|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chỉ thị 01/CT-BTTTT 2023 định hướng phát triển ngành Thông tin truyền thông
Số hiệu:
|
01/CT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/CT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2023
|
CHỈ THỊ
VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2023 VÀ GIAI
ĐOẠN 2024 - 2025
Năm 2022 là năm thứ hai thực hiện Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, là năm có ý nghĩa quan
trọng tạo nền tảng thực hiện các mục tiêu Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và
nghị quyết đại hội đảng bộ các cấp đề ra, là năm đầu tiên Việt Nam tổ chức phát
động Ngày Chuyển đổi số Quốc gia, với chủ đề “Chuyển đổi số giải quyết các vấn
đề của xã hội vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân”.
Những thách thức do dịch COVID-19 để lại đã tạo động lực thúc đẩy các doanh nghiệp
và Chính phủ chuyển đổi số mạnh mẽ hơn, mở ra cơ hội lớn
cho Việt Nam và sẽ tiếp tục mang lại sự thay đổi mang tính toàn diện đến từng
doanh nghiệp, từng tổ chức, từng người dân và mọi lĩnh vực. Nhờ đó, ngành Thông
tin và Truyền thông (TT&TT) trong năm qua đã tiếp tục nỗ lực phấn đấu và đạt
được những kết quả quan trọng.
Công cuộc chuyển
đổi số quốc gia do ngành TT&TT chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện với
mục tiêu kép là vừa phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, vừa hình
thành các doanh nghiệp công nghệ số lớn mạnh của Việt Nam để vươn ra thế giới
ngày càng được lan tỏa sâu rộng trên phạm vi toàn quốc. Các doanh nghiệp công
nghệ số Việt Nam tiếp tục khẳng định được vai trò tiên phong trong nghiên cứu,
phát triển và đổi mới sáng tạo, làm chủ công nghệ, đóng góp quan trọng vào quá
trình thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia và đổi mới sáng tạo, xây dựng nền kinh tế
xanh, kinh tế số, xã hội số thiết thực, hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm để góp
phần hiện thực hóa khát vọng vì một Việt Nam hùng cường, thịnh vượng.
Công tác truyền thông, báo chí tiếp tục
khẳng định được vai trò quan trọng trong việc phản ánh trung thực dòng chảy
chính của xã hội Việt Nam, tạo đồng thuận, lan tỏa năng lượng
tích cực, tạo niềm tin xã hội, góp phần tạo ra sức mạnh tinh thần để Việt Nam bứt
phá vươn lên. Truyền thông, báo chí đã góp phần truyền tải ra thế giới những
thông tin sinh động, đa chiều về đất nước, con người Việt Nam ổn định, thân thiện,
năng động và giàu tiềm năng phát triển.
Giai đoạn 2024 - 2025 là giai đoạn
quan trọng để Việt Nam tập trung phục hồi, thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo nền
tảng thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch 5 năm 2021 - 2025. Trong quá trình đó,
ngành TT&TT cần nỗ lực, cố gắng hơn nữa để thể hiện
vai trò quan trọng của mình trong phục hồi, phát triển
kinh tế.
Ngoài ra, nhiệm vụ trọng tâm của giai
đoạn 2024 - 2025 là tập trung triển khai các giải pháp hỗ trợ nền kinh tế sau đại
dịch COVID-19, đối phó với thiên tai, bão lũ, đảm bảo an
sinh xã hội, phục hồi phát triển kinh tế. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện về thể
chế, bao gồm thể chế số và khung pháp lý về hạ tầng thương mại điện tử; cơ chế
thử nghiệm có kiểm soát; cơ chế quản lý tài sản ảo, tiền điện tử, tiền ảo. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ, hiện đại, nhất là một số dự án trọng điểm quốc gia; đầu tư
nâng cao chất lượng nhân lực thông qua Đại học số và các nền tảng đào tạo trực
tuyến; cấp chứng chỉ, gắn với phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các dự án hạ tầng nền tảng số quốc gia dùng chung;
khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ thông tin mở rộng đầu tư nội dung số
trong các ngành công nghiệp và dịch vụ như: công nghiệp điện tử, công nghiệp
công nghệ thông tin, công nghiệp an toàn thông tin mạng. Chú trọng phát triển văn
hóa số, phát huy những giá trị thuần phong, mỹ tục, nhất là trên không gian mạng; bảo đảm an sinh xã hội và đời sống của người
dân, nhất là người có công, người nghèo, người yếu thế. Đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, khơi thông các nguồn lực
cho phát triển. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, nâng cao hiệu quả công tác
đối ngoại; Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, hội
nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước và
nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế; làm tốt công tác
thông tin, truyền thông, tạo đồng thuận xã hội, tạo tiền đề cho việc thực hiện
thành công Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và khát vọng phát triển đất nước Việt
Nam phồn vinh, thịnh vượng, hùng cường.
Năm 2023, bên cạnh việc bám sát quan
điểm phát triển theo Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, phát huy sức mạnh khối đại
đoàn kết toàn dân tộc và hệ thống chính trị; tuyệt đối không chủ quan, lơ là, mất
cảnh giác, nhưng cũng không hoang mang, dao động; luôn bình tĩnh, tự tin, bản
lĩnh, chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, không
chuyển trạng thái đột ngột, điều hành “giật cục”. Đoàn kết, thống nhất, nỗ lực
phấn đấu, chung sức, đồng lòng quyết tâm hành động cao nhất theo tinh thần “Tiền
hô hậu ủng”, “Nhất hô bá ứng”, “Trên dưới đồng lòng”, “Dọc ngang thông suốt” để
tạo nên sức mạnh tổng hợp, sự đồng tâm nhất trí của cả hệ thống chính trị và
toàn xã hội; trọng tâm của việc phát triển là “Đoàn kết kỷ cương, bản
lĩnh, linh hoạt, đổi mới sáng tạo, kịp thời hiệu quả” với mục
tiêu bảo vệ tối đa sức khỏe, tính mạng của Nhân dân; Đẩy mạnh thực hiện thực chất,
hiệu quả cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính tự chủ, khả năng thích ứng
và sức chống chịu của nền kinh tế; tập trung tận dụng tốt cơ hội để thúc đẩy phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội với các giải pháp tổng thể kích thích nền
kinh tế, cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, hỗ trợ và tháo gỡ khó khăn
cho doanh nghiệp và người dân, không để suy giảm các động lực tăng trưởng trong
dài hạn. Chú trọng thực hiện tốt công tác truyền thông chính sách; tăng cường
và đổi mới công tác quản lý báo chí; xây dựng đội ngũ nhân lực báo chí chuyên
nghiệp, nhân văn và hiện đại, có giải pháp hỗ trợ báo chí phát triển; kịp thời
chấn chỉnh sai phạm trong lĩnh vực báo chí, xuất bản. Đẩy nhanh quá trình cơ cấu
lại các ngành công nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, tham gia sâu hơn
trong chuỗi giá trị toàn cầu; nâng cao vị trí của Việt Nam trên các bảng xếp hạng
quốc tế. Tiếp tục thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia và đổi mới sáng tạo, xây dựng
nền kinh tế xanh, kinh tế số, xã hội số thiết thực, hiệu quả, trọng tâm, trọng
điểm; coi chuyển đổi số là phương thức mới có tính đột phá để rút ngắn quá
trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, với thông điệp năm 2023 là “Năm Dữ liệu
số, tạo lập và khai thác dữ liệu để tạo ra giá trị mới”.
1. Ngay từ những ngày đầu, tháng đầu năm 2023, tất
cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc ngành TT&TT tổ chức quán triệt, triển
khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân
sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2023. Tiếp tục phát huy mạnh mẽ những truyền thống tốt đẹp của
ngành TT&TT với việc cụ thể hóa 10 chữ vàng truyền thống của Ngành là “Trung thành, Dũng cảm, Tận tụy, Sáng tạo, Nghĩa
tình” và phương châm hành động “Làm gương, Kỷ cương, Trọng tâm, Bứt phá”
cho năm 2023, các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc Bộ TT&TT khẩn trương xây dựng Kế hoạch hành động và quyết tâm
hoàn thành tốt Kế hoạch đề ra, và các nhiệm vụ được giao trong Chỉ thị. Đồng thời,
tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với xây dựng Chính phủ điện tử, Chính
phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia; củng cố niềm tin của người dân, doanh
nghiệp, tạo nền tảng vững chắc để người dân được thụ hưởng thành quả của công
cuộc chuyển đổi số, để đất nước phát triển nhanh và bền vững. Chú trọng phát
triển toàn diện và đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa
phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống Nhân dân, bảo đảm an
sinh xã hội.
2. Nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu năm 2023 và giai đoạn 2024 - 2025
2.1. Lĩnh vực
Bưu chính
Trong xu thế chuyển dịch từ thế giới
thực sang thế giới số, hoạt động bưu chính đã có bước chuyển dịch mạnh mẽ,
không những đảm bảo cung ứng dịch vụ đến mọi người dân, trong mọi tình huống
thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp khẩn cấp, mà còn trở thành hạ tầng thiết
yếu cho nền kinh tế số, đặc biệt là thương mại điện tử. Dịch vụ bưu chính hiện
nay đã được mở rộng theo hướng là kênh chuyển phát hàng hóa cho thương mại điện
tử, góp phần đảm bảo dòng chảy vật chất của nền kinh tế.
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện khung
pháp lý về hạ tầng thương mại điện tử; Các chính sách, mô hình, giải pháp cụ thể
để phát triển lĩnh vực Bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đang
tiếp tục được hoàn thiện để khẳng định vai trò, vị trí và tầm quan trọng của
Bưu chính trong thời đại số.
2.1.1. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
- Đánh giá chất lượng dịch vụ bưu
chính công ích và ngoài công ích.
- Thực hiện công bố chất lượng dịch vụ
và bảo đảm cạnh tranh lành mạnh; Tăng cường thanh kiểm tra, giám sát việc tuân
thủ các quy định về cạnh tranh, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về giá cước
bưu chính.
- Xây dựng Cổng dữ
liệu bưu chính.
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ
đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển
kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
- Hoàn thành Báo cáo nghiên cứu xây dựng
dự án Luật Bưu chính (sửa đổi).
- Tổ chức Diễn đàn hợp tác và phát
triển bưu chính Việt Nam 2023.
2.1.2. Định hướng giai đoạn 2024 -
2025
- Đến năm 2025,
xây dựng hệ sinh thái các dịch vụ bưu chính tới tất cả các hộ gia đình và người
dân. Khả năng tiếp cận phổ cập dịch vụ đạt tối thiểu 50
bưu gửi/đầu người; 100% điểm phục vụ
có người phục vụ và có kết nối Internet để hỗ trợ việc đưa hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử;
100% hộ gia đình có địa chỉ số. Tốc độ tăng trưởng trung bình của dịch vụ bưu
chính chuyển phát phục vụ thương mại điện tử đạt 30%/năm.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Luật
Bưu chính số 49/2010/QH12.
- Xếp hạng chỉ số
phát triển bưu chính theo đánh giá của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU) trong
Nhóm 6, là nhóm các nước có chất lượng, hiệu quả dịch vụ bưu chính phát triển
nhanh và bền vững.
- Chuyển đổi số dịch vụ bưu chính,
phát triển các dịch vụ bưu chính số, xây dựng hệ sinh thái các dịch vụ bưu
chính tới tất cả các hộ gia đình và người dân.
- Nâng cao năng lực quản lý, giám sát
hoạt động cung ứng dịch vụ bưu chính của các doanh nghiệp bằng các công cụ, ứng
dụng công nghệ số để hỗ trợ giám sát online, từ xa, thời gian thực.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính
sách thúc đẩy việc chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng bưu chính giữa các doanh nghiệp
bưu chính.
- Phát triển mạng bưu chính phục vụ
cơ quan Đảng, Nhà nước theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số, áp dụng các công nghệ
số để hiện đại hóa mạng lưới. Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động cung cấp dịch
vụ bưu chính KT1 tại địa phương để nâng cao chất lượng dịch vụ mạng bưu chính
phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
2.2. Lĩnh vực
Viễn thông
Hạ tầng viễn thông trong những năm vừa
qua đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ đầu tư đi trước, từng bước đáp ứng vai
trò là hạ tầng kinh tế kỹ thuật quan trọng của Chính phủ số, kinh tế số, xã hội
số, phục vụ tiến trình chuyển đổi số quốc gia.
Xây dựng, hoàn thiện hành lang pháp
lý về viễn thông phù hợp với thị trường viễn thông Việt Nam hiện nay và xu thế
phát triển mới trên thế giới. Phát triển hạ tầng số gồm hạ tầng viễn thông băng
rộng cộng với hạ tầng điện toán đám mây, IoT, hạ tầng công nghệ số và các nền tảng
số. Đầu tư đi trước, từng bước đáp ứng vai trò là hạ tầng kinh tế kỹ thuật quan
trọng của chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, phục vụ tiến trình chuyển đổi số
quốc gia.
Tiến hành phủ sóng toàn diện, bao
trùm tới mọi miền đất nước, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số để tất cả mọi người dân đều được hưởng dịch vụ viễn
thông. Trọng tâm phát triển hạ tầng số năm 2023 là đấu giá và cấp tần số 4G/5G,
tiến tới thương mại hóa mạng 5G, tạo ra những thay đổi về kết nối, để hạ tầng
thông tin liên lạc trở thành hạ tầng quan trọng của nền kinh tế.
2.2.1. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
- Trình Quốc hội thông qua dự án Luật
Viễn thông (sửa đổi) tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV.
- Xây dựng các Nghị định của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần
số vô tuyến điện.
