ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
212/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 03 tháng 11
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019
của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019
của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện
tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Kế hoạch số 202-KH/TU ngày 23/3/2020
của Tỉnh ủy Sơn La về thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính
trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư;
Quyết định số 3039/QĐ-UBND của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Sơn La phiên bản 2.0;
Quyết định số 3250/QĐ-UBND ngày 30/12/2019
của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Đề án xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Sơn
La giai đoạn 2020-2025;
Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày
08/6/2020 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ về Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị
về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng Công nghiệp lần
thứ tư.
II. MỤC TIÊU TỔNG
QUÁT
Phát triển ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT), chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Sơn La trong
giai đoạn 2021-2025 để tiến tới chính quyền tương tác, minh bạch, sử dụng dữ liệu
số để tối ưu hóa hoạt động, chuyển đổi và cung cấp các dịch vụ số mới dựa trên
nhu cầu của người dân, doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển
đổi số trong toàn tỉnh và quốc gia.
III. MỤC TIÊU CỤ
THỂ
1. Ứng dụng CNTT
trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% các văn bản chỉ đạo, thông tin
điều hành của các cơ quan nhà nước được cập nhật, xử lý qua hệ thống quản lý
văn bản và điều hành; 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại
cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ văn bản, hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan quản lý;
- Trên 70% báo cáo định kỳ (không bao
gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được gửi, nhận qua Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh;
- Rút ngắn từ 30% thời gian họp, giảm
tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc, văn phòng điện tử;
- 100% cơ quan nhà nước thực hiện quản
lý cán bộ, quản lý tài chính - kế toán qua môi trường số.
2. Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 80% người dân, doanh nghiệp hài
lòng với các dịch vụ số của chính quyền;
- 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện,
xã ứng dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử dùng chung của tỉnh; 100% thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ
công quốc gia; 60% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trên môi trường
mạng;
- 80% cơ quan nhà nước tham gia cung
cấp dữ liệu mở, dưới định dạng máy có khả năng đọc, để cung cấp dịch vụ công kịp
thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế -
xã hội.
3. Bảo đảm an
toàn thông tin
- 100% hệ thống thông tin dùng chung
của tỉnh được bảo đảm an toàn theo cấp độ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giám
sát an toàn thông tin.
4. Nguồn nhân lực
- Kiện toàn vị trí chuyên trách-làm
việc toàn thời gian cho cơ quan quản lý nhà nước về đảm bảo an toàn thông tin.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT trong
các cơ quan nhà nước được tham gia đào tạo, tập huấn, diễn tập về bảo đảm an
toàn thông tin.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được
tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, trong đó 30% được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ
năng phân tích và xử lý dữ liệu.
IV. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
- Kiện toàn, bổ sung nhiệm vụ về chỉ
đạo bảo đảm ATTT mạng, chính quyền số, chuyển đổi số cho Ban chỉ đạo xây dựng
chính quyền điện tử tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các
văn bản hướng dẫn, các quy chế quản lý và sử dụng các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; quy định về khai thác, chia
sẻ dữ liệu mở giữa các cơ quan nhà nước;
- Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Sơn La bảo đảm kết nối, liên thông, tránh đầu tư trùng lặp.
2. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật
- Tiếp tục duy trì và mở rộng triển
khai Mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Sơn La kết nối tới tất cả các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; triển khai vận
hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu chuyên
dùng;
- Đầu tư, xây dựng Hạ tầng kỹ thuật
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đủ mạnh để quản lý tập trung các hệ thống
cơ sở dữ liệu của tỉnh, phục vụ triển khai Chính quyền số tỉnh Sơn La theo hướng
ứng dụng điện toán đám mây, thuê dịch vụ và kết nối với đám mây chính phủ toàn
quốc;
- Tiếp tục đầu tư, xây dựng hạ tầng kỹ
thuật, phát triển các ứng dụng để phục vụ cho Trung tâm điều hành thông minh của
tỉnh, các huyện, thành phố.
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kĩ thuật
tại các đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã bao gồm: Nâng cấp, bổ sung máy tính, máy in,
máy quét và các máy tính chuyên dùng theo các đặc thù cụ thể của mỗi cơ quan,
đơn vị;
- Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng
thư số để tích hợp và sử dụng dịch vụ công mức độ 3, 4 trong các giao dịch G2G,
G2C, G2B, B2B, B2C, C2C;
- Duy trì, mở rộng, nâng cấp: (1) Hệ
thống hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã; (2) Hệ thống
camera giám sát an ninh; (3) Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; (4) Hệ
thống Cổng thông tin điện tử; (5) Hệ thống An ninh mạng;
- Phát triển hạ tầng Internet vạn vật
(IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền
số gắn kết với phát triển đô thị thông minh tỉnh Sơn La, bảo đảm triển khai hiệu
quả, tránh chồng chéo, tận dụng, kết hợp tối đa với hạ tầng của các tổ chức, cá
nhân đã đầu tư.
