|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
222/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 222/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình Chuyển đổi
số quốc gia đến 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt chương trình
Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Thông báo số 411/TB-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về kết luận phiên họp UBND tỉnh
thường kỳ và thông qua một số Đề án, Quy định, Tờ trình trình Hội đồng nhân dân
tỉnh;
Trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 1857/TTr-STTTT ngày 14/9/2020, UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CHỈ
TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát về chuyển đổi số tỉnh
Thừa Thiên Huế là phát triển chính quyền số, xây dựng xã hội số, phát triển
kinh tế số ttong các ngành, lĩnh vực trên tinh thần: “Đến năm 2030, Thừa Thiên
Huế là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của khu vực Đông Nam Á về văn
hóa, du lịch và y tế chuyên sâu; một trong những trung tâm lớn của cả nước về
khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng
cao; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc; Đảng bộ, chính quyền và toàn hệ
thống chính trị vững mạnh; đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân đạt mức
cao. Tầm nhìn đến năm 2045, Thừa Thiên Huế là thành phố Festival, trung tâm văn
hóa, giáo dục, du lịch và y tế chuyên sâu đặc sắc của châu Á (Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và
phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, định hướng đến 2045).
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cơ bản đến 2025
- 100% hoạt động quản lý nhà nước các
cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số, liên thông
từ cấp tỉnh đến cấp xã và liên thông với Quốc gia trong các hoạt động quản lý
nhà nước (Ngoại trừ các văn bản Mật theo quy định).
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 trên môi trường mạng.
- 100% người dân và doanh nghiệp tham
gia hệ thống Chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh được xác thực định
danh điện tử thông suốt hợp nhất từ hệ thống Trung ương.
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến
cấp xã xây dựng và triển khai hệ thống thông tin chuyên ngành.
- 60% dữ liệu quản lý của các cơ quan
hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã được số hóa, lưu trữ tập trung tại
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh và đưa vào khai thác hiệu quả.
- 80% tiêu chí đánh giá xếp loại cơ
quan nhà nước, công chức, viên chức dựa trên dữ liệu số được tổng hợp từ các hệ
thống thông tin chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị thông minh.
- Hoàn thiện mô hình cơ sở dữ liệu tập
trung, chia sẻ liên thông trong nội bộ tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia. Xây
dựng cổng thông tin dữ liệu mở để chia sẻ dữ liệu cho cộng đồng phục vụ phát
triển chính quyền số, phục vụ nhân dân và phát triển kinh tế xã hội.
- Tỷ trọng kinh tế số đóng góp 20% tổng
GDP toàn tỉnh.
- 100% địa bàn hành chính được kéo
cáp quang internet.
-100% phủ sóng mạng 4G/5G.
- Cơ bản các hộ gia đình trên toàn tỉnh
được phổ cập internet.
- 50% người dùng smartphone được tiếp
cận với các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh.
- 100% người dân đảm bảo điều kiện được
phổ cập điện thoại thông minh.
- 50% người dùng smartphone tham gia
vào hoạt động thanh toán điện tử.
- 90% doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- 70% doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
tiếp cận và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến 2030
Hình thành và hoàn thiện hệ sinh thái
số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, thúc đẩy đạt mục tiêu xây dựng thành công chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số. Dữ liệu được thu thập hoàn thiện và chia sẻ
toàn diện nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế (trừ những dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Có
phụ lục kèm theo)
Phụ lục 1: Phân công theo dõi, đôn đốc
thực hiện các chỉ tiêu.
Phụ lục 2: Hệ thống các văn bản,
chương trình.
Phụ lục 3: Danh mục dự án triển khai.
Phụ lục 4: Bộ tiêu chí chuyển đổi
chính quyền số.
Phụ lục 5: Dự ước kinh phí triển khai
Kế hoạch chuyển đổi số.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Đối với các nhiệm vụ của cơ
quan nhà nước
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân
sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối
hàng năm cho các sở, ngành, địa phương; kinh phí tự cân đối và huy động hợp
pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia; kinh phí tài trợ từ các nước
và tổ chức quốc tế.
- Khuyến khích nguồn kinh phí huy động
từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác; sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép
trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp
khác để thực hiện nhiệm vụ.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của
Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công - tư,
giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
2. Đối với các nhiệm vụ chuyển đổi
số của doanh nghiệp
- Kinh phí triển khai là của doanh
nghiệp để chuyển đổi sang mô hình kinh doanh mới.
- Nhà nước hỗ trợ chủ yếu cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ (phục vụ công tác kết nối, tư vấn, đào tạo,...).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thành lập Ban điều hành Chuyển
đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế
Trên cơ sở kiện toàn Ban Chỉ đạo
chính phủ điện tử tỉnh, Ban điều hành Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế do Chủ
tịch UBND tỉnh đứng đầu. Các thành viên của Ủy ban là Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, các Giám đốc Sở khác chịu
trách nhiệm phát triển ngành/lĩnh vực của mình và các chuyên gia cao cấp về
chuyển đổi số, ưu tiên 01 Doanh nghiệp lớn về chuyển đổi số tham gia Ban Chỉ đạo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Theo dõi, tổng hợp tình hình triển
khai của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; chủ động
nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của
Chương trình và phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì xây dựng Đề án tổng thể
chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030, trình phê duyệt triển khai
cho giai đoạn.
- Nghiên cứu đề xuất các chính sách
thử nghiệm (sandbox).
- Tổ chức triển khai các công tác
tuyên truyền các nội dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của
tỉnh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức triển khai các chương trình
hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Đại học Huế,
các trường Đại học, Viện nghiên cứu, doanh nghiệp để thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng
các giải pháp, sáng kiến ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế để các
doanh nghiệp sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số.
- Tổng hợp đề xuất các nhiệm vụ cấp
cơ sở đề nghị Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tài trợ liên quan đến chuyển
đổi số gửi Hội đồng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ xem xét, phê duyệt thực
hiện.
4. Sở Ngoại vụ
Sở Ngoại vụ là đơn vị đầu mối, chủ
trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai các nội dung hợp
tác quốc tế về chuyển đổi số.
5. Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh
- Phối hợp các ngành triển khai các nội
dung số hóa, đào tạo nâng cao năng lực số trong nhà nước và cộng đồng.
- Thúc đẩy phát triển doanh nghiệp số
trong hệ thống Chuỗi công viên phần mềm tại tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Tổ chức nghiên cứu các giải pháp,
công nghệ mới hỗ trợ cho chương trình phát triển số trên địa bàn.
- Phối hợp với Đại học Huế và các trường
thành viên triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực số.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển
theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các dự án của Kế hoạch này.
7. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch.
8. Trách nhiệm các Sở, ngành, địa
phương
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, các đơn vị có trách nhiệm xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai
các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý.
- Định kỳ hàng quý gửi báo cáo Sở
Thông tin Thông tin và Truyền thông tình hình triển khai Chương trình
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực
hiện các chỉ tiêu trong chuyển đổi số theo ngành/lĩnh vực được phân công tại Phụ
lục 1.
- Trách nhiệm triển khai xây dựng các
văn bản, chương trình và phối hợp tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên đề chuyển đổi
số theo ngành/lĩnh vực được nêu trong Phụ lục 2.
- Trách nhiệm triển khai các chương
trình, đề án, dự án chính trong chuyển đổi số theo ngành/lĩnh vực được nêu
trong Phụ lục 3.
- Trách nhiệm theo dõi, triển khai
các nhiệm vụ triển khai theo bộ tiêu chí đánh giá theo ngành/lĩnh vực được nêu
trong Phụ lục 4.
9. Các Hội, hiệp hội, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
- Hiệp hội, Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội
Doanh nghiệp trẻ, Hội Công nghiệp phần mềm ... làm đầu mối để hỗ trợ phát triển
kinh tế số, doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch
chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ
trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng kinh
doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực
hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp;
khai thác tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các
nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và TP Huế;
- CVP và các PVP UBND tỉnh
- Lưu: VP, NV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THEO DÕI ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC
CHỈ TIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
I.
|
Đến năm 2025
|
|
|
1.
|
100% hoạt động quản lý nhà nước các
cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số, liên
thông từ cấp tỉnh đến cấp xã và liên thông với Quốc gia trong các hoạt động
quản lý nhà nước (Ngoại trừ các văn bản Mật theo quy định)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.
|
100% dịch vụ công trực tuyến mức độ
3,4 trên môi trường mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.
|
100% người dân và doanh nghiệp tham
gia hệ thống Chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh được xác thực định
danh điện tử thông suốt hợp nhất từ hệ thống Trung ương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành
|
4.
|
100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến
cấp xã xây dựng và triển khai hệ thống thông tin chuyên ngành
|
Các Sở, Ban, Ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.
|
60% dữ liệu quản lý của các cơ quan
hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã được số hóa, lưu trữ tập trung tại
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh và đưa vào khai thác hiệu quả
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6.
|
80% tiêu chí đánh giá xếp loại cơ
quan nhà nước, công chức, viên chức dựa trên dữ liệu số được tổng hợp từ các
hệ thống thông tin chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7.
|
Tỷ trọng kinh tế số đóng góp 20% tổng
GDP toàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8.
|
100% địa bàn hành chính được kéo
cáp quang internet
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp
|
9.
|
100% phủ sóng mạng 4G/5G
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; Doanh nghiệp
|
10.
|
50% người dùng smartphone được tiếp
cận với các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; Doanh nghiệp
|
11.
|
100% người dân đảm bảo điều kiện được
phổ cập điện thoại thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; Doanh nghiệp
|
12.
|
50% người dùng smartphone tham gia
vào hoạt động thanh toán điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; Doanh nghiệp
|
13.