- Triển khai đấu giá băng tần 2.3GHz,
2.6GHz, 3.5GHz cho thông tin di động IMT; Rà soát hoàn thiện thủ tục pháp lý của
Quyết định số 16/2021/QĐ-TTg và triển khai đấu giá kho số viễn thông, tên miền
theo quy định.
- Triển khai chương trình thúc đẩy
phát triển IDC, điện toán đám mây ở Việt Nam, tuyến cáp quang biển do doanh
nghiệp Việt Nam làm chủ. Thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng các
quyến cáp quang biển hiện có.
- Có các biện pháp thúc đẩy thực hiện
mục tiêu mỗi người dân một smartphone nhằm thúc đẩy chuyển đổi số, phối hợp và
hỗ trợ doanh nghiệp triển khai kế hoạch dừng công nghệ di động 2G theo lộ
trình, tăng cường triển khai phủ sóng 4G, triển khai 5G.
- Thúc đẩy phát triển IPv6, Internet
an toàn và mở rộng DNS quốc gia đáp ứng nhu cầu phát triển, đảm bảo an toàn tên
miền “.vn”.
- Triển khai ký số toàn bộ tài nguyên
Internet IP/ASN Việt Nam sử dụng RPKI, đảm bảo an toàn Internet Việt Nam.
- Mục tiêu hết năm 2023 đạt: 590.000 -
595.000 tên miền.
- Tiếp tục chỉ đạo các DNVT hoàn
thành việc phủ sóng các thôn, bản lõm sóng (chưa có sóng) băng rộng di động.
Thúc đẩy phát triển hạ tầng băng rộng cố định, tăng cường phát triển thuê bao
băng rộng cố định FTTH tới hộ gia đình; đảm bảo cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet băng thông rộng tốc độ cao được phổ cập tới các cơ quan, tổ chức, bệnh
viện, trường học, v.v. thông qua việc đẩy mạnh triển khai Chương trình cung cấp
dịch vụ VTCI đến năm 2025; Tăng tốc độ truy cập Internet băng rộng, cố định, mở
rộng băng thông quốc tế. Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, Sở TT&TT quy hoạch
hạ tầng viễn thông thụ động, dùng chung hạ tầng giữa các DNVT.
- Chỉ đạo các DNVT di động xử lý triệt
để tình trạng SIM có thông tin không đúng quy định, SIM không chính chủ; tiếp tục
chủ động, tích cực hạn chế tối đa tình trạng tin nhắn rác,
cuộc gọi rác.
- Thúc đẩy triển khai Mobile Money, tổng
kết đánh giá 02 năm thí điểm và đề xuất lộ trình tiếp theo.
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án thay thế 02 vệ tinh viễn thông VINASAT-1, VINASAT-2.
- Triển khai các hệ thống tăng cường
năng lực mạng TSLCD theo tiến trình các dự án đầu tư công trung hạn; Phê duyệt
phương án đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 5 đối với Mạng
TSLCD. Hoàn thành cấp xe thông tin chuyên dùng thế hệ mới, nâng cấp thiết bị và
triển khai trang thiết bị đài điện báo tại 63 tỉnh/ thành phố.
- Trong năm 2023, lĩnh vực viễn thông
tiếp tục đẩy mạnh triển khai thương mại 5G với các thiết bị
Make in Viet Nam, nghiên cứu, thử nghiệm các biện pháp tăng cường dùng chung
chia sẻ hạ tầng viễn thông; Đặt mục tiêu phủ sóng di động 5G đến 20% dân số vào
năm 2024 và 25% dân số vào năm 2025.
- Nâng bậc và cải thiện thứ hạng, đối
với viễn thông, chỉ số phát triển CNTT-TT (IDI) theo đánh giá của ITU vào Top
60 IDI trong năm 2023.
2.2.2. Định hướng giai đoạn 2024 -
2025
- Tập trung hoàn thiện hành lang pháp
lý về viễn thông phù hợp với thị trường viễn thông Việt Nam hiện nay và xu thế
phát triển mới trên thế giới. Triển khai phát triển hạ tầng viễn thông theo quy
hoạch ngành TT&TT, chiến lược hạ tầng số, thúc đẩy phát triển IDC, điện
toán đám mây ở Việt Nam, tuyến cáp quang biển do doanh nghiệp Việt Nam làm chủ.
Nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông trên cơ sở xây dựng, bổ sung, sửa đổi,
ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định quản lý chất
lượng dịch vụ viễn thông phù hợp với việc phát triển nhanh chóng của các công
nghệ và dịch vụ. Việt Nam vào nhóm 50 quốc gia đứng đầu trên thế giới về chỉ số
phát triển công nghệ thông tin (IDI) theo đánh giá của Liên minh viễn thông quốc
tế ITU vào năm 2025.
- Thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng để
phát triển cáp quang và nâng cao băng thông cáp quang đến hộ gia đình. Nâng cao
chất lượng vùng phủ sóng 4G và triển khai 5G, dịch vụ Internet băng rộng cố định
FTTH. Nâng cao chất lượng hạ tầng và dịch vụ trung tâm dữ liệu, hạ tầng điện
toán đám mây của Việt Nam chiếm 70% thị phần nội địa vào năm 2025. Tiếp tục
thúc đẩy chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để
tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ
quan và an toàn cho người dân.
- Mở rộng kết nối Internet khu vực và
quốc tế, đưa Việt Nam trở thành một trong những trung tâm kết nối khu vực. Triển
khai rộng rãi công cụ thuần Việt đo kiểm tốc độ, chất lượng kết nối Internet Việt
Nam (I- Speed), đánh giá chính xác và đảm bảo hạ tầng kết nối bằng chính trải
nghiệm của người sử dụng.
- Toàn bộ mạng Internet Việt Nam ứng
dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6); 100% người dân truy cập
Internet băng rộng qua IPv6. Phổ cập việc sử dụng tên miền quốc gia (.vn) cho
toàn dân.
- Triển khai Chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2025 đáp ứng mục tiêu phổ cập truy cập dịch vụ
băng rộng.
- Các mạng chuyên dùng được hoàn thiện
hành lang pháp lý và triển khai theo định hướng đã được phê duyệt.
- Đấu giá băng tần 900MHz, băng tần
700MHz cho thông tin di động IMT.
- Nghiên cứu, xây dựng quy hoạch băng
tần 6/7GHz và trên 40GHz cho thông tin di động IMT ở Việt Nam trên cơ sở Quy hoạch
phổ tần số vô tuyến điện (ban hành sau Hội nghị thông tin vô tuyến thế giới
WRC-2023).
- Ban hành Kế hoạch phát triển hệ thống
kỹ thuật kiểm soát tần số vô tuyến điện giai đoạn 2026 - 2030 và định hướng đến
năm 2040.
- Phổ cập các dịch vụ viễn thông công
ích một cách hiệu quả trên cơ sở tăng cường hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
viễn thông tại các khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông và hỗ trợ
cho các hộ nghèo, cận nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu sử dụng
dịch vụ viễn thông công ích.
- Chương trình thúc đẩy, triển khai
IPv6 cho IoT, Cloud; IPv6-only và IPv6+ giai đoạn 2026 - 2030.
- Triển khai nâng cấp đảm bảo năng lực
và an toàn bảo mật hệ thống thông tin thoại phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước và tổ
chức phân hệ dùng riêng. Xây dựng Trung tâm điều hành, giám sát hạ tầng mạng.
Triển khai, nâng cấp hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng đảm bảo năng lực,
an toàn thông tin phục vụ Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số.
- Tiếp tục chuyển dịch, phát triển hạ
tầng viễn thông truyền thống sang hạ tầng số trong giai đoạn 2023-2025 với tốc
độ tăng trưởng doanh thu trung bình là 8% - 10%/năm hướng tới đạt mục tiêu
doanh thu 25 tỷ USD vào năm 2025.
2.3. Lĩnh vực
Chính phủ số và Chuyển đổi số quốc gia
Tiếp tục đẩy nhanh tiến trình chuyển
đổi số quốc gia trên cả 3 trụ cột: Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Trong
đó, trọng tâm là phát triển các nền tảng số để cung cấp dịch vụ theo nhu cầu, ứng
dụng công nghệ mới để cung cấp dịch vụ mới cho người dân; đề xuất ban hành văn
bản quy phạm pháp luật về dữ liệu số; khai mở giá trị mới, tạo ra không gian
phát triển đối với tăng trưởng kinh tế - xã hội.
Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực
hiện TTHC; Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên
môi trường điện tử. Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Cổng Dịch vụ
công quốc gia và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp.
Xây dựng và phát triển hạ tầng trung
tâm dữ liệu quốc gia, vùng, địa phương kết nối đồng bộ, thống nhất, tạo nền tảng
phát triển kinh tế số, xã hội số. Công bố và xây dựng các cơ sở dữ liệu cấp bộ,
ngành và địa phương; mở dữ liệu kết nối để chia sẻ; tạo ra dữ liệu và khai thác
dữ liệu để khai phá giá trị mới là sự khác biệt căn bản của chuyển đổi số; thúc
đẩy phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, giúp người dân thụ hưởng
trực tiếp lợi ích, để “Chuyển đổi số giải quyết các vấn đề của xã hội vì
một cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân”.
2.3.1. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
- Triển khai các giải pháp để hướng dẫn,
hỗ trợ, đôn đốc, thúc đẩy cung cấp dịch vụ công trực tuyến
của các cơ quan nhà nước theo hướng toàn trình quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. 100% hồ
sơ nộp tại bộ phận một cửa được xử lý trực tuyến; trong đó, 50% hồ sơ nộp tại bộ
phận một cửa được thực hiện trực tuyến.
- Phát triển Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) để thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa
các cơ quan nhà nước, khai thác triệt để các cơ sở dữ liệu quốc gia, tuân thủ
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; Nền tảng giám
sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số, Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân (VNFORM) và một số hệ thống
thông tin, nền tảng số quan trọng khác; Nền tảng điện toán
đám mây Chính phủ (CGC) tạo cơ sở phát triển điện toán đám mây trong các cơ
quan nhà nước.
- Tổ chức triển khai hoạt động Cơ
quan thường trực Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số để dẫn dắt, điều phối hoạt động
chuyển đổi số trên quy mô quốc gia.
- Hỗ trợ, đôn đốc các bộ, ngành, địa
phương phát triển các nền tảng số. Trong đó, tập trung phát triển các nền tảng
quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt
từ trung ương đến địa phương; phát triển các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu dùng chung của bộ, ngành, địa phương; tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu;
phát triển dữ liệu lớn; cung cấp dữ liệu mở. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa
phương.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán
bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số trên Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà - MOOCs (Nền tảng OneTouch).
- Hướng dẫn, hỗ trợ, đôn đốc triển
khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương để phổ cập
kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển
kinh tế - xã hội.
- Đôn đốc, tổ chức triển khai các
chương trình, chiến lược quốc gia về chuyển đổi số, phát triển chính phủ điện tử
hướng tới chính phủ số, phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số sử dụng vốn
ngân sách nhà nước tại bộ, ngành, địa phương.
- Thực hiện đo lường, đánh giá, công
bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số cấp quốc gia và cấp bộ, tỉnh.
2.3.2. Định hướng giai đoạn 2024 -
2025
- Đến năm 2025: Xếp hạng quốc gia về
Chính phủ điện tử của Việt Nam vào top 50; Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt
80%; Số lượng giao dịch qua Nền tảng, tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP)
đạt 860 triệu giao dịch; tỷ lệ cung cấp dữ liệu mở của CQNN đạt 100%.
- Triển khai các giải pháp để nâng
cao xếp hạng Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Tổ chức thúc đẩy tích hợp, chia sẻ dữ liệu trên quy mô toàn quốc.
- Phát triển các nền tảng số quy mô
quốc gia.
- Hoàn thiện mô trường pháp lý cho
chuyển đổi số, phát triển chính phủ số.
- Thực hiện tham mưu điều phối trong
triển khai chuyển đổi số quốc gia.
2.4. Lĩnh vực
An toàn thông tin mạng
Tập trung bảo vệ dữ liệu cá nhân; bảo
đảm an toàn dữ liệu. Chuyển đổi căn bản về nhận thức và cách làm trong an toàn
không gian mạng: từ mô hình bảo vệ phân tán sang mô hình bảo vệ tập trung; từ bị
động ứng cứu sự cố sang chủ động dự báo sớm, cảnh báo sớm, phòng ngừa và ứng
phó hiệu quả; từ đơn độc bảo vệ, giấu kín thông tin bị tấn công mạng sang chủ động
hợp tác, chia sẻ thông tin nhằm chủ động phòng ngừa và hỗ trợ xử lý sự cố.
Tăng cường các biện pháp bảo vệ người
dân, bảo vệ an toàn cho trẻ em trên môi trường mạng; nâng cao nhận thức, phổ biến
kiến thức, phổ cập kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho người dân, tạo lập “niềm
tin số” trên môi trường mạng.
Thay đổi trọng tâm từ cơ quan quản lý
nhà nước đóng vai trò chính trong đảm bảo an toàn không gian mạng quốc gia sang
cơ quan nhà nước điều phối, các tổ chức, doanh nghiệp (nhất là doanh nghiệp nền
tảng, doanh nghiệp an toàn thông tin mạng) và người dân chung tay đảm bảo an
toàn không gian mạng quốc gia.
2.4.1. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
- Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ về tuân thủ quy định pháp luật và tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ.
- Hướng dẫn phát triển Đội ứng cứu sự
cố cho một số lĩnh vực quan trọng cần ưu tiên bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ
trưởng thành đội ứng cứu sự cố.
- Phát triển nền tảng hỗ trợ điều tra
số.