3. Phát triển
các hệ thống nền tảng
- Duy trì nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu LGSP của tỉnh;
- Rà soát, chuẩn hóa phần kết nối các
hệ thống thông tin dùng chung và chuyên ngành để kết nối qua trục tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh;
- Xây dựng Cổng dữ liệu tỉnh là đầu mối
cung cấp dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng nhằm tăng cường
tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước và thúc đẩy sáng tạo, phát
triển kinh tế, xã hội;
- Xây dựng các hệ thống nền tảng đặc
thù (nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử; nền tảng hỗ trợ thanh
toán dịch vụ công trực tuyến...) dùng chung cho các hệ thống thông tin.
4. Phát triển dữ
liệu
- Tiếp tục triển khai xây dựng cơ sở
dữ liệu (CSDL) quốc gia về Dân cư, Đất đai, Môi trường và đa dạng sinh học,
Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Hộ tịch điện tử, Y tế, Cán bộ công chức viên
chức, An sinh xã hội... theo hướng dẫn của ngành chủ quản.
- Ban hành danh mục, xây dựng và duy
trì các CSDL chuyên ngành của tỉnh như: CSDL thủ tục hành chính, CSDL về văn bản
và lưu trữ điện tử...
5. Phát triển các
ứng dụng, dịch vụ
a) Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước:
- Tiếp tục triển khai hệ thống Thư điện
tử của tỉnh đảm bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh đều có hộp thư
riêng và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc;
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và lập
hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện,
xã;
- Phát triển Hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ cho hoạt động kiểm tra, quyết định của
cơ quan quản lý nhà nước dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối
với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
- Duy trì và phát triển các Hệ thống
họp trực tuyến, phòng họp không giấy tờ tại các cơ quan nhà nước, nhằm tiết kiệm
chi phí và đa dạng hóa các hình thức làm việc phù hợp với các đối tượng, hoàn cảnh
khác nhau;
- Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý
ngân sách, tài chính và kế toán nhà nước nhằm hiện đại hóa, số hóa công tác quản
lý ngân sách, kế toán; Hệ thống thông tin quản lý cán bộ công chức viên chức
trên phạm vi toàn tỉnh;
- Xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện
các ứng dụng CNTT chuyên ngành theo hướng đồng bộ, đáp ứng nhu cầu công việc của
các cơ quan, đơn vị và định hướng của bộ ngành chủ quản.
b) Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Phát triển Cổng dịch vụ công của tỉnh
trên cơ sở kết nối với Hệ thống giám sát quốc gia về Chính phủ số; ứng dụng
công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ
công, tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch
vụ công trực tuyến;
- Phát triển các dịch vụ công trực
tuyến dựa trên nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người dân
chỉ cung cấp thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát triển các dịch vụ số mới, đồng thời tinh giản một số dịch vụ không cần
thiết;
- Phát triển các dịch vụ đô thị thông
minh để giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội như:
Giao thông thông minh, môi trường thông minh, du lịch thông minh, y tế thông minh, giáo dục thông minh, quản lý trật tự xây dựng...bảo đảm hiệu
quả, tránh hình thức, lãng phí;
- Hoàn thiện Hệ thống thông tin một cửa
điện tử và Cổng dịch vụ công kết nối liên thông 3 cấp tỉnh Sơn La, bao gồm:
+ Xây dựng quy trình giải quyết TTHC
liên thông giữa các ngành và liên thông từ cấp xã đến cấp tỉnh, như: (1) Rà
soát, lập danh mục TTHC liên thông giữa các ngành và liên thông từ cấp xã đến cấp
tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thống nhất; (2) Xây dựng
quy trình nội bộ, điện tử giải quyết TTHC liên thông phải thể hiện cụ thể, chi
tiết quá trình xử lý, thời gian thực hiện trong từng cơ quan phối hợp, bảo đảm
đầy đủ, chi tiết từng bước thẩm định từ khi tiếp nhận hồ sơ đến khi kết thúc
quá trình giải quyết TTHC, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp;
(3) Tin học hóa các quy trình liên thông đã được phê duyệt vào Hệ thống thông
tin một cửa điện tử để giải quyết TTHC liên thông.
+ Xây dựng ứng dụng CNTT hỗ trợ người
dân và doanh nghiệp nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên thiết bị
di động, như: (1) Ứng dụng trên các thiết bị di động thông minh như Android và
IOS, hỗ trợ tổ chức, công dân dễ dàng tra cứu tìm kiếm cách thức giải quyết dịch
vụ công trực tuyến và hỗ trợ nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến; (2) Ứng dụng kết
nối các API cần thiết để đáp ứng các yêu cầu về đồng bộ các tính năng của Cổng
dịch vụ công; (3) Ứng dụng đồng bộ các API về tất cả các trạng thái giải quyết
dịch vụ công trực tuyến.
