|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
106/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
12 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01-NQ/TU NGÀY 20/4/2021 CỦA
BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030; QUYẾT ĐỊNH SỐ 942/QĐ-TTG NGÀY 15/6/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ HƯỚNG TỚI CHÍNH PHỦ SỐ GIAI ĐOẠN
2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số
01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Xây dựng Chính quyền
điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030; Chỉ đạo của Ban Cán sự Đảng, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả, đạt mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 01- NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về Xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính
phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Làm căn cứ, cơ sở để các
Cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc Việt nam, các tổ chức chính trị, xã hội; các sở,
ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển
đổi số tại cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương mình.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm
2025:
- 90% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã
được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 100% dịch vụ công đáp ứng
yêu cầu được cung cấp trực tuyến mức độ 4, được thực hiện truy cập trên nhiều
phương tiện, thiết bị khác nhau; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 50%;
- 100% hồ sơ thủ tục hành chính
được cập nhật trên Cổng dịch vụ công và hệ thống Một của điện tử của tỉnh và xử
lý hoàn toàn trực tuyến;
- 100% dịch vụ công trực tuyến
được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng
được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù
hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ;
- 100% người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa
phương;
- Tối thiểu 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
- 100% cơ quan Đảng ban hành
công khai bộ thủ tục hành chính và liên thông giải quyết giữa các cơ quan;
- 100% văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và
các tổ chức chính trị xã hội được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số
theo quy định;
- 100% chế độ báo cáo, chỉ
tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục
vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được tích hợp, kết
nối với hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và liên thông với hệ thống thông
tin báo cáo quốc gia;
- 80% dữ liệu quản lý của các
cơ quan hành chính nhà nước được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả;
- 100% cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số;
- 100% cơ quan nhà nước cung cấp
dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh
nghiệp cần. 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc;
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản
trị tổng thể, thống nhất;
- 50% hoạt động kiểm tra của
các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý;
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và
công nghệ số;
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện
thoại di động thông minh; ít nhất 50% người dân có tài khoản thanh toán điện
tử; 90% người dân được tiếp cận với các dịch vụ của chính quyền số, đô thị
thông minh;
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 20%
GRDP của tỉnh;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Phấn đấu 60% doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất,
kinh doanh; 90% doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về
tài chính;
- Hình thành nền tảng đô thị
thông minh tại các huyện, thành phố; phát triển các dịch vụ đô thị thông minh ở
các lĩnh vực ưu tiên tại thành phố Ninh Bình;
- Ninh Bình nằm trong nhóm 20 địa
phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến
năm 2030:
- 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước);
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 80%;
- 100% dữ liệu quản lý của các
cơ quan hành chính nhà nước được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả;
- 70% hoạt động kiểm tra của
các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý;
- Phổ cập dịch vụ mạng
Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 5G; tỷ lệ người dân
có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%; 100% người dân được tiếp cận với
các dịch vụ của chính quyền số, đô thị thông minh;
- 80% doanh nghiệp trên địa bàn
ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh; 100%
doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính;
- Kinh tế số chiếm 30% GRDP của
tỉnh;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%.
- Xây dựng thành phố Ninh Bình
cơ bản trở thành đô thị thông minh; các dịch vụ đô thị thông minh ưu tiên được
triển khai tại thành phố Tam điệp và các huyện trong tỉnh;
- Ninh Bình nằm trong nhóm 15 địa
phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Các Phụ lục kèm theo:
- Phụ lục 1: Phân công phụ
trách theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu.
- Phụ lục 2: Danh mục các văn
bản, chương trình, hoạt động.
- Phụ lục 3: Danh mục các nhiệm
vụ, dự án triển khai.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
bao gồm: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng
ghép với các dự án, chương trình, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, ưu tiên bố trí ít nhất
1,0% tổng chi cân đối ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp
pháp khác để triển khai thực hiện các hoạt động, chương trình, đề án, dự
án ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số
và đô thị thông minh, đặc biệt là công tác đào tạo, đào tạo lại cán bộ về
chuyên ngành công nghệ thông tin.
2. Các cơ quan Đảng, Mặt trận
Tổ quốc, tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội; các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch xây dựng
chính quyền điện tử, chuyển đổi số của đơn vị mình và ưu tiên bố trí nguồn lực
để thực hiện.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Xây dựng
Chính quyền điện tử và Chuyển đổi số của tỉnh
Chỉ đạo đôn đốc, kiểm tra,
giám sát và điều phối chung việc tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Là cơ quan thường trực Ban
chỉ đạo Xây dựng Chính quyền điện tử và Chuyển đổi số tỉnh, chủ trì tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình
hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn
vị, địa phương. Định kỳ 6 tháng và hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo Ban Chỉ
đạo Xây dựng Chính quyền điện tử và Chuyển đổi số tỉnh và UBND tỉnh về tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Phối hợp, tham gia ý kiến đối
với các chương trình, dự án tại Phụ lục 3 của Kế hoạch do các ngành, địa
phương chủ trì thực hiện. Chủ động nắm bắt, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc
có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của nhiệm vụ, dự án để phối
hợp với các ngành, địa phương tìm phương án giải quyết, báo cáo Ban Chỉ đạo
và UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Đầu mối phối hợp với Bộ
ngành Trung ương trong triển khai các nền tảng số toàn quốc; kết nối, tích hợp
các cơ sở dữ liệu quốc gia để thu nhận, chia sẻ các cơ quan sử dụng, cung cấp
công khai và mở cho người dân, doanh nghiệp.
