ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1117/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ÐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Viễn
thông ban hành ngày 04/12/2009;
Căn cứ Nghị Định số
92/2006/NĐ-CP, ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị Định số 04/2008/NĐ-CP, ngày
11/01/2008 của Chính phủ về sửa Đổi, bổ sung một số Điều của Nghị Định số
92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
03/2008/TT-BKH, ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện một
số Điều của Nghị Định số 04/2008/NĐ-CP, ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa Đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị Định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết Định số
246/2005/QĐ-TTg, của Thủ tướng Chính phủ ngày 06/10/2005 Phê duyệt "Chiến
lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam Đến năm 2010 và Định
hướng Đến năm 2020";
Căn cứ Quyết Định số
32/2012/QĐ-TTg, ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch phát
triển viễn thông quốc gia Đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số
422/CT-TTg, ngày 02/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Tăng cường quản
lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông;
Căn cứ Quyết Định
số 45/2012/QĐ-TTg, ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí
xác Định công trình viễn thông quan trọng liên quan Đến an ninh quốc
gia;
Căn cứ Quyết Định số
230/2006/QĐ-TTg, ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006-2020;
Tiếp theo Quyết Định
số 617/2011/QĐ-UBND, ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đề
cương - dự toán quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ Động tỉnh
Điện Biên giai Đoạn 2011 - 2015, Định hướng Đến 2020;
Xét Đề nghị của Giám Đốc
Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 875/TTr-STTTT ngày 29/10/2013,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ Động tỉnh Điện Biên giai Đoạn Đến năm 2020 (có quy hoạch chi tiết kèm
theo).
Điều
2.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, Đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
theo chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện Quy hoạch
phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ Động tỉnh Điện Biên giai Đoạn Đến
năm 2020 Đảm bảo các quy Định hiện hành; Đồng thời hướng dẫn, theo dõi, Đôn Đốc,
kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng – an ninh và tình hình thực tế của tỉnh.
Điều
3.
Quyết Định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám Đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám Đốc các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám Đốc các Doanh nghiệp viễn
thông trên Địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết Định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Kôi
|
MỤC
LỤC
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH
PHẦN THỨ NHẤT
HIỆN TRẠNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. HIỆN TRẠNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Điều kiện tự
nhiên
2. Dân số và lao Động
3. Hiện trạng phát
triển kinh tế - xã hội
4. Đánh giá tác Động
của Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Đến sự phát triển của hạ
tầng viễn thông thụ Động
4.1. Thuận lợi
4.2. Khó khăn
4.3. Cơ hội
4.4. Thách thức
II. HIỆN TRẠNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Tổng quan hiện
trạng mạng lưới viễn thông trên Địa bàn tỉnh
2. Vị trí, vai trò
của ngành viễn thông
3. Hiện trạng hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ Động
3.1. Công trình
viễn thông quan trọng liên quan Đến quốc phòng - an ninh trên Địa bàn tỉnh
3.2. Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng
3.3. Hiện trạng hạ
tầng mạng ngoại vi
3.4. Hiện trạng hạ
tầng mạng thông tin di Động
4. Đánh giá hiện
trạng hạ tầng viễn thông thụ Động
4.1. Kết quả Đạt Được
4.2. Tồn tại và hạn
chế
4.3. Thời cơ
4.4. Thách thức
PHẦN THỨ HAI
DỰ BÁO CÁC YẾU
TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2020
II. XU HƯỚNG PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
1. Xu hướng phát
triển Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
2. Xu hướng phát
triển mạng thông tin di Động
2.1. Xu hướng phát
triển hạ tầng
2.2. Xu hướng phát
triển thị trường
3. Xu hướng phát
triển hạ tầng mạng ngoại vi
III. DỰ BÁO NHU
CẦU PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA TỈNH
1. Cơ sở dự báo
2. Dự báo
PHẦN THỨ BA
QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM
2020
I. QUAN ĐIỂM PHÁT
TRIỂN
II. MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
1. Mục tiêu tổng
quát
2. Mục tiêu cụ thể
III. QUY HOẠCH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2020
1. Công trình viễn
thông quan trọng liên quan Đến quốc phòng - an ninh trên Địa bàn tỉnh
2. Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng
3. Quy hoạch hạ
tầng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di Động
3.1. Định hướng phát
triển loại cột ăng ten
3.2. Định hướng phát
triển hạ tầng mạng
4. Quy hoạch hạ
tầng cống bể, cột treo cáp
4.1. Phương hướng
phát triển chung
4.2. Một số nguyên
tắc xây dựng hạ tầng cống bế, cột treo cáp
4.3. Cải tạo hạ
tầng mạng ngoại vi trên cột Điện, cột treo cáp
IV. QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT
1. Nhu cầu sử dụng
Đất xây dựng hạ tầng trạm thu phát sóng
2. Nhu cầu sử dụng
Đất xây dựng hạ tầng Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
V. ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VI. DANH MỤC CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
PHẦN THỨ TƯ
GIẢI PHÁP VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về cơ
chế chính sách
2. Giải pháp về quản
lý nhà nước
3. Giải pháp về huy Động
vốn Đầu tư
4. Giải pháp về khoa
học và công nghệ
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và
Truyền thông
2. Sở Giao thông Vận
tải
3. Sở Xây dựng
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường
5. Sở Khoa học và
Công nghệ
6. Các sở, ban,
ngành khác
7. Ủy ban nhân dân
cấp huyện
8. Các doanh nghiệp
PHẦN THỨ NĂM PHỤ LỤC
MỞ
ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viễn thông là
ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh
tế quốc dân, là hạ tầng kỹ thuật quan trọng Để hình thành xã hội thông tin, Đẩy
nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện Đại hoá Đất nước. Viễn thông có nhiệm vụ Đảm
bảo thông tin phục vụ lãnh Đạo, chỉ Đạo của các cấp ủy Đảng và Chính quyền, góp
phần phát triển kinh tế - xã hội, Đảm bảo quốc phòng - an ninh, phòng chống
thiên tai; Đáp ứng các nhu cầu trao Đổi, hưởng thụ thông tin của nhân dân trong
và ngoài tỉnh
Viễn thông
trên Địa bàn tỉnh trong những năm qua Đã có sự phát triển nhanh chóng, tốc Độ
tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước, tỷ lệ Đóng góp của ngành viễn
thông vào GDP của tỉnh ngày càng cao. Tuy nhiên, việc viễn thông phát triển
nhanh, bùng nổ Đã dẫn tới những bất cập trong phát triển hạ tầng mạng lưới và Đặt
ra nhiều vấn Đề về quản lý nhà nước: phát triển hạ tầng viễn thông
chưa Đồng bộ với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển
chưa Đồng bộ với các ngành khác, phát triển hạ tầng chồng chéo, mỗi doanh
nghiệp xây dựng một hạ tầng mạng riêng; hệ thống trạm thu phát sóng di Động
dày Đặc, cáp treo tràn lan…gây ảnh hưởng Đến mỹ quan Đô thị, lãng phí Đầu tư giảm
hiệu quả sử dụng hạ tầng mạng lưới.
Kinh tế -
xã hội trên Địa bàn tỉnh trong thời gian qua phát triển khá nhanh và
ổn Định, quy hoạch hạ tầng mạng viễn thông trong thời gian tới nhằm Đưa
ra những Định hướng phát triển phù hợp với Định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo Đảm quốc phòng - an ninh, Đồng thời góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Mặt khác, trong thời gian
vừa qua công nghệ viễn thông có sự thay Đổi nhanh chóng (từ 2G Đến 3G,
4G, NGN…), do Đó cần xây dựng Quy hoạch Để phù hợp với xu hướng phát
triển của công nghệ.
Trong thời
gian gần Đây, Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông Đã ban hành nhiều
văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý nhà nước Để tăng cường việc xây
dựng, quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông, quy
hoạch hạ tầng viễn thông thụ Động như Luật Viễn thông, Chỉ thị số
422/CT-TTg ngày 02/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý và
phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông; Nghị Định số 25/2011/NĐ-CP ngày
06/4/2011 của Chính phủ quy Định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Viễn thông; Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin
và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ Động tại Địa phương. Quy hoạch này nhằm cụ
thể hóa những quan Điểm chỉ Đạo của UBND tỉnh Đối với việc phát triển hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ Động trên Địa bàn tỉnh.
Quy hoạch phát
triển bưu chính, viễn thông của tỉnh giai Đoạn Đến năm 2020 Đã Đề cập Đến
việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông, ngầm hóa hạ tầng mạng
ngoại vi…Quy hoạch này sẽ Đề cập cụ thể hơn các nội dung trên (cơ
chế, giải pháp, tổ chức thực hiện) và làm rõ vai trò, thẩm quyền
của Địa phương Đối với việc quản lý, phát triển hạ tầng viễn thông
thụ Động.
Từ các lý do
trên, việc xây dựng Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ Động tỉnh Điện Biên giai Đoạn Đến năm 2020 thực sự cần thiết.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH
- Luật Viễn
thông ngày 04/12/2009;
- Nghị Định
số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa Đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị Định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị Định
số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng
ngầm Đô thị;
- Nghị Định
số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy Định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Viễn thông;
- Nghị Định
số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về việc Quy Định về Đánh
giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác Động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường;
- Nghị Định
số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Quyết Định
số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành Định mức chi phí cho lập, thẩm Định quy hoạch và Điều chỉnh quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển
các sản phẩm chủ yếu;
- Chỉ thị
số 422/CT-TTg ngày 02/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông;
- Quyết Định
số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy
hoạch phát triển viễn thông quốc gia Đến năm 2020;
- Nghị
quyết số 45/NQ-CP ngày 25/8/2012 của Chính phủ về việc Điều chỉnh Địa
giới hành chính Để thành lập Đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh
Điện Biên;
- Quyết Định
số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
xác Định công trình viễn thông quan trọng liên quan Đến an ninh quốc
gia;
- Thông tư số
03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực
hiện một số Điều của Nghị Định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ
và Quyết Định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
- Thông tư số
31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về ban hành tiêu chuẩn quy hoạch
xây dựng nông thôn;
- Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy Định
chi tiết một số Điều của Nghị Định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ quy Định về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh
giá tác Động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc
lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ Động
tại Địa phương;
- Quyết Định
số 742/QĐ-UBND ngày 13/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành quy Định
về quản lý, phát triển trạm thu phát sóng thông tin di Động trên Địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Quyết Định
số 1529/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt quy hoạch phát
triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai Đoạn Đến
năm 2020;
- Quyết Định
số 617/2011/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt Đề cương – dự toán quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ Động
tỉnh Điện Biên giai Đoạn 2011 – 2015, Định hướng Đến 2020;
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí
Địa lý
Điện Biên là
tỉnh miền núi biên giới thuộc vùng Tây Bắc của tổ quốc, có diện tích tự nhiên
9.562,9km2. Phía Bắc giáp tỉnh Lai Châu, phía Đông và Đông Bắc giáp
tỉnh Sơn La, phía Tây Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), phía Tây và Tây Nam
giáp hai tỉnh Luông Pha Băng và Phong Sa Ly nước Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào.
Tỉnh có 10 Đơn
vị hành chính: 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện. Trong Đó, thành phố
Điện Biên Phủ là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của
tỉnh.
Điện Biên có
360 km Đường biên giới với Lào và 40,86 km Đường biên giới với Trung Quốc.
Trên tuyến biên giới Việt - Lào có hai cửa khẩu quốc tế Huổi Puốc và Tây Trang;
tuyến biên giới Việt - Trung có lối mở A Pa Chải.
Điện Biên
nằm cách xa các trung tâm kinh tế lớn của Đất nước, nên gặp nhiều khó
khăn trong việc thu hút Đầu tư và giao lưu kinh tế. Tỉnh có một số tiềm năng và
thế mạnh riêng cần phát huy, Đó là thế mạnh về khai thác các loại hình giao
thông, nối với vùng Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh lân cận theo quốc lộ 6,
quốc lộ 12; Đường thuỷ qua sông Đà, Đường hàng không; các cửa khẩu với Lào và
Trung Quốc.
1.2. Địa
hình
Địa hình phức
tạp có nhiều dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, xen lẫn các dãy
núi cao chia cắt phức tạp là các thung lũng, sông suối nhỏ hẹp với Độ dốc lớn phân
bố rộng trên Địa bàn tỉnh, trong Đó có thung lũng Mường Thanh rộng hơn 150 km2,
là cánh Đồng lớn của tỉnh và khu vực Tây Bắc. Ngoài ra còn có các dạng Địa hình
thung lũng, sông suối, thềm bãi bồi, hang Động… phân bố rộng khắp trên Địa bàn.
Với Đặc Điểm Địa
hình Đa dạng, phức tạp và chia cắt, tỉnh gặp nhiều khó khăn trong việc xây
dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông.
1.3. Khí hậu
Điện Biên có
khí hậu nhiệt Đới gió mùa núi cao. Mùa Đông tương Đối lạnh và ít mưa; mùa hạ
nóng, mưa nhiều và diễn biến thất thường. Khí hậu Đa dạng, ít chịu ảnh hưởng
của bão.
Nhìn chung,
khí hậu của tỉnh tương Đối thuận lợi không gây ảnh hưởng nhiều Đến các công
trình viễn thông.
2. Dân số và lao Động
Dân số tỉnh
Điện Biên năm 2013 là 527,78 ngàn người, mật Độ dân số trung bình 55,2
người/km2. Tỷ lệ tăng tự nhiên 16,8%o, mức giảm tỷ lệ sinh 0,7%o. Tỷ lệ dân số
thành thị chiếm 15%, nông thôn chiếm 85%.
Trên Địa
bàn tỉnh Điện Biên có nhiều dân tộc khác nhau cùng sinh sống, trong Đó
Đông nhất là dân tộc Thái (37,99%), H’Mông (34,81%), Kinh (18,43%). Dân cư
phân bố không Đều, tập trung Đông tại khu vực thành phố Điện Biên Phủ và
trung tâm các huyện, thị xã, thành phố. Các khu vực khác mật Độ dân cư khá
thưa, dưới 100 người/km2.
Tổng số lao Động
Đang làm việc trong các ngành kinh tế chiếm 54,27% dân số. Phân theo khu vực:
khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 68,91%; khu vực công nghiệp - xây
dựng chiếm 11,80%; khu vực dịch vụ chiếm 19,29%. Phân theo thành phần kinh tế:
Kinh tế nhà nước chiếm 13,84%; kinh tế tập thể chiếm 0,39%; kinh tế cá thể
chiếm 74,61%; kinh tế tư nhân chiếm 11,15%; kinh tế có vốn Đầu tư nước ngoài
chiếm 0,01%.
3. Hiện trạng phát triển
kinh tế - xã hội
Tổng sản phẩm
trên Địa bàn tỉnh (GDP) năm 2013 (theo giá so sánh năm 1994) Đạt 2.736,85 triệu
Đồng, tăng 8,55% so với cùng kỳ năm trước. Trong Đó: Nông lâm nghiệp tăng
4,95%; công nghiệp xây dựng tăng tăng 5,56%; các ngành dịch vụ tăng 11,04% so
với năm 2012. GDP bình quân Đầu người (theo giá hiện hành) Đạt 20,41 triệu Đồng/người/năm,
tăng 16,2% so với năm 2012. Cơ cấu kinh tế năm 2013, khu vực nông lâm nghiệp,
thủy sản chiếm 25,76%, giảm 1,67%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 29,52%,
giảm 0,82%; khu vực dịch vụ chiếm 44,72%, tăng 2,5% so với năm 2012.
Tổng kim
ngạch xuất khẩu Đạt 15,9 triệu USD, tăng 18,75% so với năm 2012. Tổng kim
ngạch nhập khẩu Đạt 11,1 triệu USD, tăng 16,13% so với năm 2012. Tổng thu ngân
sách Địa phương Đạt 6.737 tỷ 690 triệu Đồng, bằng 80,55% so với thực hiện năm
2012. Trong Đó riêng thu nội Địa Đạt 511 tỷ 500 triệu Đồng, tăng 13,21% so với
năm 2012.
Tổng chi ngân
sách Địa phương 6.558 tỷ 604 triệu Đồng, bằng 96,93% năm 2012. Trong Đó: Chi
thường xuyên 4.696 tỷ 624 triệu Đồng; chi Đầu tư phát triển trong cân Đối ngân
sách ước Đạt 257 tỷ 740 triệu Đồng (gồm chi trả nợ vay Đầu tư, chưa bao gồm
vốn, hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn TPCP và vốn ODA không
thuộc cân Đối NSĐP).
Tình hình
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên Địa bàn Được giữ
vững, ổn Định, chủ quyền biên giới quốc gia Được Đảm bảo, bảo vệ an
toàn các khu vực trọng Điểm.
4. Đánh giá
tác Động của Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Đến sự phát
triển của hạ tầng viễn thông thụ Động
4.1. Thuận lợi
Tốc Độ tăng
trưởng kinh tế của tỉnh Đạt mức khá, Đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của
người dân Được cải thiện, cơ chế chính sách thu hút Đầu tư bước Đầu Đã tạo Điều
kiện thu hút các doanh nghiệp trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, trong Đó có các doanh
nghiệp viễn thông.
Cơ sở hạ tầng
(giao thông, Đô thị,…) Được
quan tâm Đầu tư xây dựng, Đây là tiền Đề quan trọng cho doanh nghiệp triển khai xây dựng hạ
tầng viễn
thông Đồng bộ.
Tỉnh Điện Biên có
nhiều di tích lịch sử có giá trị văn hoá, du lịch, trong Đó Đáng chú ý là quần thể di tích lịch sử chiến thắng Điện Biên Phủ
và nhiều danh lam thắng cảnh gắn với nền văn hoá truyền thống của các dân tộc, Đây
là lợi thế lớn Để tỉnh phát triển mạnh ngành du lịch, dịch vụ trong Đó có viễn thông.
4.2. Khó khăn
Điều kiện
kinh tế, xã hội của các Địa phương trong tỉnh không Đồng Đều, nhu cầu sử dụng
dịch vụ tại các Địa phương khác nhau, khó khăn cho doanh nghiệp trong phát
triển hạ tầng một cách Đồng bộ trên Địa bàn toàn tỉnh.
Tỉnh có
diện tích rộng, Địa hình có dạng Đồi núi, Độ dốc cao, cách xa các
trung tâm kinh tế lớn của cả nước tác Động không nhỏ tới quá trình xây
dựng phát triển hạ tầng mạng lưới viễn thông của các doanh nghiệp.
Tỷ lệ dân
số nông thôn cao (chiếm 85% dân số), trên 80% dân số là Đồng bào dân tộc
thiểu số, Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, trình Độ dân trí còn
hạn chế.
Tỷ lệ số
hộ gia Đình chưa Được dùng Điện còn cao (năm 2012 có 26,02% số hộ),
tác Động không nhỏ tới xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới của
doanh nghiệp và sử dụng dịch vụ của người dân.