+ Nâng cấp các chức năng, tính năng kỹ
thuật nâng cao của các hệ thống để phục vụ kết nối, chia sẻ sẵn sàng mở rộng,
như: (1) Nâng cấp triển khai mô hình hệ thống Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử thống nhất theo quy định tại Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông; (2) Xây dựng thêm các phân hệ
lưu trữ và truy xuất các thông tin về tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
6. Bảo đảm an
toàn thông tin
- Nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn
thông tin mô hình 4 lớp (kiện toàn lực lượng tại chỗ; lựa chọn tối thiểu một
tổ chức, doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; định kỳ thực hiện kiểm
tra, đánh giá độc lập; kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc
gia) theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; áp dụng hệ thống quản
lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của
cơ quan, tổ chức;
- Cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn
hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
- Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu
tư trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm
an toàn thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ
thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh
nghiệp và hệ thống trung tâm dữ liệu;
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự
phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn
sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn
thông tin mạng;
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người
dùng Internet trên địa bàn;
- Định kỳ hàng năm tổ chức 2-3 chương
trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch
bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin của
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý; thực hiện từ 1-2 đợt
kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định của
pháp luật trong mỗi năm;
- Chỉ đạo các doanh nghiệp, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý thực hiện rà soát, đánh giá, có biện pháp tăng cường bảo
đảm an toàn thông tin đối với các hệ thống hạ tầng thông tin và các hệ thống
thông tin quan trọng khác do doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành;
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy
trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham
gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
7. Phát triển nguồn
nhân lực
- Bố trí cán bộ chuyên trách-làm việc
toàn thời gian cho cơ quan quản lý nhà nước về đảm bảo an toàn thông tin theo
đúng quy định của chính phủ
- Đào tạo đội ngũ cán bộ về đảm bảo
an toàn thông tin: Phối hợp với các đơn vị đào tạo chuyên sâu tổ chức đào tạo
cho các cán bộ đảm bảo an toàn thông tin: Mỗi năm tổ chức mở 2-3 lớp về quản
lý, kỹ thuật về an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách đảm bảo an toàn thông
tin;
- Thường xuyên hỗ trợ người dân và
doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến: Đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,
thông qua các hội nghị, hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về
các lợi ích trong việc ứng dụng CNTT tiến tới xây dựng Chính quyền số.
V. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
- Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng
để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp
cận các dịch vụ Chính quyền số;
- Xây dựng các nền tảng đào tạo kỹ
năng số cho người dân để nhanh chóng phổ cập các kiến thức, kỹ năng số cần thiết,
cơ bản cho mọi đối tượng trong xã hội, tạo điều kiện hòa nhập cuộc sống số;
- Xây dựng các nền
tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp
để quảng bá thông tin, tăng cường sự tham gia, góp ý của người dân trong các hoạt
động quản lý, quá trình ra quyết định của các cơ quan nhà nước;
- Thúc đẩy phổ cập điện thoại thông
minh để mọi người dân có thể tiếp cận dịch vụ số mọi lúc, mọi nơi.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch
vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh
nghiệp);
- Phối hợp, tạo điều kiện, hỗ trợ
doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân nhằm
triển khai các dịch vụ Chính quyền số thuận lợi.
3. Nghiên cứu,
hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số mới
như Cloud, Big Data, Di động, IoT AI, Blockchain, mạng xã hội và các công nghệ
số mới trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số tỉnh Sơn
La để tiết kiệm thời gian, chi phí xây dựng, vận hành các hệ thống thông tin và
tự động hóa, thông minh hóa, tối ưu hóa các quy trình xử lý công việc.
- Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ trí tuệ
nhân tạo trong cung cấp dịch vụ như trợ lý ảo, trả lời tự động. Triển khai các
nội dung khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, trước hết xem
xét để giảm chi phí và thời gian cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính
trực tuyến.
- Thực hiện cơ chế đặt hàng, giao nhiệm
vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu, phát triển các ứng dụng công
nghệ mới cho Chính phủ số. Thúc đẩy ứng dụng và phát triển mã nguồn mở phục vụ
Chính phủ số.
4. Thu hút nguồn
lực CNTT
- Triển khai các cơ chế tài chính tạo
điều kiện cho doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu, đầu tư xây dựng các sản phẩm,
dịch vụ phát triển Chính quyền số, trước hết là các cơ chế, chính sách về thuê
dịch vụ, hợp tác theo hình thức đối tác công tư, sử dụng quỹ phát triển khoa học
và công nghệ của doanh nghiệp, thuê, mua các dịch vụ số mới, tham gia các quỹ đầu
tư, trung tâm đổi mới sáng tạo;
- Sử dụng nguồn kinh phí ngân sách
nhà nước chi sự nghiệp khoa học công nghệ cho công tác ứng dụng CNTT để phát
triển Chính quyền điện tử. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí
cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao các ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động
của cơ quan nhà nước.
5. Giải pháp tổ
chức
- Kiện toàn, bổ sung chức năng nhiệm vụ cho Ban chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh, bổ sung nhân lực
về an toàn thông tin cho các cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin theo
quy định của Chính phủ; hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chuyên trách
về CNTT cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, phường, thị trấn.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo việc ứng dụng và phát triển CNTT, tạo bước
chuyển biến tích cực trong lề lối làm việc, gắn việc ứng dụng CNTT với đẩy mạnh
cải cách hành chính trên cơ sở áp dụng thống nhất hệ thống thông tin điều hành
tác nghiệp; tăng cường sử dụng các thông tin, tài liệu điện tử, hội nghị từ xa,
giảm bớt văn bản giấy tờ, các cuộc họp tập trung.