d) Chủ trì tham mưu và tổ chức
cung cấp thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, định hướng và công khai kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
đ) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh
ủy, Sở Nội vụ tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến; đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan nhà
nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
e) Hàng năm, căn cứ Kế hoạch
này và định hướng của Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ban, ngành ở Trung
ương, triển khai xây dựng Kế hoạch xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số
và đảm bảo an toàn, an ninh mạng của tỉnh. Đồng thời, chủ trì tổng hợp dự
toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh
phê duyệt.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí
đầu tư phát triển cho các đề án, dự án, chương trình ứng dụng CNTT, xây dựng
chính quyền điện tử, chuyển đổi số, phát triển đô thị thông minh nêu tại Kế
hoạch này.
b) Phối hợp xây dựng nền tảng
số phục vụ đánh giá chất lượng, năng lực điều hành của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố phục vụ cải thiện, nâng cao chỉ số DDCI và chỉ số
PCI tỉnh Ninh Bình.
c) Chủ trì thực hiện các giải
pháp xây dựng chính sách, tư vấn, hỗ trợ, đề xuất các cơ chế huy động các
nguồn vốn cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghệ thông tin.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh bảo đảm hằng
năm, ưu tiên bố trí ít nhất 1,0 % tổng chi cân đối ngân sách địa phương để thực
hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng
Chính quyền điện tử, chuyển đổi số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh theo nội
dung Kế hoạch.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cho chuyển đổi số, chú trọng các nhiệm vụ có kinh phí đối
ứng của doanh nghiệp khoa học và các công nghệ; ưu tiên nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng để chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Tổ chức triển khai các
chương trình hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh
Ninh Bình gắn với chuyển đổi số.
c) Tham mưu sử dụng hiệu quả
các nguồn lực tài chính trong nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ gắn với
tăng cường thực hiện mục tiêu chuyển đổi số. Kết nối và phối hợp chặt chẽ với
Đại học Hoa Lư, các trường học, doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn
trong tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các sáng kiến, giải pháp về trí tuệ nhân
tạo, chuyển đổi số.
6. Sở Nội vụ
a) Tổ chức phát động phong
trào thi đua đẩy mạnh chuyển đổi số trong toàn tỉnh. Hàng năm lựa chọn, vinh
danh, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.
b) Đưa vào đánh giá thi đua
khen thưởng trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của
ngành, địa phương mình.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông triển khai tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao kiến thức về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; tham mưu
UBND tỉnh thành lập các tổ chức mới hoặc bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho tổ chức
hiện có để phục vụ triển khai chuyển đổi số.
7. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan duy trì,
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công
của tỉnh, tập trung đầu tư, triển khai các giải pháp sớm đưa Trung tâm trở
thành hạt nhân trong tiến trình Chuyển đổi số của tỉnh.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ
được giao, vận hành, khai thác và sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin
phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
đẩy mạnh triển khai các giải pháp để trở thành cơ quan đi đầu trong chuyển đổi
số hướng tới chính quyền số.
8. Các sở, ban, ngành của tỉnh
và UBND các huyện thành phố
a) Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND
tỉnh về kết quả chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị, địa bàn mình phụ trách. Chỉ
đạo triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm về các nội dung sau:
- Phụ trách theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra thực hiện; phối hợp thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch theo phân
công tại Phụ lục 1.
- Chủ trì; phối hợp triển khai
xây dựng các văn bản, chương trình; tổ chức các hoạt động theo phân công tại
Phụ lục 2.
- Chủ trì triển khai thực hiện
các chương trình, đề án, dự án theo ngành/lĩnh vực được phân công tại Phụ
lục 3.
b) Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, dự án về phát triển Chính quyền
điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số, lập kế hoạch chi tiết, gửi Sở Thông
tin và Truyền thông thẩm định, góp ý, trình UBND tỉnh phê duyệt, triển khai.
c) Căn cứ nhiệm vụ được phân
công, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức
triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả, định kỳ 6 tháng
(trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 10/12) báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở
Thông tin và Truyền thông) tình hình, kết quả thực hiện.
d) Thực hiện lồng ghép, cập nhật
nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của các Chương trình, Kế hoạch, Đề án chuyển đổi
số của Bộ, ngành chủ quản với nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
Tái cấu trúc tổ chức, quy trình nghiệp vụ để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ
số, hướng tới số hóa toàn bộ hoạt động của cơ quan, đơn vị.
