ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
226/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 06 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2018
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết 36a / NQ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016 - 2020.
- Quyết định 846/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ,
ngành, địa phương triển khai năm 2017;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016-2020;
- Căn cứ Kế hoạch số 147/KH-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai doạn
2016-2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hoàn thiện mô hình Chính quyền
điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bắt đầu xây dựng, hình thành các tiêu chí Thành phố thông minh.
2. Mục tiêu cụ
thể
2.1. Mục tiêu ứng
dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước hướng đến hoàn thiện Chính quyền điện
tử tỉnh Thừa Thiên Huế
- Triển khai hoàn
thiện theo mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế từ cấp tỉnh
đến cấp xã.
- Nâng cấp hoàn chỉnh
hạ tầng tập trung tại Trung tâm Thông tin Dữ liệu điện tử đủ năng lực để vận
hành hệ thống ứng dụng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nâng cấp hệ thống
mạng diện rộng tỉnh trên cơ sở kết nối hạ tầng mạng diện rộng tỉnh, internet tập
trung với mạng số liệu chuyên dùng của Chính phủ.
- Chuẩn hóa, tích
hợp đồng nhất các ứng dụng dùng chung trong cơ quan nhà nước.
- Hoàn thiện nền tảng
chia sẻ tích hợp sẵn sàng triển khai đổng bộ các ứng dụng trong tỉnh và kết nối
liên thông với các hệ thống thông tin của Trung ương.
- Hoàn thiện các hệ
thống thông tin thiết yếu, quan trọng: Hệ thống thông tin doanh nghiệp; Hệ thống
thông tin Công chức, Viên chức; Hệ thống thông tin văn bản hành chính.
2.2. Mục tiêu ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp hướng đến xây dựng Thành phố thông
minh
- Xây dựng và triển
khai Đề án Đô thị thông minh Thừa Thiên Huế.
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng/ Trang thông tin điện tử của tất cả
cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước. Nâng cấp chức năng tương tác theo hướng tiêu chí thông
minh.
- Hoàn thiện Hệ thống
thông tin dịch vụ công, tích hợp các dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp, dịch
vụ thanh toán trực tuyến và các dịch vụ thành phố thông minh.
- Xây dựng và triển
khai mô hình cơ sở hạ tầng dữ liệu không gian (SDI – Spatial Data Infrastructure).
- Tiếp tục triển
khai mô hình cơ bản đáp ứng tiêu chí thành phố thông minh trên 4 lĩnh vực: Du lịch,
Y tế, Giáo dục, Giao thông, Môi trường.
2.3. Mục tiêu phát
triển an toàn thông tin
- Xây dựng hoàn
thiện cơ bản hạ tầng an toàn thông tin tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử.
- Xây dựng ban
hành các văn bản quản lý về an toàn thông tin, nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ
an toàn thông tin để đưa vào khai thác vận hành nhằm tăng cường năng lực của
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện công tác đảm bảo an toàn thông tin
có chất lượng cao.
- Xây dựng và triển
khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thông tin của tỉnh năm 2018, tập trung vào khả
năng phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn thông tin, thích ứng linh
hoạt, giảm thiểu rủi ro và giảm nhẹ hậu quả của các cuộc tấn công, nâng cao
năng lực mạng lưới điều phối ứng cứu sự cố về an toàn thông tin, nhanh chóng
khôi phục trở lại trạng thái bình thường của hệ thống khi xảy ra sự cố.
- Tăng cường công
tác đảm bảo an toàn thông tin tại Trung tâm thông tin dữ liệu điện tử, coi đây
là giải pháp quan trọng để từng bước nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông
tin.
- Đẩy mạnh công
tác đào tạo, huấn luyện, diễn tập, phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin,
trong đó đặc biệt quan tâm tới việc góp phần nâng cao chất lượng đào tạo kỹ sư,
cử nhân tại các cơ sở đào tạo thông qua các hoạt động thực tập, hướng nghiệp
cho sinh viên chuyên ngành an toàn thông tin.
- Triển khai tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
trong xã hội về vai trò và tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn thông tin.