|
90% doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Sở Công thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Doanh
nghiệp
|
14.
|
70% doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
tiếp cận và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành; Doanh nghiệp
|
PHỤ LỤC 2
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN, CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Loại
hình
|
I. Nhóm văn bản
|
1
|
Nghị quyết Tỉnh ủy về chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
Nghị quyết
|
2
|
Chỉ thị của UBND tỉnh về chuyển đổi
số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
Chỉ thị
|
3
|
Chương trình chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
Chương trình
|
4
|
Kế hoạch chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
Kế hoạch
|
5
|
Kế hoạch đào tạo tập huấn nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số cho người đứng đầu các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Kế hoạch
|
6
|
Văn bản chỉ đạo thường xuyên của Chủ
tịch UBND tỉnh về triển khai chuyển đổi số (ít nhất 3 văn bản 1 năm)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành
|
Văn bản chỉ đạo
|
7
|
Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
Quyết định
|
8
|
Kiến trúc ICT phát triển đô thị
thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
Quyết định
|
9
|
Quy chế hoạt động của Cổng thông
tin điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quy chế
|
10
|
Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ
công
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quy chế
|
11
|
Quy trình nội bộ, quy trình điện tử
đối với giải quyết từng thủ tục hành chính các cấp
|
Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học
Công nghệ
|
Quyết định
|
12
|
Kế hoạch về số hóa thủ tục hành chính
còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết.
|
Sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch
|
13
|
Chính sách về cơ sở dữ liệu (Chiến
lược dữ liệu, danh mục dữ liệu; danh mục CSDL; Quy chế khai thác; sử dụng dữ
liệu; kế hoạch mở dữ liệu)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
|
14
|
Công bố, cập nhật mã định danh theo
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, sở Nội vụ
|
Quyết định
|
15
|
Quy định chế độ
báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quy chế
|
16
|
Cập nhật quy chế, chính sách bảo đảm
an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
Quy định
|
17
|
Chính sách chuyển đổi số trong từng
lĩnh vực (8 lĩnh vực ưu tiên)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành
|
Quy định
|
18
|
Kiện toàn, bổ sung chức năng về
chuyển đổi số cho Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, sở Nội vụ
|
Quyết định
|
19
|
Tiêu chuẩn và quy định về cán bộ
chuyên trách về Chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, sở Nội vụ
|
Quyết định
|
20
|
Kiện toàn tổ chức và bổ sung chức
năng, nhiệm vụ chuyển đổi số Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định
|
21
|
Ban hành danh mục CSDL của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
Quyết định
|
22
|
Kế hoạch triển khai an toàn thông
tin theo mô hình 4 lớp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
Kế hoạch
|
II. Nhóm các chương trình
|
1
|
Tổ chức 25 cuộc hội thảo, hội nghị
tuyên truyền chuyển đổi số quy mô cấp tỉnh cho CB, CC, VC toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hội thảo, hội nghị
|
2
|
Tổ chức ít nhất chương trình Đào tạo
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người đứng đầu các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Chương trình đào tạo, tập huấn
|
3
|
Tổ chức ít nhất 15 cuộc họp, hội
nghị do Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì về chuyển đổi số
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hội thảo, hội nghị
|
4
|
Xây dựng 25 bộ tài liệu tuyên truyền
về chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành
|
Tài liệu
|
5
|
Tổ chức triển khai kiến trúc Chính
quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành
|
Tài liệu, ứng dụng
|
6
|
Cơ chế để các doanh nghiệp sử dụng
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Tài chính
|
Quy định
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DỰ ÁN TRIỂN KHAI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Năm
thực hiện
|
A
|
Phát triển nền tảng cho chuyển đổi
số
|
I
|
Nhóm dự án chuyển đổi nhận thức
|
1
|
Chương trình đào tạo nâng cao nhận thức
và kỹ năng số trong cơ quan nhà nước (bao gồm cả nhận thức an toàn thông tin)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2022
|
2
|
Chương trình đào tạo kỹ năng lãnh đạo
số cho các cấp lãnh đạo trong cơ quan nhà nước (bao gồm cả nhận thức an toàn
thông tin)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2021
|
3
|
Chương trình nâng cao nhận thức,
năng lực, kỹ năng trong nền kinh tế số
|
Sở Công thương
|
2021 - 2023
|
4
|
Chương trình đào tạo 50 cán bộ
chuyên gia số trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả
nghiệp vụ an toàn thông tin)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 -2023
|
5
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về
kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin điện
tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của các đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021 - 2023
|
6
|
Phổ cập ứng dụng Hue-S đến 100% người dùng có sử dụng điện thoại di động thông thông minh tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2021
|
7
|
Triển khai chuyên mục chuyển đổi số
trên Báo Thừa Thiên Huế; Đài phát thanh truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
II
|
Phát triển hạ tầng số
|
1
|
Hoàn thiện mô hình Trung tâm dữ liệu
dùng chung; Xây dựng và triển khai hạ tầng điện toán đám mây (Cloud Computing)
đáp ứng chương trình chuyển đổi số đến năm 2030;
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2023
|
2
|
Hoàn thiện mô hình trung tâm dự
phòng nóng phục vụ chương trình chuyển đổi số đến 2030
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020 - 2023
|
3
|
Triển khai hạ tầng dự phòng thảm họa
phục vụ cho chương trình chuyển đổi số đến 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
4
|
Chuyển đổi địa chỉ IP trong cơ quan
nhà nước qua giao thức thế hệ mới (Ipv6) trong cơ quan nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2021
|
5
|
Nâng cấp hệ thống mạng số liệu
chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số
|
Các sở, ban, ngành
|
2021 - 2025
|
6
|
Phát triển hạ tầng IOT phục vụ chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
7
|
Phủ sóng mạng thế hệ mới (5G) toàn
tỉnh phục vụ phát triển xã hội số và dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
III
|
Số hóa nguồn dữ liệu
|
1
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành
|
Các sở, ban, ngành
|
2021 - 2025
|
2
|
Chuẩn hóa dữ liệu chia sẻ doanh
nghiệp, tổ chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3
|
Nâng cấp hạ tầng ngành Kế hoạch và
Đầu tư; Hoàn thiện các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành; Xây dựng hệ
thống thông tin phục vụ chỉ tiêu kinh tế xã hội.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2020 - 2022
|
4
|
Triển khai kết nối, chia sẻ CSDL
chuyên ngành với trục LGSP của tỉnh phục vụ công tác chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
5
|
Tích hợp số liệu trên nền tảng dữ liệu
lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn (Big Data)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
IV
|
Xây dựng nền tảng số
|
|
|
1
|
Xây dựng kiến trúc chuyển đổi số và
hệ thống nền tảng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
2
|
Tích hợp lên các nền tảng số quan
trọng: Số hóa, định danh điện tử, Internet vạn vật
(IOT), Dữ liệu lớn (Big Data), Trí tuệ nhân tạo (AI), Nền
tảng chuỗi khối (Blockchain)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3
|
Kết nối, tích hợp và chia sẻ với các cơ sở dữ liệu của các đơn vị cung cấp dịch vụ
công ích, xã hội và các dịch vụ công cộng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
4
|
Triển khai mạng lưới phát thanh
thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2023
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
1
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn thông tin (SOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2022
|
2
|
Triển khai chữ ký số 100% cơ quan,
đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2022
|
3
|
Xây dựng nền tảng và hệ thống quy
chuẩn đảm bảo an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số đến 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2023
|
4
|
Triển khai hệ thống xác thực định
danh trên nền tảng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021- 2023
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Tổ chức đào tạo chuyên sâu về các
công nghệ mới cho cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức,
viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
phân tích và xử lý dữ liệu của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
B
|
Phát triển Chính quyền số
|
1
|
Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ hoàn thiện phát triển chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2021
|
2
|
Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản
và điều hành công việc theo hướng dịch vụ thông minh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020 - 2021
|
3
|
Chuyển hóa các hệ thống thông tin
dùng chung trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế theo kiến trúc Chính
quyền điện tử 2.0 và Kiến trúc ICT đô thị thông minh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020 - 2021
|
4
|
Nâng cấp hệ thống thông tin dịch vụ
công theo yêu cầu thực tiễn mới và mô hình thí điểm phục vụ dịch vụ công mọi
lúc mọi nơi
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2021
|
5
|
Hệ thống thông tin chuẩn Công sở số,
phòng họp số tích hợp trung tâm giám sát ngành thông minh trong cơ quan nhà
nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
6
|
Xây dựng bản đồ số, mạng xã hội
dành riêng cho công chức, viên chức, các dịch vụ cơ bản về trí tuệ nhân tạo
(AI) thu thập dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định, phục vụ cho
hoạt động quản lý nhà nước trên nền tảng số trong cơ quan nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2022
|
7
|
Xây dựng Trung tâm chỉ đạo, điều
hành số Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2022
|
C
|
Phát triển kinh tế số
|
1
|
Phát triển thị trường thương mại điện
tử trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Công Thương
|
2021 - 2025
|
2
|
Đề án phát triển doanh nghiệp số
|
Sở Công Thương
|
2021-2025
|
3
|
Triển khai chương trình khởi nghiệp
sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế số
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
2021 - 2025
|
4
|
Phát triển hạ tầng số phục vụ thanh
toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Chi nhánh NHNN chi nhánh Thừa Thiên
Huế
|
2020 - 2023
|
D
|
Phát triển xã hội số
|
1
|
Triển khai hệ thống cáp quang đến
100% cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2023
|
2
|
Phổ cập điện thoại di động thông
minh đảm bảo 100% người dân đảm bảo điều kiện có điện thoại di động thông
minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3
|
Hoàn thiện ứng dụng dùng chung thống
nhất phục vụ chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên nền tảng
di động (Hue-S)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
4
|
Triển khai Wifi công cộng phục vụ
du khách, người dân.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2023
|
E
|
Chuyển đổi số trong một số lĩnh
vực ưu tiên
|
1
|
Đề án phát triển dịch vụ đô thị
thông minh giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
2
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn thiện và
phát triển dịch vụ Y tế thông minh phổ cập đến cấp cơ sở, đảm bảo điều kiện
tham gia vào mạng lưới Y tế thông minh toàn quốc.