Kết cấu cơ sở
hạ tầng kinh tế - xã hội nói chung có bước cải thiện nhưng còn nhiều hạn chế,
yếu kém, nhất là khu vực nông thôn.
4.3. Cơ hội
Năm 2007, Việt
Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, là cơ
hội Để tỉnh mở rộng thị trường thu hút vốn Đầu tư.
Điện Biên có Đường
biên giới chung với nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa nhân dân Trung
hoa. Tỉnh có các cửa khẩu kết nối giao thông quốc tế Lào - Thái Lan - Myanmar, là
Điều kiện tốt phát triển kinh tế, thu hút Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, tạo
thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và hợp tác quốc tế, trong Đó có các nguồn vốn
Đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng mạng viễn thông.
4.4. Thách thức
Tốc Độ phát
triển kinh tế xã hội nhanh, Đòi hỏi Đầu tư lớn, Đồng bộ cho phát triển hạ
tầng mạng thông tin di Động, mạng ngoại vi.
Yêu cầu về
chất lượng dịch vụ khi kinh tế - xã hội của tỉnh ngày càng phát triển là một
thách thức Đối với doanh nghiệp trong phát triển hạ tầng.
1. Tổng quan hiện trạng
mạng lưới viễn thông trên Địa bàn tỉnh
Trong thời
gian qua, mạng viễn thông trên Địa bàn tỉnh phát triển khá mạnh, góp phần
không nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội và nâng cao chất lượng cuộc
sống người dân. Tốc Độ tăng trưởng của các dịch vụ viễn thông luôn Đạt mức
cao, Đặc biệt là dịch vụ thông tin di Động.
Hạ tầng
mạng lưới viễn thông phát triển tương Đối rộng khắp:
- Số Điểm
chuyển mạch hiện có 44 Điểm.
- Truyền dẫn:
cáp quang, cáp Đồng Đã Được triển khai rộng trên Địa bàn tỉnh; 130/130 xã,
phường, thị trấn có tuyến truyền dẫn tới trung tâm xã; 68/130 xã,
phường, thị trấn có trạm truyền dẫn Viba.
- Trạm thu
phát sóng thông tin di Động: 130/130 xã, phường, thị trấn có trạm thu
phát sóng thông tin di Động.
- Tổng số
thuê bao Điện thoại năm 2013 ước Đạt 380.000 thuê bao, mật Độ 71,9 thuê
bao/100 dân.
- Dịch vụ
Internet tốc Độ cao (ADSL) cung cấp Đến cấp xã, hết năm 2013 tổng số thuê
bao Internet ước Đạt 14.200 thuê bao, mật Độ 2,7 thuê bao/100 dân.
2. Vị trí, vai trò của
ngành viễn thông
Viễn thông là
ngành kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh
tế quốc dân, góp phần thúc Đẩy sự tăng trưởng của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.
Trong những năm qua ngành viễn thông Đã phát triển mạnh, mở rộng năng lực mạng
lưới, mở thêm nhiều loại hình dịch vụ mới với công nghệ tiên tiến, hiện Đại, Đáp
ứng yêu cầu thông tin liên lạc của Đất nước, hội nhập với mạng lưới viễn thông
của khu vực và thế giới.
Viễn thông có
Đóng góp quan trọng Đối với phát triển kinh tế xã hội. Hoạt Động của các
doanh nghiệp viễn thông trên Địa bàn tỉnh Đã góp phần Đưa thông tin Đến khu
vực nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, nâng cao dân trí.
Tổng doanh thu
hoạt Động viễn thông, internet trên Địa bàn tỉnh năm 2013 Đạt 253.000 triệu Đồng.
Tốc Độ tăng trưởng doanh thu hoạt Động viễn thông giai Đoạn 2008 - 2013 Đạt
22%/năm.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ Động
3.1. Công trình viễn thông
quan trọng liên quan Đến quốc phòng - an ninh trên Địa bàn tỉnh
Theo Quyết Định số 45/2012/QĐ-TTg ngày
23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác Định công trình viễn thông
quan trọng liên quan Đến an ninh quốc gia; danh mục các công trình viễn thông
quan trọng liên quan Đến quốc phòng an ninh bao gồm:
- Các công trình, hệ thống truyền dẫn viễn
thông quốc tế.
- Các công trình hệ thống truyền dẫn viễn
thông Đường dài kết nối giữa các trung tâm miền Bắc – Trung – Nam.
- Các công trình hệ thống Định tuyến, chuyển
mạch viễn thông quốc tế, Đường dài liên khu vực Bắc - Trung - Nam.
- Các công trình hệ thống truyền dẫn, phát
sóng phát thanh, truyền hình.
- Các tuyến truyền dẫn viễn thông dùng riêng
phục vụ trực tiếp các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ công tác phòng chống lụt
bão và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, thành phố trở lên.
Theo danh mục trên, Địa bàn tỉnh chỉ có
hệ thống các tuyến truyền dẫn viễn thông dùng riêng (mạng truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước) Được xếp vào các công
trình viễn thông quan trọng liên quan Đến quốc phòng an ninh.
Mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng
và Nhà nước của tỉnh Đã Đưa vào sử dụng giai Đoạn 2, kết nối các sở,
ban, ngành và một số huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh. Thiết bị Định tuyến
Đặt tại Viễn thông Điện Biên, sau Đó kéo cáp quang Đến trụ sở scác sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Giai Đoạn 3 (2014- 2015 hướng Đến 2020) mục
tiêu kết nối Đến tất cả các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị
trấn.
Việc Đưa mạng truyền số liệu chuyên dùng vào
hoạt Động là cơ sở Để triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin Đồng bộ cho tất
cả các cơ quan hành chính của tỉnh, quyết Định cho việc hình thành Chính phủ Điện
tử. Ngoài ra mạng truyền số liệu chuyên dùng còn giúp Đội ngũ cán bộ công chức
truy nhập Internet tốc Độ cao, ổn Định Đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin phục
vụ công tác quản lý, trao Đổi thư Điện tử, văn bản Điện tử... trên môi trường mạng.
Việc Đưa mạng truyền số liệu chuyên dùng vào sử dụng có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình trực tuyến, Đào tạo từ xa,
quản lý cơ sở dữ liệu tập trung, Đảm bảo an ninh thông tin...
3.2. Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng có người phục vụ
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng có người phục vụ bao gồm: trung tâm viễn thông các huyện, thị xã,
thành phố, trung tâm dịch vụ khách hàng, chi nhánh của các tập Đoàn,
doanh nghiệp viễn thông trên Địa bàn tỉnh, Điểm giao dịch và các Điểm
Đại lý do doanh nghiệp trực tiếp quản lý.
Hiện tại, hệ thống Điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng có người phục vụ Đã phát triển rộng khắp;
10/10 huyện, thị xã, thành phố có các Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ.
Viễn thông Điện Biên và Viễn thông quân Đội
(Viettel) ngoài hệ thống các Điểm phục vụ tại khu vực trung tâm các huyện,
thị xã, thành phố Đã phát triển Điểm phục vụ viễn thông công cộng Đến
khu vực các xã, phường, thị trấn nhằm Đáp ứng Đầy Đủ nhu cầu sử
dụng dịch vụ viễn thông của người dân. Năm 2013:
- Số xã có Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng: 108/130 xã (Đạt 83,07%)
- Số xã có Điểm phục vụ Điện thoại công cộng:
93/130 xã (Đạt 71,5%)
- Số xã có Điểm phục vụ Internet công cộng:
49/130 xã (Đạt 38%)
Hiện tại, một số Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ tại khu vực các xã (Điểm bưu Điện văn hóa xã…)
hoạt Động chưa hiệu quả, không thu hút Được Đông Đảo người dân sử dụng dịch vụ.
Nguyên nhân một phần do sự phát triển mạnh của dịch vụ thông tin di Động, một
phần do hình thức dịch vụ truyền thống Đã bộc lộ hạn chế không còn phù hợp với
nhu cầu hiện tại.
Bảng 1: Hiện trạng
Điểm phục vụ Internet công cộng
TT
|
Khu
vực
|
Số
xã, phường, thị trấn
|
Số
xã, phường, thị trấn có Điểm Internet công cộng
|
Số
Điểm Internet công cộng
|
Tỷ
lệ
(%)
|
|
|
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
9
|
7
|
43
|
78%
|
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
3
|
3
|
7
|
100%
|
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
11
|
2
|
5
|
18%
|
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
12
|
2
|
2
|
17%
|
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
12
|
4
|
5
|
33%
|
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
19
|
7
|
14
|
37%
|
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
25
|
12
|
36
|
48%
|
|
8
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
14
|
5
|
5
|
36%
|
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
10
|
5
|
8
|
50%
|
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
15
|
2
|
2
|
13%
|
|
|
Toàn
tỉnh
|
130
|
49
|
127
|
38%
|
|
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có
người phục vụ
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng không có người phục vụ bao gồm: cabin Điện thoại công cộng, các Điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông tại các nơi công cộng (nhà ga, bến xe...).
Hiện nay trên Địa bàn tỉnh chưa có Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng không có người phục vụ.
3.3. Hiện trạng hạ tầng mạng
ngoại vi
Mạng ngoại vi
(cáp Điện thoại và Internet)
trên Địa bàn tỉnh hiện nay chủ yếu do Viễn thông Điện Biên, Viễn thông Quân Đội
xây dựng
và
quản lý.
a) Hiện trạng hạ
tầng mạng ngoại vi Viễn thông Điện Biên
Hiện tại mạng
ngoại vi thuộc khu vực thành phố, thị xã và trung tâm các
huyện bước
Đầu Đã
Được ngầm hóa, tuy nhiên tỷ lệ ngầm hóa chưa cao, phần lớn vẫn sử dụng cáp treo.
Hiện tại các tuyến cáp Được
ngầm hóa chủ yếu là các tuyến cáp gốc trong khu vực trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn
nhằm tạo mỹ quan cho các khu Đô thị. Ước Đến hết năm 2013, tỷ lệ ngầm hóa
mạng cáp gốc của Viễn thông Điện Biên Đạt khoảng 50%. Tỷ lệ ngầm
hóa toàn mạng Đạt
trên 10%. Tỷ lệ ngầm hóa
mạng ngoại vi trên Địa bàn tỉnh còn khá thấp do Địa hình Đồi núi, Điều
kiện phát triển kinh tế xã hội của các khu vực không Đồng Đều, chi
phí Đầu tư thực hiện ngầm hóa mạng ngoại vi cao.
Hệ thống cáp treo chủ yếu Được treo
trên cột thông tin hoặc cột hạ thế của Điện lực, Đã Đáp ứng kịp thời nhu cầu
lắp Đặt thuê bao mới cho nhân dân trên Địa bàn tỉnh.
Hạ tầng mạng ngoại vi (cống bể, cột treo cáp)
khu vực thành phố, thị xã, thị trấn bước Đầu Được ngầm hóa nhưng còn nhiều bất
cập: cùng 1 tuyến Đường có Đoạn lắp Đặt cáp ngầm, có Đoạn lắp Đặt cáp treo;
cùng 1 tuyến Đường phía bên phải Đường lắp Đặt cáp ngầm, phía bên trái Đường lắp
Đặt cáp treo; cùng 1 tuyến Đường có doanh nghiệp lắp Đặt cáp ngầm, có doanh
nghiệp lắp Đặt cáp treo…Hạ tầng cống bể cáp tại một số khu vực, một số tuyến
trong tình trạng hư hỏng không sử dụng Được (tuyến cáp chết, hạ tầng cống bể nằm
giữa lòng Đường, nằm dưới các công trình xây dựng…không còn khả năng cải tạo, sửa
chữa).
Hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực nông thôn hầu
hết vẫn sử dụng cáp treo (cột treo cáp) do Điều kiện Địa hình khó khăn, chi phí
Đầu tư ngầm hóa cao và dung lượng mạng tại khu vực này còn thấp.
Với sự phát triển và cạnh tranh mạnh của dịch
vụ thông tin di Động trong những năm vừa qua, dịch vụ viễn thông cố Định Đã
phát triển chậm lại, tăng trưởng âm tại một số khu vực. Do vậy, hạ tầng mạng
ngoại vi trong những năm vừa qua không Được chú trọng Đầu tư phát triển, cải tạo
dẫn Đến xuống cấp.
Trên thực tế, chi phí Đầu tư xây dựng hạ tầng
cống bể cáp ngầm hóa mạng ngoại vi khá tốn kém; cao gấp hàng chục, hàng trăm lần
so với chi phí Đầu tư xây dựng hạ tầng cột treo cáp; chi phí Đầu tư cao, hiệu
quả Đem lại chưa thực sự thuyết phục; Đây là một trong những nguyên nhân dẫn Đến
doanh nghiệp không chú trọng Đầu tư hệ thống cống bể cáp ngầm.
Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng
ngoại vi (sử dụng chung giữa các doanh nghiệp trong ngành và ngoài ngành) trên Địa
bàn tỉnh còn hạn chế; hình thức sử dụng chung chủ yếu hiện nay là sử dụng chung
với các doanh nghiệp ngoài ngành (doanh nghiệp viễn thông thuê lại hệ thống cột
của công ty Điện lực Để treo cáp viễn thông…). Sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa
các doanh nghiệp viễn thông còn nhiều bất cập, do các doanh nghiệp tại Địa
phương trực thuộc các Tổng công ty hoặc Tập Đoàn, kế hoạch phát triển Đều thông
qua cấp chủ quản và do cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường.
Bảng
2: Hiện trạng hạ tầng mạng cáp gốc Viễn thông Điện Biên
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
chiều dài cáp ngầm
(km)
|
Tổng
chiều dài cáp treo
(km)
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
102
|
4
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
50
|
10
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
-
|
47
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
58
|
28
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
-
|
71
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
42
|
36
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
72
|
104
|
8
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
-
|
100
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
40
|
15
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
-
|
70
|
Tổng
|
364
|
485
|
b) Hiện trạng hạ
tầng mạng ngoại vi Viễn thông quân Đội (Viettel)
Viễn thông quân Đội Viettel mới tham gia
cung cấp dịch vụ, hạ tầng mạng lưới Đang trong quá trình xây dựng và
phát triển, dung lượng mạng còn nhỏ, chủ yếu sử dụng cáp treo, một số ít các
tuyến cáp Được ngầm hóa:
- Tổng chiều dài
các tuyến cáp treo khoảng 956km.
- Tổng chiều dài
cáp ngầm: 1,2km.
- Tổng số cột treo
cáp: 7.239 cột.
3.4. Hiện trạng hạ tầng mạng thông
tin di Động
a) Hiện trạng hạ tầng vị trí trạm thu phát sóng thông
tin di Động
Trên Địa bàn tỉnh hiện có 5 mạng Điện
thoại di Động:
- Mạng Vinaphone: 205 vị trí trạm thu phát
sóng di Động (BTS), chủ yếu Được lắp Đặt, sử dụng chung cơ sở hạ tầng và Được
quản lý chung với các trạm viễn thông của Viễn thông Điện Biên.
- Mạng MobiFone: 74 vị trí trạm thu phát
sóng di Động.
- Mạng Viettel Mobile: 196 vị trí trạm thu
phát sóng di Động, chủ yếu lắp Đặt tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên Địa
bàn tỉnh.
- Mạng SFone: 3 vị trí trạm thu phát sóng
di Động.
- Mạng Vietnamobile: 41 vị trí thu phát
sóng di Động.
b) Hiện trạng công nghệ hệ thống trạm thu
phát sóng thông tin di Động
Hạ tầng mạng thông tin di Động trên Địa
bàn tỉnh hiện tại Được xây dựng, phát triển theo 2 công nghệ chính:
2G và 3G.
- Công nghệ 2G:
Các mạng Vinaphone, Viettel, Mobifone hiện trạng
hạ tầng mạng Đã phát triển tương Đối hoàn thiện: khu vực thành phố, thị xã
bán kính phục vụ bình quân mỗi trạm thu phát sóng từ 1÷2km/trạm; khu vực nông
thôn bán kính phục vụ bình quân từ 3÷6km/trạm; Đảm bảo phủ sóng tới mọi khu vực
dân cư.
Vietnamobile, SFone: Do số lượng thuê bao hạn
chế và chủ yếu tập trung tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn nên các
doanh nghiệp tập trung phát triển hạ tầng tại khu vực này. Khu vực nông thôn hạ
tầng chưa phát triển, bán kính phục vụ bình quân mỗi trạm thu phát sóng khu vực
nông thôn khoảng 6÷15km.
- Công nghệ 3G:
Đang trong quá trình
triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ. Hiện trên Địa bàn tỉnh có 162 trạm thu
phát sóng 3G (chiếm 31% tổng số trạm), Được xây dựng lắp Đặt tại khu vực thành
phố, thị xã, thị trấn và một số khu vực nông thôn. Giai Đoạn tới công nghệ 3G sẽ
Được triển khai phủ sóng rộng khắp trên Địa bàn tỉnh. Hầu hết các trạm thu phát
sóng 3G hiện tại Đều Được xây dựng, lắp Đặt trên cơ sở sử dụng chung cơ sở hạ tầng
với hạ tầng trạm 2G.
Bảng
3: Hiện trạng hệ thống vị
trí trạm
thu phát sóng thông tin di Động
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Vina
Phone
|
Mobi
Fone
|
Viettel
|
Sfone
|
Vietnamobile
|
Tổng
số vị trí trạm thu phát sóng
|
Bán
kính phục vụ (km/trạm)
|
Số
vị trí trạm thu phát sóng
|
Bán
kính
(km/trạm)
|
Số
vị trí trạm thu phát sóng
|
Bán
kính
(km/trạm)
|
Số
vị trí trạm thu phát sóng
|
Bán
kính
(km/trạm)
|
Số
vị trí trạm thu phát sóng
|
Bán
kính
(km/trạm)
|
Số
vị trí trạm thu phát sóng
|
Bán
kính
(km/trạm)
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
24
|
1,17
|
19
|
1,32
|
28
|
1,09
|
2
|
4,06
|
4
|
2,87
|
77
|
0,65
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
6
|
3,10
|
4
|
3,80
|
6
|
3,10
|
0
|
-
|
1
|
7,60
|
17
|
1,84
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
19
|
6,52
|
1
|
28,44
|
12
|
8,21
|
0
|
-
|
1
|
28,44
|
33
|
4,95
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
21
|
5,42
|
3
|
14,33
|
16
|
6,21
|
0
|
-
|
6
|
10,13
|
46
|
3,66
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
17
|
4,55
|
1
|
18,76
|
16
|
4,69
|
0
|
-
|
1
|
18,76
|
35
|
3,17
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
28
|
4,57
|
10
|
7,65
|
26
|
4,74
|
0
|
-
|
8
|
8,55
|
72
|
2,85
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
45
|
4,33
|
26
|
5,69
|
44
|
4,38
|
1
|
29,02
|
14
|
7,76
|
130
|
2,55
|
8
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
20
|
5,57
|
4
|
12,46
|
23
|
5,20
|
0
|
-
|
2
|
17,62
|
49
|
3,56
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
14
|
4,03
|
5
|
6,75
|
12
|
4,36
|
0
|
-
|
4
|
7,55
|
35
|
2,55
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
11
|
8,37
|
1
|
27,74
|
13
|
7,69
|
0
|
-
|
0
|
-
|
25
|
5,55
|
Tổng
|
205
|
4,90
|
74
|
8,15
|
196
|
5,01
|
3
|
40,47
|
41
|
10,95
|
519
|
3,08
|
c) Hiện trạng hạ tầng hệ thống trạm thu phát
sóng thông tin di Động
- Hiện trạng hạ tầng trạm thu phát sóng thông
tin di Động
Hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di Động
trên Địa bàn tỉnh Được xây dựng theo hai loại chính: loại A2a và loại A2b (Trạm
loại A2b: trạm thu phát sóng có nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông
tin di Động Được xây dựng trên mặt Đất. Trạm loại A2a: trạm thu phát sóng có cột
ăng ten, thiết bị thu phát sóng và thiết bị phụ trợ khác Được xây dựng, lắp Đặt
trên (hoặc trong) các công trình Đã Được xây dựng trước).