- Tổ chức diễn tập thực chiến quốc
gia; Chiến dịch Tuyên truyền nâng cao nhận thức về an toàn thông tin; Chiến dịch
làm sạch mã độc không gian mạng 2024; sự kiện Vietnam Security Summit 2023;
Chương trình Đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cơ
bản.
2.4.2. Định hướng giai đoạn 2024 - 2025
- Bảo vệ sự thịnh vượng của Việt Nam
trên không gian mạng, làm chủ hệ sinh thái sản phẩm an toàn thông tin mạng Việt
Nam.
- Đến năm 2025,
tỷ lệ chủng loại sản phẩm, giải pháp an toàn thông tin mạng do doanh nghiệp Việt
Nam sản xuất đạt 100%. Tỷ lệ doanh thu sản xuất/nhập khẩu các sản phẩm, dịch vụ
an toàn thông tin mạng đạt trên 70%. Tốc độ tăng trưởng doanh thu của doanh
nghiệp Việt Nam đạt từ 20%/năm.
- Duy trì và cải thiện thứ hạng quốc
gia về Chỉ số An toàn, An ninh mạng toàn cầu (GCI) do Liên minh Viễn thông quốc
tế đánh giá. Đến hết năm 2025, Việt Nam thuộc nhóm 30 nước đứng đầu thế giới và
nhóm 3 nước đứng đầu ASEAN.
- Chuyển từ tư duy “bảo đảm an toàn,
an ninh mạng” sang tư duy “bảo đảm an toàn không gian mạng Việt Nam”.
- Phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng
cơ bản thông qua sử dụng các nền tảng Make in Viet Nam để bảo vệ người dân trên
không gian mạng trước các nguy cơ, mối đe dọa về an toàn
thông tin và lừa đảo trực tuyến. Tạo niềm tin số để người
dân, doanh nghiệp và Chính phủ sẵn sàng lên môi trường mạng tạo thành công cho
chuyển đổi số.
- Hướng dẫn, đôn đốc công tác bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Giám sát, cảnh báo, điều phối, ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
- Thúc đẩy phát triển Hệ sinh thái
tín nhiệm mạng.
- Điều phối các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp thực hiện ngăn chặn dữ liệu, thông tin xâm hại trẻ em trên môi trường
mạng.
2.5. Lĩnh vực
Kinh tế số và Xã hội số
Thúc đẩy kinh tế số là đảm bảo tăng
trưởng bền vững về mặt dài hạn (kinh tế số vận hành chủ yếu dựa trên sự tiến bộ
của công nghệ, tiến bộ công nghệ là kết quả của tích lũy tri thức, tri thức
phát triển vô hạn do đó là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn, nhờ vậy
nền kinh tế tăng trưởng bền vững).
Năm 2022, phát triển kinh tế số và xã
hội số được xác định phải bắt nguồn từ gốc nghĩa là đặt trọng tâm vào việc đưa
hoạt động của người dân, doanh nghiệp lên môi trường số. Dựa trên kết quả đạt được của năm 2022, năm 2023 tạo ra bước tiến xa hơn với việc
đặt trọng tâm vào dữ liệu (tạo lập dữ liệu ở quy mô lớn, tạo lập niềm tin về chất
lượng dữ liệu, bảo vệ dữ liệu cá nhân...) làm tiền đề cho các năm tiếp theo tạo
ra những giá trị đột phá cho phát triển kinh tế số nhờ khả năng làm giàu và
khai thác dữ liệu.
2.5.1. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
Đổi mới cách thức tiếp cận về các giải
pháp, nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số đặt trọng tâm là dữ liệu:
- Bước đầu hệ thống hóa, hình thành
và cơ sở dữ liệu tích hợp phục vụ đo lường kinh tế số và xã hội số.
- Bên cạnh việc mở rộng đối tượng hỗ
trợ (hợp tác xã, hộ gia đình...), việc triển khai chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp chuyển đổi số (SMEdx) sẽ đổi mới cách tiếp cận theo hướng hình thành hệ
sinh thái các nền tảng số hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số có khả năng tích hợp,
liên thông, chia sẻ dữ liệu.
- Xây dựng và trình Thủ tướng Chính
phủ Đề án Phát triển kinh tế số vùng Tây Nguyên đến năm 2030, trong đó hướng đến
ý tưởng hình thành và phát triển ngành công nghiệp dữ liệu.
- Thúc đẩy và quản lý hiệu quả các
giao dịch điện tử theo quy định.
- Phối hợp với các địa phương tạo lập,
triển khai thí điểm các mô hình điển về phát triển kinh tế số, xã hội số (như tại
Đà Nẵng, Yên Bái...).
- Nghiên cứu để hoàn thiện hành lang
pháp lý về dữ liệu.
2.5.2. Định hướng giai đoạn 2024 -
2025
- Khai thác giá trị của dữ liệu, tạo đột
phá cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Thúc đẩy việc triển khai, ứng dụng
trí tuệ nhân tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tiếp tục hiện thực hóa các mục tiêu
Chiến lược phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 và triển khai Luật Giao dịch điện tử sửa đổi.
- Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số
doanh nghiệp; khuyến khích phát triển các mô hình kinh doanh mới. Tham mưu thực
hiện các hoạt động hỗ trợ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, phát triển kinh
tế số.
- Hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương
xây dựng, tổ chức thu thập cập nhật các chỉ số, chỉ tiêu thống kê, đo lường
phát triển kinh tế số, xã hội số của bộ, ngành, địa phương; tham mưu, đề xuất
các giải pháp thúc đẩy kinh tế số các vùng, các địa phương.
2.6. Lĩnh vực
Công nghiệp ICT
Công nghiệp công nghệ số với trọng
tâm là thiết kế, sáng tạo và sản xuất tại Việt Nam là ngành công nghiệp chủ lực,
là động lực thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần
nâng cao năng lực toàn diện về chuyển đổi số, thúc đẩy
hình thành quốc gia số.
Hoàn thiện Hệ thống cơ sở dữ liệu
công nghiệp ICT Make in Viet Nam; Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công
nghệ số Việt Nam phát triển trong nước và vươn ra chinh phục thế giới, đặc biệt
là phải thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong ngành TT&TT.
Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, hoàn thiện
thể chế thúc đẩy phát triển lĩnh vực; Phát triển công nghiệp công nghệ số lấy
doanh nghiệp là trung tâm, chất lượng và thương hiệu sản phẩm là nền tảng, nhân
lực tài năng số là then chốt. Xác định phương châm hành động xuyên suốt “Thúc đẩy
phát triển là trọng tâm - Quản lý để nâng cao chất lượng và thương hiệu công
nghệ số Make in Viet Nam”.
2.6.1. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
a) Hoạt động xây dựng chính sách
- Xây dựng Chương trình hành động triển
khai Chiến lược Phát triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
- Xây dựng Đề án: Chiến lược phát triển
công nghiệp vi mạch bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2035.
- Xây dựng Đề án: Xây dựng vùng động
lực công nghiệp CNTT, thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm điện, điện tử, các sản
phẩm Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương
và Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Các hoạt động thúc đẩy
- Hỗ trợ các sản phẩm Make in Viet
Nam thông qua các chương trình quảng bá thương hiệu, kết nối cung cầu.
- Thúc đẩy các hoạt động thu hút đầu
tư R&D trong lĩnh vực CNTT, công nghệ số: Kết nối các doanh nghiệp Việt Nam
với các doanh nghiệp đầu chuỗi, các Big Tech lớn như Samsung, LG; Tổ chức các
hoạt động kết nối giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước.
- Xây dựng thương hiệu ngành công
nghiệp điện tử, viễn thông Việt Nam (Make in Viet Nam) và tuyên truyền về
Chương trình sản phẩm CNTT thương hiệu Việt.
- Tổ chức Diễn đàn quốc gia phát triển
doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam lần thứ V năm 2023.
- Cung cấp thông tin nhu cầu nhân lực,
thị trường lao động: Tổ chức khảo sát doanh nghiệp CNTT, các cơ sở đào tạo về CNTT (trường ĐH, CĐ, Bộ GDDT); các trang thông tin
tuyển dụng về CNTT để thu thập, tổng hợp về cung và cầu của nguồn nhân lực cho
ngành công nghiệp CNTT.
2.6.2. Định hướng giai đoạn 2024 - 2025
- Tập trung thúc đẩy nâng cao năng lực
làm chủ công nghệ số, nghiên cứu, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ số, trọng
tâm vào các công nghệ số mới: AI, IoT, Bigdata, điện toán đám mây, 5G và các thế
hệ tiếp theo, v.v.
- Phát triển hệ sinh thái sản phẩm, dịch
vụ công nghệ số thiết kế và sản xuất trong nước có chất lượng và thương hiệu.
- Xây dựng và triển khai các đề
án/chương trình phát triển kết cấu hạ tầng cho công nghiệp CNS như: phát triển
5G, tập trung cho công nghiệp, IoT phủ sóng chuyên sâu (đô thị, công nghiệp, cảng,
nhà máy, v.v.).
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp CNS: hình thành các trường Đại học số; đẩy
mạnh mô hình đào tạo MOOC; xây dựng và triển khai áp dụng chuẩn kỹ năng công
nghệ số, v.v.
- Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp
công nghệ số trở thành ngành đi đầu trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
tại Việt Nam với tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm gấp 2,5 lần tốc độ tăng
trưởng GDP của cả nước.
- Đến năm 2025:
Tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm của công nghiệp công nghệ số gấp 2 lần tốc
độ tăng trưởng GDP của cả nước; Tỷ lệ đóng góp của lĩnh vực công nghiệp công
nghệ số vào GDP Việt Nam đạt từ 6-6,5%; Cả nước có 80.000 doanh nghiệp công nghệ
số đăng ký thành lập và hoạt động; Sản phẩm, dịch vụ công nghệ số thiết kế và sản
xuất trong nước đáp ứng trên 50% nhu cầu của cơ quan nhà nước; Việt Nam thuộc
nhóm 5 nước trên thế giới về doanh thu dịch vụ phần mềm, sản xuất và phát hành
game di động; Cả nước có tối thiểu 8 địa phương có doanh thu công nghiệp công
nghệ số đạt trên 1 tỷ USD; Phát triển 10 doanh nghiệp công nghệ số đóng vai trò
dẫn dắt, có năng lực cạnh tranh quốc tế, doanh thu trên 1 tỷ USD; Phát triển
1.500.000 nhân lực hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ số; Thu hút đầu
tư từ nước ngoài vào công nghiệp công nghệ số đạt 25 tỷ USD.
2.7. Lĩnh vực
Báo chí, truyền thông
Báo chí tiếp tục thể hiện vai trò
quan trọng trong việc phản ánh trung thực dòng chảy chính của xã hội Việt Nam,
tạo đồng thuận và niềm tin xã hội, tạo khát vọng Việt Nam hùng cường, trở thành
nước công nghiệp phát triển vào năm 2045.
Xây dựng cơ chế chính sách làm cơ sở
để các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương bố trí ngân sách dành riêng
cho truyền thông, cả chi thường xuyên và chi đầu tư để báo chí cách mạng nâng
cao năng lực cạnh tranh, cả về hạ tầng công nghệ và nhân lực. Tăng cường đấu
tranh với các nền tảng xuyên biên giới trên cơ sở “lợi ích hài hòa, rủi ro chia
sẻ” và tuân thủ luật pháp Việt Nam, bảo đảm chủ quyền đất nước và tính thượng
tôn pháp luật của Việt Nam.
Đẩy mạnh công tác truyền thông chính
sách từ trung ương tới địa phương; thông tin, tuyên truyền nâng cao hiệu quả và
sự đồng thuận của người dân, chú trọng và tập trung công tác truyền thông, chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn
của đất nước. Tuyên truyền và dẫn dắt, định hướng các mô hình
hay, gương người tốt, việc tốt, cách làm mới và hiệu quả, góp phần truyền cảm hứng,
tạo niềm tin cho người dân, doanh nghiệp và thị trường; kịp thời phản bác, chấn
chỉnh, đấu tranh với các luận điệu sai trái; triệt phá, gỡ bỏ các thông tin xấu
độc, không đúng sự thật; từng bước tạo văn hóa số trên mạng.
2.7.1. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
- Lập đề nghị xây dựng Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Xây dựng và tham mưu trình Chính phủ
Nghị định thay thế Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 13/4/2014 của Chính phủ quy
định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
- Xây dựng Nghị định của Chính phủ
quy định về hoạt động thông tin cơ sở và truyền thông cấp huyện (thay thế Quy
chế hoạt động thông tin cơ sở ban hành theo Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ).
- Xây dựng Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Chiến lược thông tin đối ngoại đến năm 2030, tầm nhìn 2045
của Bộ Chính trị.
- Triển khai thực hiện Đề án truyền
thông về quyền con người ở Việt Nam giai đoạn 2023 - 2028 thông qua thúc đẩy
trách nhiệm truyền thông chủ động của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa
phương; lan tỏa thông tin tích cực về Việt Nam, cải thiện
hình ảnh, uy tín quốc tế của Việt Nam.
- Tiếp tục xử lý tình trạng “báo hóa”
tạp chí, “báo hóa” trang thông tin điện tử tổng hợp, “báo hóa” MXH và biểu hiện
“tư nhân hóa báo chí. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các
sai phạm trong hoạt động báo chí.
- Phối hợp với các doanh nghiệp công
nghệ để hỗ trợ, dẫn dắt, thúc đẩy các hoạt động chuyển đổi số báo chí, chuyển đổi
số TTĐN.