|
Sở Y tế
|
2021 - 2025
|
3
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn thiện và
phát triển dịch vụ Giáo dục thông minh phổ cập đến cấp cơ sở, sẵn sàng tham
gia vào mạng lưới Giáo dục thông minh toàn quốc.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021 - 2025
|
4
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn thiện và
phát triển dịch vụ Du lịch thông minh
|
Sở Du lịch
|
2021 - 2025
|
5
|
Xây dựng nền tảng số và chuyển đổi
số toàn diện ngành Văn hóa, thể thao. Tích hợp vào hệ thống dịch vụ thông
minh ngành Văn hóa, thể thao, ứng dụng thực tế ảo và thực tế tăng cường
(AR/VR) tại các di tích, điểm đến thuộc tỉnh
|
Sở Văn hóa Thể thao
|
2021 - 2022
|
6
|
Xây dựng nền tảng số và phát triển
dịch vụ giám sát, điều hành Giao thông thông minh
|
Sở Giao thông vận tải
|
2021-2023
|
7
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động của các trung tâm logistics
|
Sở Công thương
|
2020 - 2022
|
8
|
Chuyển đổi số trong nông nghiệp nhằm
thúc đẩy các ứng dụng, tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý nguồn
nước, phát triển các giải pháp tưới tiết kiệm, thích ứng biến đổi khí hậu hướng
đến ngành Nông nghiệp thông minh
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
2021 - 2025
|
9
|
Ứng dụng thông minh trong việc giám
sát quá trình vận hành của các hồ, đập; theo dõi lượng mưa tại các hồ, đập;
giám sát tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp, ô nhiễm không
khí, môi trường nước; giám sát dịch vụ cung cấp nước sạch; giám sát ô nhiễm đất
đai, tiếng ồn;... ứng dụng thông minh trong việc đánh giá tình hình phát triển
thành phố xanh, đẩy mạnh giảm tiêu hao năng lượng
|
Sở Công Thương/ Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2021 - 2025
|
10
|
Triển khai Đề án phát triển nguồn
nhân lực CNTT đến năm 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
11
|
Triển khai hệ sinh thái khởi nghiệp,
sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2021 - 2025
|
PHỤ LỤC 4
BỘ TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CHÍNH QUYỀN SỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Chỉ
số
|
Tiêu
chí/Tiêu chí con
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
CHÍNH QUYỀN
SỐ
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi
nhận thức
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số
|
|
10
|
|
1.1.1
|
|
100% CB CCVC tham dự Hội thảo, hội
nghị tuyên truyền về chuyển đổi số quy mô cấp tỉnh cho CBCCVC
|
- Tham gia mỗi hội thảo, hội nghị
được 01 điểm, tối đa 05 điểm
- Không có: 0 điểm
|
5
|
|
1.1.2
|
|
Xây dựng Tài liệu tuyên truyền về
chuyển đổi số trong CQNN
|
- Mỗi tài liệu được 1 điểm, tối đa
5 điểm
- Không có: 0 điểm
|
5
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng đầu
|
|
13
|
|
1.2.1
|
|
Ban hành quyết định Ban chỉ đạo Chính
quyền điện tử của đơn vị: Thủ trưởng là Trưởng ban
|
- Trưởng ban là Thủ trưởng đơn vị:
điểm tối đa
- Trưởng ban là cấp phó của lãnh đạo
đơn vị: được 1/3 điểm tối đa
- Trưởng ban không phải Lãnh đạo của
đơn vị: 0 điểm
|
3
|
|
1.2.2
|
|
Tham gia đầy đủ, đúng thành phần cuộc
họp, hội nghị về chuyển đổi số do Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì
|
- Tham gia số cuộc họp, hội nghị mà
Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì: 01 điểm/cuộc họp, tối đa 03 điểm
- Số cuộc họp, hội nghị mà Phó Chủ
tịch UBND tỉnh chủ trì: 1/3 điểm/cuộc họp, tối đa 01 điểm
- Không có cuộc họp, hội nghị do Chủ
tịch/Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì: 0 điểm
|
3
|
|
1.2.3
|
|
Công tác tập huấn nâng cao nhận thức,
cập nhật xu hướng cho người đứng đầu các cấp về chuyển đổi số
|
|
4
|
|
1.2.3.1
|
|
Đơn vị tự xây dựng và triển khai
chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, chính quyền số cho cấp phòng và đơn vị
trực thuộc
|
- Có chương trình, kế hoạch đào
tạo và đã triển khai: điểm tối đa
- Có chương trình, kế hoạch đào
tạo nhưng chưa triển khai: 1/2 điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
1.2.3.2
|
|
Thủ trưởng đơn vị tham gia đào tạo,
tập huấn đầy đủ về chuyển đổi số, chính quyền số
|
Điểm = tỷ lệ người đứng đầu các
cấp được đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức * Điểm tối đa
|
2
|
|
1.2.4
|
|
Đơn vị ban hành văn bản điều hành về
chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước/chính quyền số do người đứng đầu đơn vị
trực tiếp ký
|
- Số văn bản điều hành về chuyển đổi
số do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp ký: 01 điểm/văn bản, tối đa 03 Điểm
- Số văn bản điều hành về chuyển đổi
số do cấp phó của đơn vị trực tiếp ký: 1/3 điểm/văn bản, tối đa 01 Điểm
- Không có: 0 điểm
|
3
|
|
1.3
|
Chủ trương, chỉ đạo về chuyển
đổi số trong cơ quan nhà nước
|
|
5
|
|
1.3.1
|
|
Xây dựng và ban hành Nghị quyết, Chỉ
thị của cấp ủy đơn vị chuyên đề về chuyển đổi số
|
- Có Nghị quyết chuyên đề về chuyển
đổi số: điểm tối đa;
- Có Nghị quyết trong đó đề cập nội
dung về chuyển đổi số: 1/3 Điểm tối đa;
- Không có Nghị quyết: 0 điểm
|
3
|
|
1.3.2
|
|
Đơn vị xây dựng Chỉ thị, văn bản chỉ
đạo chuyên đề về chuyển đổi số
|
- Có chỉ thị, văn bản chủ trương
chuyên đề về chuyển đổi số: điểm tối đa;
- Có chỉ thị, văn bản chủ trương,
trong đó đề cập nội dung về chuyển đổi số: 1/3 điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
1.4
|
Ngày chuyển đổi số
|
|
2
|
|
1.4.1
|
|
Đơn vị cử cán bộ tham gia sự kiện đúng
thành phần “Ngày chuyển đổi số” năm của Tỉnh
|
- Có tham gia: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
2
|
Kiến tạo
thể chế
|
|
40
|
|
2.1
|
Kế hoạch, chương trình, đề án
phát triển chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin trong CQNN
|
6
|
|
2.1.1
|
|
Đơn vị đã xây dựng và ban hành Kế
hoạch, chương trình hoặc đề án về phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN giai đoạn 2021- 2025
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2
|
|
2.1.2
|
|
Đơn vị đã xây dựng và ban hành Kế hoạch,
chương trình, đề án hàng năm về phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT
trong CQNN
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2
|
|
2.1.3
|
|
Đơn vị đã xây dựng và ban hành
Chương trình, đề án, kế hoạch xây dựng, phát triển đô thị thông minh
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2
|
|
2.2
|
Kiến trúc Chính quyền số/Chính quyền điện tử
|
|
6
|
|
2.2.1
|
|
Đơn vị đã Nâng cấp Hệ thống thông
tin CQNN tuân thủ Kiến trúc của tỉnh đã ban hành
|
- Kiến trúc được tổ chức triển
khai, duy trì và cập nhật theo quy định: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ số Hệ thống thông tin CQNN
tuân thủ Kiến trúc: tỷ lệ * Điểm tối đa
|
2
|
|
2.2.2
|
|
Đơn vị đã Ban hành Kiến trúc ICT
phát triển đô thị thông minh của ngành quản lý
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2
|
|
2.3
|
Các cơ chế, chính sách về
Chính quyền số/Chính quyền điện tử
|
|
16
|
|
2.3.1
|
|
Đơn vị đã Ban hành quy chế hoạt động
của Cổng Thông tin điện tử và Cổng Dịch vụ công
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
1
|
|
2.3.2
|
|
Đơn vị đã xây dựng và Ban hành quy
trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trong toàn địa
phương
|
- Đã ban hành: tỷ lệ * Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2
|
Tỷ lệ = Tổng số quy trình (thủ tục
hành chính) đã ban hành/tổng số quy trình (thủ tục hành chính) cần ban hành
trên địa bàn tỉnh
|
2.3.3
|
|
Đơn vị đã xây dựng và Ban hành kế
hoạch và chỉ đạo việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực
thuộc thẩm quyền giải quyết của của đơn vị/ địa phương
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
1
|
|
2.3.4
|
|
Đơn vị đã xây dựng và Ban hành
chính sách về cơ sở dữ liệu (gồm các nội dung: Chiến lược dữ liệu; Danh mục
CSDL; Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu; Kế hoạch mở dữ liệu) của đơn vị/ địa
phương
|
- Đã ban hành đầy đủ các nội dung:
Điểm tối đa;
- Ban hành chưa đầy đủ: tính theo tỷ
lệ các nội dung đã ban hành * Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2
|
|
2.3.5
|
|
Ban hành, cập nhật danh sách mã định
danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc tỉnh và chia sẻ với Bộ