Hiện nay, trên Địa bàn tỉnh trạm loại A2b chiếm
Đa số (khoảng 75 - 80% tổng số trạm); với Đặc Điểm Địa hình của tỉnh có dạng Đồi
núi, các trạm loại A2b Đáp ứng tốt hơn trạm loại A2a các yêu cầu về vùng phủ
sóng. Hạ tầng trạm loại A2b phát triển nhiều tại khu vực nông thôn, hạ tầng trạm
loại A2a phát triển Đa số tại khu vực Đô thị, khu vực tập trung Đông dân cư.
Trạm thu phát sóng loại A2b có Độ cao từ 20 -
60m, diện tích xây dựng mỗi trạm khoảng từ 200 - 500m2, trong Đó diện
tích nhà trạm từ 12 - 20m2.
Trạm thu phát sóng loại A2a, có Độ cao khoảng
từ 20 - 40m (bao gồm cả Độ cao của công trình Đã Được xây dựng từ trước); diện
tích xây dựng phụ thuộc vào diện tích các công trình xây dựng từ trước, diện
tích nhà trạm khoảng từ 12 - 20m2. Trạm thu phát sóng loại A2b với
quy mô và diện tích xây dựng hiện tại Đủ Điều kiện, khả năng Để các doanh nghiệp
phối hợp dùng chung hạ tầng; trạm loại A2a do Được xây dựng trên các công trình
Đã Được xây dựng từ trước, với quy mô và Độ cao hạn chế, do Đó Để phối hợp sử dụng
chung cần tiến hành cải tạo, nâng cấp, sửa chữa.
Hạ tầng trạm thu phát sóng loại A2a, loại A2b
chủ yếu Được xây dựng, lắp Đặt trên Đất, hoặc công trình Đi thuê với thời hạn
thuê từ 5 -10 năm. Do xây dựng, lắp Đặt trên các công trình Đi thuê nên yếu tố
bền vững chưa cao, khi hết thời hạn thuê Đất nảy sinh nhiều vấn Đề bất cập.
- Hiện trạng dùng chung cơ sở hạ tầng viễn
thông thụ Động
+ Dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các
công nghệ khác nhau:
Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hình
thức dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các công nghệ (triển khai các công
nghệ khác nhau trên cùng 1 hạ tầng). Hiện 100% doanh nghiệp trên Địa
bàn tỉnh triển khai 3G trên cùng hạ tầng với 2G, tận dụng các tài
nguyên có sẵn (nhà trạm, truyền dẫn…), tiết kiệm chi phí Đầu tư.
+ Dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các
doanh nghiệp:
Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng
mạng di Động (sử dụng chung hệ thống cột anten, nhà trạm...) giữa các
doanh nghiệp trên Địa bàn tỉnh còn hạn chế, hiện có 50 vị trí sử dụng
chung cơ sở hạ tầng mạng di Động giữa các doanh nghiệp (chiếm khoảng
9%).
Nguyên nhân những bất cập trong vấn Đề sử dụng
chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp, do hệ thống văn bản pháp lý, hệ thống cơ
chế chính sách chưa Đầy Đủ từ cấp Trung ương tới Địa phương, do yếu tố cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường.
Bảng
4: Hiện trạng hạ tầng vị trí trạm thu phát sóng theo doanh nghiệp
TT
|
Doanh
nghiệp
|
Tổng
số vị trí trạm thu phát sóng
|
Bán
kính phục vụ bình quân
(km/trạm)
|
Tỷ
lệ trạm 3G
|
Tỷ
lệ trạm dùng chung cơ sở hạ tầng với các doanh nghiệp khác
|
|
|
|
|
1
|
Vinaphone
|
205
|
4,9
|
14%
|
17,56%
|
|
2
|
Mobifone
|
74
|
8,15
|
22%
|
-
|
|
3
|
Viettel
|
196
|
5,01
|
60%
|
2%
|
|
4
|
SFone
|
3
|
40,47
|
-
|
-
|
|
5
|
Vietnamobile
|
41
|
10,95
|
2%
|
14,6%
|
|
Tổng
|
519
|
3,08
|
31%
|
9%
|
|
Bảng
5: Hiện trạng hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng theo Đơn vị hành
chính
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
số vị trí trạm thu phát sóng
|
Tỷ
lệ trạm 3G
|
Tỷ
lệ trạm dùng chung
|
|
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
77
|
53%
|
13%
|
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
17
|
47%
|
12%
|
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
33
|
15%
|
6%
|
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
46
|
24%
|
9%
|
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
35
|
17%
|
3%
|
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
72
|
19%
|
8%
|
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
130
|
42%
|
11%
|
|
8
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
49
|
29%
|
6%
|
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
35
|
23%
|
6%
|
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
25
|
8%
|
4%
|
|
Tổng
|
519
|
31%
|
9%
|
|
4. Đánh giá hiện trạng hạ tầng
viễn thông thụ Động
4.1. Kết quả Đạt Được
Hạ tầng mạng viễn thông trên Địa bàn tỉnh có Độ
phủ tương Đối tốt, công nghệ hiện Đại, có khả năng nâng cấp Để Đáp ứng các dịch
vụ mới.
Hạ tầng mạng thông tin di Động phát triển
tương Đối hoàn thiện, phủ sóng tới hầu hết các khu vực dân cư với tổng số 519
vị trí trạm thu phát sóng, 31% số trạm Được Đầu tư xây dựng, lắp Đặt
theo công nghệ 3G; tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp Đạt khoảng
9%.
Hạ tầng mạng ngoại vi Đã Đáp ứng Được nhu cầu
về sử dụng dịch vụ của người dân. Hạ tầng mạng chuyển mạch Đang từng bước Được
chuyển Đổi sang mạng thế hệ mới (NGN), Đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương
lai.
4.2. Tồn tại
và hạn chế
Hạ tầng mạng viễn thông Đầu tư phát triển
ít Được thực hiện theo kế hoạch dài hạn, các hạng mục Đầu tư chủ yếu Đáp ứng
nhu cầu trước mắt dẫn Đến bất cập về phát triển hạ tầng mạng.
Mạng ngoại vi hiện tại chủ yếu sử
dụng cáp treo, tỷ lệ ngầm hóa còn thấp, ảnh hưởng tới mỹ quan Đô
thị. Mạng ngoại vi chủ yếu sử dụng cáp Đồng nên khó khăn trong triển khai cung
cấp các dịch vụ băng rộng tới người dân.
Mạng thông tin di Động Đã Được phủ sóng tương
Đối rộng trên Địa bàn tỉnh, nhưng còn khu vực sóng yếu, lõm sóng, chưa Đáp
ứng lưu thoại thực tế.
Vấn Đề sử dụng chung cơ sở hạ tầng
nhằm tiết kiệm chi phí Đầu tư và Đảm bảo mỹ quan chưa Được quan tâm Đúng
mức. Sự phối hợp giữa các doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với các cơ quan chức
năng còn nhiều hạn chế. Hệ thống cơ chế chính sách, văn bản pháp quy về quản lý
phát triển hạ tầng mạng viễn thông (dùng chung hạ tầng, ngầm hóa mạng ngoại
vi...) chưa Đầy Đủ.
4.3. Thời cơ
Giai Đoạn chuyển Đổi công nghệ: công nghệ mới
cho phép cung cấp nhiều dịch vụ và ứng dụng. Thị trường phát triển thuận
lợi, giá cước và chất lượng dịch vụ phù hợp với người dân.
Công nghệ phát triển: 3G, vô tuyến băng
rộng…cho phép cung cấp các dịch vụ với chất lượng tốt hơn, nhiều
giải pháp xây dựng hạ tầng hiệu quả và nhanh chóng hơn.
Hạ tầng giao thông, Đô thị Đang trong quá
trình xây dựng, hoàn thiện tạo Điều kiện cho doanh nghiệp phát triển hạ
tầng và cung cấp dịch vụ.
4.4. Thách
thức
Các doanh nghiệp hoạt Động trong lĩnh vực viễn
thông trực thuộc Tổng công ty hoặc Tập Đoàn nên kế hoạch phát triển cần thông
qua cấp chủ quản. Định hướng phát triển của các doanh nghiệp khác nhau dẫn
tới khó khăn trong Điều phối chung Để phát triển hạ tầng viễn thông
tại Địa phương.
Nền kinh tế Đang trong giai Đoạn mở cửa,
hội nhập, có nhiều doanh nghiệp tham gia thị trường Đòi hỏi nâng cao chất
lượng công tác quản lý nhà nước và phát triển hạ tầng.
Thị trường viễn thông Việt Nam Đang trong
giai Đoạn phát triển và có nhiều biến Động: thay Đổi công nghệ, thị trường
phát triển Đột biến... dẫn tới khó khăn và sức ép về phát triển
hạ tầng.
Công tác quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ Động có một số khó khăn như: Cán bộ làm công tác quản lý nhà nước
trên Địa bàn tỉnh còn thiếu về số lượng. Công nghệ viễn thông thay Đổi nhanh, hệ
thống luật pháp, chính sách chưa kịp thời Điều chỉnh…
Giai
Đoạn 2014-2020, tỉnh Điện Biên Định hướng phát triển nhanh, hiệu quả và bền
vững kinh tế - xã hội nhằm thực hiện mục tiêu xóa Đói, giảm nghèo, thoát khỏi
tình trạng kém phát triển, tiến tới trở thành một tỉnh miền núi biên giới vững
mạnh, an ninh chính trị ổn Định, kinh tế phát triển, xã hội văn minh, khối Đại Đoàn
kết các dân tộc vững chắc.
Một
số mục tiêu phát triển kinh tế xã hội Đến 2015:
-
Tốc Độ tăng trưởng GDP bình quân dự ước giai Đoạn 2011 - 2015 tăng trên
10,58%/năm. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, Đến 2015
tỷ trọng khu vực nông lâm nghiệp chiếm 27,6%, giảm 7,67%; công nghiệp
xây dựng 33,1%, tăng 3,47%; dịch vụ 39,3%, tăng 4,2% so với năm 2010.
-
Tổng thu ngân sách trên Địa bàn Đến 2015 Đạt khoảng 660 tỷ Đồng, tỷ
lệ huy Động trong GDP Đạt khoảng 7,27%. Tổng mức Đầu tư toàn xã hội
giai Đoạn 2011 - 2015 là 28 ngàn tỷ Đồng.
-
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trên Địa bàn năm 2015 Đạt 35 triệu USD,
nhịp Độ tăng trưởng bình quân 28,2%/năm. Trong Đó xuất khẩu 19 triệu
USD, nhập khẩu 16 triệu USD. GDP bình quân Đầu người Đạt trên 1.100 USD.
-
Mỗi năm Đào tạo nghề cho 7.000 - 8.000 lao Động, dự ước nâng tỷ lệ lao
Động Được Đào tạo của tỉnh lên 44,8% năm 2015; tạo việc làm mới cho
8.000 - 8.500 lao Động mỗi năm.
- Tỉnh
Đạt chuẩn phổ cập mầm non cho trẻ em năm tuổi; năm 2014 Đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học Đúng Độ tuổi mức Độ 2; năm 2015 duy trì và nâng cao chất
lượng phổ cập giáo dục THCS, tỷ lệ học sinh các cấp lên lớp Đạt trên
98%; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Đạt trên 90%, trên 46% số trường Đạt
chuẩn quốc gia.
-
Hoàn thiện mạng lưới y tế từ tỉnh Đến xã, bản; tỷ lệ trẻ em dưới
01 tuổi Được tiêm Đầy Đủ 7 loại vắc xin Đạt trên 94%; giảm tỷ lệ trẻ
dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 20%; bình quân có 32 giường bệnh công
lập/1 vạn dân, có 10,8 bác sỹ/1 vạn dân, nâng tỷ lệ xã có bác sỹ
lên 60%; phấn Đấu 25% xã, phường, thị trấn Đạt chuẩn Quốc gia về y
tế theo tiêu chuẩn mới.
-
Tốc Độ phát triển dân số bình quân giai Đoạn 2011 - 2015 là 2,64%/năm,
quy mô dân số Đến 2015 ước khoảng 544.389 người.
-
Đến 2015, trên 80% số hộ gia Đình trên Địa bàn tỉnh Được dùng Điện; hệ
thống Đường cấp tỉnh, huyện và Đường Đến trung tâm xã, cụm xã Được rải nhựa
hoặc bê tông; trên 50% số thôn bản có Đường ô tô, 84,1% dân số Được dùng Điện. Hệ
thống Đường vành Đai biên giới, Đường ra biên giới theo tiêu chuẩn Đường cấp V,
VI miền núi.
-
Ổn Định chính trị, bảo Đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững chủ quyền biên giới và
khối Đại Đoàn kết các dân tộc; kiềm chế gia tăng và Đẩy lùi tội phạm, nhất là
tội phạm ma tuý, tệ nạn xã hội. Ngăn chặn kịp thời các tội phạm và âm mưu diễn
biến hòa bình của các thế lực thù Địch.
1. Xu hướng phát triển Điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
1.1. Điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Xu hướng sử dụng
dịch vụ viễn thông Đang có thay Đổi, từ xu hướng sử dụng phương tiện liên lạc
công cộng chuyển sang sử dụng rộng rãi các phương tiện thông tin liên lạc cá
nhân. Tiêu biểu là dịch vụ thoại, hiện tại Đa số người dân không còn sử dụng dịch
vụ thoại tại các Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, thay
vào Đó là sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc cá nhân: Điện thoại di Động,
máy tính, thiết bị Đa phương tiện, Internet... Vì vậy, trong thời gian tới sẽ tiến
hành rà soát, Đánh giá lại hình thức hoạt Động của các Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông có người phục vụ trên Địa bàn tỉnh Để có phương án phát triển phù hợp.
1.2. Điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Điện thoại sử
dụng công nghệ thẻ Điện tử (cardphone), cho phép tính tiền cuộc gọi chính xác bắt
Đầu Được sử dụng ở các thành phố lớn tại Việt Nam từ năm 1997. Cardphone
nhanh chóng thu hút người dùng, nhất là học sinh, sinh viên, văn phòng, khách
nước ngoài vì tính tiện ích. Tuy nhiên, do sự phát triển nhanh dịch vụ
thông tin di Động, Điện thoại cố Định, Đặc biệt là dịch vụ thông tin
di Động dẫn tới các Điểm Cardphone không thu hút Được người sử dụng, một
số Điểm bỏ hoang, xuống cấp, ảnh hưởng tới mỹ quan Đô thị, nhiều nơi Đã
và Đang thu hồi, dỡ bỏ hệ thống các Điểm cardphone, Đảm bảo mỹ quan Đô
thị, tiết kiệm nguồn vốn xã hội.
Tại một số
Địa phương có dịch vụ du lịch phát triển mạnh, các Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng không có người phục vụ Được quan tâm Đầu tư phát
triển. Dịch vụ này thường lắp Đặt tại các nơi công cộng: nhà ga, bến
xe, trường học, bệnh viện, khu du lịch... khu vực tập trung Đông người,
do Đó thu hút Được người sử dụng dịch vụ.
Xây dựng,
phát triển Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người
phục vụ Đáp ứng nhu cầu của số Đông, theo kịp sự phát triển của xã
hội: Điểm phát sóng wifi công cộng, Điểm truy nhập Internet công cộng, Điểm
thanh toán cước viễn thông... góp phần tích cực nâng cao chất lượng
cuộc sống, phát triển du lịch, giáo dục...
2. Xu hướng phát triển
mạng thông tin di Động
2.1. Xu hướng phát triển hạ
tầng
Công nghệ
thông tin di Động thời gian qua có bước phát triển mạnh, từ công nghệ 2G sang
3G và sắp tới là 4G. Cùng với thay Đổi công nghệ, hạ tầng trạm thu phát sóng
thông tin di Động cần có thay Đổi nhất Định.
So với công
nghệ 2G, ăng ten và các thiết bị phụ trợ (tủ thu phát sóng, tủ nguồn, tủ truyền
dẫn...) trong công nghệ 3G có kích thước nhỏ gọn hơn, không chiếm nhiều không
gian, diện tích Đất xây dựng nhà trạm. Tuy nhiên, công nghệ 3G triển khai ở
băng tần số cao hơn so với công nghệ 2G, nên suy hao nhiều hơn trong môi trường
truyền dẫn, do Đó cần xây dựng số lượng trạm thu phát sóng lớn Để Đảm bảo yếu tố
về vùng phủ sóng.
Hiện tại, nhiều
tổ chức trên thế giới Đang nghiên cứu và phát triển hệ thống LightRadio (bộ giải
pháp kiến trúc mạng truy cập vô tuyến mang tính Đột phá của Alcatel-Lucent. Kiến
trúc mới này sẽ thu nhỏ các trạm thu phát sóng di Động. LightRadio có khả năng
hỗ trợ 2G/3G/4G trên cùng một phần cứng cùng một thời Điểm, hiện chưa có công
nghệ radio nào làm Được) - Hệ thống mới sẽ kết thúc sự phụ thuộc vào cột tháp ăng
ten và trạm thu phát sóng các mạng di Động trên toàn thế giới. LightRadio sẽ
giúp các cơ quan quản lý Đạt Được các mục tiêu phủ sóng truy cập băng thông rộng
Đa tần, tạo tiền Đề giải quyết Được vấn Đề “khoảng cách số”. Những lợi ích khác
của LightRadio bao gồm:
- Giảm hơn
50% năng lượng tiêu thụ của các mạng di Động.
- Giảm Đến
50% lượng vốn Đầu tư trạm phát sóng cho các nhà mạng di Động.
- Cải thiện các
dịch vụ cho người dùng Đầu cuối bằng cách tăng băng thông cho mỗi thuê bao qua
việc triển khai các ăng ten cỡ nhỏ.