3. Các chỉ tiêu
năm 2018
- 100% cơ quan nhà
nước từ cấp tỉnh đến cấp xã cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3,4.
- 50% thủ tục hành
chính được triển khai ở mức độ 4.
- 100% hồ sơ khai
thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng.
- 98% doanh nghiệp
thực hiện nộp thuế qua mạng
- 100% cơ quan, tổ
chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm
xã hội.
- 10% số lượng các
gói thầu chào hàng cạnh tranh, 10% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng
rãi, đấu thầu hạn chế thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- 98% doanh nghiệp
đăng ký kinh doanh qua mạng.
- 100% hồ sơ cấp
giấy chứng nhận đầu tư qua mạng
- 100% cơ quan nhà
nước sư dụng hệ thống phần mềm dùng chung tích hợp từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- 100% văn bản
(không mật) trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện được liên
thông, luân chuyển trên môi trường mạng.
- 100% cơ quan nhà
nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện áp dụng chữ ký số trong trong văn bản điện tử.
- 80% cơ quan nhà
nước áp dụng CDSL hệ thống thông tin địa lý GIS Huế vào công tác quản lý chuyên
ngành.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2018
1. Ứng dụng
CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Xây dựng và triển
khai có hiệu quả kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước năm 2018 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng, triển
khai có hiệu quả Kiến trúc thành phố thông minh.
- Tăng cường cung
cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3,4 trong hầu hết các lĩnh vực, gắn kết chặt
chẽ với triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 – 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và bộ phận một cửa hiện
đại cấp xã. Hoàn chỉnh mô hình liên thông trên môi trường mạng.
- Tiếp tục sử dụng
hiệu quả hệ thống các phần mềm dùng chung của tỉnh trên cơ sở tích hợp liên
thông thống nhất thành 1 hệ thống đồng bộ; nâng cấp và triển khai diện rộng hệ
thống phần mềm dùng chung của tỉnh đến cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Triển khai ứng dụng
Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã. Tích hợp
các dịch vụ công ích, sự nghiệp phục vụ cung cấp thông tin, tra cứu của người
dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống
chứng thực văn bản điện tử pháp lý phục vụ cho người dân, doanh nghiệp và tổ chức.
- Ứng dụng có hiệu
quả hệ thống khảo sát, đánh giá trực tuyến về mức độ hài lòng của công dân, doanh
nghiệp.
- Hoàn chỉnh mô
hình Cổng/ Trang thông tin điện tử liên thông, đa cấp đa điểm từ cấp tỉnh đến cấp
xã.
- Tiếp tục triển
khai hệ thống công khai thông tin về các lĩnh vực đất đai, xây dựng, đô thị và
đề tài khoa học
- Hoàn thiện ứng dụng,
cơ sở dữ liệu về quản lý doanh nghiệp, các hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ
kinh doanh cá thể.
- Triển khai hoàn
thiện hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
tại Trung tâm Hành chính công các cấp và Một cửa hiện tại cấp xã theo hướng tập
trung, liên thông.
- Triển khai một số
ứng dụng thanh phố thông minh trên 4 lĩnh vực: Du lịch, Y tế, Giáo dục, Giao
thông, Đô thị (quản lý quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan, môi trường).
3. Xây dựng, hoàn thiện các
HTTT, CSDL chuyên ngành; HTTT, CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển CPĐT
- Quản lý, vận
hành, khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu trên nền GIS của các ngành, lĩnh
vực, như: tài nguyên – môi trường, xây dựng, giao thông vận tải, kế hoạch – đầu
tư, văn hóa – thể thao, du lịch, nông nghiệp và phát triển nông thôn, thông tin
và truyền thông, khoa học – công nghệ...
- Xây dựng và triển
khai đồng bộ các hệ thống thông tin chuyên ngành, trọng tâm là hệ thống thông
tin các ngành, lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, nông
nghiệp, tài nguyên – môi trường, công thương, tư pháp, khoa học-công nghệ,
thông tin - truyền thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư; hệ thống thông tin quản
lý văn thư, lưu trữ.
- Phối hợp triển
khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và địa
phương quản lý.