TTTT theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
|
- Đã ban hành, cập nhật và chia sẻ:
Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
1
|
|
2.3.6
|
|
Đơn vị đã xây dựng và Ban hành Quyết
định quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý của đơn vị/
ngành/ địa phương
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
1
|
|
2.3.7
|
|
Đơn vị đã Xây dựng, ban hành và cập
nhật quy chế, chính sách bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của
đơn vị
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
1
|
|
2.3.8
|
|
Đơn vị đã xây dựng, Ban hành Chính
sách để thực hiện chuyển đổi số đối với lĩnh vực liên quan đến đơn vị/ địa
phương
|
- Đã ban hành chính sách: 0,5 điểm/lĩnh
vực ưu tiên, 0,25 điểm/lĩnh vực khác, tối đa điểm cho lĩnh vực khác là 02 điểm
- Chưa ban hành chính sách: 0 điểm
|
6
|
|
2.3.9
|
|
Đơn vị đã Ban hành các văn bản khác
liên quan đến phát triển chính quyền số, đô thị thông minh của đơn vị/ địa
phương (nếu có)
|
- Mỗi văn bản được 0,25 điểm, tối
đa 01 điểm;
- Không có: 0 điểm
|
1
|
|
2.4
|
Tổ chức, nhân sự chuyên trách về Chuyển
đổi số
|
|
6
|
|
2.4.1
|
|
Đã có Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số của đơn vị, địa phương hoặc giao/bổ sung chức năng, nhiệm vụ
Chuyển đổi số cho Ban chỉ đạo xây dựng CQĐT
|
- Đã có QĐ thành lập/giao nhiệm vụ:
Điểm tối đa
- Chưa thành lập: 0 điểm
|
1
|
|
2.4.2
|
|
Đã có Quyết định bổ sung chức năng,
nhiệm vụ về chuyển đổi số cho phòng/ ban/ đơn vị trực thuộc
|
- Đã có: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
1
|
|
2.4.3
|
|
Có văn bản điều chỉnh bổ sung chức
năng nhiệm vụ về chuyển đổi số đối với 01 phòng/ ban/ bộ phận trực thuộc đơn
vị/ địa phương
|
- Có đơn vị chuyên trách: Điểm tối
đa;
- Có nhân sự chuyên trách: mỗi nhân
sự 1/2 điểm, tối đa 1 điểm;
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
2.4.4
|
|
Có nhân sự chuyên trách về Chuyển đổi
số hoặc bổ sung chức năng nhiệm vụ về chuyển đổi số trong quyết định cử cán bộ
chuyên trách CNTT của đơn vị
|
- Có nhân sự chuyên trách: tỷ lệ *
Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
2.5
|
Ngân sách cho công nghệ thông
tin
|
|
6
|
|
2.5.1
|
|
Tổng chi cho CNTT/ tổng chi NSNN của
đơn vị, địa phương ≥ 01%
|
- Tỷ lệ chi cho CNTT ≥ 01%: Điểm tối đa
- Tỷ lệ chi cho CNTT < 01%: điểm
= (tỷ lệ/01%) * Điểm tối đa
|
2
|
|
2.5.2
|
|
Tổng chi cho ATANM/ tổng chi cho
CNTT của đơn vị, địa phương >10%
|
- Tỷ lệ chi cho ATANM ≥ 10%: Điểm tối đa
- Tỷ lệ chi cho ATANM < 10%: điểm
= (tỷ lệ/10%) * Điểm tối đa
|
2
|
|
2.5.3
|
|
Công khai chi ngân sách cho CNTT đầy
đủ trên Cổng TTĐT của đơn vị/ địa phương theo quy định
|
- Công khai đầy
đủ trên Cổng TTĐT của tỉnh theo quy định: Điểm tối đa
- Nếu không đầy đủ, tính tỷ lệ
thông tin công khai, điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
2
|
|
3
|
Hạ tầng và
nền tảng số
|
|
3.1
|
Trang bị máy tính để bàn cho CBCC
|
|
70
|
|
3.1.1
|
|
100% CBCC tại CQNN cấp tỉnh được
trang bị máy tính để bàn
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng máy tính để bàn
tại CQNN cấp tỉnh (gọi là a)
- Thống kê số lượng CBCC cấp tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.1.2
|
|
100% CBCC tại UBND cấp huyện được
trang bị máy tính để bàn
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số
lượng máy tính để bàn tại CQNN cấp huyện (gọi là a)
- Thống kê số lượng CBCC cấp huyện
(gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.1.3
|
|
100% CBCC tại UBND cấp xã được
trang bị máy tính để bàn
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số
lượng máy tính để bàn tại CQNN cấp huyện (gọi là a)
- Thống kê số lượng CBCC cấp xã
(gọi là b)
-Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.2
|
Trang bị máy tính xách
tay/máy tính bảng cho CBCC
|
|
6
|
|
3.2.1
|
|
100% CBCC tại CQNN cấp tỉnh được
trang bị máy tính xách tay/máy tính bảng
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng máy tính xách
tay/máy tính bảng tại CQNN cấp tỉnh (gọi là a)
- Thống kê số lượng CBCC cấp tỉnh
(gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.2.2
|
|
100% CBCC tại UBND cấp huyện được
trang bị máy tính xách tay/máy tính bảng
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng máy tính xách tay/máy
tính bảng tại CQNN cấp huyện (gọi là a)
- Thống kê số lượng CBCC cấp huyện
(gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.2.3
|
|
100% CBCC tại UBND cấp xã được
trang bị máy tính xách tay/máy tính bảng
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng máy tính xách
tay/máy tính bảng tại CQNN cấp xã (gọi là a)
- Thống kê số lượng CBCC cấp xã (gọi
là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3
|
Mạng kết nối
|
|
22
|
|
3.3.1
|
|
Mạng LAN
|
|
6
|
|
3.3.1.1
|
|
100% CQNN cấp tỉnh có mạng LAN
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng CQNN cấp tỉnh (gọi là a)
- Thống kê số lượng CQNN cấp tỉnh
có mạng LAN (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3.1.2
|
|
100% CQNN cấp huyện có mạng LAN
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng
UBND cấp huyện (gọi là a)
- Thống kê số lượng UBND cấp huyện
có mạng LAN (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a
* 100%
|
3.3.1.3
|
|
100% CQNN cấp xã có mạng LAN
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng UBND cấp xã (gọi
là a)
- Thống kê số lượng
UBND cấp xã có mạng LAN (gọi là b)
-Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3.2
|
|
Kết nối mạng
Internet
|
|
4
|
|
3.3.2.1
|
|
100% máy tính kết nối Internet
(trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
4
|
- Thống kê số lượng máy tính (trừ
các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định) của các CQNN thuộc tỉnh (gọi
là a)
- Thống kê số lượng
máy tính có kết nối Internet của các CQNN thuộc tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3.3
|
|
Kết nối mạng WAN
|
|
4
|
|
3.3.3.1
|
|
100% CQNN đã kết nối với mạng diện rộng của tỉnh
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
4
|
- Thống kê số lượng CQNN thuộc tỉnh
(gọi là a)
- Thống kê số lượng CQNN thuộc tỉnh
có kết nối với mạng diện rộng của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3.4
|
|
Kết nối Mạng Truyền
số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (Mạng TSLCD)
|
|
8
|
|
3.3.4.1
|
|
- 100% CQNN cấp tỉnh đã kết nối
với Mạng TSLCD cấp II
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng CQNN cấp tỉnh
(gọi là a)
- Thống kê số lượng CQNN cấp tỉnh đã
kết nối với Mạng TSLCD (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3.4.2
|
|
- 100% UBND cấp huyện đã kết nối
với Mạng TSLCD cấp II
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng UBND cấp huyện
(gọi là a)
- Thống kê số lượng UBND cấp huyện
đã kết nối với Mạng TSLCD (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3.4.3
|
|
100% UBND cấp xã đã kết nối với Mạng TSLCD cấp II
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng UBND cấp xã (gọi
là a)
- Thống kê số lượng UBND cấp xã đã
kết nối với Mạng TSLCD (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3.4.4
|
|
- Triển khai Kết nối mạng TSLCD cấp II vào mạng TSLCD cấp I theo hướng dẫn của Bộ TTTT
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
3.4
|
Ứng dụng Ipv6 trên hạ tầng, mạng lưới dịch vụ của CQNN trên địa bàn tỉnh
|
|
4
|
|
3.4.1
|
|
Kế hoạch chuyển đổi Ipv6 của tỉnh
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
3.4.2
|
|
100% HTTT của CQNN đã chuyển đổi sang Ipv6
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
Tỷ lệ = tổng số
HTTT của CQNN đã chuyển đổi sang IPv6/tổng số HTTT của CQNN
|
3.5
|
Nền tảng thanh toán trực tuyến,
di động
|
|
5
|
|
3.5.1
|
|
100% số dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê số dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 của Tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 của Tỉnh có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a
|
3.5.2
|
|
100% số dịch vụ công trực tuyến của tỉnh có kết nối, hỗ trợ thanh toán qua hệ thống thanh toán điện
tử quốc gia PayGov
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 của Tỉnh có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến (gọi là a);