- Tăng cường công tác giám sát, kiểm
tra hoạt động của các Đài phát thanh, truyền hình, các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình, như: Kiểm tra hoạt động liên kết sản xuất chương
trình, kênh chương trình; kiểm tra hoạt động biên tập, biên dịch kênh nước
ngoài; kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá và
trả tiền, hoạt động biên tập nội dung theo yêu cầu (VOD) trên dịch vụ; theo dõi
nội dung theo chuyên đề; liên tục rà soát chất lượng dịch vụ để đảm bảo quyền lợi
của người sử dụng.
- Tiếp tục thúc đẩy phát triển nền tảng
truyền hình số quốc gia, phát sóng thanh số quốc gia theo kế hoạch được phê duyệt;
hỗ trợ chuyển đổi số đối với lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
- Thúc đẩy phát triển mạng xã hội
(MXH) Việt Nam trở thành nền tảng số có số lượng người dùng Việt Nam tương
đương với nền tảng MXH xuyên biên giới.
- Thúc đẩy, hỗ trợ các doanh nghiệp sản
xuất, phát hành trò chơi điện tử trong nước nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
và tính cạnh tranh trên thị trường. Tăng doanh thu ngành công nghiệp trò chơi
điện tử trong nước đạt 600 triệu USD.
- Rà quét, ngăn chặn kịp thời các
thông tin xấu, độc, sai sự thật trên MXH, nhất là các MXH xuyên biên giới, kiên
quyết, kiên trì đấu tranh, yêu cầu các nền tảng xuyên biên giới tuân thủ pháp
luật Việt Nam về quản lý nội dung, quảng cáo, đóng thuế. Duy trì tỷ lệ ngăn chặn
gỡ bỏ thông tin xấu độc trên các nền tảng xuyên biên giới đạt mức cao (trên
90%).
- Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công
tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
- Tổ chức thiết lập hệ thống truyền
thanh ứng dụng CNTT - VT từ các nguồn lực của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025.
- Hiện đại hóa thiết bị kỹ thuật, số
hóa sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện của cơ sở truyền thanh - truyền
hình cấp huyện.
2.7.2. Định hướng giai đoạn 2024 -
2025
- Báo chí, truyền thông thực hiện sứ
mệnh phản ánh trung thực dòng chảy chính của xã hội, tuyên truyền đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước, lan tỏa năng lượng tích cực, tạo đồng thuận và
niềm tin xã hội, khơi dậy khát vọng Việt Nam hùng cường, thịnh vượng, góp phần
tạo ra sức mạnh tinh thần cho Việt Nam bứt phá vươn lên trở thành nước phát triển.
- Tham mưu Chính phủ trình Quốc hội
xem xét, thông qua dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí
trong năm 2025.
- Đề xuất các giải pháp tiếp theo để
đảm bảo thực hiện các mục tiêu của Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn
quốc đến năm 2025.
- Triển khai các giải pháp nhằm giảm
tỷ lệ mất cân đối trong thụ hưởng các sản phẩm báo chí giữa khu vực thành phố,
thị xã và các vùng nông thôn, vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, đạt mức
60%/40%. Đến năm 2025, 100% người dân ở vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải đảo được tiếp cận ít nhất một loại hình báo chí phục vụ nhiệm vụ
chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu.
- Kiến nghị hoàn thiện cơ chế, chính
sách hỗ trợ về kinh tế báo chí, công nghệ và an toàn thông tin cho các cơ quan
báo chí.
- Đổi mới, sáng tạo tuyên truyền về
thành tựu đảm bảo quyền con người, nắm thế chủ động, phát huy quyền con người
trong không gian số; khai phóng khát vọng Việt Nam, năng lượng Việt Nam từ nền
kinh tế số để trở thành cường quốc kinh tế số, đặt nền móng trở thành nước phát
triển vào năm 2045.
- Phát triển cơ quan truyền thông đa
phương tiện chủ lực quốc gia theo quy hoạch báo chí. Tham mưu cấp có thẩm quyền
chỉ đạo thí điểm thực hiện mô hình phù hợp để tiếp tục sắp xếp đối với các báo
tại Thành phố Hồ Chí Minh, TP Hà Nội và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh.
- Thúc đẩy thông tin quảng bá để tăng
thứ hạng hình ảnh quốc gia, đưa Việt Nam vào nhóm các quốc gia được nhận diện
có hình ảnh tốt về giá trị trải nghiệm - những giá trị tạo kết nối về cảm xúc,
tinh thần về một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc - với công chúng
trong và ngoài nước để tăng đầu tư nước ngoài, tăng lượng khách du lịch đến Việt
Nam, tăng giá trị sản phẩm hàng hóa thương hiệu Việt Nam. Phát triển hệ thống
báo chí đối ngoại quốc gia và văn phòng thường trú báo chí
Việt Nam ở nước ngoài phát triển đáp ứng tình hình mới của đất nước; thúc đẩy
phát triển xuất bản phẩm thông tin đối ngoại, nhất là các xuất bản phẩm số để
phát hành trên môi trường mạng.
- Từng bước chuyển đổi hoạt động của
cơ sở truyền thanh - truyền hình thành cơ sở truyền thông thuộc Trung tâm Truyền
thông và Văn hóa/Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện có chức
năng, nhiệm vụ sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện.
- Đàm phán, đấu tranh để đạt thỏa thuận
với các nền tảng xuyên biên giới như Google, Facebook và các mạng lưới quảng
cáo lập trình bằng công nghệ về bảo vệ quyền lợi báo chí, hỗ trợ gợi ý tìm kiếm
trên báo chí chính thống, điều tiết quảng cáo sạch và báo chí.
- Tiếp tục phát triển MXH Việt Nam đủ
sức cạnh tranh với nền tảng MXH xuyên biên giới.
- Thực hiện thúc đẩy ngành công nghiệp
trò chơi điện tử trong nước, mục tiêu đến năm 2025 doanh thu ngành đạt 800 triệu
USD.
- Tiếp tục thực hiện công tác quản
lý, giám sát thông tin trên mạng nhằm loại bỏ các thông tin xấu độc, sai sự thật
gây ảnh hưởng không tốt đối với xã hội. Thực hiện rà quét, ngăn chặn kịp thời
các thông tin xấu, độc, sai sự thật trên MXH, nhất là các MXH xuyên biên giới.
Tiếp tục duy trì tỷ lệ ngăn chặn gỡ bỏ thông tin xấu độc trên các nền tảng
xuyên biên giới ở mức cao (trên 90%).
- Hỗ trợ các cơ quan báo nói, báo
hình thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, điều hành tác nghiệp, sản xuất nội
dung và phân phối nội dung lên môi trường số bên cạnh phát triển hạ tầng công
nghệ kỹ thuật; hoạt động theo mô hình cơ quan truyền thông đa phương tiện.
- Tổng kết 10 năm triển khai thực hiện
Nghị định số 72/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại.
- Chủ động, chủ công giám sát đôn đốc
tuyên truyền về chủ quyền và phát triển kinh tế biển đảo.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, mạng
lưới thông tin cơ sở hiện đại đến năm 2025.
2.8. Lĩnh vực
Xuất bản
Tích cực đổi mới nội dung, cách thức,
quy trình triển khai các nhiệm vụ công tác, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số
trong hoạt động xuất bản, nhằm phục hồi và phát triển mạng lưới xuất bản, phát
hành xuất bản phẩm, cũng như nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế của các nhà
xuất bản sau đại dịch COVID-19 kéo dài, phức tạp.
2.8.1. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
- Chuẩn bị hồ sơ đề nghị sửa đổi Luật
xuất bản trình Chính phủ giai đoạn 2023-2024.
- Triển khai Chương trình sách quốc
gia giai đoạn 2022-2026; Chương trình sách Nhà nước đặt
hàng 2022; Xuất bản sách phục vụ Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Nghiên cứu sửa đổi bổ sung Thông tư
số 42/2020/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản và Thông
tư số 32/2021/TT-BTTTT về hướng dẫn đặt hàng xuất bản phẩm.
- Tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt
Nam lần thứ hai và Hội sách chào mừng; Giải thưởng Sách Quốc gia lần thứ 6.
- Xây dựng Đề án phát triển Nhà xuất
bản trọng điểm.
- Xây dựng Bộ chuẩn hóa quy định về
nghề in theo xu hướng phù hợp với CMCN 4.0; phối hợp với Hiệp hội In Việt Nam
và Hội In Thành phố Hồ Chí Minh đưa Trung tâm tư vấn ngành In vào hoạt động
chính thức để hỗ trợ tư vấn pháp lý, chuyển giao công nghệ (xanh, hiện đại).
- Triển khai phát triển nền tảng kết
nối các nhà xuất bản; nền tảng kết nối các cơ sở phát hành sách, cơ sở in tại
Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh.
- Hỗ trợ các nhà xuất bản và các công
ty phát hành sách đẩy mạnh xuất bản và phát hành sách tinh gọn.
- Triển khai Kế hoạch Tăng cường công
tác phòng chống in lậu, xâm phạm bản quyền sách trên không gian mạng.
2.8.2. Định hướng giai đoạn 2024 -
2025
- Chuyển từ xuất bản truyền thống
sang xuất bản điện tử; đến năm 2025, tỷ lệ bản sách/người[1] đạt 5,5-6,0 bản
sách/người/năm, trong đó tỷ lệ sách xuất bản điện tử trên số đầu sách đạt tối
thiểu 15%[2];
phát triển sách tinh gọn (tinh lược, tóm tắt) với số lượng đầu sách chiếm từ 3-5%
tổng số đầu sách lĩnh vực in duy trì nhịp độ tăng trưởng hằng năm từ 5-5,5% đối
với mọi chỉ tiêu; phấn đấu đến năm 2025 tỷ trọng xuất khẩu đạt 15%. Bảo đảm 90%
địa phương có ít nhất 01 Trung tâm phát hành sách hiện đại.
- Xây dựng nhiều đầu sách, bộ sách
giá trị khơi dậy khát vọng Việt Nam hùng cường, thịnh vượng, góp phần tạo ra sức
mạnh tinh thần cho Việt Nam bứt phá vươn lên trở thành nước phát triển.
- Lập hồ sơ đề nghị xây dựng Luật sửa
đổi, bổ sung Luật Xuất bản trình Chính phủ.
- Phối hợp cơ
quan liên quan, tham mưu xây dựng Chỉ thị của Ban Bí thư, thay thế Chỉ thị số
42/CT-TW ngày 25/8/2004 về nâng cao chất lượng toàn diện của hoạt động xuất bản.
- Triển khai thực hiện Chương trình
sách Nhà nước đặt hàng giai đoạn 2022 - 2026; Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình sách nhà nước đặt hàng hiệu
quả.
- Hoàn thiện hệ thống dữ liệu quản lý
trên cả ba lĩnh vực xuất bản, in và phát hành; Liên thông chia sẻ dữ liệu với
các Sở TT&TT trên cả nước.
- Mở rộng hợp tác quốc tế với các nước
thông qua việc tham gia Hội chợ sách quốc tế Seoul, Tokyo, Bắc Kinh, New York,
Frankfurt; Tổ chức hội chợ bản quyền với Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Đông Nam
Á tại Việt Nam.
2.9. Công tác
xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật
Tập trung tham mưu, xây dựng, hoàn
thiện chính sách pháp luật trên cơ sở kết quả rà soát toàn bộ hệ thống các văn
bản quy phạm pháp luật chuyên ngành TT&TT còn hiệu lực để phát hiện bất cập;
tham vấn với các doanh nghiệp, tổ chức và chuyên gia tư vấn thẩm định để đề xuất/kiến
nghị sửa đổi các quy định theo hướng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển
và phù hợp với các quy định pháp luật chung. Xây dựng Cơ sở dữ liệu về thể chế
của các nước, cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề để tham khảo và học tập
kinh nghiệm. Tổ chức hiệu quả hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật trong lĩnh
vực TT&TT; công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được
giao chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành
kịp thời, đúng kế hoạch các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật. Thực
hiện đúng các quy trình, đảm bảo chất lượng và trình đúng tiến độ 100% các đề
án trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chương trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ và các nhiệm
vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao năm 2023 và giai đoạn 2024 -
2025.
2.10. Công tác
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Triển khai nghiêm túc, có hiệu quả
quy định của pháp luật và các chỉ thị, chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước về
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Trong đó, trọng tâm phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực những lĩnh vực nhạy cảm dễ xảy ra tham nhũng, tiêu cực
như: cấp phép, đầu tư, mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công; tài chính công,
quản lý sử dụng tài nguyên như: viễn thông, Internet, v.v. công tác thanh tra,
kiểm tra; việc kê khai, công khai, xác minh tài sản, thu nhập; công tác tuyển dụng,
bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, viên chức, công chức.
Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch
thanh tra năm 2023 và giai đoạn 2024 - 2025. Phối hợp chặt chẽ với các bộ,
ngành, địa phương, tổ chức đoàn thể, hội, hiệp hội và doanh nghiệp tăng cường
kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật gây thiệt hại cho nhà nước, người dân; đặc biệt là những vi phạm gây
bức xúc trong xã hội: về báo hóa, trang thông tin điện tử, MXH về đăng tải tin
giả, tin xấu, độc trên mạng; tình trạng tin nhắn rác, cuộc gọi rác. Các Cục được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và Sở TT&TT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Thanh tra Bộ thực hiện tốt công tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngành.
Tập trung thanh tra, kiểm tra vào các điểm nóng, các vấn đề phức tạp. Lựa chọn
các cơ quan báo chí có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng, bị nhiều tổ chức, cá nhân
phản ánh để thanh tra, xử lý. Tiếp tục giám sát, kiểm tra loại hình xuất bản,
phát hành xuất bản phẩm điện tử để đánh giá, xem xét sửa đổi chính sách phù hợp
thực tiễn.
Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu
thanh tra của toàn Ngành nhằm tạo ra một nguồn dữ liệu đầy đủ, bao quát toàn diện
về các lĩnh vực quản lý của Bộ, góp phần đưa ra cảnh báo sớm, rút ngắn thời
gian xử lý và nâng cao hiệu quả công tác tổng hợp, báo cáo, phân tích và chấn
chỉnh hoạt động của các đơn vị.
Tiếp tục phát huy, làm tốt công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Chỉ đạo các cơ quan báo chí thông
tin chính xác, khách quan, kịp thời, đầy đủ công tác tiếp công dân và giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. Kiên quyết không để xảy ra tình trạng đơn thư
kéo dài hoặc xử lý gây bức xúc cho người khiếu nại, tố cáo; phấn đấu 70% công
việc sẽ được triển khai thực hiện theo cách nghĩ mới, cách làm mới.
2.11. Công tác
tổng hợp khác
a) Công tác tổ chức cán bộ
Tiếp tục rà soát, kiện toàn tổ chức bộ
máy của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày
26/7/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ TT&TT, đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng đúng
tiêu chí theo quy định; Tham mưu, rà soát, xây dựng quy hoạch và cơ cấu đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo sự phù hợp, hiệu quả, phát huy được năng lực
đội ngũ cán bộ của Bộ; Xây dựng và triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đủ phẩm chất, năng lực đảm
nhận những vị trí, trách nhiệm mới; Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các quy chế,
quy định nội bộ, nghiên cứu các cách làm mới, tạo sự đột phá trong công tác cán
bộ.
b) Công tác thi đua - khen thưởng
Phát huy vai trò đơn vị thường trực về
công tác thi đua - khen thưởng của Bộ để tiếp tục đẩy mạnh các phong trào thi
đua yêu nước gắn với việc tiếp tục đẩy mạnh “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh”, đẩy mạnh các Phong trào thi đua “Cả nước chung sức
xây dựng nông thôn mới”; Phong trào thi đua “Doanh nghiệp Việt Nam hội nhập và
phát triển”; Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai
bị bỏ lại phía sau”; Phong trào thi đua “Cán bộ, công chức, viên chức thi đua
thực hiện văn hóa công sở”. Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong việc phát
động, tổ chức triển khai các phong trào thi đua góp phần tích cực vào việc thực
hiện thắng lợi nhiệm vụ công tác trong năm tới.
c) Công tác khoa học và công nghệ
Xây dựng, hoàn thiện các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia phục vụ quản lý các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an
toàn và sản phẩm an toàn thông tin mạng. Triển khai kế hoạch nhiệm vụ khoa học
và công nghệ năm 2023 và đề xuất kế hoạch khoa học và công nghệ giai đoạn 2024
- 2025 để giải quyết các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ. Tăng cường tham mưu về định
hướng công nghệ, công tác xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục
vụ mục tiêu quản lý phát triển hạ tầng viễn thông, quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, phát triển chính phủ điện tử, an toàn thông tin mạng và chuyển
đổi số, tập trung vào quản lý sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn,
nâng cao chất lượng hạ tầng trung tâm dữ liệu, thúc đẩy phát triển nền tảng số
phục vụ chuyển đổi số, nghiên cứu tiêu chuẩn hóa 6G giai đoạn 2023 - 2025. Tăng
cường triển khai, đẩy mạnh việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại Bộ đã được phê duyệt.
d) Công tác kế hoạch, đầu tư, tài
chính, kế toán, thống kê, quản lý doanh nghiệp
Rà soát, tiếp thu hoàn thiện trình Thủ
tướng Chính phủ ban hành điều chỉnh, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. Rà soát, điều
chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật giai đoạn 2023 - 2025,
tổ chức rà soát, xét duyệt, xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực TT&TT. Xây dựng và ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm
và chống lãng phí trong năm 2023. Tổ chức, quản lý triển khai, điều hành dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước; điều hành kế hoạch, đầu tư công năm 2023 theo
đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, linh hoạt
và chủ động. Tổ chức hướng dẫn, triển khai các chương trình tài chính công trên
phạm vi cả nước như: Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm
2025, các nội dung về TT&TT trong các Chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo
đúng mục tiêu, nhiệm vụ, đúng mục đích, góp phần tăng cường và nâng cao hiệu quả
của công tác chuyển đổi số, tăng cường năng lực quản lý của ngành, lĩnh vực. Tổ
chức kiểm tra, xét duyệt quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022, quyết
toán các dự án hoàn thành theo thẩm quyền; thực hiện giám sát và đánh giá đầu
tư, giám sát công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật.
Thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ của công tác thống kê kinh tế ngành, lĩnh vực,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc tổng hợp, báo cáo và theo dõi chỉ
tiêu thống kê quốc gia trong lĩnh vực TT&TT. Thực hiện chức năng quản lý,
giám sát các doanh nghiệp do Bộ làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước theo thẩm
quyền và đúng chức năng, nhiệm vụ được giao. Đánh giá và giao chỉ tiêu đánh
giá, xếp loại doanh nghiệp năm 2023 và giai đoạn 2024 - 2025 đối với các doanh
nghiệp thuộc Bộ.
đ) Công tác hợp tác, hội nhập quốc tế
Tập trung xây dựng, phát triển mạng
lưới, đội ngũ hợp tác quốc tế toàn ngành. Thúc đẩy các quan hệ đối tác số, các
sáng kiến dẫn dắt của Việt Nam về chuyển đổi số, 5G, phòng chống tin giả, nâng
cao kỹ năng số cho người dân. Quảng bá thương hiệu Việt Nam trên toàn cầu, đưa
doanh nghiệp công nghệ số, sản phẩm dịch vụ Make in Viet Nam ra thế giới.
Nghiên cứu, tham mưu, báo cáo chuyên đề về kinh nghiệm quốc tế, chính sách, chỉ
đạo điều hành của các nước, khuyến nghị của các tổ chức quốc tế. Vận động, khai
thác hiệu quả các nguồn lực quốc tế, các nguồn tài chính, tài trợ, tư vấn, hỗ
trợ quốc tế. Xúc tiến thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài đẩy mạnh chuyển
giao công nghệ, hợp tác nghiên cứu phát triển, nâng cao kỹ năng số cho người
dân, doanh nghiệp. Hướng dẫn xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hợp tác quốc
tế của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong ngành, đổi mới phương thức, phát
huy hiệu quả các nguồn lực trong nước và quốc tế. Triển khai các sáng kiến nâng
cao vai trò, vị thế, uy tín của Việt Nam thông qua việc
tham gia sâu, đảm nhiệm các vị trí chủ chốt trong các tổ chức quốc tế chuyên
ngành.
e) Công tác Văn phòng
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng đề án trong Chương trình công tác của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ thực hiện năm 2023 và giai đoạn 2024 -
2025; các nhiệm vụ do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao trong năm. Thực hiện tốt chức năng tham mưu, tổng hợp, hỗ trợ
công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ;
phát huy hơn nữa vai trò đầu mối trong việc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ.
Thực hiện chuyển đổi số toàn diện công tác tham mưu và các công tác khác của
văn phòng. Xây dựng, hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
phê duyệt kế hoạch đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ
TT&TT giai đoạn 2022 - 2025.
g) Công tác Nhà trường
Triển khai thực hiện thành công kế hoạch
tuyển sinh, đào tạo, nghiên cứu khoa học năm 2023 và giai đoạn 2024 - 2025. Tiếp
tục đổi mới, ứng dụng công nghệ và mô hình Đại học số, nâng cao chất lượng hoạt
động dạy và học, nghiên cứu khoa học. Nghiên cứu, đề xuất mô hình học tập trọn
đời để thu hẹp khoảng cách tri thức giữa các vùng miền, đặc biệt là khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
3. Về hoạt động của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành
Các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động
trong Ngành: Nỗ lực vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 để lại,
hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2023 và mục tiêu giai đoạn 2024
- 2025, song hành với các nhiệm vụ công ích và thực hiện nhiệm vụ chính trị Đảng,
Nhà nước giao. Nghiêm túc tuân thủ quy định pháp luật trong lĩnh vực hoạt động,
đi đầu thực hiện các quy định của Bộ; triển khai các cam kết hợp tác với các bộ,
ban, ngành, địa phương. Tiếp tục đẩy mạnh tái cấu trúc doanh nghiệp, đổi mới mô
hình quản trị đi cùng với đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động và chất
lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm chi phí, hạ giá thành để phát triển nhanh, bền vững
và hội nhập kinh tế quốc tế.
Các cơ quan báo chí, xuất bản: Làm tốt
công tác truyền thông, thông tin, tạo đồng thuận, niềm tin xã hội và khơi dậy
khát vọng Việt Nam hùng cường thịnh vượng. Đảm bảo thực hiện đúng tôn chỉ, mục
đích; bám sát định hướng tuyên truyền trên các lĩnh vực kinh tế - chính trị,
văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh của cơ quan chỉ đạo và cơ quan quản lý
báo chí; tăng cường hội nhập và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm về cả
nội dung và hình thức.
Các hội, hiệp hội, tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực TT&TT: Đề cao trách nhiệm xã hội, khẳng định vai trò của
mình; chủ động góp ý, phản biện, đề xuất với Bộ TT&TT về các cơ chế, chính
sách góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ của toàn Ngành.
4. Về công tác quản
lý nhà nước tại địa phương
Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông và hệ thống thông
tin cơ sở tại địa phương thông tin, tuyên truyền toàn diện, đầy đủ về chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, công tác chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chính quyền địa phương, xây dựng
lòng tin và tạo sự đồng thuận của nhân dân tại địa bàn.
Tham mưu kịp thời, hiệu quả các chính
sách cho chính quyền địa phương để thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển lĩnh vực TT&TT ở địa phương. Thực hiện tốt
nhiệm vụ là đầu mối triển khai Chính quyền điện tử, hướng đến Chính quyền số, nền
kinh tế số và xã hội số tại địa phương.
5. Tổ chức triển
khai thực hiện
Năm 2023 và giai đoạn 2024 - 2025, Bộ
TT&TT phấn đấu hoàn thành toàn diện kế hoạch, nhiệm vụ đã đề ra; các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ căn cứ nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị chủ động
xây dựng kế hoạch chi tiết và thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ các nhiệm vụ
được giao nhằm phục vụ tốt nhất công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ
TT&TT; xây dựng, phát động phong trào thi đua đến cá nhân, tổ chức trực thuộc,
phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Trong đó, lưu ý tập trung triển
khai thực hiện các chiến lược đã được phê duyệt đảm bảo đúng kế hoạch; thực hiện
quản trị thực thi chiến lược hiệu quả theo đúng tinh thần các phát biểu, chỉ thị
của Bộ trưởng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, thúc đẩy chuyển đổi số để giảm tải và nâng cao chất lượng công việc; coi công nghệ số là lực lượng
sản xuất cơ bản; ưu tiên phát triển trợ lý ảo, các nền tảng làm việc và CSDL của
các lĩnh vực. Đồng thời đề xuất các khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý,
điều hành để cùng chia sẻ, phối hợp giải quyết các tồn tại với tinh thần, trách
nhiệm của người đứng đầu (chi tiết nhiệm vụ tại
các Phụ lục đính kèm).
Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc và định kỳ hàng quý/6 tháng/năm tổng hợp báo cáo để báo cáo Bộ trưởng
tình hình thực hiện Chỉ thị này. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì xây dựng báo
cáo của Bộ TT&TT về thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính
phủ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Công đoàn TT&TT Việt Nam;
- Sở TT&TT các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương;
- Các hội, hiệp hội, doanh nghiệp hoạt động trong ngành TT&TT;
- Các cơ quan báo chí, nhà xuất bản;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng,
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT
của Bộ;
- Lưu: VT, VP.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I:
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGÀNH THỰC HIỆN
CHỈ THỊ SỐ 01/CT-BTTTT NGÀY 20/01/2023 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2023 VÀ GIAI
ĐOẠN 2024 - 2025
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 01/CT-BTTTT
ngày 20/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông và Truyền
thông)
TT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
I
|
Bưu
chính
|
1
|
Xếp hạng chỉ số phát triển bưu
chính (2IPD) theo đánh giá của Liên minh bưu chính thế giới UPU
|
Nhóm
6
|
Nhóm
6
|
Nhóm
6
|
2
|
Tổng doanh thu lĩnh vực bưu chính
|
2,62
tỷ USD
|
3,19
tỷ USD
|
3,96
tỷ USD
|
3
|
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực bưu chính
|
161
triệu USD
|
176
triệu USD
|
194
triệu USD
|
4
|
Tỷ lệ tổng doanh thu so với GDP (%)
|
0,62%
|
0,75%
|
0,88%
|
5
|
Sản lượng bưu gửi (triệu)
|
2.451,3
triệu
|
3.431
triệu
|
5.155
triệu
|
6
|
Tổng số điểm phục vụ bưu chính (điểm)
|
27.650
|
27.700
|
28.000
|
7
|
Tổng số lao động bưu chính có thời
hạn trên 1 năm (người)
|
115.500
|
121.300
|
127.400
|
8
|
Tỷ lệ khả năng tiếp cận phổ cập dịch
vụ (là số bưu gửi bình quân/người)
|
24
|
34
|
50
|
9
|
Điểm phục vụ có người phục vụ và có
kết nối Internet
|
100%
xã có điểm phục vụ có người phục vụ và 87% điểm có kết nối Internet
|
100%
xã có điểm phục vụ có người phục vụ và 90% điểm có kết nối Internet
|
100%
xã có điểm phục vụ có người phục vụ và có kết nối Internet
|
II
|
Lĩnh vực Viễn thông
|
1
|
Tổng doanh thu lĩnh vực viễn thông
|
21 tỷ
USD
|
22,9
tỷ USD
|
25 tỷ
USD
|
2
|
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực viễn thông
|
1,96
tỷ USD
|
2 tỷ
USD
|
2,1
tỷ USD
|
3
|
Tỷ lệ tổng doanh thu so với GDP
|
5,1%
|
5,2%
|
5,32%
|
4
|
Tỷ lệ tổng doanh thu 5G so với GDP
|
0,28%
|
0,5%
|
0,62%
|
5
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động
5G
|
14%
|
20%
|
25%
|
6
|
Thị phần dịch vụ điện toán đám mây
của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường nội địa*
|
40%
|
60%
|
70%
|
7
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang
|
84%
|
93%
|
100%
|
9
|
Số thuê bao băng rộng di động trên
100 dân*
|
90
|
95
|
100
|
10
|
Số thuê bao băng rộng cố định trên
100 dân*
|
25
|
27
|
30
|
11
|
Tỷ lệ người sử dụng Internet*
|
76%
|
78%
|
80%
|
12
|
Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế hệ
mới IPv6 trên mạng Internet Việt Nam*
|
57%
|
65%
|
70%-80%
|
13
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet*
|
87%
|
|
|
14
|
Dung lượng băng thông Internet quốc
tế*
|
17.000
Gbps
|
|
|
15
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng
di động*
|
99,9%
|
|
|
16
|
Lưu lượng Internet băng rộng*
|
|
|
|
|
Lưu lượng Internet băng rộng di
động
|
13
GB/TB/Tháng
|
|
|
|
Lưu lượng Internet băng rộng cố
định
|
353
GB/TB/Tháng
|
|
|
III
|
Lĩnh vực Chính phủ số và Chuyển
đổi số quốc gia
|
1
|
Xếp hạng quốc gia của Việt Nam về Chính
phủ điện tử, Chính phủ số trong xếp hạng Chính phủ điện tử theo đánh giá của
Liên hợp quốc
|
|
70
|
501
|
2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình
|
100%
|
|
|
3
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát
sinh hồ sơ
|
80%
|
90%
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý hoàn toàn trực
tuyến
|
60%
|
70%
|
80%
|
5
|
Xây dựng, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP)
|
>860
triệu giao dịch
|
>860
triệu giao dịch
|
>860
triệu giao dịch
|
6
|
Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ
công trực tuyến*
|
20%
|
25%
|
30%
|
IV
|
Kinh tế số
|
1
|
Tổng doanh thu lĩnh vực kinh tế số
nền tảng
|
30 tỷ
USD
|
40 tỷ
USD
|
52 tỷ
USD
|
2
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế số nền tảng
|
Tăng
trưởng 20-25%
|
Tăng
trưởng 20-25%
|
Tăng
trưởng 20-25%
|
4
|
Tỷ lệ đóng góp của tổng các cấu phần
kinh tế số vào GDP
|
17,1%
|
20,5%
|
24,5%
|
5
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực
|
5,5%
|
7,5%
|
10%
|
V
|
An toàn thông tin mạng
|
1
|
Thứ hạng của Việt Nam trên thế giới
về Chỉ số an toàn, an ninh mạng toàn cầu GCI của Liên minh Viễn thông Quốc tế
ITU
|
Thứ
hạng 30 thế giới
|
|
Thứ
hạng 30 thế giới
|
2
|
Tốc độ tăng trưởng doanh thu lĩnh vực
an toàn thông tin mạng
|
20%
|
20%
|
20%
|
3
|
Tỷ lệ doanh thu sản xuất/nhập khẩu các
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
55%
|
60%
|
70%
|
4
|
Tỷ lệ làm chủ hệ sinh thái sản phẩm
an toàn thông tin Việt Nam (23 nhóm sản phẩm)
|
95,5%
|
95,5%
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin cấp độ 3, 4,
5 của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và địa phương được
phân loại và thực hiện bảo vệ theo cấp độ
|
80%
|
90%
|
100%
|
6
|
Tốc độ tăng trưởng chứng thư số
công cộng
|
7-10%
|
7-10%
|
7-10%
|
7
|
Tổng số chứng thư số đang hoạt động*
|
1.990.000
Chứng thư
|
|
|
VI
|
Công nghiệp CNTT
|
|
|
|
1
|
Tổng doanh thu lĩnh vực công nghiệp
công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông
|
165
tỷ USD
|
175
tỷ USD
|
185
tỷ USD
|
2
|
Tốc độ tăng trưởng doanh thu công
nghiệp CNTT
|
8,40%
|
8,10%
|
8%
|
3
|
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước
|
1,9 tỷ
USD
|
2,0
tỷ USD
|
2,1
tỷ USD
|
4
|
Tỷ lệ đóng góp của doanh nghiệp
công nghệ số vào GDP
|
Từ
6-6,5%
|
Từ
6-6,5%
|
Từ
6-6,5%
|
5
|
Xuất khẩu
|
137
tỷ USD
|
148
tỷ USD
|
160
tỷ USD
|
6
|
Số doanh nghiệp công nghệ số đăng
ký thành lập và hoạt động*
|
75.000
doanh nghiệp
|
80.000
doanh nghiệp
|
85.000
doanh nghiệp
|
7
|
Số lượng khu CNTT tập trung và
thành viên Chuỗi Khu công viên phần mềm Quang Trung được
thành lập mới (tính từ 2021)
|
1
|
1
|
2
|
VII
|
Báo chí truyền thông
|
|
|
|
1
|
Tổng doanh thu lĩnh vực phát thanh
truyền hình và thông tin điện tử
|
1,3
tỷ USD
|
1,4
tỷ USD
|
1,55
tỷ USD
|
2
|
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước
lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
|
0,1
tỷ USD
|
0,12
tỷ USD
|
0,14
tỷ USD
|
3
|
Tỷ lệ tổng doanh thu lĩnh vực phát
thanh truyền hình và thông tin điện tử so với GDP
|
0,39%
|
0,44%
|
0,5%
|
4
|
Số cơ quan báo chí
|
865
|
875
|
900
|
5
|
Tỷ lệ người dân ở vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo được tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu*
|
80%
|
90%
|
100%
|
6
|
Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các
thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội*
|
90-95%
|
90-95%
|
95%
|
7
|
Số lượng tài khoản người dùng Việt
Nam đăng kí sử dụng mạng xã hội Việt Nam*
|
130
triệu
|
110
triệu
|
120
triệu
|
8
|
Số xã, phường, thị trấn trong toàn
quốc có đài truyền thanh
|
95%
|
98%
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ chuyển đổi đài truyền thanh
có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng CNTT-VT
|
20%
|
40%
|
70%
|
VIII
|
Xuất bản
|
|
|
|
1
|
Tổng doanh thu hoạt động xuất bản
|
121
triệu USD
|
125
triệu USD
|
129
triệu USD
|
2
|
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước
lĩnh vực xuất bản, in, phát hành
|
7,3
triệu USD
|
7,8
triệu USD
|
8,2
triệu USD
|
3
|
Tỷ lệ tổng doanh thu hoạt động xuất
bản so với GDP
|
0,029%
|
0,028%
|
0,027%
|
4
|
Tỷ lệ bản xuất bản phẩm/người
|
5,0
bản/người/năm
|
5,0
bản/người/năm
|
5,5
bản/người/năm
|
5
|
Tỷ lệ xuất bản phẩm điện tử trên số
xuất bản phẩm
|
12%
|
13%
|
15%
|
6
|
Tỷ trọng xuất khẩu Lĩnh vực xuất bản
|
5%
|
7%
|
8%
|
7
|
Xuất khẩu xuất bản phẩm (bản)
|
335.000
|
380.000
|
410.000
|
8
|
Kim ngạch xuất khẩu xuất bản phẩm
|
3,0
triệu USD
|
3,6
triệu USD
|
4,1
triệu USD
|
________________________
* Chỉ tiêu giao tại Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2023.
1 Quyết
định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030.
PHỤ LỤC II: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2023
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
01/CT-BTTTT NGÀY 20/01/2023 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2023 VÀ GIAI ĐOẠN 2024 -
2025
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 01/CT-BTTTT ngày 20/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
|
1.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo chuyên
đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN trong
ngành TTTT
|
Vụ
BC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
2.
|
Xây dựng Cổng dữ liệu bưu chính (Báo
cáo đề cương và dự toán chi tiết xây dựng Cổng dữ liệu bưu chính)
|
Vụ
BC
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị liên quan
|
Tháng
6/2023
|
3.
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch hỗ
trợ hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển
kinh tế số nông nghiệp, nông thôn
|
Vụ
BC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
4.
|
Đánh giá, công bố chất lượng dịch vụ
của các doanh nghiệp bưu chính (trừ dịch vụ bưu chính công ích)
|
Vụ
BC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
5.
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp bảo đảm
cạnh tranh lành mạnh thị trường bưu chính
|
Vụ
BC
|
Thanh
tra Bộ và các đơn vị liên quan
|
Tháng
10/2023
|
6.
|
Xây dựng CSDL về thể chế của các nước,
cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề
|
Vụ
BC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
7.
|
Doanh nghiệp bưu chính quốc gia đảm
bảo cung cấp ổn định các dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công, dịch vụ
bưu chính phục vụ cơ quan đảng và chính quyền
|
VNPost
|
Vụ
Bưu chính
|
Tháng
12/2023
|
8.
|
Tổ chức Đại hội Ban chấp hành khóa 1
và ra mắt Hiệp hội Bưu chính
|
VNPost
|
Vụ
Bưu chính, các DN BC
|
Tháng
12/2023
|
9.
|
Thúc đẩy sàn TMĐT Postmart, đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm OCOP, sản phẩm của các hợp tác xã, hộ sản xuất nông nghiệp
|
VNPost
|
Vụ
Bưu chính
|
Tháng
12/2023
|
II
|
LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
|
10.
|
Xây dựng Luật Viễn thông (sửa đổi)
|
Cục
VT
|
Các
đơn vị trong và ngoài Bộ, DNVT
|
Tháng
02/2023
|
11.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Cục
VT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
12.
|
Thông tư sửa đổi nội dung Thông tư
08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ TTTT Ban hành danh mục và quy trình kiểm
định thiết bị Viễn thông, đài VTĐ bắt buộc kiểm định
|
Cục
VT
|
Vụ
PC và các đơn vị liên quan
|
Tháng
6/2022
|
13.
|
Phối hợp Ngân hàng Nhà nước và các
Bộ, Ngành tổ chức kiểm tra, đánh giá tổng kết đánh giá 02 năm thí điểm dịch vụ
Mobile Money theo Quyết định 316/QĐ-TTg và đề xuất giải pháp sau khi kết thúc
thời gian thí điểm
|
Cục
VT
|
Bộ
CA, NHNN
Các
đơn vị thuộc Bộ: Vụ PC, Cục ATTT, Cục CĐS
|
Tháng
11/2023
|
14.
|
Chỉ đạo các DNVT hoàn thành việc phủ
sóng các thôn, bản lõm sóng (chưa có sóng) băng rộng di động
|
Cục
VT
|
Vụ
KHTC
Quỹ
VTCIVN
DNVT
|
Tháng
12/2023
|
15.
|
Chỉ đạo các DNVT di động xử lý triệt
để tình trạng SIM có thông tin không đúng quy định, Sim không chính chủ; tiếp
tục chủ động, tích cực hạn chế tối đa tình trạng tin nhắn rác, cuộc gọi rác.
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân và doanh nghiệp về các rủi ro
khi sử dụng Sim rác, phát tán tin nhắn rác, cuộc gọi rác”
|
Cục
VT
|
DNVT
|
Tháng
12/2023
|
16.
|
Hoàn thành việc cung cấp dịch vụ viễn
thông di động tại các thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới, hải đảo
|
Cục
VT
|
Quỹ
DVVTCI
Vụ
KHTC
|
Tháng
12/2023
|
17.
|
Xây dựng CSDL về thể chế của các nước,
cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề
|
Cục
VT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
18.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Cục
TSVTĐ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
19.
|
Đấu giá băng tần 2.3 GHz cho thông
tin di động IMT
|
Cục
TSVTĐ
|
Các
đơn vị trong và ngoài Bộ TT&TT
|
Tháng
5/2023
|
20.
|
Xây dựng Thông tư quy hoạch băng tần
3560 - 4000 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
PC, các đơn vị trong và ngoài Bộ TT&TT
|
Tháng
6/2023
|
21.
|
Xây dựng Thông tư quy hoạch băng tần
900 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
PC, các đơn vị trong và ngoài Bộ TT&TT
|
Tháng
6/2023
|
22.
|
Xây dựng Thông tư quy hoạch băng tần
1800 MHz và băng tần 2100 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
PC, các đơn vị trong và ngoài Bộ TT&TT
|
Tháng
6/2023
|
23.
|
Trình Chính phủ Nghị định của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
Pháp chế, Cục Viễn thông và các đơn vị trong và ngoài Bộ TT&TT
|
Tháng
6/2023
|
24.
|
Quyết định phê duyệt Đề án thay thế
02 vệ tinh viễn thông VINASAT-1, VINASAT-2
|
Cục
TSVTĐ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ TT&TT; các Bộ: QP; CA; KHĐT, TC, KHCN, NG, UBQLVNN, VTV,
VOV, VNPT
|
Tháng
12/2023
|
25.
|
Thực hiện đấu giá băng tần dành cho
4G, 5G để cấp phép cho doanh nghiệp
|
Cục
TSVTĐ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
26.
|
Xây dựng CSDL về chính sách quản lý
tần số của các nước (về Luật, quy hoạch và đấu giá băng tần di động)
|
Cục
TSVTĐ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
27.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Cục
BĐTW
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
28.
|
Xây dựng và trình phê duyệt phương
án đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 5 đối với Mạng Truyền số liệu chuyên dùng
|
Cục
BĐTW
|
Cục
ATTT
|
Tháng
6/2023
|
29.