đ) Phối hợp chặt chẽ với các
cơ quan, đơn vị, địa phương khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành,
liên vùng, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, liên thông; có trách nhiệm chia sẻ dữ
liệu do cơ quan, đơn vị mình quản lý về Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ
chia sẻ cho các cơ quan khác khai thác, sử dụng.
e) Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung; các cơ quan, đơn vị,
địa phương chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tìm phương án
giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
9. Văn phòng Tỉnh ủy
a) Chủ trì phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh triển khai hiệu quả hệ thống Quản
lý văn bản và điều hành, hệ thống Thông tin báo cáo dùng chung, thống nhất cho
toàn bộ các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội
trong toàn tỉnh và liên thông gửi, nhận hồ sơ, văn bản điện tử với các cơ
quan, đơn vị, chính quyền các cấp; nghiên cứu giải pháp kết nối với các hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan, tổ chức ở Trung ương.
b) Chủ trì theo dõi, đôn đốc và
hướng dẫn các cơ quan Đảng thực hiện chuẩn hóa, công khai thủ tục hành chính
và liên thông giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan trên môi trường
mạng; thực hiện và hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu về chuyển đổi số trong
các cơ quan Đảng.
10. Tỉnh Đoàn Ninh Bình
a) Tuyên truyền, hướng dẫn kiến
thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho toàn thể Đoàn viên thanh niên.
b) Chỉ đạo các cơ sở Đoàn
tích cực, chủ động tham gia vào các Chương trình chuyển đổi số của tỉnh; thể
hiện tinh thần xung kích trong công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng
đồng về chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo; đẩy mạnh triển khai chính quyền số
trong công tác Đoàn.
11. Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan truyền
thông, báo chí trên địa bàn
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nội dung, chính sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội
về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số thông qua các kênh truyền
thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền
hình.
b) Phổ biến, lan tỏa câu chuyện
thành công, tôn vinh các mô hình, tấm gương thành công điển hình về chuyển đổi
số.
12. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
a) Tích cực, chủ động phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông cùng các cơ quan truyền thông, báo chí đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho người dân và toàn
xã hội về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin. Tổ chức phổ cập kỹ năng số và hướng dẫn người dân sử dụng
các dịch vụ số của các cơ quan Nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hóa.
b) Phát huy mạnh mẽ vai trò của
tổ chức, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân
dân tích cực hưởng ứng, tham gia xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số
tại cơ quan, đơn vị, địa phương./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương đảng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh;
- MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các Huyện/Thành ủy, Đảng ủy Khối CQDN;
- UBND các huyện, thành phố;
- Bưu điện tỉnh, VNPT, Viettel Ninh Bình;
- Đài PTTH, Báo Ninh Bình, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các VP, Trung tâm, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP6, TTPVHCC.
QP_PVHCC_02KH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC 1:
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI,
ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày
12/7/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
|
Đơn vị phối hợp
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được quản
lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2
|
100% dịch vụ công đáp ứng yêu
cầu, được cung cấp trực tuyến mức độ 4.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3
|
100% dịch vụ trực tuyến mức độ
4, được hỗ trợ thực hiện truy cập trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm
cả thiết bị di động.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 50%.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 80%.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5
|
100% hồ sơ thủ tục hành
chính được cập nhật trên Cổng dịch vụ công và hệ thống Một của điện tử của
tỉnh và xử lý hoàn toàn trực tuyến.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6
|
100% dịch vụ công trực tuyến
được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng
được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù
hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7
|
100% người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa
phương.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
8
|
Tối thiểu 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
9
|
100% cơ quan Đảng thực hiện
chuẩn hóa, công khai thủ tục hành chính và liên thông giải quyết giữa các cơ
quan trên môi trường mạng.
|
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
10
|
100% văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan Đảng, MTTQ và các tổ chức chính trị
xã hội được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định.
|
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
11
|
100% văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện
tử, được ký số theo quy định.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
12
|
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được tích hợp, kết nối với
hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo
cáo quốc gia.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
13
|
80% dữ liệu quản lý của các
cơ quan hành chính nhà nước được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả.
|
100% dữ liệu quản lý của các
cơ quan hành chính nhà nước được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
14
|
100% cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
15
|
100% cơ quan nhà nước cung cấp
dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh
nghiệp cần.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
16
|
100% công chức được gắn định
danh số trong xử lý công việc.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Tỉnh ủy, UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
17
|
100% hoạt động chỉ đạo, điều hành
và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị
tổng thể, thống nhất.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
18
|
50% hoạt động kiểm tra của
các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
|
70% hoạt động kiểm tra của
các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
19
|
100% cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và
công nghệ số.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
20
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện
thoại di động thông minh; 90% người dân được tiếp cận với các dịch vụ của
chính quyền số, đô thị thông minh.
|
Phổ cập dịch vụ mạng Internet
băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 5G; 100% người dân được tiếp
cận với các dịch vụ của chính quyền số, đô thị thông minh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
21
|
Ít nhất 50% người dân có tài khoản
thanh toán điện tử.
|
Tỷ lệ người dân có tài khoản
thanh toán điện tử trên 80%.