- Thống kê số dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 của Tỉnh có kết nối, hỗ trợ thanh toán qua hệ thống thanh toán điện
tử quốc gia PayGov (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a
|
4
|
Dữ liệu số
|
|
|
50
|
|
4.1
|
Sự sẵn sàng của dữ liệu
|
|
12
|
|
4.1.1
|
|
Đã ban hành danh mục CSDL của ngành
quản lý, UBND cấp huyện
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
3
|
|
4.1.2
|
|
100% CSDL chuyên ngành của SBN, cấp
huyện đã được xây dựng, triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê số CSDL của tỉnh trong
Danh mục CSDL cần xây dựng (gọi là a);
- Thống kê số CSDL của tỉnh đã và
đang xây dựng trong Danh mục CSDL (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.1.3
|
|
Tỷ lệ trung bình mức độ hoàn thành
của các CSDL dùng chung, chuyên ngành của tỉnh đã và đang xây dựng
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê tổng
số thực thể dữ liệu lõi của các CSDL đã và đang xây dựng (gọi là a);
- Thống kê số thực thể dữ liệu lõi
đã được số hóa của các CSDL đã và đang xây dựng (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.1.4
|
|
Tỷ lệ trung bình mức độ hoàn thành
của các thực thể dữ liệu chính trong các CSDL quốc gia thuộc phạm vi ngành phải
cung cấp
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê tổng số thực thể dữ liệu
lõi của của tất cả CSDL quốc gia thuộc phạm vi tỉnh phải cung cấp (gọi là a);
- Thống kê số thực thể dữ liệu lõi
đã được số hóa của các CSDL quốc gia thuộc phạm vi tỉnh phải cung cấp (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.2
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở
|
|
24
|
|
4.2.1
|
|
100% CSDL chuyên ngành của SBN,
UBND cấp huyện đã triển khai kết nối, chia sẻ với LGSP
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê số CSDL dùng chung,
chuyên ngành của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số CSDL dùng chung,
chuyên ngành của tỉnh đã triển khai kết nối, chia sẻ với LGSP (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.2.2
|
|
100% CSDL chuyên ngành của SBN,
UBND cấp huyện đã triển khai kết nối, chia sẻ với NGSP
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê số CSDL dùng chung,
chuyên ngành của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số CSDL dùng chung,
chuyên ngành của tỉnh đã triển khai kết nối, chia sẻ với NGSP (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.2.3
|
|
100% thực thể dữ liệu chính trong
các CSDL chuyên ngành của tỉnh được chia sẻ trên Cổng dữ liệu quốc gia
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê tổng số các thực thể dữ
liệu trong CSDL dùng chung, chuyên ngành của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê tổng số các thực thể dữ
liệu trong CSDL dùng chung, chuyên ngành của tỉnh được chia sẻ trên Cổng dữ liệu quốc gia (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.2.4
|
|
100% số dịch vụ dữ liệu của SBN,
UBND cấp huyện được cung cấp trên Cổng dữ liệu quốc gia
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê tổng số dịch vụ dữ liệu
của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số dịch vụ dữ liệu của tỉnh
được cung cấp trên Cổng dữ liệu quốc gia (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.2.5
|
|
100% số thực thể dữ liệu chính
trong các CSDL chuyên ngành của SBN được chuyển thành dữ liệu mở để cung cấp
cho cộng đồng qua cổng dữ liệu quốc gia
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê thực thể dữ liệu chính
trong các CSDL dùng chung, chuyên ngành của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số thực thể dữ liệu
chính trong các CSDL dùng chung, chuyên ngành của tỉnh được chuyển thành dữ
liệu mở để cung cấp cho cộng đồng qua cổng dữ liệu quốc gia (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.2.6
|
|
100% số hệ thống thông tin trong
SBN đang khai thác các CSDL phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công, chia sẻ
thông tin và việc ra quyết định
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê tổng số HTTT của tỉnh (gọi
là a);
- Thống kê HTTT đang khai thác các
CSDL phục vụ việc ra quyết định (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.2.7
|
|
Có khai thác các CSDL (dùng chung,
chuyên ngành của tỉnh hoặc CSDL quốc gia) để phục vụ cho hoạt động của mình
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
3
|
- Tổng số CQNN
của tỉnh (gọi là a);
- Số CQNN của tỉnh khai thác các
CSDL (dùng chung, chuyên ngành của tỉnh hoặc CSDL quốc
gia) để phục vụ cho hoạt động của mình (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.2.8
|
|
100% số giao dịch chia sẻ dữ liệu của
SBN trên trung bình số giao dịch chia sẻ dữ liệu của một tỉnh trên cả nước.
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
3
|
- Trung bình số giao dịch chia sẻ dữ
liệu của một tỉnh trên cả nước (gọi là a);
- Số giao dịch chia sẻ dữ liệu của
tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.3
|
Dữ liệu lớn và công cụ phân
tích dữ liệu lớn (Big data)
|
|
8
|
|
4.3.1
|
|
Đơn vị có sử dụng nền tảng dữ liệu
lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn (Big data) phục vụ Chính quyền số, công
tác chỉ đạo điều hành, cung cấp dịch vụ số
|
- Có sử dụng: Điểm tối đa
- Chưa: 0 điểm
|
3
|
|
4.3.2
|
|
Mức độ triển khai áp dụng Big data
|
|
5
|
|
4.3.2.1
|
|
Có triển khai áp dụng nền tảng dữ
liệu lớn phục vụ cho các ứng dụng/ dịch vụ của mình
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê số CQNN của tỉnh (gọi là
a);
- Thống kê số CQNN của tỉnh có triển
khai áp dụng nền tảng dữ liệu lớn phục vụ cho các ứng dụng/ dịch vụ của mình
(gọi là b);
-Tỷ lệ = b/a*
100%
|
43.2.2
|
|
Tỷ lệ tài nguyên tính toán, lưu
trữ của Tỉnh được triển khai xử lý trên nền tảng dữ liệu lớn
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê khối lượng (volume) dữ
liệu đã được số hóa của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê khối lượng (volume) dữ
liệu lớn được triển khai xử lý trên nền tảng dữ liệu lớn
của tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a* 100%
|
5
|
Hoạt động
của Chính quyền số
|
100
|
|
5.1
|
Thư điện tử
|
|
2
|
|
5.1.1
|
|
100% CBCCVC có tài khoản thư điện tử
chính thức
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số
lượng CBCC của tỉnh (gọi là a)
- Thống kê số lượng CBCC của tỉnh có tài khoản thư điện tử chính thức (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a* 100%
|
5.2
|
Hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành (QLVBĐH)
|
|
6
|
|
5.2.1
|
|
100% trao đổi văn bản điện tử cấp tỉnh
|
Điểm= (b/a) * Điểm tối đa * 1/2 +
(c/a) * Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê tổng số văn bản đi được
trao đổi của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (trừ văn bản mật) (gọi là a).
- Thống kê tổng số văn bản đi của
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được gửi dưới dạng văn bản điện tử song song với
bản giấy (gọi là b).
- Thống kê tổng số văn bản đi của các
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm văn
bản giấy (gọi là c).
|
5.2.2
|
|
100% trao đổi văn bản điện tử cấp
huyện
|
Điểm= (b/a) * Điểm tối đa * 1/2 +
(c/a) * Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê tổng
số văn bản đi được trao đổi của các cơ quan, đơn vị cấp
huyện (trừ văn bản mật) (gọi là a).
- Thống kê tổng số văn bản đi của
các cơ quan, đơn vị cấp huyện được gửi dưới dạng văn bản điện tử song song với
bản giấy (gọi là b).
- Thống kê tổng số văn bản đi của các
cơ quan, đơn vị cấp huyện được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm văn
bản giấy (gọi là c).
|
5.2.3
|
|
100% trao đổi
văn bản điện tử cấp xã
|
Điểm = (b/a) *
Điểm tối đa *1/2 + (c/a) * Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê tổng số văn bản đi được trao
đổi của các cơ quan, đơn vị cấp xã (trừ văn bản mật) (gọi là a).
- Thống kê tổng số văn bản đi của
các cơ quan, đơn vị cấp xã được gửi dưới dạng văn bản điện tử song song với bản
giấy (gọi là b).
- Thống kê tổng số văn bản đi của
các cơ quan, đơn vị cấp xã được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm
văn bản giấy (gọi là c).