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn về Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ
quan Đảng, Nhà nước
|
Cục
BĐTW
|
Cục CĐSQG,
Cục ATTT
|
Tháng
12/2023
|
30.
|
Xây dựng CSDL về thể chế của các nước,
cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề
|
Cục
BĐTW
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
31.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
VNNIC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
32.
|
Tổ chức sự kiện VNNIC Internet
Conference phát triển cộng đồng chuyên gia Internet trong nước
|
VNNIC
|
Vụ
HTQT, Các doanh nghiệp, tổ chức, thành viên.
|
Tháng
6/2023
|
33.
|
Phát triển, mở rộng hệ thống DNS,
VNIX quốc gia, hệ thống quản lý tài nguyên Internet đáp ứng nhu cầu phát triển,
đảm bảo an toàn tên miền “.vn”
|
VNNIC
|
Các
ISP, nhà đăng ký tên miền, thành viên địa chỉ.
|
Tháng
8/2023
|
34.
|
Tổ chức Hội nghị thành viên Trạm
trung chuyển Internet quốc gia (VNIX NOG 2023)
|
VNNIC
|
Vụ
HTQT, Các doanh nghiệp ISP, tổ chức, thành viên.
|
Tháng
9/2023
|
35.
|
Chuyển đổi IPv6, IPv6 For Gov
|
VNNIC
|
Cục
VT, Cục BĐTƯ, Cục CĐS, Cục PTTH&TTĐT, Sở TT&TT,
đơn vị chuyên trách CNTT Bộ, ngành, doanh nghiệp
|
Tháng
12/2023
|
36.
|
Triển khai ký số toàn bộ tài nguyên
Internet IP/ASN Việt Nam sử dụng RPKI, đảm bảo an toàn Internet Việt Nam
|
VNNIC
|
Các
ISP, thành viên IP
|
Tháng
12/2023
|
37.
|
Xây dựng CSDL về thể chế của các nước,
cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề
|
VNNIC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
38.
|
Xây dựng thiết kế tiêu chuẩn, suất
đầu tư công trình hạ tầng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực
khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
|
Quỹ
DVVTCI
|
|
Tháng
01/2023
|
39.
|
Khảo sát, xây dựng kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ, dự toán kinh phí và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích tại các khu vực
|
Quỹ
DVVTCI
|
Sở
TT&TT
Các
DNVT
|
Tháng
02/2023
|
40.
|
Thiết lập Hệ thống thông tin quản
lý đối tượng được hỗ trợ cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
|
Quỹ
DVVTCI
|
|
Tháng
6/2023
|
41.
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025
|
Quỹ
DVVTCI
|
Vụ
KHTC
Cục
VT
Các
DN
|
Tháng
12/2023
|
42.
|
Thực hiện quyết toán các nhiệm vụ
thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 theo các
quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015
và Quyết định số 1159/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 do Ban Quản lý Chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích thực hiện
|
Ban
QLCT VTCI
|
Vụ
KHTC
Quỹ
DVVTCI VN
|
Tháng
12/2023
|
Ill
|
LĨNH VỰC CHÍNH PHỦ SỐ VÀ CHUYỂN
ĐỔI SỐ QUỐC GIA
|
43.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Cục
CĐSQG
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
44.
|
Đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng
mức độ chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh và của quốc gia
|
Cục
CĐSQG
|
Vụ
KTS-XHS; Viện Chiến lược TT&TT
|
Tháng
9/2023
|
45.
|
Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương
xây dựng, tổ chức triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số năm
2024
|
Cục
CĐSQG
|
Vụ
KTS-XHS; Cục ATTT
|
Tháng
9/2023
|
46.
|
Phát triển Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) để thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa
các cơ quan nhà nước, khai thác triệt để các cơ sở dữ liệu quốc gia, tuân thủ
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
|
Cục
CĐSQG
|
Cục
ATTT, Cục BĐTƯ; đơn vị chuyên trách về CNTT, sở TT&TT, chủ quản CSDLQG,
CSDL chuyên ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp kết nối NDXP
|
Tháng
12/2023
|
47.
|
Đưa vào sử dụng Nền tảng điện toán
đám mây Chính phủ (CGC) tạo cơ sở phát triển điện toán đám mây trong các cơ
quan nhà nước
|
Cục
CĐSQG
|
|
Tháng
12/2023
|
48.
|
Ban hành Danh mục dữ liệu mở và triển
khai cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
|
Cục
CĐSQG
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
49.
|
Xử lý trực tuyến và nộp hồ sơ TTHC trực tuyến từ xa
100% hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa
được xử lý trực tuyến; trong đó, 50% hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa được thực
hiện trực tuyến từ xa
|
Cục
CĐSQG
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
50.
|
Xây dựng CSDL về thể chế của các nước,
cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề
|
Cục
CĐSQG
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
51.
|
Ứng dụng các công nghệ mới để nâng
cấp, phát triển Cổng TTĐT của Bộ
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
52.
|
Phát triển Cổng Dịch vụ công của Bộ,
thực hiện kết nối, tích hợp với các Cổng DVC quốc gia và các Hệ thống liên
quan
|
TTTT
|
Cục
CĐSQG và các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
53.
|
Nâng cấp và phát triển Hệ thống quản
lý văn bản điều hành của Bộ
|
TTTT
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
54.
|
Tổ chức truyền thông về Luật Tần số
và Luật Viễn thông
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
55.
|
Tổ chức các chương trình Tọa đàm
tuyên truyền, trao đổi về các chính sách pháp luật chuyên ngành Thông tin và
Truyền thông
|
TTTT
|
Tạp
chí TT&TT, Báo Vietnamnet và các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
IV
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
56.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Cục
ATTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
57.
|
Tổ chức Chiến dịch Tuyên truyền
nâng cao nhận thức về an toàn thông tin
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
6/2023
|
58.
|
Tổ chức Chương trình Đào tạo nâng
cao kiến thức và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cơ bản
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
7/2023
|
59.
|
Phát triển nền tảng hỗ trợ điều tra
số
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
8/2023
|
60.
|
Hướng dẫn phát triển Đội ứng cứu sự
cố cho một số lĩnh vực quan trọng cần ưu tiên bảo đảm an toàn thông tin mạng
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
9/2023
|
61.
|
Tổ chức sự kiện Vietnam Security
Summit 2023
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
9/2023
|
62.
|
Xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ
trưởng thành đội ứng cứu sự cố
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
10/2023
|
63.
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
tuân thủ quy định pháp luật và tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
11/2023
|
64.
|
Tổ chức diễn tập thực chiến quốc
gia
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
11/2023
|
65.
|
Tổ chức Chiến dịch làm sạch mã độc
không gian mạng 2023
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
11/2023
|
66.
|
Tổ chức Hội thảo và triển lãm quốc
tế Ngày An toàn thông tin Việt Nam 2023
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
12/2023
|
67.
|
Xây dựng CSDL về thể chế của các nước,
cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề
|
Cục
ATTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
68.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
NEAC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
69.
|
Xây dựng Dự thảo Luật Giao dịch điện
tử (sửa đổi) và trình Quốc hội xem xét thông qua Dự án Luật Giao dịch điện tử
(sửa đổi)
|
NEAC
|
Vụ
Pháp chế và các cơ quan liên quan
|
Tháng
7/2023
|
70.
|
Chiến lược quốc gia về ứng dụng và
phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) đến năm 2025, định hướng đến năm
2030
|
NEAC
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng
9/2023
|
71.
|
Xây dựng CSDL về dịch vụ chứng thực
chữ ký số; bố trí dữ liệu theo chủ đề trong đó có thông tin về thể chế của
các nước liên quan đến lĩnh vực chữ ký số
|
NEAC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
72.
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định quy định
chi tiết Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi).
|
NEAC
|
Vụ
Pháp chế và các cơ quan liên quan
|
Tháng
12/2023
|
V
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ICT
|
73.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
74.
|
Hoàn thiện cơ bản cơ sở dữ liệu
doanh nghiệp công nghệ số ở Việt Nam
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2023
|
75.
|
Tổng kết mô hình thí điểm Chuỗi
Công viên phần mềm Quang Trung
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
10/2023
|
76.
|
Báo cáo nghiên cứu một số nội dung
hoàn thiện chính sách khu CNTT tập trung và đề xuất một số nội dung sửa đổi
Nghị định số 154/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013 Quy định về khu công nghệ thông
tin tập trung
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
10/2023
|
77.
|
Xây dựng và trình Thủ tướng Chính
phủ Đề án xây dựng vùng động lực công nghiệp công nghệ thông tin, thu hút đầu
tư sản xuất các sản phẩm điện, điện tử, các sản phẩm Internet vạn vật (IoT),
trí tuệ nhân tạo tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
78.
|
Nghiên cứu, phát triển và thương mại
hóa thiết bị mạng 5G
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
79.
|
Xây dựng Đề án: Chiến lược phát triển
công nghiệp vi mạch bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2035
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
80.
|
Xây dựng CSDL về thể chế của các nước
về công nghiệp CNTT
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
81.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Viện
CNPM
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
82.
|
Điều phối và tham gia thúc đẩy phát
triển nền tảng trợ lý ảo
|
Viện
CNPM
|
Các
cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
|
Tháng
12/2023
|
VI
|
LĨNH VỰC KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
83.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
84.
|
Nghiên cứu, xây dựng Bộ tiêu chí,
quy định công nhận cá nhân, tổ chức tư vấn thuộc Mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
3/2023
|
85.
|
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Đề án
xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số (Quyết định
1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2022)
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
3/2023
|
86.
|
Xây dựng bộ tiêu chí xét duyệt nền
tảng số Việt Nam tham gia Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
6/2023
|
87.
|
Xây dựng và trình Thủ tướng Chính
phủ Đề án Phát triển kinh tế số vùng Tây Nguyên đến năm 2030
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị thuộc bộ
|
Tháng
11/2023
|
88.
|
Sơ kết tình hình thực hiện Chiến lược
411 và đề xuất
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
89.
|
Tổ chức triển khai, phổ biến, tập
huấn đánh giá mức độ CĐS cho các doanh nghiệp
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
90.
|
Xây dựng khung đào tạo KNS + học liệu
số cho người dân (theo CTMTQG về nông thôn mới)
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
91.
|
Xây dựng CSDL về phát triển kinh tế
số và xã hội số
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
92.
|
Xây dựng CSDL về thể chế về kinh tế
số và xã hội số của các nước, cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
VII
|
LĨNH VỰC BÁO CHÍ
|
93.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Cục
BC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
94.
|
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định
18/2014/NĐ-CP ngày 13/4/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong
lĩnh vực báo chí, xuất bản
|
Cục
BC
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
95.
|
Lập đề nghị sửa đổi, bổ sung Luật
Báo chí năm 2016
|
Cục
BC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
96.
|
Đầu tư công dự án “Hệ thống lưu chiểu và phân tích dữ liệu báo chí, truyền thông quốc gia”
|
Cục
BC
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
97.
|
Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá Chuyển
đổi số Báo chí
|
Cục
BC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
98.
|
Xây dựng CSDL về thể chế của các nước
trong lĩnh vực báo chí, cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề
|
Cục
BC
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
99.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
100.
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn nguyên
tắc biên tập, phân loại, cảnh báo nội dung theo yêu cầu trên dịch vụ phát
thanh, truyền hình
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Vụ
Pháp chế
|
Tháng
6/2023
|
101.
|
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký,
Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ
theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Vụ
Pháp chế
|
Tháng
6/2023
|
102.
|
Tổ chức Hội nghị các kênh MCN và
Idol Tiktok
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
|
Tháng
6/2023
|
103.
|
Đẩy mạnh hoạt động thúc đẩy phát triển
nền tảng truyền hình số quốc gia, phát sóng thanh số quốc gia theo kế hoạch
được phê duyệt
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
|
Tháng
9/2023
|
104.
|
Triển khai công tác kiểm tra hoạt động
liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình; kiểm tra hoạt động biên tập,
biên dịch kênh nước ngoài; biên tập VOD
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
|
Tháng
9/2023
|
105.
|
Triển khai kế hoạch chấn chỉnh tình
trạng “báo hóa” trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Cục
Báo chí, Thanh tra Bộ, các Sở TT&TT
|
Tháng
12/2023
|
106.
|
Xây dựng CSDL về thể chế của các nước,
cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
107.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
108.
|
Xây dựng Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Chiến lược TTĐN đến năm 2030, tầm nhìn 2045 của Bộ Chính
trị (sau khi Chiến lược TTĐN của Bộ Chính trị được ban hành)
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
109.
|
Thúc đẩy thông tin tích cực, chính
thức, tham gia đối thoại với các đối tác quốc tế thiếu thiện cảm với Việt Nam
|
Cục
TTĐN
|
Các
bộ, ban, ngành; các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
110.
|
Chuyển đổi số lĩnh vực TTĐN
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
111.
|
Truyền thông quảng bá hình ảnh Việt
Nam năm 2023: Thúc đẩy các địa phương hành động
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
112.
|
Thúc đẩy TTĐN trên báo chí
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
113.
|
Lập hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị định
của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin cơ sở và truyền thông cấp huyện
|
Cục
TTCS
|
Vụ
Pháp chế
|
Tháng
02/2023
|
114.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo chuyên
đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN trong
ngành TTTT
|
Cục
TTCS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
115.