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh NB
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
22
|
Phấn đấu 60% doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất,
kinh doanh.
|
80% doanh nghiệp trên địa bàn
ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Công thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
23
|
90% doanh nghiệp thực hiện
giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính.
|
100% doanh nghiệp thực hiện
giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính.
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh NB
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
24
|
Phấn đấu kinh tế số chiếm 20%
GRDP của tỉnh.
|
Kinh tế số chiếm 30% GRDP
của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông; cơ quan, đơn vị liên quan
|
25
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông; cơ quan, đơn vị liên quan
|
26
|
Hình thành nền tảng đô thị
thông minh tại các huyện, thành phố; phát triển các dịch vụ đô thị thông minh
ở các lĩnh vực ưu tiên tại thành phố Ninh Bình.
|
Xây dựng thành phố Ninh Bình
cơ bản trở thành đô thị thông minh; các dịch vụ đô thị thông minh ưu tiên được
triển khai tại thành phố Tam điệp và các huyện trong tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND thành phố Ninh Bình; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
27
|
Ninh Bình nằm trong nhóm 20 địa
phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước.
|
Ninh Bình nằm trong nhóm 15 địa
phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
PHỤ LUC 2:
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN, CHƯƠNG
TRÌNH, HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Loại hình
|
|
I.
|
Nhóm các văn bản
|
|
1
|
Kế hoạch xây dựng chính quyền
điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và
|
Tháng 7/2021
|
Quyết định
|
|
2
|
Kế hoạch xây dựng chính quyền
điện tử, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh mạng năm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
|
3
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số (ít nhất 03 văn bản trong 1
năm).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
Văn bản chỉ đạo
|
|
4
|
Quy chế phối hợp giữa các cơ
quan nhà nước với các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ
chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp về thực hiện xây dựng chính quyền
điện tử, chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng Tỉnh ủy; MTQVN tỉnh
|
2021-2022
|
Quyết định
|
|
5
|
Bộ tiêu chí đánh giá mức độ
hoàn thành, kết quả lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các giải pháp xây dựng
chính quyền điện tử, chuyển đổi số của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
Quyết định
|
|
6
|
Bộ tiêu chí thu thập, đánh
giá kết quả, xếp hạng mức độ thực hiện chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị,
tổ chức và địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Quyết định
|
|
7
|
Kế hoạch phát triển hạ tầng
viễn thông băng rộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
Kế hoạch
|
|
8
|
Kế hoạch tuyên truyền xây dựng
chính quyền điện tử, chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021 - 2022
|
Kế hoạch
|
|
9
|
Phiên bản cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021- 2025
|
Quyết định
|
|
10
|
Xây dựng, ban hành Khung kiến
trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình; cập nhật các Phiên bản Khung kiến
trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021- 2025
|
Quyết định
|
|
11
|
Danh mục Mã định danh điện tử
theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg 22/7/2020 của Thủ tướng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Quyết định
|
|
12
|
Bộ quy tắc ứng xử trên môi
trường mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh, Sở VHTT, các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình, hướng dẫn
|
Quyết định
|
|
13
|
Danh mục cơ sở dữ liệu dùng
chung tỉnh Ninh Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2023
|
Quyết định
|
|
14
|
Danh mục dữ liệu mở tỉnh Ninh
Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Quyết định
|
|
15
|
Ban hành Danh mục thủ tục
hành chính cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4.
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở TTTT
|
Thường xuyên
|
Quyết định
|
|
16
|
Quy trình nội bộ, quy trình
điện tử để giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp.
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở TTTT
|
Thường xuyên
|
Quyết định
|
|
17
|
Cập nhật quy chế, chính sách
bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Quyết định
|
|
18
|
Văn bản hướng dẫn các quy định
về thu thập, quản lý, lưu trữ, số hoá tài liệu điện tử để chia sẻ, khai thác
và sử dụng dữ liệu trên môi trường số trong các cơ quan NN của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021- 2025
|
Văn bản
|
|
19
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện
quy định về định danh và xác thực điện tử cho tổ chức, cá nhân.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
2021- 2025
|
Văn bản
|
|
20
|
Kiện toàn tổ chức và bổ sung
chức năng, nhiệm vụ chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
2021- 2022
|
Quyết định
|
|
II.
|
Nhóm các chương trình, hoạt
động
|
|
1
|
Thu hút nguồn nhân lực CNTT
chất lượng cao; luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, biệt phái người có năng lực,
trình độ, có tinh thần đổi mới, sáng tạo để làm công tác quản lý, tham mưu
cho cấp ủy, chính quyền các cấp trong chỉ đạo, triển khai xây dựng chính quyền
điện tử và chuyển đổi số.