Hiện nay, tại
một số tỉnh, thành phố trên cả nước, trạm thu phát sóng ngụy trang Đã và Đang Được
triển khai xây dựng, phát triển Đặc biệt là các tỉnh, thành phố có Điều kiện
kinh tế xã hội phát triển như Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế... Hạ
tầng trạm thu phát sóng ngụy trang có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện
môi trường, thường Được ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan
xung quanh, Đảm bảo mỹ quan Đô thị. Trạm thu phát sóng ngụy trang là một trong
những xu hướng phát triển hạ tầng mạng thông tin di Động trong thời gian tới.
Với hệ thống
cơ chế chính sách từng bước Được hoàn thiện và lợi ích Đem lại từ việc dùng chung
hạ tầng (tiết kiệm chi phí Đầu tư, Đảm bảo mỹ quan Đô thị, tiết kiệm tài nguyên
Đất...), xu hướng sử dụng chung hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di Động là
một trong những xu thế phát triển tất yếu giai Đoạn tới. Các doanh nghiệp phối
hợp cùng Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột ăng ten...) và sử dụng
chung, phân chia theo tỷ lệ nguồn vốn Đóng góp, thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
Một số trường hợp, có thể có một doanh nghiệp, Đơn vị Độc lập xây dựng hệ thống
hạ tầng dùng chung (nhà trạm, cột...) cho các doanh nghiệp thuê Để cung cấp dịch
vụ.
2.2. Xu hướng phát triển
thị trường
Thị trường viễn
thông di Động trong thời gian tới tiếp tục phát triển và cạnh tranh mạnh. Dự
báo nhiều doanh nghiệp mới tham gia thị trường và có doanh nghiệp rút khỏi thị
trường hoặc sáp nhập với các doanh nghiệp khác. Đây là cơ hội và thách thức cho
các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông thời gian tới.
Theo xu hướng
mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, thị trường viễn thông di Động giai Đoạn tới dự
báo sẽ là thị trường tự do, các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước tự do cạnh
tranh trên thị trường và có tác Động tốt như giảm giá cước, thu hút người sử dụng.
Trên thị trường
viễn thông di Động hiện nay, số lượng thuê bao phát triển nhanh phát sinh các
nhu cầu về quản lý và chăm sóc thuê bao… Nhu cầu của khách hàng về dịch vụ ngày
càng tăng, không chỉ dịch vụ thoại và dữ liệu thông thường mà còn mong muốn các
dịch vụ mới mang tính tương tác cao. Các nhà khai thác di Động khó có thể thành
công với nhiều ứng dụng và nội dung khác nhau do vậy cần hỗ trợ và chia sẻ từ
các nhà khai thác khác. Tuy nhiên giới hạn về phổ tần sóng Điện từ Đã làm hạn
chế số lượng nhà khai thác di Động thực, xu hướng phát triển nhằm giải quyết vấn
Đề này, Đó là triển khai mô hình kinh doanh mới về khai thác dịch vụ di Động dựa
trên các nhà khai thác mạng di Động ảo (MVNO - Mobile Vitual Network
Operator).
3. Xu hướng phát triển hạ
tầng mạng ngoại vi
Mạng ngoại vi là một trong ba thành phần
chính cấu thành nên mạng viễn thông (hệ thống mạng ngoại vi, hệ thống chuyển mạch
và hệ thống mạng truyền dẫn), do Đó cùng với hiện Đại hóa hạ tầng viễn
thông cần hiện Đại hóa hạ tầng mạng ngoại vi.
3.1. Xu hướng phát triển
hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thị
Tại khu vực thành thị ngoài Đảm bảo yếu tố chất
lượng dịch vụ cung cấp, cần Đảm bảo mỹ quan Đô thị, cảnh quan kiến trúc. Hạ tầng
mạng ngoại vi khu vực thành thị giai Đoạn tới sẽ phát triển theo xu hướng ngầm
hóa (xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp). Quá trình thực hiện ngầm hóa
triển khai Đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, Đô thị,
xây dựng…).
Hạ tầng mạng ngoại vi khu vực thành thị có
nhiều doanh nghiệp Đầu tư xây dựng, quá trình xây dựng chủ yếu triển khai theo
hình thức sử dụng chung cơ sở hạ tầng; các doanh nghiệp phối hợp xây dựng phát
triển hạ tầng dùng chung. Một số trường hợp có thể do một doanh nghiệp, một Đơn
vị xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật ngầm, cho các doanh nghiệp viễn thông
thuê.
Kỹ thuật truyền thống trong xây dựng hệ thống
cống bể ngầm là Đào rãnh lắp Đặt ống dẫn cáp và bể cáp sẽ Được nghiên cứu, thay
thế bằng các kỹ thuật tiên tiến hơn.
3.2. Xu hướng phát triển
hạ tầng mạng ngoại vi các khu Đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp
Các khu Đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp
có hệ thống kết cấu hạ tầng Đầu tư xây dựng mới, thuận lợi Để các doanh nghiệp
viễn thông phối hợp với các doanh nghiệp khác, các ngành xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật ngầm (hạ tầng Đi ngầm cáp viễn thông, cấp thoát nước, Điện lực…).
Hiện nay, một số tỉnh, thành phố Để Đảm bảo
tính thống nhất và Đồng bộ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm Được giao cho một
doanh nghiệp, một Đơn vị (doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp kinh doanh về hạ
tầng…) triển khai xây dựng hoặc xây dựng theo hình thức xã hội hóa, sau Đó các
doanh nghiệp khác có nhu cầu tham gia cung cấp dịch vụ tiến hành thuê lại hạ tầng.
3.3. Xu hướng phát triển
hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực nông thôn
Khu vực nông thôn với Đặc Điểm kinh tế xã hội
còn nhiều khó khăn; một số khu vực Địa hình phức tạp, hệ thống cơ sở hạ tầng
chưa hoàn thiện, dung lượng mạng này khá thấp; do Đó xu hướng phát triển hạ tầng
mạng ngoại vi tại khu vực này chủ yếu sử dụng hệ thống cột treo cáp.
3.4. Xu hướng sử dụng chung cơ sở
hạ tầng
Xu hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại
vi là tất yếu Để Đảm bảo tiết kiệm nguồn vốn Đầu tư và mỹ quan Đô thị. Sử dụng
chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp trong ngành: các doanh nghiệp viễn thông
cùng Đầu tư xây dựng hạ tầng sau Đó phân chia hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn Đóng
góp hoặc theo thỏa thuận.
Sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp
ngoài ngành: xu hướng này trong giai Đoạn tới sẽ phát triển mạnh nhằm xây dựng
phát triển hạ tầng mạng ngoại vi Đồng bộ với phát triển hạ tầng kinh
tế xã hội. Kết hợp xây dựng, sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm
với các Đơn vị: Điện lực, cấp thoát nước, truyền hình cáp…
1. Cơ sở dự báo
1.1. Dân số, cơ cấu dân số, cơ cấu Độ
tuổi
Dân số của tỉnh năm 2013 là 527,78 nghìn người,
trong Đó dân số trong Độ tuổi lao Động chiếm khoảng 56%. Đây là nhóm Độ tuổi
có nhu cầu cao sử dụng các dịch vụ di Động. Các nhóm Độ tuổi khác nhu cầu sử dụng
các dịch vụ di Động thấp hơn.
Theo dự báo, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
trên Địa bàn tỉnh khoảng 16,8%o/năm. Dự báo Đến năm 2015, dân số trên Địa
bàn tỉnh Đạt khoảng trên 545 nghìn người; Đến năm 2020 khoảng trên 590
nghìn người.
1.2. Xu hướng phát triển thiết bị có
kết nối mạng thông tin di Động
Ngoài sử dụng dịch vụ di Động theo cách truyền
thống (qua Điện thoại di Động), theo xu hướng phát triển của công nghệ, nhiều
thiết bị Đầu cuối có thể kết nối với hạ tầng mạng di Động Để sử dụng các dịch
vụ viễn thông di Động. Dự báo nhu cầu sử dụng qua các thiết bị Đầu cuối sẽ phát
triển nhanh và sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như y tế, giáo dục, giao
thông, thương mại…
1.3. Một số căn cứ khác
Tình hình phát triển kinh tế xã hội, thu nhập
bình quân trên Đầu người, nhu cầu, thói quen sử dụng dịch vụ của người dân.
Trên thực tế, phát triển thuê bao di Động phụ
thuộc khá nhiều vào mức sống, mức thu nhập của người dân. Khi mức sống người
dân thấp số lượng thuê bao tăng trưởng thấp. Khi mức sống cao hơn, nhu cầu sử dụng
các dịch vụ thông tin liên lạc của người dân sẽ tăng, số lượng thuê bao tăng
trưởng nhanh.
Kinh tế xã hội của tỉnh phát triển khá nhanh
và ổn Định trong những năm qua, giai Đoạn tới, kinh tế xã hội tiếp tục tăng trưởng,
Đời sống người dân ngày càng Được nâng cao, Đây là Điều kiện thuận lợi thúc Đẩy
phát triển các dịch vụ viễn thông di Động.
2. Dự báo
Dựa trên các căn cứ và kết hợp với các phương
pháp tính toán, phương pháp chuyên gia, kết quả dự báo Đến năm 2020 như sau:
Bảng
6: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di Động Đến năm 2020
Năm
|
Tỷ
lệ dân số sử dụng dịch vụ thông tin di Động qua Điện thoại di Động
|
Tỷ
lệ dân số sử dụng dịch vụ thông tin di Động qua các thiết bị khác
|
2013
|
40%
|
5%
|
2014
|
44%
|
8%
|
2015
|
50%
|
10%
|
2016
|
58%
|
13%
|
2017
|
65%
|
16%
|
2018
|
67%
|
20%
|
2019
|
69%
|
22%
|
2020
|
70%
|
25%
|
(*)
Thiết bị khác kết nối vào mạng di Động bao gồm: máy tính xách
tay, thiết bị cá nhân, USB 3G….
|
Hình
1: Biểu Đồ dự báo tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ thông tin di Động

Bảng
7: Dự báo thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di Động Đến năm 2020
Năm
|
Số
thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di Động qua Điện thoại di Động
|
Thuê
bao kết nối vào mạng di Động thông qua các thiết bị khác
|
Tổng
số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di Động
|
|
|
2013
|
211.000
|
26.000
|
237.000
|
|
2014
|
240.000
|
43.000
|
283.000
|
|
2015
|
272.000
|
55.000
|
325.000
|
|
2016
|
320.000
|
72.000
|
392.000
|
|
2017
|
365.000
|
90.000
|
455.000
|
|
2018
|
385.000
|
115.000
|
500.000
|
|
2019
|
400.000
|
128.000
|
528.000
|
|
2020
|
415.000
|
145.000
|
560.000
|
|
(*)
Thiết bị khác kết nối vào mạng di Động bao gồm: máy tính xách
tay, thiết bị cá nhân, USB 3G….
|
|
Dự báo Đến 2015, tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ
thông tin di Động trên Địa bàn tỉnh Đạt khoảng 50% dân số; Đến 2020 Đạt khoảng 70%
dân số. Tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di Động Đến 2015 Đạt
khoảng 325.000 thuê bao; Đến 2020 Đạt khoảng 560.000 thuê bao (Đã loại bỏ
yếu tố thuê bao ảo). Số thuê bao dự báo cao so với tổng số dân do nhu cầu
ngày càng cao của người sử dụng, do nội dung dự báo có tính tới yếu tố
thuê bao kết nối vào mạng di Động qua các thiết bị khác (máy tính
xách tay, USB 3G….).
Dự báo Đến năm 2015, tỷ lệ dân số sử
dụng dịch vụ di Động qua các thiết bị mới (USB, thiết bị cá nhân…)
chiếm khoảng 10% dân số; Đến năm 2020 chiếm khoảng 25% dân số.
Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ Động tỉnh Điện Biên Đến năm 2020 với mục Đích:
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên Địa bàn tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng mạng viễn thông ứng dụng
các công nghệ mới, Đồng bộ, hiện Đại, Đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương
lai.
3. Phát triển hạ tầng mạng viễn thông Đồng bộ,
phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội.
4. Phát triển hạ tầng mạng viễn thông Để bảo
Đảm sử dụng hiệu quả hạ tầng mạng lưới; Đảm bảo mỹ quan Đô thị, khu dân
cư, cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; Đảm bảo các tiêu chuẩn
về an toàn chất lượng.
5. Phát triển hạ tầng mạng viễn thông Đi Đôi
với việc bảo Đảm quốc phòng - an ninh, an toàn mạng lưới thông tin góp phần
thúc Đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
6. Tạo Điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
tham gia thị trường, xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường
cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình Đẳng. Xã hội hóa trong xây
dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông.
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong
xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên Địa bàn tỉnh. Phát triển
hạ tầng mạng viễn thông Đồng bộ, hiện Đại phù hợp với sự phát
triển hạ tầng mạng viễn thông của cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2015
- 40% xã, phường, thị trấn có Điểm cung
cấp dịch vụ Internet công cộng.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng
ten thu phát sóng thông tin di Động Đạt khoảng 20 – 25%.
- Ngầm hóa 12– 15% hạ tầng mạng ngoại vi.
- Phủ sóng thông tin di Động Đến trên 90%
dân số trên Địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện hạ tầng mạng truyền số
liệu chuyên dùng tới cấp xã.
- Hệ thống cáp quang tới 100% trung tâm
xã. Cáp quang hóa 2 - 3% hạ tầng mạng ngoại vi.
2.2. Đến năm 2020
- 100% xã, phường, thị trấn có Điểm cung
cấp dịch vụ Internet công cộng.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng
ten thu phát sóng thông tin di Động Đạt khoảng 30 – 35%.
- Ngầm hóa 20 – 25% hạ tầng mạng ngoại vi.
- Phủ sóng thông tin di Động Đến trên 95%
dân số trên Địa bàn tỉnh.
- Cáp quang hóa 5 – 10% hạ tầng mạng ngoại
vi.
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan Đến quốc
phòng - an ninh trên Địa bàn tỉnh
Triển khai xây dựng hạ tầng các tuyến truyền
dẫn viễn thông dùng riêng Đến cấp huyện, cấp xã, phường, thị trấn; xây dựng
các tuyến truyền dẫn cáp quang kết nối tới hệ thống mạng truyền số liệu chuyên
dùng hiện tại.
1.1. Giai Đoạn Đến 2015
- Nâng cấp dung lượng tuyến truyền dẫn
viễn thông dùng riêng, kết nối từ mạng truyền số liệu chuyên dùng
của tỉnh tới thiết bị Định tuyến của Bưu Điện Trung ương. Xây dựng tuyến
truyền dẫn dự phòng, Đảm bảo an toàn khi thiên tai xảy ra.
- Xây dựng các tuyến truyền dẫn cáp
quang, kết nối các Điểm truy nhập khu vực xã, phường, thị trấn tới
hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng.
1.2. Giai Đoạn 2016-2020
- Xây dựng các tuyến truyền dẫn cáp
quang nối vòng giữa các huyện, thị xã, thành phố Đảm bảo an toàn an
ninh thông tin.
- Lắp Đặt các thiết bị truy nhập Đa
dịch vụ tại trụ sở các xã, phường, thị trấn trên Địa bàn các huyện,
thị xã, thành phố.
- Kết nối các cơ quan thuộc hệ thống
chính trị, Đoàn thể, các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh tới
cấp xã vào mạng truyền số liệu chuyên dùng.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng có người phục vụ
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng có người phục vụ tại khu vực thành thị Đã phát triển mạnh tới
tất cả các trung tâm huyện, thị xã, thành phố. Trong thời gian tới, quy
hoạch phát triển Điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
(Điểm cung cấp dịch vụ Internet) Đến khu vực trung tâm các xã. Từng bước rà
soát, hủy bỏ hoặc chuyển Đổi hình thức hoạt Động các Điểm cung cấp dịch vụ thoại
có người phục vụ hoạt Động không hiệu quả.
a) Giai Đoạn Đến 2015: 40% các xã có Điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có dịch vụ Internet.
b) Giai Đoạn 2016 - 2020: 100% các xã có Điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có dịch vụ Internet.
Bảng
8: Quy hoạch Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục
vụ tại khu vực xã, phường, thị trấn Đến năm 2020
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Số
xã, phường, thị trấn quy hoạch Điểm cung cấp dịch vụ Internet công
cộng Đến 2015
|
Số
xã, phường, thị trấn quy hoạch Điểm cung cấp dịch vụ Internet công
cộng giai Đoạn 2016 - 2020
|
|
|
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
3
|
0
|
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
2
|
0
|
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
3
|
7
|
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
4
|
7
|
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
3
|
7
|
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
4
|
14
|
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
5
|
10
|
|
8
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
4
|
7
|
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
2
|
6
|
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
2
|
13
|
|
11
|
Toàn tỉnh
|
32
|
71
|
|
Chi
tiết các Địa Điểm lắp Đặt, quy mô xây dựng xem phần phụ lục
|
|
2.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng không có người phục vụ
Quy hoạch xây dựng, lắp Đặt các Điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ tại các
khu vực công cộng (chợ, sân bay, bến xe, bệnh viện…), khu vực du lịch, khu
tập trung Đông dân cư; Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử
dụng, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, nâng cao chất lượng cuộc
sống cộng Đồng.
a) Giai Đoạn Đến 2015: Lắp Đặt các máy thu
và thanh toán cước Điện thoại, mua thẻ Điện thoại tự Động, wifi…tại
các khu vực công cộng.
(Chi tiết các Địa Điểm, quy mô lắp Đặt
xem phần phụ lục).
b) Giai Đoạn Đến 2020: Lắp Đặt máy
tính, kết nối Internet tại khu vực công cộng (sân bay, bến xe, khu du
lịch…) phục vụ tra cứu thông tin du lịch, văn hóa xã hội.
(Chi tiết các Địa Điểm, quy mô lắp Đặt
xem phần phụ lục).
3. Quy hoạch hạ tầng cột
ăng ten thu,
phát sóng thông tin di Động
3.1.
Định hướng phát triển loại cột ăng ten
a) Cột ăng ten không cồng kềnh (A1)
Cột ăng ten Được lắp Đặt trong và trên các
công trình Đã xây dựng, không làm thay Đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn
của công trình xây dựng và cảnh quan môi trường xung quanh, bao gồm:
- Cột ăng ten loại A1a: Cột ăng ten tự Đứng Được
lắp Đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao (không bao gồm kim thu sét)
không quá 20% chiều cao của công trình, tối Đa không quá 3m. Quy hoạch ưu tiên
phát triển cột ăng ten loại A1a tại khu vực thành phố Điện Biên Phủ,
thị xã Mường Lay và thị trấn các huyện.
- Cột ăng ten loại A1b: Cột và ăng ten thân
thiện với môi trường, Được thiết kế lắp Đặt ẩn trong kiến trúc của công trình
xây dựng. Quy hoạch phát triển mới cột ăng ten loại A1b tại các khu vực: Khu
du lịch, khu di tích; Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan Đô thị (khu vực trung
tâm thành phố, …); Khu vực Đô thị (trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn..).