- Xây dựng hệ thống thao trường mạng
và thường xuyên tổ chức huấn luyện, diễn tập đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho
Chính quyền số.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp
và nguồn kinh phí khác đảm bảo cho việc triển khai, thực hiện các nội dung của
Kế hoạch.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
xây dựng chính quyền điện tử tỉnh
- Tham mưu cho UBND tỉnh trong chỉ đạo,
đôn đốc, điều phối triển khai các chương trình, dự án về CNTT, phát triển Chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong các cơ quan hành chính nhà nước,
các tổ chức đoàn thể chính trị của tỉnh tránh chồng chéo, lãng phí.
- Chỉ đạo, giám sát việc triển khai tổ
chức thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND
xây dựng, ban hành, chỉ đạo Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng hàng năm của tỉnh và tổ chức triển khai thực
hiện hiệu quả kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan trong công tác xây dựng, thẩm định, triển khai các nhiệm vụ, dự
án theo nội dung Kế hoạch; tổng hợp dự toán kinh phí sự nghiệp Công nghệ thông
tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Tổng hợp báo cáo và đánh giá mức độ
ứng dụng CNTT, tiến độ thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành
phố, tham mưu và báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính bảo đảm ưu tiên bố trí kinh phí đầu tư để thực hiện
các nhiệm vụ về ứng dụng, phát triển CNTT, phát triển Chính quyền số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng. Chủ trì trong việc huy động kinh phí từ các nguồn viện
trợ, tài trợ và các nguồn đầu tư khác cho các dự án CNTT phục vụ hoạt động của
các cơ quan nhà nước.
4. Sở Tài
chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ khả năng ngân sách
địa phương và các nguồn vốn khác, cân đối, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh
phí sự nghiệp CNTT hàng năm trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn
La giai đoạn 2020-2025. Tổng hợp tình hình cấp phát, quyết toán kinh phí thực
hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh.
5. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban,
ngành, các huyện, thành phố hàng năm hướng dẫn việc đăng ký chỉ tiêu, kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức làm về CNTT trình cấp có thẩm quyền xem
xét. Hướng dẫn xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức chuyên trách về
CNTT trong các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố.
6. Văn phòng
UBND tỉnh: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch hàng năm về ứng dụng
CNTT, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại cơ quan,
đơn vị, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm trực tiếp
chỉ đạo hoạt động ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng thuộc phạm vi quản lý; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch hàng năm.
7. Chế độ báo
cáo
Định kỳ hàng năm (trước ngày 20/12),
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo tình hình triển
khai thực hiện việc ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng tại cơ quan, đơn vị gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
Nơi nhận:
- Ủy ban quốc gia về
CPĐT (Để báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (Để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Sơn La;
- Lưu VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC 01:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MÔI TRƯỜNG
PHÁP LÝ
Kế hoạch số 202-KH/TU ngày 23/3/2020 của
Tỉnh ủy Sơn La về thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị
về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư;
Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày
08/02/2017 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020;
Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày
22/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 1.0;
Quyết định số 3063/QĐ-UBND ngày
27/11/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh trong hoạt động bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày
27/11/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chứng
thư số và chữ ký số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La;
Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày
25/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử
dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày
13/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Danh sách mã định danh của các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND tỉnh Sơn La tham gia trao đổi văn bản điện
tử thông qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành;
Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày
26/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Danh mục TTHC được tiếp
nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La;
Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày
28/6/2019 về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La;
Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày
12/7/2019 của UBND tỉnh Sơn La về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản
lý, sử dụng hệ thông thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh
Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND
ngày 05/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Quyết định số 1952/QĐ-UBND của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh
Sơn La;
Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày
14/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La ban hành quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Sơn La;
Quyết định số 3039/QĐ-UBND của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La
phiên bản 2.0;
Quyết định số 3250/QĐ-UBND ngày
30/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án xây dựng Đô thị thông minh tỉnh
Sơn La giai đoạn 2020-2025;
Quyết định số
1162/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ về Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một
số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ
tư;
Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 29/3/2018
về ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm
2018; Kế hoạch số 61/KH-UBND ngay 05/3/2019 triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2019;
Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày
08/8/2017 về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Sơn La năm 2017;
Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày
21/11/2017 về ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh
Sơn La năm 2018, 2019;
Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày
30/5/2019 về triển khai Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng
Chính phủ về tích hợp các Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La để kết nối với
Cổng dịch vụ công quốc gia;
Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày
15/8/2019 về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một
số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020,
định hướng đến 2025;
Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày
05/12/2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
tỉnh Sơn La năm 2018; Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 05/11/2018 về ứng dụng công
nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2019; Kế hoạch số
209/KH-UBND ngày 08/10/2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2020.
II. HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
Tính đến hết năm 2020, tỷ lệ máy
tính/cán bộ công chức cấp tỉnh, huyện, xã của tỉnh Sơn La là 7.185/7.185 (đạt
100%); hầu hết các máy tính đều được kết nối Internet, ngoại trừ một số máy
tính được dùng để soạn thảo văn bản mật. Mạng truyền số liệu chuyên dùng đã được
kết nối từ UBND tỉnh đến các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện phục vụ triển
khai các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
Triển khai và duy trì có hiệu quả các
dự án CNTT với hình thức thuê dịch vụ CNTT, bao gồm các hệ thống: (1) Hệ thống
hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã; (2) Hệ thống camera
giám sát an ninh; (3) Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; (4) Thuê hệ thống
Cổng thông tin điện tử; (5) Hệ thống An ninh mạng; (6) Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành; (7) Hệ thống đường truyền phục vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng
cấp II của tỉnh.
III. CÁC HỆ THỐNG
NỀN TẢNG
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Sơn La phiên bản 2.0 (ban hành theo Quyết định số 3039/QĐ-UBND ngày
12/12/2019 của UBND tỉnh) đã tạo ra hành lang pháp lý đảm bảo cho sự triển
khai thống nhất, đồng bộ các ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh đã chỉ
đạo các cơ quan chuyên môn bám sát Kiến trúc khi triển khai các ứng dụng CNTT tại
đơn vị, tạo sự đồng bộ, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị.
Năm 2020, UBND tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Sơn
La.
IV. PHÁT TRIỂN DỮ
LIỆU
CSDL quốc gia triển khai trên địa bàn
tỉnh gồm: CSDL dân cư; CSDL đất đai; CSDL đăng ký doanh nghiệp; CSDL giấy phép
lái xe; CSDL tài chính trợ cấp ưu đãi người có công; CSDL hộ nghèo, cận nghèo;
CSDL hộ tịch; CSDL khiếu nại, tố cáo.
CSDL chuyên ngành: CSDL dân tộc, CSDL
công chứng, CSDL khoa học công nghệ, CSDL thông tin và truyền thông, CSDL tài
nguyên môi trường đang được xây dựng và hoàn thiện.
CSDL địa phương: CSDL thủ tục hành
chính, CSDL văn bản điện tử (đang xây dựng).
V. CÁC ỨNG DỤNG,
DỊCH VỤ
1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Hệ thống
quản lý văn bản điều hành dùng chung toàn tỉnh, nâng cao hiệu quả gửi, nhận văn
bản điện tử có ký số trên Trục liên thông văn bản quốc gia; chỉ đạo đơn vị cung
cấp phần mềm quản lý văn bản và điều hành nâng cấp lên phiên bản mới cho các cơ
quan, đơn vị; xây dựng phương án triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng
trong kết nối, liên thông văn bản điện tử, ứng dụng chữ ký số trên văn bản điện
tử. Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị hoàn toàn dưới dạng điện tử
(hoàn toàn không dùng văn bản giấy) đạt trên 97%.
Đã triển khai tập huấn sử dụng hệ thống
thông tin báo cáo dùng chung tỉnh Sơn La cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện;
xây dựng Kế hoạch thuê dịch vụ CNTT Hệ thống thông tin phục vụ họp (eCabinet)
cho UBND tỉnh và các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các ứng
dụng CNTT, phần mềm chuyên ngành trong các cơ quan, đơn vị như: Phần mềm đáng
giá chỉ số cải cách hành chính; phần mềm quản lý chuyên ngành thông tin, truyền
thông; phần mềm quản lý hạ tầng bưu chính, viễn thông và CNTT; phần mềm quản lý
khám chữa bệnh HIS; phần mềm quản lý ngân sách nhà nước; phần mềm cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; phần mềm quản lý đối tượng chính sách; phần mềm quản lý
hộ tịch; phần mềm cấp giấy phép kinh doanh; phần mềm thi trắc nghiệm; phần mềm
kiểm định đánh giá chất lượng trường học...
2. Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị duy trì
thường xuyên và cung cấp, triển khai 1.699 dịch vụ công trực tuyến mức độ 2,
trong đó có 412 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 24 dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La (không bao gồm các dịch
vụ công tuyến của các bộ, ngành trung ương) phục vụ nhu cầu
giải quyết thủ tục hành chính của các tổ chức, cá nhân. Trong 6 tháng đầu năm
2020, đã có 106/436 dịch vụ phát sinh hồ sơ trực tuyến (đạt 24,31%).
Hiện tại, Cổng dịch vụ công trực tuyến
tỉnh Sơn La đã kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh, đồng thời tích hợp thành công 15 dịch vụ công mức độ 3,4
của tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện, triển
khai có hiệu quả Hệ thống thông tin một cửa điện tử đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật
theo Thông tư 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
VI. NGUỒN NHÂN LỰC
Toàn tính hiện có 218 cán bộ, công chức,
viên chức hoạt động trong lĩnh vực CNTT và an toàn thông tin tại các cơ quan
nhà nước, trong đó: Số cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách về CNTT có 71
người, bao gồm: 03 người trình độ sau đại học, 50 người trình độ đại học, 14
người trình độ cao đẳng về chuyên ngành CNTT-ĐTVT, 04 người có trình độ khác, số
cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm về CNTT có 147 người, bao gồm: 02 người
trình độ sau đại học, 35 người trình độ đại học, 10 người trình độ cao đẳng về
chuyên ngành CNTT-ĐTVT, 100 người có trình độ khác.