4. Nguồn nhân lực
cho ứng dụng CNTT
- Kiện toàn Ban Chỉ
đạo công nghệ thông tin của tỉnh.
- Tập huấn nâng
cao nghiệp vụ Tổ nghiệp vụ công nghệ thông tin.
- Tổ chức tập huấn
nâng cao nghiệp vụ quản lý CNTT đối với lãnh đạo các cấp trong cơ quan nhà nước.
- Tập huấn ứng dụng
mã nguồn mở cho cán bộ công chức trong cơ quan nhà nước
- Chuẩn hóa kiến
thức cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, tập
trung nhiều vào kiến thức an toàn thông tin và vận hành hệ thống mạng.
- Chuẩn hóa và tập
huấn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ
quan nhà nước.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
5.1. Hạ tầng kết nối
- Xây dựng hoàn
thiện hạ tầng kỹ thuật tại trung tâm dữ liệu bảo đảm triển khai Kết nối Chính
quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế, hướng tới tiêu chuẩn quốc tế, bảo đảm an
toàn an ninh thông tin.
- Nâng cấp mạng diện
rộng tỉnh theo mô hình mạng MetroNet kết nối mạng số liệu chuyên dùng của Chính
phủ; thiết lập việc tuy nhập internet trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
theo hướng tập trung.
- Tiếp tục triển
khai hệ thống hạ tầng mạng công cộng (Wifi công cộng) phục vụ cho người dân,
doanh nghiệp kết nối thông tin trên môi trường Internet.
- Triển khai hạ tầng
phục vụ cho ứng dụng thẻ điện tử thông minh.
5.2. Đảm bảo an
toàn thông tin
- Ưu tiên đầu tư,
nâng cấp các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin cho trung tâm dữ liệu tỉnh.
- Xây dựng giải
pháp tổng thể nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng giải
pháp đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống mạng diện rộng (WAN) của tỉnh, có
phương án kết nối Internet tập trung, hệ thống Wifi công cộng và các hệ thống
thông tin khác
- Triển khai và ứng
dụng có hiệu quả chữ ký số trong cơ quan nhà nước.
- Tổ chức tập huấn
cho Tổ an toàn thông tin nhằm nâng cao năng lực quản lý về an toàn thông tin.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp môi trường chính sách
- Hoàn thiện Quy
hoạch ứng dụng và phát triển CNTT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Hướng dẫn triển
khai Kiến trúc Chính quyền điện tử, nghiên cứu bổ sung từng bước nâng cấp phiên
bản Kiến trúc Chính quyền điện tử phù hợp với đặt thù của tỉnh và kết nối thông
suốt với Chính phủ, các bộ ngành, địa phương.
- Xây dựng Quy định
về việc triển khai hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng Quy định
quản lý vận hành và khai thác mạng diện rộng và Internet tập trung tỉnh thừa
thiên huế.
2. Giải pháp gắt kết chặt chẽ ứng
dụng CNTT với cải cách hành chính
- Thực hiện Chương trình phối hợp Thúc
đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020.
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình,
thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thực hiện các nội dung khác để gắn
kết chặt chẽ các hoạt động ứng dụng CNTT với hoạt động cải cách hành chính.
3. Giải pháp bảo đảm an toàn
thông tin
- Xây dựng các quy
định về an toàn, an ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng rộng rãi chữ ký số trong
hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng Quy định
phê duyệt và vận hành cấp độ an toàn thông tin; Quy định cập
nhật, chia sẻ, khai thác, quản lý hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng Chỉ thị tăng cường triển khai các giải pháp về đảm bảo an toàn
hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
4.
Giải pháp về tài chính
- Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực
làm việc với các Bộ, ngành có liên quan để tranh thủ nguồn kinh phí cho các dự
án trong lộ trình 2018 – 2020, xác định đây là một nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch
này.
- Ưu tiên sử dụng
nguồn ngân sách địa phương cho công tác xây dựng hệ thống ứng dụng trong cơ
quan nhà nước, hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung trong toàn tỉnh. Triển khai
công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan nhà nước.