Trước khi xây dựng lắp Đặt cột ăng ten loại
A1b phải Được các cơ quan chức năng thẩm Định các số tiêu chí: Thiết kế trạm; quy
mô, quy cách xây dựng, lắp Đặt.
b) Cột ăng ten cồng kềnh (A2)
- Cột ăng ten loại A2a: Lắp Đặt trên các
công trình xây dựng, không thuộc cột ăng ten loại A1. Quy hoạch từng bước
chuyển Đổi hạ tầng cột ăng ten loại A2a hiện trạng sang cột ăng ten
loại A1.
- Cột ăng ten loại A2b: Cột ăng ten Được lắp
Đặt trên mặt Đất. Quy hoạch phát triển mới cột ăng ten loại A2b tại các khu vực:
Nông thôn; khu vực có Địa hình Đồi núi, khó khăn; khu vực biên giới.
Quy hoạch khống chế số lượng cột ăng ten
loại A2b phát triển tại từng khu vực cụ thể. Quy hoạch xây dựng, lắp Đặt cột
ăng ten loại A2b tuân theo một số nguyên tắc sau:
+ Doanh nghiệp căn cứ quy hoạch sử dụng Đất
trên Địa bàn Để xây dựng hạ tầng.
+ Doanh nghiệp chấp nhận di dời hạ tầng khi
diện tích Đất bị thu hồi.
+ Trạm phát triển mới tại khu vực biên giới Được
ưu tiên về Đất, tạo Điều kiện thuận lợi trong xây dựng.
+ Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Các doanh nghiệp
cùng phối hợp Đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng (hạ tầng Đảm bảo tối
thiểu cho 3 doanh nghiệp sử dụng chung).
+ Trước khi xây dựng lắp Đặt, cột ăng ten loại
A1 Được các cơ quan chức năng thẩm Định, thông qua quy mô, vị trí lắp Đặt trạm,
Đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng, kiến trúc từng khu vực. Thông báo bằng
văn bản về việc triển khai xây dựng trạm Để cơ quan chức năng chủ Động giám sát
quá trình thi công lắp Đặt.
3.2. Định hướng phát triển hạ tầng
mạng
Dựa trên kết quả dự báo, Đến 2020 tổng số thuê
bao di Động trên Địa bàn tỉnh khoảng 560.000 thuê bao (Đã loại bỏ yếu tố
thuê bao ảo); tăng khoảng 420.000 thuê bao so với năm 2011. Theo tính toán, mỗi
trạm thu phát sóng thông tin di Động (2G; 2,5G) phục vụ bình quân khoảng 2.500
thuê bao (chi tiết xem phần phụ lục). Thời gian tới, mạng di Động sẽ phát
triển lên các thế hệ tiếp theo (3G, 4G…), ứng dụng các công nghệ, kỹ
thuật mới. Ngoài Đáp ứng các dịch vụ thoại, nhu cầu sử dụng dịch
vụ dữ liệu sẽ phát triển mạnh. Do Đó, số lượng trạm thu phát sóng thông
tin di dộng cần bổ sung Để Đáp ứng nhu cầu số thuê bao phát triển mới Đến năm
2020 (trung bình mỗi trạm phục vụ 2.000 thuê bao) là : 420.000/2.000 ~ 210 vị
trí trạm thu phát sóng, trong Đó:
a) Hạ tầng dùng chung: Đến năm 2020, quy
hoạch phát triển hạ tầng mạng di Động trên Địa bàn tỉnh chủ yếu theo
hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, nhằm tiết
kiệm chi phí Đầu tư, Đảm bảo mỹ quan Đô thị và tăng cường chức năng
quản lý nhà nước. Quy hoạch các vị trí cột ăng ten dùng chung cơ sở
hạ tầng theo nguyên tắc sau:
- Quy hoạch chỉ ra các vùng phục vụ
biểu thị trên bản Đồ là một hình tròn. Tại một vùng phục vụ, có
thể cấp phép tối Đa 2 vị trí lắp Đặt cột ăng ten. Mỗi vị trí sử
dụng chung cho từ 2 - 4 doanh nghiệp. Tại một vùng phục vụ, mỗi doanh
nghiệp không Được lắp Đặt quá 1 cột ăng ten tại một vị trí.
Thực tế, mỗi vị trí cột ăng ten thu phát
sóng chỉ có thể sử dụng cho 2 - 4 doanh nghiệp sử dụng chung hạ
tầng. Hiện tại trên thị trường có 5 doanh nghiệp, Để Đảm bảo 5 doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ tại một khu vực cần 2 vị trí.
Như vậy theo hướng dùng chung cơ sở hạ
tầng, Đến năm 2020 nhu cầu phát triển thêm hạ tầng của các doanh
nghiệp hiện Đang cung cấp dịch vụ trên thị trường là: 210 x 2 = 420 vị
trí cột ăng ten thu phát sóng.

Hình vẽ mô phỏng cách bố trí vị trí
lắp Đặt cột ăng ten thu phát sóng dùng chung cơ sở hạ tầng tại một
vùng phục vụ. Mỗi vùng phục vụ Được xác Định với một Điểm tâm
(kinh Độ, vĩ Độ) và bán kính.
Kinh Độ, vĩ Độ là tâm Điểm của khu vực
lắp Đặt cột ăng ten. Các vị trí lắp Đặt cột ăng ten (2 vị trí) có
thể thay Đổi trong khu vực lắp Đặt với giới hạn bán kính cho trước.
Bán kính dựa trên căn cứ về vùng phủ của mỗi cột ăng ten thu phát
sóng Để Đảm bảo nhu cầu phục vụ khu vực Đó và dựa trên khoảng cách
giữa vị trí cột ăng ten lắp Đặt mới với các cột ăng ten Đang hoạt Động.
b) Hạ tầng dùng riêng: Quy hoạch quỹ
các vị trí cột ăng ten thu phát sóng dùng riêng dành cho các doanh
nghiệp Đang hoạt Động, tạo Điều kiện chủ Động cho các doanh nghiệp
trong kinh doanh và tạo thêm quỹ các vị trí cột ăng ten thu phát sóng
cho doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới….Quy hoạch các
vị trí cột ăng ten thu phát sóng dùng riêng theo nguyên tắc sau:
- Quy hoạch chỉ ra các vùng phục vụ
biểu thị trên bản Đồ là một hình tròn có tâm (kinh Độ, vĩ Độ) và
bán kính R. Tại một vùng phục vụ có thể cấp phép tối Đa 3 vị trí
lắp Đặt cột ăng ten.
Quy hoạch quỹ vị trí trạm dùng riêng Đến
năm 2020 là 114 vị trí, trong Đó: Đến năm 2015 là 72 vị trí; giai Đoạn 2016 -
2020 là 42 vị trí. Mỗi doanh nghiệp Được phép lắp Đặt tối Đa không
quá 40 vị trí cột ăng ten trong quỹ vị trí trạm dùng riêng.
c) Dự phòng quỹ vị trí cho doanh nghiệp
phát triển mạng lưới ứng dụng công nghệ mới: Vùng phủ của mỗi trạm
thu phát sóng của mạng 4G trong khu vực thành phố có bán kính phủ
sóng bình quân 1 km/trạm; khu vực thị trấn bán kính phủ sóng bình
quân 1,5 km/trạm; khu vực nông thôn bán kính phủ sóng bình quân 3,5 km/trạm.
Giai Đoạn Đến 2020, quy hoạch 355 vị trí
cột ăng ten dự phòng cho doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng
mạng ứng dụng công nghệ mới. Trong Đó: Đến năm 2015 là 150 vị trí; giai Đoạn
2016-2020 là 205 vị trí. Quỹ vị trí quy hoạch cho 4 doanh nghiệp, Được
sử dụng khi các doanh nghiệp phát triển mạng lưới lên thế hệ tiếp
theo, ứng dụng các công nghệ mới. Mỗi doanh nghiệp không Được phép
lắp Đặt quá 90 vị trí. Ngoài quỹ vị trí này, doanh nghiệp có thể
xây dựng hạ tầng mạng ứng dụng các công nghệ mới trên cơ sở tận
dụng và sử dụng chung hạ tầng với các công nghệ hiện tại (2G, 3G).
d) Dự phòng quỹ vị trí cho doanh nghiệp
mới tham gia thị trường: Quỹ vị trí trạm dự phòng dành cho 2 doanh
nghiệp. Đến 2020, dự phòng 110 vị trí cột ăng ten thu phát sóng cho các doanh
nghiệp mới, trong Đó: Đến năm 2015 là 70 vị trí; giai Đoạn 2016-2020 là 40 vị
trí. Mỗi doanh nghiệp có không quá 55 vị trí cột ăng ten thu phát sóng. Khuyến
khích các doanh nghiệp mới thoả thuận, phối hợp sử dụng hạ tầng và thuê hạ tầng
của doanh nghiệp khác. Quỹ vị trí trạm dự phòng không dành cho các doanh nghiệp
Đang hoạt Động.
Đến năm 2020 quy hoạch phát triển mới trên Địa
bàn tỉnh Điện Biên có 999 vị trí cột ăng ten thu phát sóng (534 vị trí quy
hoạch; 465 vị trí dự phòng). Tổng số vị trí cột ăng ten thu phát sóng
trên Địa bàn tỉnh Đến 2020 khoảng 1.518 vị trí, bán kính phục vụ bình quân 1,8 km/cột
thu phát sóng.
Quy hoạch cụ thể tại các khu vực như sau:
Bảng
9: Quy hoạch hạ tầng cột
ăng ten thu phát sóng thông
tin di Động tỉnh Điện Biên Đến năm 2015
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
số vị trí cột ăng ten thu phát sóng hiện trạng
|
Số
vị trí cột ăng ten thu phát sóng quy hoạch cho các doanh nghiệp Đang hoạt Động
giai Đoạn Đến 2015
|
Số
vị trí cột ăng ten thu phát sóng dự phòng cho các doanh nghiệp mới giai Đoạn
Đến 2015
|
Số
vị trí cột ăng ten thu phát sóng quy hoạch cho phát triển mạng ứng
dụng công nghệ mới 4G…
|
Tổng
số vị trí cột ăng ten thu phát sóng Đến 2015
|
Bán
kính phục vụ bình quân
(km/cột)
|
|
|
|
|
Cột
ăng ten sử dụng chung hạ tầng
|
Cột
ăng ten sử dụng riêng hạ tầng
|
|
Cột
ăng ten loại A2b
|
Cột
ăng ten loại A1
|
Cột
ăng ten loại A2b
|
Cột
ăng ten loại A1
|
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
77
|
10
|
20
|
0
|
0
|
10
|
25
|
142
|
0,48
|
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
17
|
5
|
10
|
0
|
0
|
7
|
15
|
54
|
1,03
|
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
33
|
8
|
2
|
9
|
3
|
5
|
10
|
70
|
3,40
|
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
46
|
10
|
5
|
6
|
3
|
5
|
10
|
85
|
2,69
|
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
35
|
7
|
3
|
6
|
2
|
7
|
15
|
75
|
2,17
|
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
72
|
15
|
10
|
5
|
3
|
9
|
15
|
129
|
2,13
|
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
130
|
14
|
16
|
6
|
6
|
10
|
20
|
202
|
2,04
|
|
8
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
49
|
12
|
8
|
5
|
3
|
6
|
15
|
98
|
2,52
|
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
35
|
10
|
5
|
3
|
3
|
6
|
15
|
77
|
1,72
|
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
25
|
7
|
3
|
6
|
3
|
5
|
10
|
59
|
3,61
|
|
Tổng
|
519
|
98
|
82
|
46
|
26
|
70
|
150
|
991
|
2,23
|
|
(Chi
tiết danh mục các tuyến Đường, phố, khu vực quy hoạch lắp Đặt cột
ăng ten xem phần phụ lục)
Bảng
10: Quy hoạch hạ tầng cột
ăng ten thu phát sóng
thông tin di Động tỉnh Điện Biên Đến năm 2020
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
số vị trí cột ăng ten thu phát sóng
Đến
2015
|
Số
vị trí cột ăng ten thu phát sóng quy hoạch cho các doanh nghiệp Đang hoạt Động
giai Đoạn 2016 - 2020
|
Quỹ
vị trí dự phòng cho các doanh nghiệp mới giai Đoạn
2016
- 2020
|
Quỹ
vị trí dự phòng cho phát triển mạng ứng dụng công nghệ mới 4G…
|
Tổng
số vị trí cột ăng ten thu phát sóng Đến 2020
|
Bán
kính phục vụ bình quân
(km/cột)
|
|
|
|
|
Cột
ăng ten sử dụng chung hạ tầng
|
Cột
ăng ten sử dụng riêng hạ tầng
|
|
Cột
ăng ten loại A2b
|
Cột
ăng ten loại A1
|
Cột
ăng ten loại A2b
|
Cột
ăng ten loại A1
|
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
142
|
4
|
20
|
0
|
0
|
7
|
30
|
203
|
0,40
|
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
54
|
2
|
10
|
0
|
0
|
5
|
20
|
91
|
0,80
|
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
70
|
6
|
9
|
3
|
6
|
3
|
10
|
107
|
2,75
|
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
85
|
8
|
12
|
3
|
3
|
3
|
15
|
129
|
2,19
|
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
75
|
5
|
14
|
0
|
3
|
3
|
15
|
115
|
1,75
|
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
129
|
10
|
27
|
0
|
3
|
3
|
25
|
197
|
1,72
|
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
202
|
20
|
32
|
0
|
6
|
7
|
35
|
302
|
1,67
|
|
8
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
98
|
7
|
20
|
0
|
6
|
3
|
20
|
154
|
2,01
|
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
77
|
6
|
11
|
0
|
3
|
3
|
20
|
120
|
1,38
|
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
59
|
7
|
10
|
3
|
3
|
3
|
15
|
100
|
2,77
|
|
Tổng
|
991
|
75
|
165
|
9
|
33
|
40
|
205
|
1.518
|
1,80
|
|
(Chi
tiết danh mục các tuyến Đường, phố, khu vực quy hoạch lắp Đặt cột
ăng ten xem phần phụ lục).
4. Quy hoạch hạ tầng cống
bể, cột treo cáp
4.1. Phương hướng phát triển chung
Xây dựng hạ tầng cống bể cáp ngầm hóa
mạng ngoại vi trên Địa bàn tỉnh, ưu tiên tại các khu vực sau:
- Khu vực trung tâm hành chính của tỉnh;
khu di tích lịch sử, khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan Đô
thị.
- Khu vực các tuyến Đường trục: Quốc
lộ 12, quốc lộ 279…
- Khu vực các tuyến Đường nhánh: tuyến Đường,
tuyến phố khu vực thành phố, thị xã, thị trấn.
- Khu vực Đông dân cư: khu vực phường,
xã.
Ngầm hóa mạng cáp truyền hình cáp Đồng bộ với
quá trình ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Quá trình thực hiện ngầm hóa triển khai
Đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, Đô thị, xây dựng…)
trên Địa bàn mỗi khu vực. Ngầm hóa theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa
các doanh nghiệp, các ngành.
Khu vực chưa Đủ Điều kiện thực hiện ngầm hóa,
tiến hành cải tạo hạ tầng mạng ngoại vi (buộc gọn hệ thống dây cáp…), Đảm bảo mỹ
quan Đô thị.
Khu vực xây dựng mới hạ tầng mạng ngoại
vi (khu dân cư, khu Đô thị mới, tuyến Đường mới xây dựng…) thực hiện ngầm hóa
toàn bộ hạ tầng mạng ngoại vi tới thuê bao, cụm thuê bao.
Khu vực mạng ngoại vi Đã Được xây dựng từ
trước: thực hiện ngầm hóa mạng ngoại vi Đến hệ thống tủ cáp trên các tuyến Đường,
tuyến phố, khu dân cư (ngầm hóa tới thuê bao tại các khu vực trung tâm, khu vực
có yêu cầu cao về mỹ quan), cải tạo hệ thống mạng ngoại vi Đảm bảo mỹ quan Đô
thị.
Khu vực nông thôn: cải tạo mạng ngoại vi, rút
ngắn cự ly cáp phục vụ.
Tại một số khu vực Đã thực hiện ngầm
hóa, các doanh nghiệp muốn tham gia cung cấp dịch vụ phối hợp, Đàm
phán với doanh nghiệp Đã thực hiện ngầm hóa Để thuê hạ tầng.
4.2. Một số nguyên tắc xây dựng
hạ tầng cống bế, cột treo cáp
a) Nguyên tắc xây dựng hệ thống cống, bể cáp
Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
(tuynel, hào, cống bể, ống cáp …) tại các khu Đô thị mới, tại các tuyến Đường
nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới và khu công nghiệp Để lắp Đặt cáp viễn
thông.
Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm tại
các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan Đô thị, khu vực trung tâm hành chính.
Phối hợp với các ngành (Điện, cấp
thoát nước…) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng
chung.
Trong trường hợp tuyến, hướng xây dựng
cống bể cáp của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh
nghiệp phối hợp cùng Đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
(Chi tiết danh mục
các tuyến Đường, phố, khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng cống bể
cáp xem phần phụ lục).
b) Nguyên tắc xây dựng hệ thống cột treo cáp
Cột treo cáp xây dựng ở khu vực ngoài Đô thị,
trường hợp nằm trong khu vực Đô thị phải Được cơ quan chức năng cho phép. Tuyến
cột treo cáp phải nằm ngoài hành lang an toàn Đường bộ, trường hợp Đặc biệt bắt
buộc và phải nằm trên hành lang an toàn Đường bộ phải Được cơ quan chức năng
cho phép. Các doanh nghiệp phải Đầu tư, xây dựng, sử dụng chung hệ thống cột
treo cáp nếu tuyến, hướng cột treo cáp giống nhau.
Định hướng quy hoạch khu vực, tuyến, hướng Được
xây dựng cột treo cáp giai Đoạn Đến 2020 gồm: Khu vực, tuyến, hướng tại
vùng nông thôn; khu vực, tuyến, hướng có Địa hình khó khăn, không thể
triển khai ngầm hóa.
(Chi tiết danh mục
các tuyến Đường, phố, khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng cột treo
cáp xem phần phụ lục).
c) Một số nguyên tắc
quản lý và sử
dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung Được Đầu
tư, xây dựng theo quy hoạch Đảm bảo tính Đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên Đất, tiết kiệm chi phí Đầu tư xây dựng, bảo Đảm cảnh quan và môi trường.
- Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung có trách nhiệm tạo Điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có Đường
dây, cáp, Đường ống bố trí vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung Đã xây dựng.
Các tổ chức, cá nhân có Đường dây, cáp, Đường ống lắp Đặt mới có trách nhiệm bố
trí vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung Đã xây dựng. Việc lắp Đặt, bố trí
các Đường dây, cáp, Đường ống, thiết bị mới vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung bảo Đảm sự hoạt Động bình thường của hệ thống Đã có. Các loại Đường dây,
cáp và Đường ống sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải có dấu hiệu
nhận biết riêng Để phân biệt. Việc quản lý vận hành và sử dụng chung cơ sở hạ tầng
kỹ thuật phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4.3. Cải tạo hạ tầng mạng ngoại
vi trên cột Điện, cột treo cáp
Tại khu vực Đô thị, khu vực chưa Đủ Điều
kiện thực hiện ngầm hóa mạng ngoại vi, triển khai cải tạo theo hướng:
Buộc gọn hệ thống dây cáp; loại bỏ các sợi cáp không còn sử dụng;
xóa bỏ tình trạng cáp treo tại các ngã tư, tại các nút giao thông, cắt
ngang qua các tuyến Đường, tuyến phố.