Tại các cơ quan, đơn vị nhà nước từ
các sở, ban, ngành và các huyện:, đạt 100% đơn vị có cán bộ biết sử dụng máy
tính trong công việc, 90% đơn vị có cán bộ phụ trách CNTT. Tại các cơ quan cấp
xã: trên 80% cán bộ biết sử dụng máy tính trong công việc. Có hơn 900 đối tượng
được đào tạo cấp chứng chỉ tin học theo chuẩn kỹ năng CNTT cơ bản quy định tại
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT .
VII. AN TOÀN
THÔNG TIN
Tỉnh Sơn La đang triển khai Thuê dịch
vụ Hệ thống An ninh mạng do Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội cung cấp
để quản lý, giám sát tập trung toàn bộ hệ thống mạng nội bộ, mạng số liệu
chuyên dùng của các cơ quan nhà nước, các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu
dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành,... tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
Hệ thống hiện tại đã có đầy đủ các dịch vụ, giải pháp bảo vệ như: hệ thống tường
lửa, bảo mật thư điện tử, quản lý giám sát an toàn thông tin trên máy chủ, phát
hiện tấn công APT ở mức mạng, quản lý bảo mật tập trung SIEM, dịch vụ dò quét,
gỡ bỏ mã độc cho hệ thống, bảo vệ an toàn thông tin. Đã hoàn thành triển khai bảo
đảm an toàn, an ninh mạng theo mô hình 4 lớp, tuy nhiên chưa xác định cấp độ
(3, 4) đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý; đồng thời, Bộ
Thông tin và Truyền thông chưa công bố các hệ thống thông tin cấp độ 5 trên địa
bàn tỉnh Sơn La, do đó chưa đủ căn cứ để thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn
an ninh mạng.
Hệ thống giám sát An ninh mạng tại
Trung tâm tích hợp dữ liệu đã thực hiện giám sát 24/24 toàn bộ các máy chủ cài
đặt hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, cảnh báo lỗ hổng và ngăn chặn các
nguy cơ tấn công từ bên ngoài. Đã phát hiện, cảnh báo 72.666 lượt lây nhiễm của
97 loại mã độc với 3% mức độ cảnh báo, 76% mức độ nguy hiểm, 16% mức độ rất
nguy hiểm, 5% mức độ cực kỳ nguy hiểm.
Thực hiện Quyết định số
05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về hệ
thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia, UBND
tỉnh đã ban hành Kế hoạch 197/KH-UBND ngày 21/11/2017 về ứng phó sự cố bảo đảm
an toàn thông tin mạng năm 2018, 2019 với một số nội dung chính như sau: Tuyên
truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật; tập huấn nâng cao nhận thức,
kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin mạng; Đánh giá các nguy cơ, sự cố an
toàn thông tin mạng (02 cuộc đánh giá/năm); Xây dựng phương án đối phó, ứng cứu
đối với một số tình huống sự cố cụ thể; Triển khai diễn tập, phòng ngừa sự cố,
giám sát phát hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục
sự cố (1-2 cuộc diễn tập/năm). Tham gia đầy đủ các cuộc diễn tập do Bộ Thông
tin và Truyền thông, các công ty an ninh mạng tổ chức theo các hình thức trực
tiếp và trực tuyến.
Thường xuyên chỉ đạo các cơ quan báo
chí tuyên truyền về chủ trương, đường lối, chính sách và pháp luật của Đảng và
Nhà nước về an toàn thông tin như: Luật an toàn thông tin mạng, Nghị định về bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, Quyết định Quy định về hệ thống
phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia, Thông tư
quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc....để
nhân dân biết, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về ATTT; phổ biến kiến thức về
các nguy cơ gây mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản phòng tránh mất an
toàn thông tin, quy trình điều phối ứng cứu, xử lý khi xảy ra sự cố mất an toàn
thông tin; cảnh báo cập nhật các điểm yếu, lỗ hổng trên các hệ thống thông tin;
cập nhật và cách xử lý các mã độc mới có tính chất nguy hiểm; chủ động cung cấp
thông tin khi phát hiện các dấu hiện của các chiến dịch tấn công mạng, kịp thời
xử lý các vấn đề phát sinh.