|
5.3
|
Chữ ký điện tử, chữ ký số
|
|
4
|
|
5.3.1
|
|
100% các CQNN của tỉnh đã được cấp
chứng thư số
|
Điểm = Điểm tối đa*Tỷ lệ
|
2
|
- Thống kê số
lượng CQNN của tỉnh (gọi là a)
- Thống kê số lượng CQNN được cấp
chứng thư số của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a
* 100%
|
5.3.2
|
|
100% cán bộ lãnh đạo được cấp chứng
thư số
|
Điểm = Điểm tối đa* Tỷ lệ
|
2
|
- Thống kê số lượng cán bộ lãnh đạo
của tỉnh (gọi là a)
- Thống kê số lượng cán bộ lãnh đạo
được cấp chứng thư số của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.4
|
Các ứng dụng số cơ bản
|
|
9
|
|
5.4.1
|
|
100% CQNN của tỉnh đã triển khai ứng
dụng Quản lý nhân sự
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng CQNN của tỉnh (gọi là a)
- Thống kê số lượng CQNN đã triển
khai ứng dụng Quản lý nhân sự của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.4.2
|
|
100% CQNN của tỉnh đã triển khai ứng
dụng Quản lý Tài chính - Kế toán
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng CQNN của tỉnh (gọi là a)
- Thống kê số lượng CQNN đã triển
khai ứng dụng Quản lý Tài chính - Kế toán của tỉnh (gọi
là b)
- Tỷ lệ = b/a
* 100%
|
5.4.3
|
|
100% CQNN của tỉnh đã triển khai ứng
dụng Quản lý Thi đua khen thưởng
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng CQNN của tỉnh
(gọi là a)
- Thống kê số lượng CQNN đã triển
khai ứng dụng Quản lý Thi đua khen thưởng (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.4.4
|
|
100% CQNN của tỉnh đã triển khai ứng dụng Quản lý Tài sản
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng CQNN của tỉnh
(gọi là a)
- Thống kê số lượng CQNN đã triển
khai ứng dụng Quản lý Tài sản của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.5
|
Hệ thống thông tin báo cáo
|
4
|
4
|
|
5.5.1
|
|
Đã triển khai hệ Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa
- Chưa kết nối: 0 điểm
|
2
|
|
5.5.2
|
|
100% báo cáo định kỳ của SBN, UBND
cấp huyện được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng báo cáo định kỳ
CQNN của tỉnh lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (gọi là a)
- Thống kê báo cáo định kỳ của tỉnh
được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.6
|
Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
|
2
|
|
5.6.1
|
|
100% cuộc họp qua hệ thống hội nghị
truyền hình giữa UBND tỉnh với các CQNN cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
thực hiện trong năm
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê tổng số cuộc họp giữa UBND
tỉnh với các CQNN cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được thực hiện trong
năm (gọi là a)
- Thống kê số lượng cuộc họp qua hệ
thống hội nghị truyền hình giữa UBND tỉnh với các CQNN cấp tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã được thực hiện trong năm (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a
* 100%
|
5.7
|
Hoạt động kiểm tra thông qua
môi trường số
|
|
2
|
|
5.7.1
|
|
100% hoạt động kiểm tra của SBN,
UBND cấp tỉnh được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý
|
- Tỷ lệ từ 50% trở lên: Điểm tối
đa;
- Tỷ lệ dưới
50%: Tỷ lệ/50% * Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê các hoạt động kiểm tra của
cơ quan nhà nước thuộc tỉnh (gọi là a);
- Thống kê các hoạt động kiểm tra của
cơ quan nhà nước thuộc tỉnh được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
5.8
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
|
|
10
|
|
5.8.1
|
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3
|
- Điểm tỷ lệ DVCTT mức độ 3, 4 được
tính như sau:
+ Nếu tỷ lệ DVCTT mức độ 4 từ 80%
trở lên thì đạt Điểm tối đa;
+ Nếu tỷ lệ DVCTT mức độ 4 dưới 80%
thì tính theo công thức: b/a * (Điểm tối đa/2) + c/a * Điểm tối đa
|
10
|
- Thống kê tổng
số dịch vụ công của tỉnh, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai tại địa
phương (gọi là a);
- Thống kê số dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 tỉnh đang cung cấp, không tính các DVCTT do bộ/ngành
triển khai tại địa phương (gọi là b);
- Thống kê số dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 đang cung cấp, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai tại địa
phương (gọi là c);
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 là b/a;
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 là c/a;
|
5.8.2
|
|
100% DVCTT mức độ 4
|
|
5.9
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
10
|
|
5.9.1
|
|
70% DVCTT mức độ 3 có phát sinh
HSTT
|
Điểm tỷ lệ DVCTT mức độ 3, 4 có
phát sinh HSTT được tính như sau: Nếu x:
+ Từ 70% trở lên: Điểm tối đa
+ Dưới 70%: (x/70%)*Điểm tối đa
|
10
|
- Thống kê số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đang cung cấp, không tính các DVCTT do bộ/ngành
triển khai tại địa phương (gọi là a);
- Thống kê số dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 có phát sinh HSTT, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai tại địa
phương (gọi là b);
- Thống kê số dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 đang cung cấp, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai tại địa
phương (gọi là c);
- Thống kê số dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 có phát sinh HSTT, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai tại địa
phương (gọi là d);
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh HSTT là x=(b+d)/(a+c)
|
5.9.2
|
|
70% DVCTT mức độ 4 có phát sinh
HSTT
|
5.10
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
|
|
12
|
|
5.10.1
|
|
60% hồ sơ trực
tuyến cấp tỉnh
|
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến ≥ 60%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ hồ sơ
trực tuyến < 60%: điểm = (tỷ lệ/60%)* Điểm tối đa
|
4
|
- Thống kê tổng số hồ sơ giải quyết
TTHC trong năm của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (gọi là a);
- Thống kê tổng số hồ sơ trực tuyến
của các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm của các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến là: b/a
|
5.10.2
|
|
60% hồ sơ trực tuyến cấp huyện
|
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến ≥ 60%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến < 60%:
điểm = (tỷ lệ/60%)* Điểm tối đa
|
4
|
- Thống kê tổng số hồ sơ giải quyết
TTHC trong năm của các cơ quan, đơn vị cấp huyện (gọi là a);
- Thống kê tổng số hồ sơ trực tuyến
của các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm của các cơ quan, đơn vị
cấp huyện (gọi là b);
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến là: b/a
|
5.10.3
|
|
60% hồ sơ trực tuyến cấp xã
|
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến ≥ 60%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến < 60%:
điểm = (tỷ lệ/60%)* Điểm tối đa
|
4
|
- Thống kê tổng số hồ sơ giải quyết
TTHC trong năm của các cơ quan, đơn vị cấp xã (gọi là a);
- Thống kê tổng số hồ sơ trực tuyến
của các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm của các cơ quan, đơn vị
cấp xã (gọi là b);
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến là: b/a
|
5.11
|
Mức độ hài lòng khi sử dụng
DVCTT
|
|
5
|
|
5.11.1
|
|
80% người dân, doanh nghiệp hài
lòng khi sử dụng DVCTT
|
- Tỷ lệ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp ≥ 80%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp < 80%: điểm = (tỷ lệ/80%)* Điểm tối đa
|
5
|
- Thống kê tổng số lượt đánh giá của
người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT (gọi là a);
- Thống kê số lượt đánh giá từ hài
lòng trở lên của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT (gọi là b);
- Tỷ lệ mức độ hài lòng là: b/a
|
5.12
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
|
6
|
|
5.12.1
|
|
50% TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 50% trở lên đạt: Điểm tối đa;
+ Dưới 50% đạt: Điểm tối đa * (a% /
50%) điểm.
|
2
|
Thống kê danh mục TTHC đang triển
khai tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI, trong số đó, thống kê số TTHC có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số
TTHC đang triển khai thực hiện dịch vụ BCCI (gọi là a%)
|
5.12.2
|
|
5% hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI
|
Nếu tỷ lệ đạt:
+ Từ 5% trở lên đạt: Điểm tối đa;
+ Dưới 5% đạt: 0 điểm.
|
2
|
+ Xác định các TTHC đã triển khai
thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC
nêu trên.
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các
TTHC nêu trên
|
5.12.3
|
|
20% kết quả giải quyết TTHC được trả
qua dịch vụ BCCI
|
Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 20% trở lên đạt: Điểm tối đa;
+ Dưới 20% đạt: 0 điểm.
|
2
|
+ Xác định các TTHC đã triển khai thực
hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số hồ sơ TTHC trong
năm đã được trả kết quả giải quyết của các TTHC nêu trên (bao gồm trả qua dịch
vụ BCCI và trả qua hình thức khác).
+ Thống kê số hồ sơ đã được trả kết
quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã được
trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm của các TTHC nêu
trên.
|
5.13
|
Cổng Thông tin điện tử
|
|
6
|
|
5.13.1
|
|
Trang TTĐT Cung cấp đầy đủ các
thông tin theo quy định của tỉnh và quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
|
- Nếu cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định thì đạt Điểm tối đa;
- Nếu cung cấp không đầy đủ thông
tin theo quy định thì tính điểm theo tỷ lệ
|
2
|
|
5.13.2
|
|
Trang TTĐT cung cấp đầy đủ các
thông tin theo quy định
|
- Nếu cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định thì đạt Điểm tối đa;
- Nếu cung cấp không đầy đủ thông
tin theo quy định thì tính điểm theo tỷ lệ
|
2
|
|
5.13.3
|
|
Tỷ lệ lượt truy cập Cổng TTĐT
|
Điểm = tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê tổng số lượt truy cập trên Cổng TTĐT trong năm của tỉnh;
- Tỷ lệ lượt truy cập = tổng số lượt
truy cập trên Cổng TTĐT trong năm của tỉnh/tổng số dân của tỉnh
|
5.14
|
Tham gia điện tử của người dân,
doanh nghiệp (chức năng mở rộng của Cổng
TTĐT)
|
|
6
|
|
5.14.1
|
|
Cổng TTĐT bổ sung chức năng cho
phép người dân, doanh nghiệp giao tiếp trực tuyến theo thời gian thực với
CQNN
|
- Có chức năng: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
5.14.2
|
|
Cổng TTĐT Bổ sung chức năng có các
tính năng về mạng xã hội
|
- Có chức năng: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
5.14.3
|
|
Cổng TTĐT Bổ sung chức năng Bầu cử
điện tử
|
- Có: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
1
|
|
5.14.4
|
|
Cổng TTĐT Cung cấp thông tin về các
cuộc họp công khai của hội đồng nhân dân
|
- Có công khai: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
1
|
|
6
|
An toàn,
an ninh mạng và độ tin cậy số
|
|
30
|
|
6.1
|
Triển khai an toàn, an ninh
theo mô hình 04 lớp
|
|
6
|
|
6.1.1
|
|
100% HTTT đã triển khai mức bảo vệ
4 lớp
|
- Tỷ lệ số HTTT đã triển khai mức bảo
vệ 4 lớp * Điểm tối đa;
- Tỷ lệ số HTTT đã triển khai mức bảo
vệ 3 lớp * 50%* Điểm tối đa;
- Tỷ lệ số HTTT đã triển khai mức bảo
vệ 2 lớp * 30%* Điểm tối đa;
- Tỷ lệ số HTTT đã triển khai mức bảo
vệ 1 lớp * 10%* Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
6
|
- Bảo vệ lớp 1 (Kiện toàn lực lượng
tại chỗ);
- Bảo vệ lớp 2 (Lựa chọn tối thiểu
một tổ chức, Doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp);
- Bảo vệ lớp 3 (Định kỳ thực hiện
kiểm tra, đánh giá độc lập);
- Bảo vệ lớp 4 (Kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia).