Nhu cầu sử dụng Đất phát triển hạ tầng
viễn thông thụ Động chủ yếu dành cho việc xây dựng, lắp Đặt mới các vị
trí trạm thu phát sóng thông tin di Động (cột ăng ten loại A2b) và xây
dựng phát triển Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng. Đối với
các cột ăng ten thu phát sóng loại A2a Được xây dựng, lắp Đặt trên các
công trình Đã Được xây dựng từ trước nên nhu cầu sử dụng Đất không Được
tính toán trong quy hoạch sử dụng Đất.
1. Nhu cầu sử dụng Đất xây dựng
hạ tầng trạm thu phát sóng
Các vị trí cột ăng ten thu phát sóng loại A2b,
lắp Đặt mới, nhu cầu sử dụng mỗi vị trí khoảng 350 m2/vị trí. Doanh
nghiệp căn cứ quy hoạch sử dụng Đất trên Địa bàn Để xây dựng hạ tầng và chấp
nhận di dời hạ tầng trong trường hợp diện tích Đất bị thu hồi.
Bảng
11: Nhu cầu sử dụng Đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giai
Đoạn Đến 2015
|
Giai
Đoạn 2016 - 2020
|
Tổng
nhu cầu sử dụng Đất
(m2)
|
Cột
ăng ten loại A2b
|
Diện
tích
(m2/vị
trí)
|
Nhu
cầu sử dụng Đất
(m2)
|
Cột
ăng ten loại A2b
|
Diện
tích
(m2/vị
trí)
|
Nhu
cầu sử dụng Đất
(m2)
|
1
|
TP. Điện Biên Phủ
|
10
|
350
|
3.500
|
4
|
350
|
1.400
|
4.900
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
5
|
350
|
1.750
|
2
|
350
|
700
|
2.450
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
17
|
350
|
5.950
|
9
|
350
|
3.150
|
9.100
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
16
|
350
|
5.600
|
11
|
350
|
3.850
|
9.450
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
13
|
350
|
4.550
|
5
|
350
|
1.750
|
6.300
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
20
|
350
|
7.000
|
10
|
350
|
3.500
|
10.500
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
20
|
350
|
7.000
|
20
|
350
|
7.000
|
14.000
|
8
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
17
|
350
|
5.950
|
7
|
350
|
2.450
|
8.400
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
13
|
350
|
4.550
|
6
|
350
|
2.100
|
6.650
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
13
|
350
|
4.550
|
10
|
350
|
3.500
|
8.050
|
|
Tổng
|
144
|
|
50.400
|
84
|
|
29.400
|
79.800
|
2. Nhu cầu sử dụng Đất xây dựng
hạ tầng Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng không có người phục vụ chủ yếu Được xây dựng lắp Đặt trên các
công trình Đã xây dựng từ trước (bến xe khách, sân bay, bệnh viện,
trường học…) nên nhu cầu sử dụng Đất không Đưa vào các biểu nhu cầu sử dụng
Đất.
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng có người phục vụ (Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng): quy
mô xây dựng tối thiểu 150 m2/Điểm. Nhu cầu sử dụng Đất Đến
năm 2020: 103x150 = 15.450 m2.
Bảng
12: Nhu cầu sử dụng Đất
xây dựng hạ tầng Điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
TT
|
Đơn vị hành
chính
|
Số
xã quy hoạch phát triển mới Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng
|
Quy
mô xây dựng
(m2)
|
Nhu
cầu sử dụng Đất
(m2)
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
3
|
150
|
450
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
2
|
150
|
300
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
10
|
150
|
1.500
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
11
|
150
|
1.650
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
10
|
150
|
1.500
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
18
|
150
|
2.700
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
15
|
150
|
2.250
|
8
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
11
|
150
|
1.650
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
8
|
150
|
1.200
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
15
|
150
|
2.250
|
|
Toàn
tỉnh
|
103
|
150
|
15.450
|
Theo quy Định
tại Nghị Định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy Định chi tiết một số Điều của Nghị Định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh
giá tác Động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường báo cáo quy hoạch, chiến
lược, kế hoạch bắt buộc phải có báo cáo Đánh giá môi trường chiến
lược dưới hình thức lồng ghép, áp dụng Đối với:
- Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
- Chiến
lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp quốc gia.
- Quy hoạch
tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh.
Ngoài ra, Đối
với các dự án xây dựng trạm thu, phát sóng; trạm thu phát viễn thông
có công suất phát từ 2 KW trở lên phải có báo cáo Đánh giá môi
trường chiến lược dưới hình thức lồng ghép. Trong phạm vi quy hoạch
hạ tầng viễn thông thụ Động, các trạm thu phát sóng thông tin di Động
có công suất phát nhỏ (20W ÷ 120W) không nằm trong nhóm danh mục này.
Quy hoạch
phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ Động tỉnh Điện Biên Đến
năm 2020 không nằm trong danh mục các dự án, quy hoạch, chiến lược
phải thực hiện báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược dưới hình
thức lồng ghép.
Bảng
13: Danh mục dự án Đầu tư trọng Điểm
TT
|
Dự
án
|
Lộ
trình
|
Nguồn
vốn
|
Nhu
cầu vốn Đầu tư
(tr.Đồng)
|
Ngân
sách (tr.Đồng)
|
Doanh
nghiệp
(tr.Đồng)
|
1
|
Điểm
thu, thanh toán cước viễn thông tự Động
|
2014
- 2020
|
0
|
300
|
300
|
2
|
Lắp Đặt
hệ thống máy tính phục vụ tra cứu thông tin
|
2014
- 2020
|
75
|
0
|
75
|
3
|
Xây
dựng hạ tầng cống bể cáp
|
2014
- 2020
|
0
|
60.000
|
60.000
|
4
|
Xây
dựng hạ tầng cột treo cáp
|
2014
- 2020
|
0
|
7.500
|
7.500
|
5
|
Hạ
tầng cột ăng ten thu phát sóng dùng chung
|
2014
- 2020
|
0
|
280.000
|
280.000
|
6
|
Hạ
tầng cột ăng ten thu phát sóng dùng riêng
|
2014
- 2020
|
0
|
34.200
|
34.200
|
7
|
Hạ
tầng cột ăng ten dự phòng phát triển công nghệ 4G
|
2014
- 2020
|
0
|
106.500
|
106.500
|
8
|
Nâng
cao năng lực quản lý nhà nước Để quản lý, thực hiện quy hoạch
|
2014
- 2020
|
1.000
|
0
|
1.000
|
|
Tổng
|
|
1.075
|
488.500
|
489.575
|
(Chi
tiết khái toán, phân kỳ Đầu tư xem phần Phụ lục)
1. Giải pháp về cơ chế
chính sách
Trên cơ sở các quy Định của nhà nước, tỉnh sẽ
nghiên cứu ban hành các cơ chế chính sách thúc Đẩy phát triển hạ tầng viễn
thông thụ Động trên Địa bàn tỉnh:
- Quy Định về xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng
ngoại vi trên Địa bàn tỉnh; quy Định về cấp phép xây dựng trạm thu phát
sóng thông tin di Động.
- Quy Định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng
mạng viễn thông; Quy chế phối hợp giữa các ngành trong việc triển khai thực
hiện ngầm hóa.
- Cơ chế ưu Đãi, tạo Điều kiện hỗ trợ,
khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại
các khu vực Điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.
- Cơ chế, chính sách khuyến khích Đầu
tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông theo hình thức xã
hội hóa.
- Quy Định khung giá, phương pháp tính giá
cho thuê hạ tầng viễn thông.
- Quy Định về dành quỹ Đất xây dựng hạ tầng
viễn thông trong quá trình xây dựng hạ tầng giao thông, Đô thị.
- Hỗ trợ, tạo Điều kiện thuận lợi cho mọi
doanh nghiệp tham gia thị trường bình Đẳng, Đúng pháp luật. Tạo lập thị
trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh.
2. Giải pháp về quản lý
nhà nước
Quản lý, quy hoạch xây dựng, phát triển
hạ tầng mạng viễn thông trên Địa bàn tỉnh theo Định hướng các doanh
nghiệp cùng Đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, phát
triển hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di Động (quy Định
về cấp phép xây dựng, lắp Đặt). Xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi
phạm trong quá trình triển khai thực hiện.
Tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy
Định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng mạng
viễn thông nói riêng. Cải cách thủ tục hành chính, tạo Điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, Đầu
tư, phát triển viễn thông hiệu quả, bền vững.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt Động
xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại Địa phương. Xử lý nghiêm Đối
với các doanh nghiệp vi phạm quy Định của pháp luật trong lĩnh vực Đầu
tư, xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông, vi phạm quy Định việc sử
dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng ngoại vi viễn
thông.
Tăng cường quản lý, giám sát chất lượng
thiết bị, dịch vụ và công trình viễn thông Đảm bảo quyền lợi người sử dụng.
Chú trọng Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển Đội
ngũ cán bộ quản lý nhà nước về viễn thông, Đặc biệt là cán bộ Đầu ngành, trình Độ
chuyên môn sâu.
3. Giải pháp về huy Động vốn Đầu tư
Nguồn vốn Đầu tư, phát triển hạ tầng
mạng viễn thông chủ yếu từ hai nguồn chính: doanh nghiệp và ngân sách,
trong Đó nguồn vốn chủ yếu từ doanh nghiệp. Ngân sách nhà nước Đầu
tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội, trên cơ sở Đó
doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Đối với hạ
tầng mạng viễn thông phát triển riêng (hạ tầng xây dựng không dựa trên
hạ tầng kinh tế xã hội) nguồn vốn chủ yếu do doanh nghiệp Đầu tư.
Huy Động nguồn vốn Đầu tư từ doanh
nghiệp, xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên Địa bàn
tỉnh.
Bố trí vốn ngân sách nhà nước thông qua việc
lồng ghép các nguồn vốn Để Đầu tư các cơ sở hạ tầng vùng Đặc biệt khó khăn.
Huy Động nguồn vốn Đầu tư theo hình thức xã hội
hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia Đầu tư
xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di Động, hệ thống hạ tầng
kỹ thuật mạng ngoại vi và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê hạ tầng.
4. Giải pháp về khoa học và công
nghệ
Phát triển công nghệ viễn thông Đi Đôi với
sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền
dẫn cáp quang (thay thế cáp Đồng), cáp ngầm… Khuyến khích doanh nghiệp Đầu
tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh,
thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ
tầng, Đảm bảo mỹ quan Đô thị.
Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới
trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi. Sử dụng các thiết bị kỹ
thuật hiện Đại, công nghệ mới, tăng cường Đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa Đối
với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên Địa bàn tỉnh. Ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn
thông: quản lý dựa trên bản Đồ số, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu Điện
tử, phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
1. Sở Thông tin và
Truyền thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo
dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ tình hình phát triển kinh tế và sự phát triển
của công nghệ, phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di Động,
trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân tỉnh Điều chỉnh Quy hoạch theo quy Định.
- Quản lý, công bố và cập nhật quá
trình thực hiện Quy hoạch.
- Giám sát quá trình Đầu tư, sử dụng
chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp trên Địa bàn tỉnh.
- Báo cáo và Đề xuất với Ủy ban nhân dân
tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.
- Xây dựng và Đề xuất với Ủy ban nhân dân
tỉnh cơ chế ưu Đãi các doanh nghiệp, chủ Động xây dựng cơ sở hạ tầng mạng
viễn thông ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện Đại. Tham mưu ban hành các
văn bản quản lý nhà nước về quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, phát
triển hạ tầng mạng thông tin di Động, các quy Định, quy chế sử dụng
chung cơ sở hạ tầng viễn thông; quy Định xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ
tầng mạng thông tin di Động; các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các
ngành giao thông, Điện, cấp nước, thoát nước…
2. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các
doanh nghiệp Viễn thông xây dựng các chương trình, Đề án, quy Định ngầm hóa mạng
ngoại vi, quy Định về việc xây dựng hạ tầng trạm thu phát sóng di Động
phù hợp với kế hoạch của từng thời kỳ.
3. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng các quy Định, hướng dẫn
doanh nghiệp về xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi, hạ tầng mạng di Động phù hợp
với quy hoạch kiến trúc, Đô thị của tỉnh.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cấp
phép xây dựng hạ tầng mạng viễn thông theo quy hoạch.
4. Sở Tài nguyên và Môi
trường
Rà soát, bổ sung quy hoạch quỹ Đất sử dụng
cho phát triển hạ tầng viễn thông thụ Động Đến năm 2020.
Chủ trì, phối hợp các ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, thực hiện và giải quyết
các vấn Đề về sử dụng Đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ Động. Phối hợp với
sở Thông tin và Truyền thông Đề xuất và triển khai thực hiện các giải
pháp Đảm bảo, hạn chế tác Động Đến môi trường trong quá trình thực
hiện quy hoạch.
5. Sở Khoa học và Công
nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
thanh tra, kiểm tra về tiêu chuẩn chất lượng thiết bị viễn thông và
chất lượng dịch vụ. Thẩm Định các dự án liên quan Đến khoa học và công
nghệ.
6. Các sở, ban,
ngành khác
Phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ Được giao.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ
các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch trên Địa bàn quản
lý. Tạo Điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp triển khai xây dựng phát
triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực Điều kiện kinh tế xã
hội còn khó khăn, Đảm bảo các quy Định hiện hành.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, quản
lý việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên Địa bàn.
8. Các doanh nghiệp
Xây dựng kế hoạch và
triển khai thực hiện phát triển hạ tầng viễn thông thụ Động của Đơn vị trên Địa
bàn tỉnh theo Quy hoạch Được phê duyệt.
Phối hợp Sở Thông tin Truyền thông và các
doanh nghiệp khác Đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, phản ánh kịp
thời khó khăn, vướng mắc Đến các cơ quan chức năng Để xem xét, giải quyết kịp
thời.
PHỤ LỤC 1: KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
1.
Hạ tầng Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người
phục vụ
1.1.
Điểm thu, thanh toán cước viễn thông tự Động
- Nguồn Đầu tư:
doanh nghiệp
- Thời gian thực
hiện: 2014 – 2020.
- Hạng mục Đầu tư:
máy bán thẻ, thanh toán cước tự Động.
- Định mức Đầu tư:
30 triệu Đồng/1 máy.
- Tổng kinh phí: 300
triệu Đồng.
1.2.
Lắp Đặt hệ thống máy tính phục vụ tra cứu thông tin:
- Nguồn Đầu tư:
Ngân sách.
- Thời gian thực
hiện: 2014 – 2020.
- Hạng mục Đầu tư:
lắp Đặt máy tính, kết nối Internet tại các nơi công cộng phục vụ tra
cứu thông tin.
- Định mức Đầu tư:
15 triệu Đồng/1 Điểm.
- Tổng kinh phí: 75
triệu Đồng.
2. Hạ tầng cống, bể
cáp
- Nguồn Đầu tư:
doanh nghiệp
- Thời gian thực
hiện: 2014 – 2020.
- Hạng mục Đầu tư:
Xây dựng hạ tầng cống, bể cáp; ngầm hóa mạng ngoại vi trên Địa bàn tỉnh
- Định mức Đầu tư:
400 triệu Đồng/1km.
- Tổng kinh phí: 60.000
triệu Đồng.
3. Hạ tầng cột treo
cáp
- Nguồn Đầu tư: doanh
nghiệp.
- Thời gian thực
hiện: 2014 – 2020.
- Hạng mục Đầu tư:
xây dựng hạ tầng cột treo cáp.
- Định mức Đầu tư:
5 triệu Đồng/cột
- Tổng kinh phí: 7.500
triệu Đồng
4.
Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng dùng chung
- Nguồn Đầu tư:
doanh nghiệp
- Thời gian thực
hiện: 2014 – 2020.
- Hạng mục Đầu tư:
xây dựng hệ thống hạ tầng dùng chung giữa các doanh nghiệp: nhà
trạm, cột…
- Định mức Đầu tư:
700 triệu Đồng/vị trí trạm.
- Tổng kinh phí: 280.000
triệu Đồng.
5.
Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng dùng riêng
- Nguồn Đầu tư:
doanh nghiệp
- Thời gian thực
hiện: 2014 – 2020.
- Hạng mục Đầu tư:
nhà trạm, cột…
- Định mức Đầu tư:
300 triệu Đồng/vị trí trạm.
- Tổng kinh phí: 34.200
triệu Đồng.
6.
Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng 4G
- Nguồn Đầu tư:
doanh nghiệp
- Thời gian thực
hiện: 2014 – 2020.
- Hạng mục Đầu tư:
nhà trạm, cột…
- Định mức Đầu tư:
300 triệu Đồng/vị trí trạm.
- Tổng kinh phí: 106.500
triệu Đồng.
7. Nâng cao năng lực
quản lý nhà nước về viễn thông thụ Động trên Địa bàn tỉnh
- Đơn vị chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông
- Thời gian thực hiện:
2014 – 2020
- Nguồn Đầu tư:
ngân sách.
- Hạng mục Đầu tư:
+ Đầu tư mua sắm
trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước: quản lý, giám sát
việc phát triển hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng trên Địa bàn
tỉnh...
+ Chi phí vận hành, bảo
dưỡng, sửa chữa
+ Đào tạo nhân
lực.
- Tổng
kinh phí: 1.000 triệu Đồng.