VIII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí cho các nhiệm vụ, dự án ứng
dụng CNTT của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020: 109,760 tỷ đồng,
vốn ngân sách nhà nước
Kinh phí cho các nhiệm vụ, dự án về
an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016-2020: 12,230 tỷ đồng (chiếm 11,2%
trong tổng số tiền chi cho CNTT)
PHỤ LỤC 02:
CHI TIẾT KINH PHÍ ỨNG DỤNG CNTT TỈNH SƠN
LA GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn vị:
Nghìn đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Tổng
mức đầu tư
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Thời
gian thực hiện
|
Hiệu
quả /hiện trạng
|
1
|
Dự án Mua sắm tập trung 2017-2020
|
Đầu tư hạ tầng đồng bộ, tập trung
toàn tỉnh
|
32,828,666
|
Ngân
sách tỉnh
|
2017-2020
|
Đã
triển khai
|
2
|
Thuê hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành
|
Hiện đại hóa việc xử lý văn bản, hồ
sơ công việc trong các CQNN tỉnh
|
6,200,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2016-2020
|
Đang
sử dụng
|
3
|
Dự án đầu tư hệ thống thông tin giải
quyết TTHC bao gồm: Cổng thông tin hành chính công của tỉnh; hệ thống một cửa
điện tử; cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Hỗ trợ việc giải quyết TTHC công
khai, minh bạch cho người dân và doanh nghiệp
|
6,400,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2017
|
Đang
sử dụng
|
4
|
Dự án Xây dựng mạng chuyên dùng tỉnh
Sơn La
|
Đầu tư, xây dựng mạng chuyên dùng tỉnh
|
8,188,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2019
|
Đang
sử dụng
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp một số phần mềm,
ứng dụng chuyên ngành:
- Xây dựng phần mềm quản lý khai
thác số liệu chuyên ngành thông tin;
- Mở rộng, nâng cấp phần mềm quản lý,
khai thác số liệu chuyên ngành thông tin;
- PM ứng dụng quản lí mạng lưới BCVT, CNTT;
- Xây dựng ứng dụng đăng ký chứng
thư số trực tuyến;
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử
công vụ
|
Xây dựng, nâng cấp các phần mềm
dùng chung trên địa bàn tỉnh
|
1,802,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2018-2019
|
Đang
sử dụng
|
6
|
Hệ thống phần mềm phòng, chống mã độc
theo mô hình quản trị tập trung
|
Nâng cao năng lực đảm bảo an toàn
thông tin mạng theo mô hình tập trung
|
1,730,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2019-2020
|
Đang
sử dụng
|
7
|
Thuê Hệ thống camera giám sát an
ninh
|
Giám sát an ninh toàn tỉnh
|
8,514,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2018-2020
|
Đang
sử dụng
|
8
|
Thuê Hệ thống truyền hình trực tuyến
phiên tòa
|
Kết nối các phòng xử án
|
5,352,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2018-2020
|
Đang
sử dụng
|
9
|
Thuê Hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã
|
Kết nối 219 điểm họp từ tỉnh đến
huyện, xã
|
25,830,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2018-2022
|
Đang
sử dụng
|
10
|
Thuê dịch vụ Cổng thông tin điện tử
tỉnh Sơn La
|
Cung cấp thông tin đồng bộ trên hệ
thống Portal
|
1,706,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2018-2020
|
Đang
sử dụng
|
11
|
Thuê Hệ thống an ninh mạng tỉnh
|
Giám sát tình hình an ninh mạng tại
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
10,500,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2018-2021
|
Đang
sử dụng
|
12
|
Xây dựng đề án đô thị thông minh
|
Xây dụng đề án để triển khai xây dựng
ĐTTM trên nền tảng các ứng dụng ICT phát huy được thế mạnh của tỉnh, phát triển
các dịch vụ theo nhu cầu quản lý và nguyện vọng của người dân trên địa bàn tỉnh
|
710,000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2019
|
Đang
triển khai
|
|
Tổng
cộng
|
109,760,666
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT,
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2020-2025
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Dự
án chuyển tiếp hay dự án mới
|
Mục
tiêu
|
Thời
gian triển khai
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
I
|
Xây dựng
môi trường pháp lý cho chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng
chính quyền điện tử tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Bổ sung nhiệm vụ về chỉ đạo bảo đảm
ATTT mạng trên địa bàn tỉnh
|
2021
|
|
|
2
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Sơn La
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Bảo đảm kết nối, liên thông, tránh
đầu tư trùng lặp
|
2021-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Xây dựng các văn bản hướng dẫn, các
quy chế, quy định về khai thác,
chia sẻ dữ liệu mở giữa các cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Quản lý và sử dụng có hiệu quả các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh
|
2021-2022
|
|
|
4
|
Kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Nâng cao năng lực, tham gia tích cực
vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia
|
2021
|
|
|
II
|
Phát triển
hạ tầng kỹ thuật và các hệ thống nền tảng
|
|
|
|
1
|
Duy trì Mạng truyền số liệu chuyên
dùng tỉnh Sơn La kết nối tới tất cả các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
Triển khai vận hành các hệ thống thông
tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
2
|
Triển khai, duy trì các hệ thống:
(1) Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã (2)
Hệ thống camera giám sát an ninh; (3) Hệ thống truyền hình
trực tuyến phiên tòa; (4) Hệ thống Cổng thông tin điện tử;
(5) Hệ thống An ninh mạng.