- Ưu tiên áp dụng
hình thức thuê dịch vụ đối với các hạng mục là thế mạnh từ các doanh nghiệp
như: Đường truyền, hệ thống sao lưu dự phòng, hệ thống mã hóa tên miền .v.v.
- Ưu tiên hình thức
xã hóa trong ứng dụng phát triển tiêu chí thành phố thông minh.
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Kèm theo Phụ lục Danh mục dự án đầu tư năm 2018
Nguồn kinh phí thực hiện:
- Từ ngân sách địa phương;
- Từ hỗ trợ từ Trung ương;
- Nguồn Xã hội hóa.
Tổng kinh phí thực hiện dự án năm 2018 từ ngân sách tỉnh là 9.168.680.000
đồng (chín tỉ một trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm tám mươi ngàn đồng).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan xây dựng các quy định, chính sách để tạo giải pháp đảm bảo môi
trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hoặc giải quyết
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách địa phương, cân đối, bố trí đủ ngân sách
hàng năm để thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ thể chi cho ứng dụng CNTT trong hoạt động
các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị liện quan khẩn trương đôn
đúc các chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án triển khai.
- Sở Tài chính bố trí kinh phí duy trì trang thông tin điện tử các đơn vị
chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, kinh phí thuê dịch vụ, kinh phí triển khai ứng
dụng và phát triển CNTT theo đề xuất sự nghiệp của các đơn vị.
3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông) tình hình triển khai Kế hoạch.
- UBND cấp huyện bố trí kinh phí duy trì trang thông tin điện tử cấp huyện;
Đầu tư trang thiết bị phục vụ vận hành tại bộ phần một cửa, hiện đại hóa hệ thống
một cửa điện tử cấp huyện.
Trên đây là báo cáo Kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 và Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018. UBND tỉnh
kính báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Tin học hóa – Bộ TT&TT;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- VP: CVP, PCVP N.Đ.Bách;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC ĐẦU TƯ DỰ ÁN CNTT NĂM 2018
( Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2017
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. NGÂN SÁCH TỈNH Đơn vị tính: VN đồng
STT
|
Tên
dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Kinh
phí
|
1
|
Hạng mục dự án: Hoàn
chỉnh hệ thống thông tin tác nghiệp tại Trung tâm Hành chính công các cấp tỉnh
Thừa Thiên Huế (thuộc dự án Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Thừa Thiên Huế)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
4.381.000.000
|
2
|
Xây dựng kiến
trúc nền tảng hệ sinh thái ý tế thông minh
|
Sở
Y tế
|
1.000.000.000
|
3
|
Nâng cấp hệ thống
thông tin cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở
Nội Vụ
|
600.000.000
|
4
|
Nâng cấp hệ thống
thông tin thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
400.000.000
|
5
|
Nâng cấp hệ thống
quản lý văn bản và hồ sơ công việc, tích hợp thống nhất các phần mềm dùng
chung.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
1.100.000.000
|
6
|
Hạng mục dự án:
Triển khai tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính phủ vào phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc dự án Hiện đại hóa hạ tầng
Công nghệ thông tin và phần mềm ứng dụng tại trụ sở làm việc UBND tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
687.680.000
|
7
|
Hạng mục dự án:
Xây dựng điều chỉnh, mở rộng hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ cá thể tỉnh
Thừa Thiên Huế (thuộc dự án Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành Kế
hoạch đầu tư)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1.000.000.000
|
|
TỔNG CỘNG DỰ
KIẾN
|
|
9.168.680.000
|
II. KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG VÀ XÃ
HỘI HÓA
STT
|
Tên
Đề án
|
Cơ
quan triển khai
|
Nguồn
vốn
|
1
|
Thẻ điện tử (doanh nghiệp; cán
bộ, công chức, viên chức; công dân)
|
Sở
TTTT, Sở KHĐT, VPUBND tỉnh
|
Xã
hội hóa
|
2
|
Ứng dụng hệ thống thông tin
GIS HUE trong quản lý không gian đô thị
|
Sở
XD, TT CNTT tỉnh
|
Đăng
ký vốn TW (Bộ KHCN, XD)
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN TRÌNH PHÊ DUYỆT
NĂM 2018
( Kèm theo Kế hoạch số 226 /KH-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Hình
thức
|
Nội
dung
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phê duyệt
|
Thời
gian
|
I
|
QUY HOẠCH, ĐỀ ÁN
|
1
|
Đề án
|
Xây dựng Đô thị thông minh tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở
TTTT
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
I
|
2
|
Đề án
|
Đề án chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Sở
TTTT
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II-III
|
3
|
Đề án
|
Trung tâm điều hành đô thị
thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I
|
4
|
Đề án
|
Tăng cường năng lực thanh toán
trực tuyến, sử dụng hóa đơn điện tử
|
Sở
TTTT
CN
NHNN tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I
|
5
|
Quy hoạch
|
Quy hoạch hệ thống thông tin
trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II
|
6
|
Đề án
|
Xây dựng hạ tầng phát triển Đô
thị thông minh
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II
|
7
|
Đề án
|
Đề án Triển khai hệ thống hạ tầng
đảm bảo ATTT tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II
|
8
|
Đề án
|
Hệ sinh thái du lịch thông
minh.