PHỤ LỤC 2: HỆ THỐNG CÁC BẢNG BIỂU QUY HOẠCH
Bảng 14: Danh mục các Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
TT
|
Địa
Điểm
|
Loại
Điểm cung cấp dịch vụ
|
Số
lượng Điểm lắp Đặt
|
Loại
hình dịch vụ cung cấp
|
Quy
mô công trình
|
Thời
Điểm Đưa vào khai thác, sử dụng
|
Công
trình Đi thuê
(m2/Điểm)
|
Công
trình tự xây dựng
(m2/Điểm)
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
1.1
|
Bến xe khách
tỉnh Điện Biên - Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ2
|
2
|
Thanh
toán cước viễn thông tự Động…
|
5
÷10
|
|
2014
- 2015
|
1.2
|
Bệnh viện Đa khoa
tỉnh Điện Biên - Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ2
|
3
|
Thanh
toán cước viễn thông tự Động…
|
5
÷10
|
|
2014
- 2015
|
1.3
|
Bệnh viện Y học cổ
truyền - Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ2
|
3
|
Thanh
toán cước viễn thông tự Động…
|
5
÷10
|
|
2014
- 2015
|
1.4
|
Bệnh Xá B40 -
Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ2
|
2
|
Thanh
toán cước viễn thông tự Động…
|
5
÷10
|
|
2014
- 2015
|
1.5
|
Khu di tích Đồi A1
- Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ2
|
1
|
Thanh
toán cước viễn thông tự Động…
|
5
÷10
|
|
2014
- 2015
|
1.6
|
Cảng hàng không
Điện Biên Phủ - Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ2
|
2
|
Thanh
toán cước viễn thông tự Động…
|
5
÷10
|
|
2014
- 2015
|
1.7
|
Bến xe khách
tỉnh Điện Biên - Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ2
|
2
|
Điểm
tra cứu thông tin du lịch, văn hóa xã hội.
|
5
÷10
|
|
2016
- 2020
|
1.8
|
Khu di tích Đồi A1
- Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ2
|
1
|
Điểm
tra cứu thông tin du lịch, văn hóa xã hội.
|
5
÷10
|
|
2016
- 2020
|
1.9
|
Cảng hàng không
Điện Biên Phủ - Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ2
|
2
|
Điểm
tra cứu thông tin du lịch, văn hóa xã hội.
|
5
÷10
|
|
2016
- 2020
|
1.10
|
Phường Thanh
Trường - Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
1.11
|
Xã Thanh Minh -
Thành phố Điện Biên Phủ
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
2.1
|
Phường Sông Đà -
Thị xã Mường Lay
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
2.2
|
Phường Lay Nưa -
Thị xã Mường Lay
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
3.1
|
Xã Nậm Vì
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
3.2
|
Xã Pá Mỳ
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
3.3
|
Xã Quảng Lâm
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
3.4
|
Xã Huổi Lếch
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
3.5
|
Xã Mường Toong
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
3.6
|
Xã Nậm Kè
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
3.7
|
Xã Chung Chải
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
3.8
|
Xã Leng Su Sìn
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
|
3.9
|
Xã Sín Thầu
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
3.10
|
Xã Sen Thượng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4
|
Huyện Nậm Pồ
|
4.1
|
Xã Chà Nưa
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
4.2
|
Xã Phìn Hồ
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
4.3
|
Xã Si Pa Phìn
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.4
|
Xã Chà Tở
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.5
|
Xã Nậm Khăn
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.6
|
Xã Chà Cang
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
|
4.7
|
Xã Pa Tần
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.8
|
Xã Nậm Tin
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.9
|
Xã Na Cô Sa
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.10
|
Xã Nà Hỳ
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.11
|
Xã Nà Khoa
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.12
|
Xã Nà Bủng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.13
|
Xã Nậm Chua
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.14
|
Xã Vàng Đán
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
4.15
|
Xã Nậm Nhừ
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
5
|
Huyện Mường Chà
|
5.1
|
Xã Mường Mươn
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
5.2
|
Xã Na Sang
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
5.3
|
Xã Huổi Lèng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
5.4
|
Xã Xá Tổng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
5.5
|
Xã Ma Thì Hồ
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
5.6
|
Xã Huổi Mí
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
5.7
|
Xã Hừa Ngài
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
5.8
|
Xã Pa Ham
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
|
5.9
|
Xã Nậm Nèn
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
5.10
|
Xã Mường Tùng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
6
|
Huyện Tủa Chùa
|
6.1
|
Xã Trung Thu
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
6.2
|
Xã Sính Phình
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
6.3
|
Xã Tả Phình
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
6.4
|
Xã Xá Nhè
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
6.5
|
Xã Mường Đun
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
6.6
|
Xã Tủa Thàng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
|
6.7
|
Xã Huổi Só
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
6.8
|
Xã Tả Sìn Thàng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
6.9
|
Xã Sín Chải
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
6.10
|
Xã Lao Xả Phình
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7
|
Huyện Tuần Giáo
|
7.1
|
Xã Chiềng Sinh
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
7.2
|
Xã Mường Thín
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
7.3
|
Xã Mùn Chung
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
7.4
|
Xã Nà Tòng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
|
7.5
|
Xã Chiềng Đông
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.6
|
Xã Tênh Phông
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.7
|
Xã Quài Tở
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.8
|
Xã Quài Cang
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.9
|
Xã Quài Nưa
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.10
|
Xã Tỏa Tình
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.11
|
Xã Pú Nhung
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.12
|
Xã Ta Ma
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.13
|
Xã Rạng Đông
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.14
|
Xã Phình Sáng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.15
|
Xã Mường Mùn
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.16
|
Xã Pú Xi
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.17
|
Xã Mường Khong
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
7.18
|
Xã Nà Sáy
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
8
|
Huyện Mường Ảng
|
8.1
|
Xã Ẳng Nưa
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
8.2
|
Xã Búng Lao
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
8.3
|
Xã Ẳng Cang
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
|
8.4
|
Xã Nậm Lịch
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
8.5
|
Xã Mường Lạn
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
8.6
|
Xã Ẳng Tở
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
8.7
|
Xã Ngồi Cáy
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
8.8
|
Xã Mường Đăng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
9
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
9.1
|
Xã Nong U
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
9.2
|
Xã Pú Nhi
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
9.3
|
Xã Keo Lôm
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
|
9.4
|
Xã Na Son
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2014
- 2015
|
9.5
|
Xã Xa Dung
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
9.6
|
Xã Chiềng Sơ
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
9.7
|
Xã Luân Giói
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
9.8
|
Xã Háng Lìa
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
9.9
|
Xã Tìa Dình
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
9.10
|
Xã Phình Giàng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
9.11
|
Xã Pú Hồng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
|
10
|
Huyện Điện Biên
|
10.1
|
Xã Mường Pồn
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.2
|
Xã Thanh Nưa
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.3
|
Xã Thanh Hưng
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.4
|
Xã Thanh Yên
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.5
|
Xã Thanh An
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.6
|
Xã Nà Tấu
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.7
|
Xã Nà Nhạn
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.8
|
Xã Pá Khoang
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.9
|
Xã Pa Thơm
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.10
|
Xã Pom Lót
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.11
|
Xã Na Ư
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.12
|
Xã Hẹ Muông
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.13
|
Xã Na Tông
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.14
|
Xã Phu Luông
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
10.15
|
Xã Mường Lói
|
Đ1
|
|
Điểm
cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
25
÷50
|
|
2016
- 2020
|
Đ1: Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Đ2: Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
|
Bảng 15: Danh mục các khu vực, tuyến Đường, phố
chỉ Được lắp Đặt cột ăng ten loại A1
STT
|
Khu
vực, tuyến Đường, phố
|
Thời
Điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
1.1
|
Quốc
lộ 279 (Đoạn chạy qua phường Mường Thanh)
|
2014
- 2015
|
1.2
|
Hoàng
Văn Thái
|
2014
- 2015
|
1.3
|
Trường Chinh
|
2016
- 2020
|
1.4
|
Hoàng
Công Chất
|
2014
- 2015
|
1.5
|
Hoàng
Công Chất (Đoạn còn lại)
|
2016
- 2020
|
1.6
|
Phan
Đình Giót (khu vực gần quảng trường Trung tâm)
|
2014
- 2015
|
1.7
|
Trần
Can (khu vực gần quảng trường Trung tâm)
|
2014
- 2015
|
1.8
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
2016
- 2020
|
1.9
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
2016
- 2020
|
1.10
|
Khu
vực cụm di tích lịch sử Điện Biên Phủ
|
2014
- 2015
|
1.11
|
Các
khu vực còn lại của thành phố Điện Biên Phủ: ưu tiên, khuyến khích
doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt
buộc)
|
|
1.12
|
Các
tuyến Đường, phố, khu dân cư, khu Đô thị xây dựng mới tại khu vực
phường Mường Thanh, Tân Thanh, Him Lam trong giai Đoạn 2013 - 2020 chỉ
cho phép doanh nghiệp xây dựng cột ăng ten loại A1
|
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
2.1
|
Quốc
lộ 12 (Đoạn chạy qua phường Sông Đà)
|
2016
- 2020
|
2.2
|
Các
khu vực còn lại của thị xã Mường Lay: ưu tiên, khuyến khích doanh
nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)
|
|
2.3
|
Các
tuyến Đường, phố, khu dân cư, khu Đô thị xây dựng mới tại khu vực
phường Sông Đà trong giai Đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp
xây dựng cột ăng ten loại A1
|
|
3
|
Huyện Điện Biên
|
3.1
|
Khu vực khu di
tích lịch sử Mường Phăng
|
2016
- 2020
|
3.2
|
Các
khu vực còn lại của huyện Điện Biên: ưu tiên, khuyến khích doanh
nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1
|
|
Giai
Đoạn 2013 - 2020: tại các tuyến Đường, tuyến phố thống kê trên; chỉ
cho phép doanh nghiệp xây dựng mới cột ăng ten loại A1. Đối với các
cột ăng ten loại A2a hiện trạng, thực hiện chuyển Đổi sang cột ăng
ten loại A1 theo lộ trình quy hoạch.
|
Bảng 16: Danh mục các khu vực, tuyến Đường, phố
Được lắp Đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt Đất
TT
|
Khu
vực, tuyến Đường, phố
|
Loại
cột ăng ten cồng kềnh trên mặt Đất Được lắp Đặt
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
1.1
|
Phường Mường
Thanh (ngoại trừ các tuyến Đường phố chỉ Được lắp Đặt cột ăng ten
loại A1)
|
A2b
< 50
|
1.2
|
Phường Nam Thanh
|
A2b
< 50
|
1.3
|
Phường Tân Thanh
|
A2b
< 50
|
1.4
|
Phường Him Lam
|
A2b
< 50
|
1.5
|
Phường Thanh Bình
|
A2b
< 50
|
1.6
|
Phường Thanh
Trường
|
A2b
< 50
|
1.7
|
Phường Noong Bua
|
A2b
< 100
|
1.8
|
Xã Tà Lèng
|
A2b
< 100
|
1.9
|
Xã Thanh Minh
|
A2b
< 100
|
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
2.1
|
Phường
Sông Đà (ngoại trừ các tuyến Đường phố chỉ Được lắp Đặt cột ăng
ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
2.2
|
Phường Na Lay
|
A2b
< 50
|
2.3
|
Xã Lay Nưa
|
A2b
< 100
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
3.1
|
Xã Sen Thượng
|
A2b
< 100
|
3.2
|
Xã Sín Thầu
|
A2b
< 100
|
3.3
|
Xã Leng Su Sìn
|
A2b
< 100
|
3.4
|
Xã Chung Chải
|
A2b
< 100
|
3.5
|
Xã Mường Nhé
|
A2b
< 50
|
3.6
|
Xã Nậm Vì
|
A2b
< 100
|
3.7
|
Xã Nậm Kè
|
A2b
< 100
|
3.8
|
Xã Mường Toong
|
A2b
< 100
|
3.9
|
Xã Huổi Lếch
|
A2b
< 100
|
3.10
|
Xã Pá Mỳ
|
A2b
< 100
|
3.11
|
Xã Quảng Lâm
|
A2b
< 100
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
4.1
|
Xã Mường Tùng
|
A2b
< 100
|
4.2
|
Xã Sá Tổng
|
A2b
< 100
|
4.3
|
Xã Huổi Lèng
|
A2b
< 100
|
4.4
|
Xã Pa Ham
|
A2b
< 100
|
4.5
|
Xã Nậm Nèn
|
A2b
< 100
|
4.6
|
Xã Hừa Ngài
|
A2b
< 100
|
4.7
|
Xã Huổi Mí
|
A2b
< 100
|
4.8
|
Xã Sa Lông
|
A2b
< 100
|
4.9
|
Xã Ma Thì Hồ
|
A2b
< 100
|
4.10
|
Thị trấn Mường
Chà
|
A2b
< 50
|
4.11
|
Xã Na Sang
|
A2b
< 100
|
4.12
|
Xã Mường Mươn
|
A2b
< 100
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
5.1
|
Thị trấn Tủa
Chùa
|
A2b
< 50
|
5.2
|
Xã Mường Báng
|
A2b
< 100
|
5.3
|
Xã Xá Nhè
|
A2b
< 100
|
5.4
|
Xã Mường Đun
|
A2b
< 100
|
5.5
|
Xã Trung Thu
|
A2b
< 100
|
5.6
|
Xã Sính Phình
|
A2b
< 100
|
5.7
|
Xã Tủa Thàng
|
A2b
< 100
|
5.8
|
Xã Tả Phình
|
A2b
< 100
|
5.9
|
Xã Lao Xả Phình
|
A2b
< 100
|
5.10
|
Xã Tả Sìn Thàng
|
A2b
< 100
|
5.11
|
Xã Huổi Só
|
A2b
< 100
|
5.12
|
Xã Sín Chải
|
A2b
< 100
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
6.1
|
Thị trấn Tuần
Giáo
|
A2b
< 50
|
6.2
|
Xã Chiềng Sinh
|
A2b
< 100
|
6.3
|
Xã Chiềng Đông
|
A2b
< 100
|
6.4
|
Xã Tênh Phông
|
A2b
< 100
|
6.5
|
Xã Quài Tở
|
A2b
< 100
|
6.6
|
Xã Quài Cang
|
A2b
< 100
|
6.7
|
Xã Quài Nưa
|
A2b
< 100
|
6.8
|
Xã Tỏa Tình
|
A2b
< 100
|
6.9
|
Xã Mường Thín
|
A2b
< 100
|
6.10
|
Xã Pú Nhung
|
A2b
< 100
|
6.11
|
Xã Ta Ma
|
A2b
< 100
|
6.12
|
Xã Rạng Đông
|
A2b
< 100
|
6.13
|
Xã Nà Sáy
|
A2b
< 100
|
6.14
|
Xã Mường Khong
|
A2b
< 100
|
6.15
|
Xã Pú Xi
|
A2b
< 100
|
6.16
|
Xã Mường Mùn
|
A2b
< 100
|
6.17
|
Xã Mùn Chung
|
A2b
< 100
|
6.18
|
Xã Nà Tòng
|
A2b
< 100
|
6.19
|
Xã Phình Sáng
|
A2b
< 100
|
|
7
|
Huyện Mường Ảng
|
7.1
|
Thị trấn Mường Ảng
|
A2b
< 50
|
7.2
|
Xã Ẳng Nưa
|
A2b
< 100
|
7.3
|
Xã Ẳng Cang
|
A2b
< 100
|
7.4
|
Xã Nậm Lịch
|
A2b
< 100
|
7.5
|
Xã Mường Lạn
|
A2b
< 100
|
7.6
|
Xã Xuân Lao
|
A2b
< 100
|
7.7
|
Xã Búng Lao
|
A2b
< 100
|
7.8
|
Xã Ẳng Tở
|
A2b
< 100
|
7.9
|
Xã Mường Đăng
|
A2b
< 100
|
7.10
|
Xã Ngồi Cáy
|
A2b
< 100
|
8
|
Huyện Nậm Pồ
|
8.1
|
Xã Na Cô Sa
|
A2b
< 100
|
8.2
|
Xã Nậm Tin
|
A2b
< 100
|
8.3
|
Xã Pa Tần
|
A2b
< 100
|
8.4
|
Xã Chà Cang
|
A2b
< 100
|
8.5
|
Xã Nậm Nhừ
|
A2b
< 100
|
8.6
|
Xã Nà Khoa
|
A2b
< 100
|
8.7
|
Xã Nậm Chua
|
A2b
< 100
|
8.8
|
Xã Vàng Đán
|
A2b
< 100
|
8.9
|
Xã Nà Bủng
|
A2b
< 100
|
8.10
|
Xã Nà Hỳ
|
A2b
< 100
|
8.11
|
Xã Si Pa Phìn
|
A2b
< 100
|
8.12
|
Xã Phìn Hồ
|
A2b
< 100
|
8.13
|
Xã Chà Nưa
|
A2b
< 100
|
8.14
|
Xã Chà Tở
|
A2b
< 100
|
8.15
|
Xã Nậm Khăn
|
A2b
< 100
|
9
|
Huyện Điện Biên
|
9.1
|
Xã Phu Luông
|
A2b
< 100
|
9.2
|
Xã Mường Lói
|
A2b
< 100
|
9.3
|
Xã Na Tông
|
A2b
< 100
|
9.4
|
Xã Mường Nhà
|
A2b
< 100
|
9.5
|
Xã Na Ư
|
A2b
< 100
|
9.6
|
Xã Hẹ Muông
|
A2b
< 100
|
9.7
|
Xã Núa Ngam
|
A2b
< 100
|
9.8
|
Xã Sam Mứn
|
A2b
< 100
|
9.9
|
Xã Pom Lót
|
A2b
< 100
|
9.10
|
Xã Pa Thơm
|
A2b
< 100
|
9.11
|
Xã Noong Luống
|
A2b
< 100
|
9.12
|
Xã Noong Hẹt
|
A2b
< 100
|
9.13
|
Xã Thanh An
|
A2b
< 50
|
9.14
|
Xã Thanh Xương
|
A2b
< 50
|
9.15
|
Xã Thanh Yên
|
A2b
< 50
|
9.16
|
Xã Thanh Chăn
|
A2b
< 100
|
9.17
|
Xã Thanh Hưng
|
A2b
< 50
|
9.18
|
Xã Thanh Luông
|
A2b
< 100
|
9.19
|
Xã Thanh Nưa
|
A2b
< 100
|
9.20
|
Xã Nà Nhạn
|
A2b
< 100
|
9.21
|
Xã Pá Khoang
|
A2b
< 100
|
9.22
|
Xã
Mường Phăng (trừ khu vực khu di tích lịch sử Mường Phăng)
|
A2b
< 50
|
9.23
|
Xã Mường Pồn
|
A2b
< 100
|
9.24
|
Xã Nà Tấu
|
A2b
< 100
|
9.25
|
Xã Hua Thanh
|
A2b
< 100
|
10
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
10.1
|
Thị trấn Điện
Biên Đông
|
A2b
< 50
|
10.2
|
Xã Pú Hồng
|
A2b
< 100
|
10.3
|
Xã Tìa Dình
|
A2b
< 100
|
10.4
|
Xã Phình Giàng
|
A2b
< 100
|
10.5
|
Xã Háng Lìa
|
A2b
< 100
|
10.6
|
Xã Luân Giói
|
A2b
< 100
|
10.7
|
Xã Mường Luân
|
A2b
< 100
|
10.8
|
Xã Chiềng Sơ
|
A2b
< 100
|
10.9
|
Xã Phì Nhừ
|
A2b
< 100
|
10.10
|
Xã Keo Lôm
|
A2b
< 100
|
10.11
|
Xã Nong U
|
A2b
< 100
|
10.12
|
Xã Pú Nhi
|
A2b
< 100
|
10.13
|
Xã Na Son
|
A2b
< 100
|
10.14
|
Xã Xa Dung
|
A2b
< 100
|
A2b: Cột ăng ten
xây dựng, lắp Đặt trên mặt Đất
A2b < 50: Cột
ăng ten xây dựng, lắp Đặt trên mặt Đất có chiều cao dưới 50m
|
Bảng 17: Danh mục các khu vực, tuyến Đường, phố
Được xây dựng, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật Để lắp Đặt cáp
viễn thông
TT
|
Khu
vực, tuyến Đường, phố
|
Loại
công trình hạ tầng kỹ thuật (*)
|
Quy
mô công trình hạ tầng kỹ thuật
|
Thời
Điểm hoàn thành việc hạ ngầm cáp viễn thông
|
Loại công trình
hạ tầng kỹ thuật bao gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
cáp viễn thông riêng biệt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm sử dụng chung với các ngành khác). C1 (công trình cột
treo cáp viễn thông riêng biệt). C2 (cột treo cáp sử dụng chung
với các ngành khác)
|
1
|
Thành phố Điện
Biên Phủ
|
1.1
|
Quốc lộ 279 (Đoạn
Đi qua Phường Mường Thanh)
|
N2
|
2400x2x0.4
(144Fo)
|
2014
- 2015
|
1.2
|
Quốc lộ 279 (Đoạn
còn lại)
|
N2
|
2400x2x0.4
(144Fo)
|
2016
- 2020
|
1.3
|
Hoàng Văn Thái
|
N2
|
1800x2x0.4
(144Fo)
|
2014
- 2015
|
1.4
|
Hoàng Công Chất
|
N2
|
500x2x0.5
(96Fo)
|
2016
- 2020
|
1.5
|
Trường Chinh
|
N2
|
1800x2x0.4
(144Fo)
|
2016
- 2020
|
1.6
|
Trần Can
|
N2
|
500x2x0.5
(96Fo)
|