|
VP
UBND tỉnh, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, UBND các huyện thành phố
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Duy trì nền tảng trục tích hợp,
chia sẻ dữ liệu LGSP của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
Duy trì trục tích hợp làm nền tảng
chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng dùng chung và chuyên ngành của tỉnh
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
4
|
Xây dựng Cổng cơ sở dữ liệu của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Làm nền tảng để triển khai hạng mục
CSDL, ứng dụng cho các hệ thống CSDL chuyên ngành trên địa bàn tỉnh
|
2022-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
5
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Quản lý tập trung các HTTT, CSDL của
tỉnh, phục vụ triển khai Chính quyền số tỉnh Sơn La theo hướng ứng dụng Điện
toán đám mây
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
6
|
Xây dựng và duy trì Trung tâm điều
hành thông minh của tỉnh, các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố
|
Nhiệm
vụ mới
|
Đáp ứng nhu cầu tiếp cận, khai thác
thông tin, dữ liệu phục vụ cho công tác xây dựng chiến lược, hoạch định chính
sách, điều hành, quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
7
|
Chuẩn hóa các Hệ thống thông tin dùng
chung và chuyên ngành để kết nối, chia sẻ dữ liệu toàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Đảm bảo cơ sở dữ liệu phục vụ cho
việc triển khai các ứng dụng của chính quyền số
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
8
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kĩ thuật
tại các đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn.
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Đảm bảo cơ sở hạ tầng phục vụ cho
việc triển khai các ứng dụng của chính quyền số
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh, huyện, xã
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
9
|
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng
thư số cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng
thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để sử dụng ký số, gửi nhận văn bản
|
2021
|
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
III
|
Phát triển
dữ liệu và các ứng dụng, dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và duy trì các CSDL Quốc
gia và CSDL chuyên ngành của tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn.
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
2
|
Duy trì Hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn.
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Duy trì Hệ thống thông tin báo cáo
tỉnh Sơn La triển khai trên toàn tỉnh từ cấp tỉnh, huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Trên 70% báo cáo định kỳ (không bao
gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
4
|
Thuê Hệ thống thông tin phục vụ họp
(eCabinet) tại Văn phòng UBND tỉnh, 19 sở, ban, ngành, 12 UBND huyện, thành
phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Rút ngắn từ 30% thời gian họp, giảm
tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua ứng dụng CNTT trong phục vụ họp
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
5
|
Hệ thống thông tin quản lý cán bộ
công chức viên chức trên phạm vi toàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
Nhằm hiện đại hóa, số hóa công tác
quản lý cán bộ công chức viên chức
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
6
|
Xây dựng Hệ thống Kế toán - ngân
sách tập trung
|
Sở
Tài chính
|
Nhiệm
vụ mới
|
Hiện đại hóa công tác quản lý ngân
sách và kế toán trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
theo hướng tập trung, đồng bộ
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
7
|
Thuê duy trì Cổng thông tin điện tử
tỉnh Sơn La
|
VP
UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Quyết
định số 2872/QĐ- UBND ngày 07/11/2017
|
8
|
Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin
một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công kết nối liên thông 3 cấp tỉnh Sơn La
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Đáp ứng việc giải quyết công khai,
minh bạch các thủ tục hành chính liên thông
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
9
|
Chuẩn hóa tất cả các quy trình thủ
tục hành chính nội bộ, điện tử cấp tỉnh, huyện, xã
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
10
|
Phát triển Cổng dịch vụ công của tỉnh
kết nối với Hệ thống giám sát quốc gia về Chính phủ số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Ứng dụng công nghệ số để cá nhân
hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến
người dân và doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến
|
2022
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
11
|
Phát triển các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 dựa trên nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời;
tinh giản một số dịch vụ không cần thiết
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Người dân chỉ cung cấp thông tin một
lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát triển các dịch vụ số mới
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
12
|
Phát triển các dịch vụ đô thị thông
minh trong giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Quản lý đô thị tinh gọn theo hướng
hiện đại hướng tới phục vụ người dân một cách tốt nhất
|
2022-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
IV
|
Bảo đảm
an toàn thông tin mạng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn
thông tin mô hình 4 lớp; cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn
thông tin, ưu tiên cho các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp và hệ thống trung tâm dữ liệu
|
2021-2023
|
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
2
|
Duy trì giải pháp phòng, chống mã độc
theo mô hình tập trung để bảo vệ cho 100% máy trạm, thiết bị đầu cuối liên
quan tại các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
V
|
Đào tạo ứng
dụng CNTT
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo đội ngũ cán bộ phụ trách an
toàn thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
CNTT của tỉnh
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng
Internet trên địa bàn
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn.
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Nâng cao hiểu biết, nhận thức của
cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về bảo đảm bảo an toàn thông tin
trong xây dựng Chính quyền số.
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Diễn tập ứng phó sự cố đảm bảo an
toàn thông tin mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Nâng cao năng lực ứng phó sự cố an
toàn thông tin mạng
|
2020-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|