|
Sở
Du lịch
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II
|
9
|
Đề án
|
Hệ sinh thái y tế thông minh.
|
Sở
Y tế
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II
|
10
|
Đề án
|
Hệ sinh thái giáo dục thông
minh.
|
Sở
GDĐT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II
|
11
|
Đề án
|
Hệ thống giao thông thông minh
(dự kiến).
|
Sở
GTVT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III
|
12
|
Đề án
|
Quản lý đô thị thông minh: quản
lý quy hoạch xây dựng trên nền Gis, hạ tầng kỹ thuật cấp điện – cấp nước – xử
lý nước thải – chiếu sáng, cây xanh cảnh quan, môi trường (dự kiến).
|
Sở
Xây dựng
UBND
TP Huế
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III
|
II
|
KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Kế hoạch
|
Triển khai Khung kiến trúc
Chính quyền điện tử
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
2
|
Kế hoạch
|
Ứng dụng CNTT trong CQNN năm
2019
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III
|
3
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch triển khai đảm bảo
100% văn bản điện tử được luân chuyển qua mạng theo mô hình 4 cấp và đảm bảo
ký chữ ký số.
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I
|
4
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch nâng cao chỉ số dịch
vụ công trực tuyến.
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I
|
5
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch chuẩn hóa mô hình
Trung tâm Hành chính công các cấp
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II
|
6
|
Kế hoạch
|
Nâng cao chỉ số xếp hạng sẵn sàng
cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông tỉnh Thừa Thiên
Huế năm 2018
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I
|
7
|
Kế hoạch
|
Triển khai chữ ký số trong cơ
quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II
|
8
|
Chương trình
|
Triển khai hệ sinh thái khởi
nghiệp công nghệ thông tin
|
TT
CNTT tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III
|
III
|
QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ
|
1
|
Chỉ thị
|
Tăng cường triển
khai các giải pháp về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý IV/2017
|
2
|
Quyết định
|
Quy định phê duyệt và vận hành
cấp độ an toàn thông tin
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I
|
3
|
Quyết định
|
Quy định cập nhật,
chia sẻ, khai thác, quản lý hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I
|
4
|
Quyết định
|
Quy định về việc
triển khai hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng tỉnh Thừa
Thiên Huế.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý I
|
5
|
Quyết định
|
Quy định tổ chức
vận hành mô hình Trung tâm Hành chính công các cấp.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý I
|
6
|
Quyết định
|
Quy định quản lý
vận hành và khai thác mạng diện rộng và Internet tập trung tỉnh thừa thiên huế.
|
Sở
TTTT
|
UBND
tỉnh
|
Quý I
|
IV
|
HỘI THẢO
|
1
|
Kế hoạch, Chương trình tổ chức
Hội thảo
|
Hội thảo về phát
triển Thẻ Điện tử và thanh toán trực tuyến
|
Sở
TTTT,
CN
NHNN tỉnh, VietinBank
|
UBND
tỉnh
|
Quý I-II
|