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ
|
Văn phòng Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
|
2021-2030
|
|
|
2
|
Quy định về sắp xếp, bố trí
công chức, viên chức chuyên trách làm chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm 2021
|
|
|
3
|
Đổi mới mô hình tổ chức và hoạt
động của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông của Sở Thông tin và
Truyền thông đảm bảo cho công tác chuyển đổi số của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
2021- 2030
|
Đề án
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo; cán bộ, công chức, viên chức cơ quan
nhà nước các cấp về Chuyển đổi số, Chính phủ số, Chính quyền số, Khung kiến
quyền điện tử/Chính quyến số và đảm bảo an toàn, an ninh mạng
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở TTTT; Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương
|
Hàng năm
|
Các lớp đào tạo, bối dưỡng, tập huấn
|
|
5
|
Tổ chức các chương trình đào
tạo, tập huấn về kỹ năng số, chuyển đổi số (bao gồm cả nhận thức an toàn thông
tin) cho các cấp lãnh đạo trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở TTTT; Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương
|
Hàng năm
|
Các lớp đào tạo, tập huấn
|
|
|
6
|
Tổ chức chương trình hội
thảo, đào tạo nâng cao nhận thức, năng lực, kỹ năng trong phát triển kinh tế
số; hỗ trợ pháp lý và hướng dẫn để các doanh nghiệp áp dụng thực hiện về
chuyển đổi số.
|
Sở Tư pháp; Sở Công thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hàng năm
|
Các lớp đào tạo, tập huấn; Hội thảo
|
|
|
7
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số, có năng lực kiến tạo phát
triển, dẫn dắt chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; STTT; Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương
|
Hàng năm
|
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn
|
|
|
|
8
|
Đào tạo chuyên sâu cho đội
ngũ chuyên trách làm CNTT; đào tạo nâng cao kỹ năng số, chứng chỉ quốc tế
chuyên ngành về mạng, bảo mật, cơ sở dữ liệu (MCSA, CISSP, CCNA, MCITP…) cho
cán bộ, công chức, viên chức;
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
2021-2030
|
Khóa đào tạo
|
|
9
|
Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử
dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh; kỹ năng phân tích và xử lý dữ
liệu cho cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương
|
Hàng năm
|
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn
|
|
|
|
10
|
Triển khai hỗ trợ bồi dưỡng kỹ
năng ứng dụng thương mại điện tử cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Sở Công thương
|
Sở KHĐT, Sở TTTT
|
2021-2030
|
Các lớp đào tạo, tập huấn
|
|
11
|
Đào tạo hướng nghiệp để học
sinh có các kỹ năng sẵn sàng cho môi trường số.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương
|
2021-2030
|
Các lớp đào tạo, tập huấn
|
|
|
12
|
Xây dựng, triển khai chuyên mục
tuyên truyền về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số trên Cổng thông
tin điện tử tỉnh; trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị và địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Chuyên trang, chuyên mục
|
|
13
|
Xây dựng, triển khai chuyên mục
chuyển đổi số trên Báo Ninh Bình; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài
Truyền thanh các huyện, thành phố; Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn.
|
Báo Ninh Bình; Đài PTTH tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Chuyên trang, chuyên mục
|
|
14
|
Xây dựng các bộ tài liệu
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng năm
|
Tài liệu tuyên truyền
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ
ÁN TRIỂN KHAI
(Kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh)
ST T
|
Nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
A
|
Nhóm
các nhiệm vụ, dự án về phát triển nền tảng chính quyền điện tử và
chuyển đổi số
|
I.
|
Phát
triển nền tảng chính quyền điện tử
|
1
|
Hoàn thiện nền tảng tích hợp và
chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh (bao gồm hệ thống thu thập dữ liệu lớn - DIP)
đáp ứng các yêu cầu kết nối, liên thông dữ liệu với nền tảng tích hợp và chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
Đang tiếp tục triển khai tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày
09/3/2021
|
2
|
Xây dựng, triển khai Trung
tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Ninh Bình (IOC).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2025
|
Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021
|
3
|
Xây dựng, triển khai Trung
tâm giám sát, điều hành trật tự an toàn giao thông kết hợp an ninh trật tự
và phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình, tích hợp với Trung tâm giám sát,
điều hành thông minh (IOC).