|
6.2
|
Bảo vệ hệ thống thông tin
theo cấp độ
|
|
8
|
|
6.2.1
|
|
100% hệ thống thông tin trong CQNN
được phê duyệt theo cấp độ
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
4
|
Tỷ lệ = tổng số
hệ thống thông tin được phê duyệt theo cấp
độ/tổng số hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn
|
6.2.2
|
|
100% hệ thống thông tin CQNN được
triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
4
|
Tỷ lệ = tổng số hệ thống thông tin
được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt/tổng số hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn
|
6.3
|
Mức độ lây nhiễm mã độc
|
|
12
|
|
6.3.1
|
|
100% hệ thống thông tin chuyên
ngành (dùng riêng) có 100% máy chủ, được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc
|
Điểm = tỷ lệ * Điểm tối đa
|
4
|
Tỷ lệ = tổng số
hệ thống thông tin CQNN có 100% máy chủ được cài đặt phần mềm phòng chống mã
độc /Tổng số hệ thống thông tin CQNN trên địa bàn tỉnh
|
6.3.2
|
|
Có 100% máy trạm được cài đặt phần
mềm phòng, chống mã độc
|
Điểm = tỷ lệ * Điểm tối đa
|
4
|
Tỷ lệ = Số CQNN có 100% máy trạm được
cài đặt phần mềm phòng chống mã độc/Tổng số CQNN trên địa bàn tỉnh
|
6.3.3
|
|
100% hệ thống thông tin chuyên ngành
(dùng riêng) kết nối, chia sẻ dữ liệu mã độc về Trung tâm IOC
|
Điểm = tỷ lệ * Điểm tối đa
|
4
|
Tỷ lệ = tổng số hệ thống thông tin
có kết nối, chia sẻ dữ liệu mã độc về Trung tâm NCSC/Tổng số hệ thống thông
tin trên địa bàn
|
7
|
Đào tạo và
nguồn nhân lực cho Chính quyền số
|
|
20
|
|
7.1
|
Cán bộ chuyên trách CNTT
|
|
10
|
|
7.1.1
|
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT
|
- Tỷ lệ Cán bộ chuyên trách CNTT từ
10% trở lên: Điểm tối đa
- Dưới 10%: Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối
đa/10%
|
4
|
- Thống kê số lượng CBCCVC của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số lượng cán bộ chuyên
trách về CNTT của tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a *100%
|
7.1.2
|
|
100% cán bộ chuyên trách CNTT có
trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên
|
- Từ 80% Tỷ lệ Cán bộ chuyên trách
CNTT có trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên: Điểm
tối đa
- Dưới 80%: Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối
đa/80%
|
3
|
- Thống kê số lượng Cán bộ chuyên
trách về CNTT của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số lượng cán bộ chuyên
trách về CNTT của tỉnh có trình độ từ Đại học trở lên (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
* 100%
|
7.1.3
|
|
5% cán bộ chuyên trách ATTT
|
- Tỷ lệ Cán bộ chuyên trách về ATTT
từ 5% trở lên: Điểm tối đa
- Dưới 5%: Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối
đa/5%
|
3
|
- Thống kê số lượng
CBCCVC của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số lượng Cán bộ chuyên
trách về ATTT của tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a *100%
|
7.2
|
Đào tạo kỹ năng số
|
|
10
|
|
7.2.1
|
|
100% lãnh đạo các cấp của tỉnh được
đào tạo về kỹ năng quản lý Chuyển đổi số
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng lãnh đạo gồm cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã (gọi là a);
- Thống kê số lượng lãnh đạo cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã được đào tạo về kỹ năng quản lý Chuyển đổi số
(gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a *100%
|
7.2.2
|
|
Cử cán bộ tham gia đào tạo chuyên
sâu về các công nghệ mới do các tổ chức trong nước giảng dạy của một cán bộ
chuyên trách về CNTT thuộc tỉnh đầy đủ và đúng thành phần
|
- Từ 3 lượt trở lên: Điểm tối đa;
- Dưới 3 lượt thì Điểm= Số lượt*Điểm tối đa/3
|
2
|
- Thống kê số lượng cán bộ chuyên
trách CNTT của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê tổng số lượt đào tạo
chuyên sâu về các công nghệ mới do các tổ chức trong nước giảng dạy của các
Cán bộ chuyên trách về CNTT thuộc tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
7.2.3
|
|
Cử cán bộ tham gia đào tạo chuyên
sâu về các công nghệ mới do các tổ chức nước ngoài giảng dạy của một CBCCVC
chuyên trách về CNTT thuộc tỉnh đầy đủ và đúng thành phần
|
- Từ 2 lượt trở lên: Điểm tối đa;
- Dưới 2 lượt thì Điểm=số lượt*Điểm
tối đa
|
2
|
- Thống kê số lượng CBCCVC chuyên
trách CNTT của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê tổng số lượt đào tạo
chuyên sâu về các công nghệ mới do các tổ chức nước ngoài giảng dạy của các
CBCCVC chuyên trách về CNTT thuộc tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
7.2.4
|
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin
của tỉnh
|
Điểm = tỷ lệ * Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số
lượng CBCCVC của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số
lượng CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống
thông tin của tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
7.2.5
|
|
30% cán bộ, công chức, viên chức được
tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu
|
- Tỷ lệ ≥ 30%:
Điểm tối đa
- Tỷ lệ ≤ 30%:
điểm = (tỷ lệ/30%) * Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số
lượng CBCCVC của tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số lượng
CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu của tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC KINH PHÍ TRUNG HẠN PHỤC VỤ
CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (DỰ ƯỚC)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ
trì
|
Kinh
phí (đồng)
|
Trung
hạn
|
Xã
hội hóa; Tài trợ; Trung ương; Khác
|
Tổng
kinh phí
|
554.500.000.000
|
2.177.500.000.000
|
2.732.000.000.000
|
A
|
Phát triển nền tảng cho chuyển đổi
số
|
I
|
Nhóm dự án chuyển đổi nhận thức
|
1
|
Chương trình đào tạo nâng cao nhận
thức và kỹ năng số trong cơ quan nhà nước (bao gồm cả nhận thức an toàn thông
tin)
|
Sở
TT&TT
|
5.000.000.000
|
20.000.000.000
|
25.000.000.000
|
2
|
Chương trình đào tạo kỹ năng lãnh đạo
số cho các cấp lãnh đạo trong cơ quan nhà nước (bao gồm cả nhận thức an toàn
thông tin)
|
Sở
TT&TT
|
5.000.000.000
|
5.000.000.000
|
10.000.000.000
|
3
|
Chương trình nâng cao nhận thức, năng
lực, kỹ năng trong nền kinh tế số
|
Sở
Công Thương
|
3.000.000.000
|
5.000.000.000
|
8.000.000.000
|
4
|
Chương trình đào tạo 50 cán bộ
chuyên gia số trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả nghiệp vụ an toàn thông
tin)
|
Sở
TT&TT
|
5.000.000.000
|
5.000.000.000
|
10.000.000.000
|
5
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về
kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin điện
tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của các đơn vị
|
VP
UBND tỉnh
|
1.000.000.000
|
0
|
1.000.000.000
|
6
|
Phổ cập ứng dụng Hue-S đến 100% người
dùng có sử dụng điện thoại di động thông thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
TT&TT
|
2.500.000.000
|
1.500.000.000
|
4.000.000.000
|
7
|
Triển khai chuyên mục chuyển đổi số
trên Báo Thừa Thiên Huế; Đài phát thanh truyền hình tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TT&TT
|
1.500.000.000
|
0
|
1.500.000.000
|
II
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện mô hình Trung tâm dữ liệu
dùng chung; Xây dựng và triển khai hạ tầng điện toán đám mây (Cloud
Computing) đáp ứng chương trình chuyển đổi số đến năm 2030;
|
Sở
TT&TT
|
100.000.000.000
|
20.000.000.000
|
120.000.000.000
|
2
|
Hoàn thiện mô hình trung tâm dự
phòng nóng phục vụ chương trình chuyển đổi số đến 2030
|
VP
UBND tỉnh
|
10.000.000.000
|
0
|
10.000.000.000
|
3
|
Triển khai hạ tầng dự phòng thảm họa
phục vụ cho chương trình chuyển đổi số đến 2030
|
Sở
TT&TT
|
2.000.000.000
|
13.000.000.000
|
15.000.000.000
|
4
|
Chuyển đổi địa chỉ IP trong cơ quan
nhà nước qua giao thức thế hệ mới (Ipv6) trong cơ quan nhà nước.
|
Sở
TT&TT
|
500.000.000
|
0
|
500.000.000
|
5
|
Nâng cấp hệ thống mạng số liệu
chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số
|
Sở,
ban ngành
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Phát triển hạ tầng IOT phục vụ chuyển
đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở
TT&TT
|
0
|
450.000.000.000
|
450.000.000.000
|
7
|
Phủ sóng mạng thế hệ mới (5G) toàn tỉnh
phục vụ phát triển xã hội số và dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở
TT&TT
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Số hóa nguồn dữ liệu
|
1
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành
|
Sở,
ban ngành
|
10.000.000.000
|
100.000.000.000
|
110.000.000.000
|
2
|
Chuẩn hóa dữ liệu chia sẻ doanh nghiệp, tổ chức
|
Sở
TT&TT
|
4.000.000.000
|
1.000.000.000
|
5.000.000.000
|
3
|
Nâng cấp hạ tầng ngành Kế hoạch và
Đầu tư; Hoàn thiện các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành; Xây dựng hệ
thống thông tin phục vụ chỉ tiêu
kinh tế xã hội.
