức lớp tập huấn, đào tạo: điểm tối đa.
- Quản trị mạng tự hướng dẫn sử dụng: 15 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
|
20
|
|
|
Tổng:
|
|
50
|
|
VI. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, QUY ĐỊNH
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, TRẢ LỜI VĂN BẢN VỀ ỨNG DỤNG CNTT: 100 điểm
STT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm
|
- Ban hành văn bản đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng,
triển khai hiệu quả: điểm tối đa.
- Ban hành văn bản đúng thời hạn, không đảm bảo
chất lượng, triển khai chưa hiệu quả: 10 điểm
- Ban hành văn bản quá hạn, đảm bảo chất lượng,
triển khai hiệu quả: 10 điểm
- Ban hành quá hạn, không đảm bảo chất lượng,
không hiệu quả hoặc không ban hành: 0 điểm.
|
20
|
|
2
|
Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính có bao
gồm nội dung ứng dụng CNTT
|
- Có nội dung ứng dụng CNTT: điểm tối đa.
- Không có nội dung ứng dụng CNTT: 0 điểm.
|
10
|
|
3
|
Các văn bản chỉ đạo khác liên quan đến đẩy mạnh ứng
dụng CNTT.
|
- Có ban hành văn bản: mỗi văn bản 5 điểm
- Tối đa không quá 20 điểm
|
20
|
|
4
|
Trả lời các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông liên quan đến ứng dụng CNTT.
|
- Mỗi văn bản trả lời quá hạn:
+ Sau 5 ngày: trừ 3 điểm.
+ Sau 10 ngày: trừ 5 điểm.
- Mỗi văn bản không trả lời: trừ 10 điểm.
|
50
|
|
|
Tổng:
|
|
100
|
|
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1241/QĐ-UBND ngày 18/07/2018 về Bộ tiêu chí Đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
1.700
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|