|
Công an tỉnh
|
2022-2025
|
|
4
|
Triển khai kết nối, chia sẻ cơ
sở dữ liệu chuyên ngành qua trục LGSP vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh
phục vụ công tác chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
Đang tiếp tục triển khai tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày
9/3/2021
|
5
|
Xây dựng, triển khai, phát
triển hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021- 2025
|
Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021
|
II
|
Phát
triển hạ tầng số
|
1
|
Đầu tư, xây dựng Trung tâm
Tích hợp dữ liệu của tỉnh đạt tiêu chuẩn cấp độ 2 (tier 2); đến năm 2030
nâng cấp, hoàn thiện đạt tiêu chuẩn cấp độ 3 (tier 3).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021- 2030
|
Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021
|
2
|
Triển khai hệ thống dự
phòng, phòng chống thảm họa (DR side) cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
phục vụ cho chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021- 2030
|
|
3
|
Xây dựng, phát triển Kho dữ
liệu dùng chung của tỉnh; kho dữ liệu của công dân, tổ chức khi thực hiện
giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước và hệ thống phần mềm quản lý,
phân tích, thống kê, dự báo tích hợp dữ liệu chuyên ngành vào kho dữ liệu lớn,
tập trung.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021- 2025
|
Đang tiếp tục triển khai tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày
9/3/2021
|
4
|
Xây dựng và triển khai nền
tảng điện toán đám mây tỉnh Ninh Bình kết nối Nền tảng điện toán đám mây
Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021- 2030
|
|
5
|
Chuyển đổi địa chỉ IPv4
sang IPv6 cho tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, sẵn
sàng hoạt động thuần IPv6 vào năm 2025.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021- 2025
|
Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021
|
6
|
Duy trì, mở rộng, nâng cấp
hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan đảng, nhà nước
đáp ứng xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2021- 2030
|
Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021
|
7
|
Triển khai, mở rộng hệ thống
Wifi công cộng thông minh tại các khu du lịch, điểm công cộng trọng
điểm.
|
Sở Du lịch
|
2021-2025
|
|
8
|
Xây dựng, phát triển hệ thống
đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông và bảng tin điện
tử công cộng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021- 2030
|
|
III
|
Phát
triển nền tảng số
|
1
|
Phát triển hạ tầng Internet
vạn vật (IoT - Internet of Think) phục vụ chuyển đổi số và phát triển đô
thị thông minh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021- 2030
|
|
2
|
Xây dựng, triển khai nền tảng
Đô thị thông minh (SCP) của tỉnh phục vụ xây dựng, phát triển các dịch vụ
đô thị thông minh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022- 2030
|
|
3
|
Triển khai nền tảng số hóa,
nền tảng định danh và xác thực điện tử (eID); Internet vạn vật (IOT), dữ
liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI), ứng dụng dịch vụ chuỗi khối
(Blockchain).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
|
4
|
Phát triển hệ sinh thái dữ
liệu mở tỉnh Ninh Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
Đang tiếp tục triển khai tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày
9/3/2021
|
5
|
Xây dựng, triển khai Nền tảng
họp trực tuyến, Nền tảng làm việc, cộng tác trên môi trường số dựa trên Nền
tảng điện toán đám mây Chính quyền, Nền tảng trợ lý ảo, đảm bảo kế thừa các hệ
thống thông tin đã được xây dựng, phát triển của tỉnh và tại các sở,
ngành địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
Một số Nền tảng đang được triển khai tại Kế hoạch số 37/KH-UBND
ngày 09/3/2021
|
6
|
Xây dựng nền tảng số, dữ liệu
số, phát triển dịch vụ Y tế thông minh, phổ cập đến cấp cơ sở, kết nối
vào mạng lưới Y tế thông minh toàn quốc.
|
Sở Y tế
|
2021-2030
|
|
7
|
Triển khai các nền tảng số, hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu, các dịch vụ thông minh trong lĩnh vực Giáo
dục và Đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021-2030
|
|
8
|
Phát triển các ứng dụng
thông minh tạo thành hệ sinh thái số cho lĩnh vực du lịch trên nền tảng
công nghệ thực tế ảo, trí tuệ nhân tạo.
|
Sở Du lịch
|
2021-2030
|
|
9
|
Phát triển các hệ thống
thông tin, ứng dụng dịch vụ thông minh lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2021-2030
|
|
10
|
Triển khai các nền tảng số và
hệ thống thông tin quản lý lĩnh vực tài chính tập trung, đồng bộ.
|
Sở Tài chính
|
2021-2030
|
|
IV.
|
Phát
triển dữ liệu số
|
1
|
Số hóa, tạo lập các cơ sở dữ
liệu chuyên ngành phục vụ tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các CQNN
trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
|
2
|
Tái cấu trúc, chuẩn hóa dữ
liệu được chia sẻ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
3
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu của quốc
gia và của các Bộ, ngành, địa phương phục vụ chia sẻ dữ liệu cho các CQNN
trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành
|
2021-2030
|
|
4
|
Xây dựng, phát triển cơ sở
dữ liệu y tế tập trung của tỉnh phục vụ phát triển các dịch vụ phòng bệnh,
khám chữa bệnh thông minh và quản trị y tế thông minh.