|
Sở
KHĐT
|
15.000.000.000
|
100.000.000.000
|
115.000.000.000
|
4
|
Triển khai kết nối, chia sẻ CSDL
chuyên ngành với trục LGSP của tỉnh phục vụ công tác chuyển đổi số
|
Sở
TT&TT
|
2.000.000.000
|
5.000.000.000
|
7.000.000.000
|
5
|
Tích hợp số liệu trên nền tảng dữ
liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn (Big Data)
|
Sở
TT&TT
|
10.000.000.000
|
30.000.000.000
|
40.000.000.000
|
IV
|
Xây dựng nền tảng số
|
1
|
Xây dựng kiến trúc chuyển đổi số và
hệ thống nền tảng số
|
Sở
TT&TT
|
10.000.000.000
|
50.000.000.000
|
60.000.000.000
|
2
|
Tích hợp lên các nền tảng số quan
trọng: Số hóa, định danh điện tử, Internet vạn vật
(IOT), Dữ liệu lớn (Big Data), Trí tuệ nhân tạo (AI), Nền tảng chuổi khối (Blockchain)
|
Sở
TT&TT
|
10.000.000.000
|
30.000.000.000
|
40.000.000.000
|
3
|
Kết nối, tích hợp và chia sẻ với
các cơ sở dữ liệu của các đơn vị cung cấp dịch vụ công ích, xã hội và các dịch
vụ công cộng
|
Sở
TT&TT
|
1.000.000.000
|
1.000.000.000
|
2.000.000.000
|
4
|
Triển khai mạng lưới phát thanh
thông minh
|
Sở
TT&TT
|
20.000.000.000
|
25.000.000.000
|
45.000.000.000
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
1
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn thông tin (SOC)
|
Sở
TT&TT
|
15.000.000.000
|
30.000.000.000
|
45.000.000.000
|
2
|
Triển khai chữ ký số 100% cơ quan,
đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước
|
Sở
TT&TT
|
1.000.000.000
|
0
|
1.000.000.000
|
3
|
Xây dựng nền tảng và hệ thống quy
chuẩn đảm bảo an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số đến 2030
|
Sở
TT&TT
|
1.000.000.000
|
0
|
1.000.000.000
|
4
|
Triển khai hệ thống xác thực định
danh trên nền tảng số
|
Sở
TT&TT
|
2.000.000.000
|
3.000.000.000
|
5.000.000.000
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Tổ chức đào tạo chuyên sâu về các
công nghệ mới cho cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin
|
Sở
TT&TT
|
3.000.000.000
|
5.000.000.000
|
8.000.000.000
|
2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức,
viên chức
|
Sở
TT&TT
|
3.000.000.000
|
5.000.000.000
|
8.000.000.000
|
3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
phân tích và xử lý dữ liệu của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở
TT&TT
|
3.000.000.000
|
5.000.000.000
|
8.000.000.000
|
B
|
Phát triển Chính quyền số
|
1
|
Triển khai nền tảng tích hợp, chia
sẻ hoàn thiện phát triển chính quyền số
|
Sở
TT&TT
|
3.000.000.000
|
0
|
3.000.000.000
|
2
|
Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và
điều hành công việc theo hướng dịch vụ thông minh
|
VP
UBND tỉnh
|
5.000.000.000
|
0
|
5.000.000.000
|
3
|
Chuyển hóa các hệ thống thông tin
dùng chung trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế theo kiến trúc Chính quyền
điện tử 2.0 và Kiến trúc ICT đô thị thông minh
|
VP
UBND tỉnh
|
3.000.000.000
|
2.000.000.000
|
5.000.000.000
|
4
|
Nâng cấp hệ thống thông tin dịch vụ
công theo yêu cầu thực tiễn mới và mô hình thí điểm phục vụ dịch vụ công mọi
lúc mọi nơi
|
Sở
TT&TT
|
5.000.000.000
|
0
|
5.000.000.000
|
5
|
Hệ thống thông tin chuẩn Công sở số,
phòng họp số tích hợp trung tâm giám sát ngành thông minh trong cơ quan nhà
nước
|
Sở
TT&TT
|
20.000.000.000
|
150.000.000.000
|
170.000.000.000
|
6
|
Xây dựng bản đồ số, mạng xã hội dành
riêng cho công chức, viên chức, các dịch vụ cơ bản về trí tuệ nhân tạo (AI)
thu thập dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước
trên nền tảng số trong cơ quan nhà nước.
|
Sở
TT&TT
|
10.000.000.000
|
0
|
10.000.000.000
|
7
|
Xây dựng Trung tâm chỉ đạo, điều
hành hành số Ủy ban nhân dân tỉnh
|
VP
UBND tỉnh
|
10.000.000.000
|
40.000.000.000
|
50.000.000.000
|
C
|
Phát triển kinh tế số
|
1
|
Phát triển thị trường thương mại điện
tử trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
Công Thương
|
5.000.000.000
|
10.000.000.000
|
15.000.000.000
|
2
|
Đề án phát triển doanh nghiệp số
|
Sở
Công Thương
|
5.000.000.000
|
15.000.000.000
|
20.000.000.000
|
3
|
Triển khai chương trình khởi nghiệp
sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế số
|
Sở
KHCN
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Phát triển hạ tầng số phục vụ thanh
toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
NHNN
(CN TT Huế)
|
-
|
-
|
-
|
D
|
Phát triển xã hội số
|
1
|
Triển khai hệ thống cáp quang đến
100% cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Phổ cập điện thoại di động thông minh
đảm bảo 100% người dân đảm bảo điều kiện có điện thoại di động thông minh
|
Sở
TT&TT
|
0
|
350.000.000.000
|
350.000.000.000
|
3
|
Hoàn thiện ứng dụng dùng chung thống
nhất phục vụ chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên nền tảng
di động (Hue-S)
|
Sở
TT&TT
|
10.000.000.000
|
30.000.000.000
|
40.000.000.000
|
4
|
Triển khai Wifi công cộng phục vụ
du khách, người dân.
|
Sở
TT&TT
|
0
|
65.000.000.000
|
65.000.000.000
|
E
|
Chuyển đổi số trong một số lĩnh
vực ưu tiên
|
1
|
Đề án phát triển dịch vụ đô thị thông
minh giai đoạn 2021 - 2025 định hướng 2030
|
Sở
TT&TT
|
150.000.000.000
|
200.000.000.000
|
350.000.000.000
|
2
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn thiện và
phát triển dịch vụ Y tế thông minh phổ cập đến cấp cơ sở,
đảm bảo điều kiện tham gia vào mạng lưới Y tế thông tin
toàn quốc.
|
Sở Y
tế
|
10.000.000.000
|
50.000.000.000
|
60.000.000.000
|
3
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn thiện và
phát triển dịch vụ Giáo dục thông minh phổ cập đến cấp cơ sở, sẵn sàng tham gia vào mạng lưới Y tế thông
tin toàn quốc.
|
Sở
GDĐT
|
10.000.000.000
|
50.000.000.000
|
60.000.000.000
|
4
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn thiện và
phát triển dịch vụ Du lịch thông minh
|
Sở
Du lịch
|
10.000.000.000
|
50.000.000.000
|
60.000.000.000
|
5
|
Xây dựng nền tảng số và chuyển đổi
số toàn diện ngành Văn hóa, thể thao. Tích hợp vào hệ thống dịch vụ thông minh ngành Văn hóa, thể thao, ứng dụng thực tế ảo và
thực tế tăng cường (AR/VR) tại các di tích, điểm đến thuộc
tỉnh
|
Sở
VHTT
|
20.000.000.000
|
100.000.000.000
|
120.000.000.000
|
6
|
Xây dựng nền tảng số và phát triển
dịch vụ giám sát, điều hành Giao thông thông minh
|
Sở
GTVT
|
10.000.000.000
|
50.000.000.000
|
60.000.000.000
|
7
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động của các trung tâm logistics
|
Sở
Công Thương
|
2.000.000.000
|
5.000.000.000
|
7.000.000.000
|
8
|
Chuyển đổi số trong nông nghiệp nhằm thúc đẩy các ứng dụng, tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động
quản lý nguồn nước, phát triển các giải pháp tưới tiết kiệm, thích ứng biến đổi
khí hậu hướng đến ngành Nông nghiệp thông minh
|
Sở
NNPTNT
|
10.000.000.000
|
50.000.000.000
|
60.000.000.000
|
9
|
Ứng dụng thông minh trong việc giám
sát quá trình vận hành của các hồ, đập; theo dõi lượng
mưa tại các hồ, đập; giám sát tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu công
nghiệp, ô nhiễm không khí, môi trường nước; giám sát dịch vụ cung cấp nước sạch;
giám sát ô nhiễm đất đai, tiếng ồn;... ứng dụng thông minh trong việc đánh
giá tình hình phát triển thành phố xanh, đẩy mạnh giảm tiêu hao năng lượng
|
Sở
Công Thương/ Sở TNMT
|
10.000.000.000
|
50.000.000.000
|
60.000.000.000
|
10
|
Triển khai Đề án phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2025
|
Sở
TT&TT
|
1.000.000.000
|
1.000.000.000
|
2.000.000.000
|
11
|
Triển khai hệ sinh thái khởi nghiệp,
sáng tạo
|
Sở
KHCN
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú:
- Những mục không có kinh phí là
100% Doanh nghiệp đầu tư (Chưa xác định được tổng mức đầu tư)
- Đối với hạ tầng mạng số liệu
chuyển dùng sử dụng nguồn ngân sách thường xuyên của các đơn vị
- Đối với Triển khai hệ sinh thái
khởi nghiệp theo Chương trình Ngành Khoa học và Công nghệ
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 về triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
1.433
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|