2016
- 2020
|
1.7
|
Phan Đình Giót
|
N2
|
500x2x0.5
(96Fo)
|
2016
- 2020
|
1.8
|
Nguyễn Chí Thanh
|
N2
|
1800x2x0.4
(144Fo)
|
2016
- 2020
|
1.9
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
N2
|
1800x2x0.4
(144Fo)
|
2016
- 2020
|
1.10
|
Các khu vực còn
lại của thành phố Điện Biên Phủ: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp
xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
1.11
|
Các tuyến Đường,
phố, khu dân cư, khu Đô thị xây dựng mới trong giai Đoạn 2013 - 2020
chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
1.12
|
Phường Noong Bua
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
1.13
|
Xã Tà Lèng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
1.14
|
Xã Thanh Minh
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
1.15
|
Khu vực 9 xã,
phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến Đường, phố quy hoạch xây dựng
hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
2.1
|
Quốc lộ 12 (Đoạn
chạy qua phường Sông Đà)
|
N2
|
2400x2x0.4
(144Fo)
|
2014
- 2015
|
2.2
|
Các khu vực còn
lại của thị xã Mường Lay: ưu tiên, khuyến khích các doanh nghiệp xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
2.3
|
Các tuyến Đường,
phố, khu dân cư, khu Đô thị xây dựng mới tại trong giai Đoạn 2013 -
2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
2.4
|
Phường Na Lay
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
2.5
|
Xã Lay Nưa
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
2.6
|
Khu vực 3 xã,
phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến Đường, phố quy hoạch xây dựng
hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
3.1
|
Xã Sen Thượng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.2
|
Xã Sín Thầu
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.3
|
Xã Leng Su Sìn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.4
|
Xã Chung Chải
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.5
|
Xã Mường Nhé
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.6
|
Xã Nậm Vì
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.7
|
Xã Nậm Kè
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.8
|
Xã Mường Toong
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.9
|
Xã Huổi Lếch
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.10
|
Xã Pá Mỳ
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.11
|
Xã Quảng Lâm
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
3.12
|
Khu vực 11 xã
trên Địa bàn huyện
|
C2
|
|
|
3.13
|
Ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm trên Địa bàn
huyện
|
|
|
|
4
|
Huyện Nậm Pồ
|
4.1
|
Xã Na Cô Sa
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.2
|
Xã Nậm Tin
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.3
|
Xã Pa Tần
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.4
|
Xã Chà Cang
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.5
|
Xã Nậm Nhừ
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.6
|
Xã Nà Khoa
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.7
|
Xã Nậm Chua
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.8
|
Xã Vàng Đán
|
C2
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.9
|
Xã Nà Buủng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.10
|
Xã Nà Hỳ
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.11
|
Xã Si Pa Phìn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.12
|
Xã Phìn Hồ
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.13
|
Xã Chà Nưa
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.14
|
Xã Chà Tở
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.15
|
Xã Nậm Khăn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
4.16
|
Khu vực 15 xã
trên Địa bàn huyện
|
C2
|
|
|
4.17
|
Ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm trên Địa bàn
huyện
|
|
|
|
5
|
Huyện Mường Chà
|
5.1
|
Quốc lộ 12 (Đoạn
chạy qua TT. Mường Chà)
|
N2
|
2400x2x0.4
(144Fo)
|
2016
- 2020
|
5.2
|
Xã Mường Tùng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.3
|
Xã Sá Tổng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.4
|
Xã Huổi Lèng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.5
|
Xã Pa Ham
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.6
|
Xã Nậm Nèn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.7
|
Xã Hừa Ngài
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.8
|
Xã Huổi Mí
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.9
|
Xã Sa Lông
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.10
|
Xã Ma Thì Hồ
|
C2
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.11
|
Xã Na Sang
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.12
|
Xã Mường Mươn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
5.13
|
Khu vực 12 xã,
thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến Đường, phố quy hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
5.14
|
Ưu tiên, khuyến khích
doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm trên Địa bàn huyện
|
|
|
|
6
|
Huyện Tủa Chùa
|
6.1
|
Tỉnh lộ 129 (Đoạn
chạy qua thị trấn Tủa Chùa)
|
N2
|
2400x2x0.4
(144Fo)
|
2016
- 2020
|
6.2
|
Xã Mường Báng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.3
|
Xã Xá Nhè
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.4
|
Xã Mường Đun
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.5
|
Xã Trung Thu
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.6
|
Xã Sính Phình
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.7
|
Xã Tủa Thàng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.8
|
Xã Tả Phình
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.9
|
Xã Lao Xả Phình
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.10
|
Xã Tả Sìn Thàng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.11
|
Xã Huổi Só
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.12
|
Xã Sín Chải
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
6.13
|
Khu vực 12 xã,
thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến Đường, phố quy hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
6.14
|
Ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm trên Địa bàn
huyện
|
|
|
|
7
|
Huyện Tuần Giáo
|
7.1
|
Quốc lộ 6 (Đoạn
chạy qua thị trấn Tuần Giáo)
|
N2
|
2400x2x0.4
(144Fo)
|
2016
- 2020
|
7.2
|
Quốc lộ 279 (Đoạn
chạy qua thị trấn Tuần Giáo)
|
N2
|
2400x2x0.4
(144Fo)
|
2016
- 2020
|
7.3
|
Xã Chiềng Sinh
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.4
|
Xã Chiềng Đông
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.5
|
Xã Tênh Phông
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.6
|
Xã Quài Tở
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.7
|
Xã Quài Cang
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.8
|
Xã Quài Nưa
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.9
|
Xã Tỏa Tình
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.10
|
Xã Mường Thín
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.11
|
Xã Pú Nhung
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.12
|
Xã Ta Ma
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.13
|
Xã Rạng Đông
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.14
|
Xã Nà Sáy
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.15
|
Xã Mường Khong
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.16
|
Xã Pú Xi
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.17
|
Xã Mường Mùn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.18
|
Xã Mùn Chung
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.19
|
Xã Nà Tòng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.20
|
Xã Phình Sáng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
7.21
|
Khu vực 19 xã,
thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến Đường, phố quy hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
7.22
|
Ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm trên Địa bàn
huyện
|
|
|
|
8
|
Huyện Mường Ảng
|
8.1
|
Quốc lộ 279 (Đoạn
chạy qua thị trấn Mường Ảng)
|
N2
|
2400x2x0.4
(144Fo)
|
2016
- 2020
|
8.2
|
Xã Ẳng Nưa
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
8.3
|
Xã Ẳng Cang
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
8.4
|
Xã Nậm Lịch
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
8.5
|
Xã Mường Lạn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
8.6
|
Xã Xuân Lao
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
8.7
|
Xã Búng Lao
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
8.8
|
Xã Ẳng Tở
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
8.9
|
Xã Mường Đăng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
8.10
|
Xã Ngồi Cáy
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
8.11
|
Khu vực 10 xã,
thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến Đường, phố quy hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
8.12
|
Ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm trên Địa bàn
huyện
|
|
|
|
9
|
Huyện Điện Biên
|
9.1
|
Xã Phu Luông
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.2
|
Xã Mường Lói
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.3
|
Xã Na Tông
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.4
|
Xã Mường Nhà
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.5
|
Xã Na Ư
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.6
|
Xã Hẹ Muông
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.7
|
Xã Núa Ngam
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.8
|
Xã Sam Mứn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.9
|
Xã Pom Lót
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.10
|
Xã Pa Thơm
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.11
|
Xã Noong Luống
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.12
|
Xã Noong Hẹt
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.13
|
Xã Thanh An
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.14
|
Xã Thanh Xương
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.15
|
Xã Thanh Yên
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.16
|
Xã Thanh Chăn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.17
|
Xã Thanh Hưng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.18
|
Xã Thanh Luông
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.19
|
Xã Thanh Nưa
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.20
|
Xã Nà Nhạn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.21
|
Xã Pá Khoang
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.22
|
Xã Mường Phăng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.23
|
Xã Mường Pồn
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.24
|
Xã Nà Tấu
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.25
|
Xã Hua Thanh
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
9.26
|
Khu vực 25 xã
trên Địa bàn huyện
|
C2
|
|
|
9.27
|
Ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm trên Địa bàn
huyện
|
|
|
|
10
|
Huyện Điện Biên
Đông
|
10.1
|
Tuyến Đường trục
(Đoạn chạy qua thị trấn Điện Biên Đông)
|
N2
|
2400x2x0.4
(144Fo)
|
2016
- 2020
|
10.2
|
Xã Pú Hồng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.3
|
Xã Tìa Dình
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.4
|
Xã Phình Giàng
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.5
|
Xã Háng Lìa
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.6
|
Xã Luân Giói
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.7
|
Xã Mường Luân
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.8
|
Xã Chiềng Sơ
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.9
|
Xã Phì Nhừ
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.10
|
Xã Keo Lôm
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.11
|
Xã Nong U
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.12
|
Xã Pú Nhi
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.13
|
Xã Na Son
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.14
|
Xã Xa Dung
|
C1
|
Cột
bê tông,
cao 7m ÷ 8m
|
|
10.15
|
Khu vực 14 xã,
thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến Đường, phố quy hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
10.16
|
Ưu tiên, khuyến khích
doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm trên Địa bàn huyện
|
|
|
|
N2: công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác.
C1: cột treo cáp
viễn thông riêng biệt. C2: cột treo cáp viễn thông sử dụng chung với
các ngành khác (Điện, chiếu sáng...))
500x2x0.5: cáp Đồng
500 Đôi, Đường kính 0.5 mm.
96Fo: cáp quang 96
sợi.
Với mỗi khu vực,
tuyến Đường, phố doanh nghiệp chọn một trong 2 phương án (sử dụng
cáp Đồng hoặc cáp quang Để triển khai)
|
PHỤ LỤC 3: GIẢI TRÌNH SỞ CỨ TÍNH TOÁN
1. Giải trình sở cứ
tính toán Đưa ra dung lượng phục vụ của một trạm thu phát sóng
1.1. Diện tích vùng
phủ trạm của 1 trạm BTS
- Đối với anten Omi (anten
vô hướng)
D
= 
- Đối
với anten sector 3 hướng:
D
= 9/8* 1,73*R2
D:
Diện
tích vùng phủ
R:
Bán kính vùng phủ
- Từ diện
tích vùng phủ, tính Được bán kính phủ sóng của các trạm (R).
|

|
1.2. Tính toán dung lượng phục vụ
của một trạm thu phát sóng
- Lưu lượng
1 thuê bao di Động: 0,025 Erlang (lưu lượng thuê bao trong giờ bận; theo tính
toán tối ưu và thiết kế mạng lưới).
- Cấp Độ
phục vụ: Gos = 2% (98% lưu lượng Được truyền Đi, khoảng 2% lưu lượng bị nghẽn).
- Cấu hình
trạm BTS: 4/4/4 (hiện tại phần lớn các doanh nghiệp trên Địa bàn tỉnh sử dụng cấu
hình này).
- Cấu hình
4/4/4: một sector có 4 bộ thu phát (TRX), số khe thời gian là 4*8 = 32 khe thời
gian;
Một số khe thời gian dùng cho báo hiệu, quảng bá, Điều khiển (BCCH, CCCH..);
dùng cho dịch vụ gói (GPRS…) → Số khe thời gian còn lại cho thoại 29 khe thời gian.
- Tra bảng
Erlang B với Gos =2% và số kênh là 29 có số Erlang của 1 Sector là 21 Erlang. Vậy
1 trạm cấu hình
4/4/4 sẽ có tổng số Erlang = 21+21+21 = 63 Erlang.
- Mỗi trạm thu phát sóng phục vụ bình quân: 63/0,025
~ 2.500 thuê bao.
2. Một số
nguyên tắc bố trí các vị trí trạm thu phát sóng
2.1. Khu dân
cư
Đối với khu dân cư,
thiết kế trạm gồm 3 cells sao cho các cell có thể Đồng thời phục vụ cả khu vực
như hình sau:

2.2. Kết hợp khu dân
cư và tuyến giao thông
Đối với Địa hình này
thiết kế 3 cells, 2 cell phục vụ Đường, 1 cell phục vụ khu dân cư như hình vẽ
sau:

2.3. Đường cong
Đối với Địa hình này,
thiết kế hai cell bắn theo hướng Đường Đi như sau:

2.4. Ngã ba
Địa hình theo dạng
này, thiết kế 3 cell phủ cả 3 hướng Đường như sau.

2.5. Khu dân cư rộng,
Đông Đúc - thiết kế theo mô hình mắt lưới

3. Một số giải
pháp kỹ thuật về ngầm hóa mạng ngoại vi
3.1. Hầm hào kỹ thuật
Giải pháp xây dựng hệ thống hầm hào kỹ thuật
ngầm hóa mạng ngoại vi là một trong những giải pháp tiên tiến Đáp ứng xu hướng
phát triển thời gian tới.
Giải pháp này có ưu Điểm: thuận lợi trong việc
kết hợp sử dụng chung cơ sở hạ tầng với các ngành khác, dễ nâng cấp, sửa chửa, Đảm
bảo mỹ quan…Nhược Điểm của giải pháp này là chi phí Đầu tư khá lớn, thời gian
triển khai thi công chậm, diện tích sử dụng lòng, lề Đường giao thông lớn…
Giải pháp Được áp dụng khi nguồn vốn Đầu tư
cho việc triển khai ngầm hóa lớn; Đối với những khu vực có Điều kiện kinh tế xã
hội phát triển, yêu cầu cao về mỹ quan và Đối với những khu vực có Đủ Điều kiện
xây dựng hệ thống hầm hào kỹ thuật (khu Đô thị, khu dân cư mới…).
Giải pháp có thể áp dụng triển khai tại các khu
vực: Khu Đô thị mới, các tuyến Đường trục (quốc lộ 279, quốc lộ 6), các
tuyến Đường, tuyến phố có vỉa hè lớn hơn 3m…
3.2. Sử dụng cáp chôn
trực tiếp
Giải pháp sử dụng cáp chôn trực tiếp áp dụng Đối
với những khu vực không Đủ Điều kiện xây dựng hệ thống hầm hào kỹ thuật, hệ thống
cống bể; Đối với những khu vực yêu cầu thực hiện ngầm hóa trong thời gian ngắn
và khi nguồn vốn Đầu tư ngầm hóa hạn chế.
Giải pháp sử dụng cáp chôn trực tiếp có ưu Điểm:
chi phí Đầu tư thấp, thời gian thi công ngắn, Đảm bảo mỹ quan…Tuy nhiên giải
pháp này có một số nhược Điểm như khó triển khai sử dụng chung cơ sở hạ tầng với
các ngành khác (Điện, nước…), khó khăn nâng cấp dung lượng cáp…
Giải pháp có thể áp dụng triển khai tại khu vực:
Tuyến Đường, phố có vỉa hè nhỏ hơn 3m; các tuyến Đường, tuyến phố khu vực
thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay, thị trấn các huyện…
3.3. Ứng dụng kỹ thuật
khoan ngầm
Những kỹ thuật truyền thống trong xây dựng hệ
thống cống bể ngầm là Đào rãnh Để lắp Đặt ống dẫn cáp và bể cáp. Kỹ thuật này không
khả thi nếu xây dựng qua Đường cao tốc, Đường sắt và các chướng ngại vật tương
tự khác hoặc trong các khu Đô thị nhỏ. Vì vậy, cần có giải pháp hiệu quả hơn Đó
là sử dụng kỹ thuật khoan ngầm. Thuận lợi lớn nhất của các kỹ thuật khoan ngầm
so với kỹ thuật Đào rãnh là giảm thiểu các chi phí có tính xã hội như ách tắc
giao thông, nguy hiểm cho người Đi bộ, ô nhiễm, hư hỏng Đường giao thông...
Giải pháp có thể áp dụng triển khai tại các
khu vực không thể hoặc gặp khó khăn khi thực hiện ngầm hóa bằng hầm hào kỹ thuật
hoặc sử dụng cáp chôn.
PHỤ LỤC 4: GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT
NGỮ
1. Nhà trạm
Công trình xây dựng Để bảo vệ thiết bị
viễn thông và các thiết bị phụ trợ.
2. Trạm thu phát sóng thông tin di Động
Bao gồm các công trình nhà trạm, cột ăng
ten và các thiết bị phụ trợ Để phục vụ thu phát sóng thông tin di Động
tại một Địa Điểm. Trong mạng thông tin di Động thế hệ thứ 2 (2G),
trạm thu phát sóng thông tin di Động Được gọi là BTS; mạng 3G (Node B);
mạng 4G (RAP - Radio Access Point hoặc eNode B).
3. Vị trí trạm
Địa Điểm, khu vực (xã, phường) lắp Đặt
trạm thu phát sóng thông tin di Động.
4. Dùng riêng hạ tầng
Tại một vị trí chỉ có một doanh nghiệp
Đầu tư xây dựng hạ tầng cung cấp dịch vụ.
5. Dùng chung hạ tầng
Tại một vị trí có nhiều doanh nghiệp
cùng Đầu tư xây dựng hạ tầng và cung cấp dịch vụ.
6. Thiết bị khác
Thiết bị có khả năng kết nối vào hạ
tầng mạng thông tin di Động và sử dụng các dịch vụ thông tin di Động
nhưng không phải là Điện thoại di Động. (Ví dụ: thiết bị khác như USB
3G, Ipad, máy tính xách tay….).
7. Cống, bể kỹ thuật
Hệ thống cống, bể cáp ngầm dùng Để
lắp Đặt ngầm hóa cáp viễn thông, cáp Điện lực…
8. Cột treo cáp
Bao gồm cột Điện lực và cột cáp viễn
thông (cột bê tông và cột thép có chiều cao dưới 20m).