|
Sở Y tế
|
2021-2030
|
|
5
|
Xây dựng, triển khai cơ sở
dữ liệu về lĩnh vực giáo dục và kho học liệu trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021-2030
|
|
6
|
Số hóa cơ sở dữ liệu về di sản
văn hóa vật thể và phi vật thể; xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hóa,
thể thao; đầu tư, nâng cấp hệ thống phần mềm để khai thác, quản lý tích hợp
với cơ sở dữ liệu tập trung của tỉnh.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
2021-2030
|
|
7
|
Xây dựng bản đồ 3D các khu
vực di tích và các điểm tham quan thực tế ảo sử dụng công nghệ VR 360;
xây dựng hệ thống quản lý các hiện vật cho bảo tàng.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
2021-2030
|
|
8
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu tập trung và ứng dụng công nghệ cao về lĩnh vực nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
2021-2030
|
|
9
|
Triển khai tạo lập cơ sở dữ
liệu về sản phẩm, nông sản đặc trưng, sản phẩm OCOP và xây dựng hệ thống
thông tin quản lý chuỗi sản xuất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
2021-2030
|
|
B
|
Nhóm
các nhiệm vụ, dự án về phát triển chính quyền số
|
1
|
Triển khai xây dựng thí
điểm mô hình Chính quyền số tại một số đơn vị cấp huyện, cấp xã và một
số sở, ngành; thực hiện thí điểm chuyển đổi số trong quản lý và hoạt
động tại một số đơn vị trường học, cơ sở y tế … lấy kết quả, kinh nghiệm
nhân rộng triển khai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
|
2
|
Triển khai các kênh tương tác
trực tuyến giữa chính quyền, người dân, doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
|
3
|
Hoàn thiện Cổng dịch vụ công
và hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021- 2030
|
|
4
|
Phát triển hệ thống tích hợp
Cổng dịch vụ công và hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh với các hệ thống
xử lý nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Hệ thống
giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
|
5
|
Hoàn thiện Hệ thống Quản lý
văn bản và Điều hành đáp ứng các yêu cầu liên thông các cấp chính quyền, các
cơ quan Đảng, đoàn thể, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội
trên địa bàn tỉnh và kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
|
6
|
Triển khai Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh liên thông với các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc và các
tổ chức chính trị - xã hội trong tỉnh và kết nối với hệ thống Báo cáo của
chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2030
|
|
7
|
Nâng cấp Hệ thống Thư điện
tử công vụ tỉnh Ninh Bình đáp ứng các yêu cầu trong tương lai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
|
8
|
Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh đáp ứng các yêu cầu trong tương
lai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
|
9
|
Xây dựng, triển khai nền tảng
số để quản lý, đánh giá mức độ hoàn thành bộ chỉ số DDCI phục vụ cải thiện
xếp hạng PCI của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2021-2025
|
|
10
|
Phát triển hệ thống thông
tin thu thập, đánh giá, xếp hạng mức độ phát triển chính quyền điện tử,
chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
|
11
|
Đầu tư, phát triển Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả hoạt động, đáp ứng
yêu cầu thực tế.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
12
|
Phát triển các Ứng dụng công
nghệ số, nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận một cửa của cấp huyện,
cấp xã.
|
UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
|
13
|
Hoàn thiện các chức năng,
giao diện, nội dung của cổng/trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2021-2025
|
|
14
|
Ứng dụng công nghệ số, nền tảng
số để thay đổi phương thức, cách thức thực hiện công tác kiểm tra, giám
sát chuyên ngành.
|
Thanh tra tỉnh
|
2021-2030
|
|
15
|
Ứng dụng công nghệ số, trí
tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu, dự báo để cải tiến quy trình nghiệp vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2021-2030
|
|
16
|
Xây dựng, triển khai hệ thống
ISO điện tử theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2022-2023
|
|
17
|
Xây dựng, triển khai hệ thống
tòa soạn điện tử theo mô hình tập trung, ứng dụng các nền tảng số, công
nghệ số như trí tuệ nhân tạo để phát triển các dịch vụ nội dung số.
|
Báo Ninh Bình
|
Năm 2022- 2025
|
|
18
|
Xây dựng, triển khai hệ thống
phục vụ công tác biên tập, quản lý chương trình phát thanh, truyền hình,
thông tin điện tử và dịch vụ nội dung số.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Năm 2022- 2025
|
|
19
|
Triển khai Hệ thống phòng họp
không giấy tờ.
|
Văn phòng Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
|
2021-2023
|
Đã thực hiện một phần tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày
09/3/2021
|
20
|
Hoàn thiện các Hệ thống thông
tin chuyên ngành trên nền tảng số và ứng dụng công nghệ số.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2021-2030
|
|
21
|
Xây dựng, nâng cấp các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh đáp ứng các yêu cầu về tích hợp chữ ký số, ứng
dụng trên thiết bị di động phục vụ chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
|
C
|
Nhóm
các nhiệm vụ, dự án về phát triển Kinh tế số
|
1
|
Phát triển thị trường
thương mại điện tử; doanh nghiệp công nghệ số. Triển khai hỗ trợ gói giải
pháp SEO thông minh cho các doanh nghiệp.
|
Sở Công thương
|
2021-2030
|
|
2
|
Triển khai các chương trình
khởi nghiệp sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế số.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2021-2030
|
|
3
|
Phát triển, ứng dụng nền tảng
số phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh Ninh Bình
|
2021-2030
|
|
4
|
Triển khai các chương trình
xúc tiến thương mại điện tử và các hoạt động liên quan.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Ứng dụng, triển khai nền tảng
mã địa chỉ bưu chính VPostcode trong hoạt động thương mại điện tử và
logistics trên địa bàn tỉnh.
|
Sở TTTT; các cơ quan, đơn vị và địa phương
|
2021-2030
|
|
6
|
Ứng dụng công nghệ số để
tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh, quản lý, giám sát truy
xuất nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, chính xác, an
toàn, vệ sinh thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
2021-2030
|
|
7
|
Phát triển nông nghiệp công
nghệ cao theo hướng đảm bảo hiệu quả kinh tế cao và phát triển bền vững trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
2021-2030
|
|
8
|
Hỗ trợ các hợp tác xã
chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số
và môi trường số.
|
Liên minh các Hợp tác xã tỉnh
|
2021-2030
|
|
9
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển
đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số và môi
trường số.
|
Sở Công thương
|
2021-2030
|
|
D
|
Nhóm
các nhiệm vụ, hoạt động và dự án về phát triển xã hội số
|
1
|
Phát triển các dịch vụ đô thị
thông minh của tỉnh phù hợp trên nền tảng hạ tầng số, cơ sở dữ liệu số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
|
2
|
Triển khai hệ thống quản lý
y tế cơ sở, chăm sóc sức khỏe từ xa; xây dựng, triển khai hệ thống hồ sơ sức
khỏe điện tử.
|
Sở Y tế
|
2021-2030
|
|
3
|
Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ giao thông thông minh trong việc quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông, phương tiện kinh doanh vận tải, quản lý người điều khiển phương tiện.
|
Sở Giao thông vận tải
|
2021-2030
|
|
4
|
Triển khai các giải pháp ứng
dụng công nghệ số, phát triển các dịch vụ thông minh về tài nguyên môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2021-2030
|
|
5
|
Triển khai giải pháp tích hợp
cho thư viện số dưới dạng kho dữ liệu đa phương tiện; triển khai giải pháp
phục vụ giám sát, theo dõi an ninh và tra cứu thông tin trực tiếp tại các
khu di tích.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
2021-2030
|
|
6
|
Triển khai dịch vụ giáo dục
thông minh trên nền tảng công nghệ giáo dục số.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021-2030
|
|
7
|
Triển khai áp dụng mô hình
giáo dục tích hợp khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học và nghệ thuật, kinh
doanh, doanh nghiệp (giáo dục STEAM/ STEAME). Triển khai các khoá học trực
tuyến mở (MOOCS) để nâng cao khả năng tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021-2030
|
|
E
|
Nhóm
các nhiệm vụ, dự án về đảm bảo an toàn, an ninh mạng
|
1
|
Duy trì, phát triển hệ thống
giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) theo mô hình 4 lớp cho 100% các cơ quan,
đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh kết nối với Trung tâm giám sát an ninh
mạng quốc gia (NCSC).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
|
2
|
Xây dựng, nâng cấp Hệ thống
phòng thủ, giám sát an toàn thông tin cho trung tâm dữ liệu tập trung của tỉnh;
Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng (NOSC) bảo đảm hoạt động an
toàn cho Trung tích hợp dữ liệu của tỉnh; hệ thống giám sát các cổng/ trang
thông tin điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
|
3
|
Duy trì và mở rộng giải
pháp an ninh mạng, trang bị phần mềm bản quyền diệt virus; xây dựng hệ thống
an ninh và bảo mật firewall mềm phục vụ giám sát, cấu hình và thiết lập
chính sách an toàn, an ninh cho các cơ quan, đơn vị; trang bị phần mềm bản
quyền windows, office; phần mềm giám sát thông tin trên mạng Internet.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
|
4
|
Xây dựng mạng lưới đảm bảo
an toàn thông tin mạng; định kỳ hằng năm triển khai các chương trình nâng
cao nhận thức về an toàn thông tin mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2030
|
|
5
|
Tổ chức diễn tập ứng cứu sự
cố an toàn thông tin mạng cấp tỉnh hàng năm; đảm bảo hoạt động mạng lưới
an toàn thông tin của tỉnh, kết nối thường xuyên với mạng lưới quốc gia;
tăng cường trao đổi kinh nghiệm, tổ chức các hội thảo, đào tạo về an toàn
thông tin mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hàng năm
|
|
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về Xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định 942/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 106/KH-UBND ngày 12/07/2021 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về Xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định 942/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
445
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|