|
Tổ chức xây dựng hệ thống đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng CNTT-VT từ nguồn Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
và Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025 (thực hiện trong năm 2023)
|
Cục
TTCS
|
Vụ
KHTC
|
Tháng
12/2023
|
116.
|
Thiết lập Hệ thống thông tin nguồn
trung ương để cung cấp thông tin và giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của
hệ thống thông tin cơ sở toàn quốc
|
Cục
TTCS
|
Cục
CĐSQG, Cục ATTT
|
Tháng
12/2023
|
117.
|
Sửa đổi, bổ sung Văn bản số
1273/BTTTT-TTCS ngày 27/4/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin nguồn trung ương
và Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
|
Cục
TTCS
|
Cục
CĐSQG, Cục ATTT
|
Tháng
12/2023
|
118.
|
Tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng
nghiệp vụ thông tin cơ sở
|
Cục
TTCS
|
|
Tháng
9/2023
|
119.
|
Tổ chức Hội thảo Đổi mới sáng tạo
báo chí - truyền thông
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
6/2023
|
120.
|
Xây dựng Báo cáo nghiên cứu khả thi
dự án xây dựng “Tòa soạn số của Tạp chí Thông tin và
Truyền thông” (giai đoạn 2)
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
121.
|
Xuất bản tối thiểu có 01 đầu sách
được phát hành với số lượng người đọc từ 200.000 trở lên (Sách in và sách điện
tử)
|
NXB
TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
122.
|
Xây dựng Nền tảng cung cấp sách,
báo điện tử thiết yếu phục vụ mục tiêu, nhiệm vụ giảm nghèo về thông tin
|
NXB
TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
123.
|
Tiếp tục hoàn thành CMS của Báo (vesion
2)
|
Báo
VietNamNet
|
|
Tháng
12/2023
|
124.
|
Xây dựng sản phẩm mới
|
|
|
|
|
Trang sự kiện AFF Cup
|
Báo
VietNamNet
|
|
Tháng
02/2023
|
|
Chuyên trang ô tô - Xe máy
|
Báo
VietNamNet
|
|
Tháng
6/2023
|
|
Phiên bản Responsive cho báo
VietNamNet
|
Báo
VietNamNet
|
|
Tháng
12/2023
|
|
Chuyên trang Hồ sơ Bất động sản
|
Báo
VietNamNet
|
|
Tháng
12/2023
|
VIII
|
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT
HÀNH
|
125.
|
Định kỳ hằng
Quý xây dựng báo cáo chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội,
đơn vị sự nghiệp, DN trong ngành TTTT
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
126.
|
Tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt
Nam lần thứ hai và Hội sách chào mừng
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
Thư viện (Bộ VHTTDL)
|
Tháng
6/2023
|
127.
|
Tổ chức triển lãm sách kỷ niệm 50
năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản (dự kiến địa điểm tổ chức tại Nhật Bản)
|
Cục
XBIPH
|
- Bộ
Ngoại giao;
- Đại
sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản;
- Hiệp
hội Xuất bản Nhật Bản;
-
Các nhà xuất bản, Công ty phát hành sách trong nước.
|
Tháng
7/2023
|
128.
|
Giải thưởng Sách Quốc gia lần thứ 6
|
Cục
XBIPH
|
Ban
Tuyên giáo Trung ương; Hội Xuất bản Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Tháng
10/2023
|
129.
|
Xây dựng Đề án phát triển Nhà xuất
bản trọng điểm
|
Cục
XBIPH
|
Phối
hợp với một số cơ quan chủ quản; Các NXB Phụ nữ Việt Nam, Xây dựng
|
Tháng
12/2023
|
130.
|
Xây dựng Bộ chuẩn hóa quy định về
nghề in theo xu hướng phù hợp với CMCN 4.0
|
Cục
XBIPH
|
Hiệp
Hội in Việt Nam; các cơ sở đào tạo nghề in
|
Tháng
12/2023
|
131.
|
Cổng thông tin ngành in
|
Cục
XBIPH
|
Các
công ty ICT
|
Tháng
12/2023
|
132.
|
Xây dựng CSDL về thể chế của các nước,
cập nhật và bố trí dữ liệu theo chủ đề
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
VII
|
CÔNG TÁC TỔNG HỢP
|
133.
|
Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định
công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ TTTT
|
Văn
phòng Bộ
|
Các cơ
quan, đơn vị có TTHC nội bộ
|
Tháng
6/2023
|
134.
|
Nâng cấp và triển khai Nền tảng
chuyển đổi số nội bộ dùng chung của Khối cơ quan Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Tháng
9/2023
|
135.
|
Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ
điều hành và tạo lập báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo
bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
136.
|
Hoàn thiện hệ thống lưu trữ điện tử
của Bộ TTTT
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
137.
|
Xây dựng dự thảo Chỉ thị về định hướng
phát triển ngành TTTT năm 2024
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
138.
|
Tổng kết công tác năm 2023, triển
khai nhiệm vụ năm 2024 của Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
139.
|
Hoàn thành Hệ thống báo cáo trực
tuyến phục vụ các cơ quan, đơn vị của Bộ TTTT
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
140.
|
Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ ban
hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo
lĩnh vực quản lý của Bộ TTTT năm 2024
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
141.
|
Xây dựng Thông tư Quy định Danh mục
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Thông tin và Truyền thông (thay thế Thông tư số 02/2022/TT-BTTTT ngày 15/6/2022
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Vụ
KHCN
|
Cục
VT, Cục TS, Vụ PC
|
Tháng
5/2023
|
142.
|
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy
nhập vô tuyến (thay thế QCVN 117:2020/BTTTT)
|
Vụ
KHCN
|
Cục
VT, Cục TS, Vụ PC
|
Tháng
11/2023
|
143.
|
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA- Phần truy nhập vô tuyến (thay thế QCVN 110:2017/BTTTT)
|
Vụ
KHCN
|
Cục
VT, Cục TS, Vụ PC
|
Tháng
11/2023
|
144.
|
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD - Phần truy nhập vô tuyến (thay thế QCVN 111:2017/BTTTT)
|
Vụ
KHCN
|
Cục
VT, Cục TS, Vụ PC
|
Tháng
11/2023
|
145.
|
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về bộ phát đáp ra đa tìm kiếm cứu nạn (thay thế QCVN
60:2011/BTTTT)
|
Vụ
KHCN
|
Cục
VT, Cục TS, Vụ PC
|
Tháng
11/2023
|
146.
|
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 kHz đến 25 MHz
(thay thế QCVN 55:2011/BTTTT)
|
Vụ
KHCN
|
Cục
VT, Cục TS, Vụ PC
|
Tháng
11/2023
|
147.
|
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về yêu cầu an toàn thông tin cơ bản cho sản phẩm phòng, chống
mã độc trên thiết bị đầu cuối
|
Vụ
KHCN
|
Cục
ATTT, Vụ PC
|
Tháng
11/2023
|
148.
|
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về yêu cầu an toàn thông tin cơ bản cho sản phẩm tường lửa
cho các hệ thống ứng dụng trên nền tảng web (WAF)
|
Vụ
KHCN
|
Cục
ATTT, Vụ PC
|
Tháng
11/2023
|
149.
|
Nghiên cứu xây dựng định hướng, hướng
dẫn hoạt động tiêu chuẩn hóa (xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn) nhằm tăng cường
quản lý kỹ thuật các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số
|
Vụ
KHCN
|
Các
đơn vị, doanh nghiệp
|
Tháng
11/2023
|
150.
|
Xây dựng và hướng dẫn, tổ chức thực
hiện Kế hoạch triển khai Thông tư số 23/2022/TT-BTTTT sửa đổi bổ sung Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT nhằm tăng cường quản lý chất lượng hạ tầng
kỹ thuật trung tâm dữ liệu IDC
|
Vụ
KHCN
|
Cục
VT
|
Tháng
11/2023
|
151.
|
Xây dựng và giao kế hoạch KHCN năm
2024
|
Vụ
KHCN
|
Các
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
|
Tháng
12/2023
|
152.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
nghiên cứu về tiêu chuẩn hóa 6G giai đoạn 2023-2025 và cho năm 2023
|
Vụ
KHCN
|
Các
đơn vị, doanh nghiệp
|
Tháng
12/2023
|
153.
|
Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
năm 2022, xây dựng kế hoạch giám sát đánh giá đầu tư 2023
|
Vụ
KHTC
|
|
Tháng
3/2023
|
154.
|
Báo cáo tình hình thực hiện Chương
trình thực hành TKCLP năm 2022 và Xây dựng CTTHTKCLP năm 2023
|
Vụ
KHTC
|
kế
hoạch đầu tư công,
|
Tháng
3/2023
|
155.
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra Quyết
toán năm 2022
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2023
|
156.
|
Ban hành Chương trình thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí năm 2023
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2022
|
157.
|
Tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Quyết
định sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN trong lĩnh
vực thông tin và truyền thông
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
6/2023
|
158.
|
Tổ chức lập kế hoạch xây dựng định
mức kinh tế-kỹ thuật giai đoạn 2023 - 2025
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2023
|
159.
|
Hướng dẫn xây dựng dự toán thu chi ngân
sách và kế hoạch đầu tư công 2024
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
6/2023
|
160.
|
Giao tự chủ tài chính giai đoạn
2023 - 2025 của các đơn vị sự nghiệp
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và Bộ TC
|
Tháng
6/2023
|
161.
|
Xây dựng dự toán thu chi ngân sách
và kế hoạch đầu tư công năm 2024 gửi Bộ Tài chính
|
Vụ
KHTC
|
Các
chủ đầu tư
|
Tháng
8/2023
|
162.
|
Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước kế hoạch đầu tư công, năm 2024
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
163.
|
Thực hiện Chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2025 nhằm hỗ trợ cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, khu vực biên giới, hải đảo
|
Vụ
KHTC
|
Quỹ
DVVTCI
Cục
VT
|
Tháng
12/2023
|
164.
|
Định kỳ hằng tháng tổ chức một sự kiện
hỗ trợ xúc tiến đầu tư thương mại cho doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hằng
tháng
|
165.
|
Định kỳ hăng xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
166.
|
Xây dựng phương án chuẩn bị cho
đoàn Việt Nam tham dự Đại hội Bất thường UPU lần thứ 4 năm 2023 và nghiên cứu các vấn đề mới, nội dung đóng góp,
phương án bảo vệ lợi ích của Việt Nam
|
Vụ
HTQT
|
Các đơn
vị liên quan
|
Tháng
11/2023
|
167.
|
Tổ chức Hội nghị Bộ trưởng thông
tin ASEAN (AMRI) lần thứ 16, thúc đẩy các sáng kiến của Việt Nam về chuyển đổi
số trong lĩnh vực thông tin, báo chí
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
9/2023
|
168.
|
Tổ chức Tuần lễ số quốc tế Việt Nam
2023
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
10/2023
|
169.
|
Điều phối kế hoạch tham gia và
nghiên cứu các vấn đề mới, nội dung đóng góp, phương án bảo vệ lợi ích của Việt
Nam tại Hội nghị Thông tin vô tuyến thế giới (WRC-23)
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
11/2023
|
170.
|
Nghiên cứu xây dựng quan điểm, định
hướng hội nhập về TTTT trong các khuôn khổ hội nhập mới về kinh tế số, đối
tác số
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
171.
|
Khai thác các chương trình, dự án hỗ
trợ kỹ thuật, tư vấn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trọng tâm, chiến lược của
Bộ, về phát triển nhân lực số, đo lường kinh tế số, quản lý nền tảng số, phát
triển công nghiệp ICT...
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
172.
|
Tuyển dụng công chức cho khối các Vụ
thuộc Bộ TT&TT
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Tháng
6/2023
|
173.
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch hàng năm
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Tháng
6/2023
|
174.
|
Xây dựng tiêu chuẩn chức danh đối với
cán bộ lãnh đạo, quản lý của Bộ
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Tháng
9/2023
|
175.
|
Thông tư hướng dẫn về công tác thi
đua khen thưởng của Bộ TTTT
|
Vụ
TCCB
|
Vụ
PC, các đơn vị liên quan
|
Tháng
9/2023
|
176.
|
Hoàn thiện, chuẩn hóa, đồng bộ các
quy định, quy chế, quy trình về công tác cán bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các đơn
vị trong Bộ
|
Tháng
12/2023
|
177.
|
Hoàn thiện văn bản quy định về vị
trí việc làm công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
TT&TT
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Tháng
12/2023
|
178.
|
Áp dụng công nghệ số trong công tác
quản lý hồ sơ cán bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Tháng
12/2023
|
179.
|
Rà soát Luật Xuất bản theo Quyết định
số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ
PC
|
Cục
Xuất bản, In và Phát hành
|
Tháng
9/2023
|
180.
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông
chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản TTTT
năm 2024
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
181.
|
Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật kỳ 2019 - 2023
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
182.
|
Ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra năm 2024
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
11/2023
|
183.
|
Tiến hành thanh tra, kiểm tra để
ngăn chặn, chấn chỉnh tình trạng báo hóa tạp chí, báo hóa trang thông tin điện
tử, mạng xã hội, tình trạng tư nhân hóa báo chí.
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2023
|
184.
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế
hoạch năm 2023
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2023
|
185.
|
Kê khai, công khai tài sản thu nhập
năm 2023
|
Thanh
tra Bộ
|
Cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
186.
|
Xác minh tài sản thu nhập năm 2023
|
Thanh
tra Bộ
|
Ủy
ban Kiểm tra Đảng ủy Bộ; Vụ Tổ chức cán bộ; cơ quan, đơn vị được xác minh
|
Tháng
12/2023
|
187.
|
Định kỳ hằng Quý xây dựng báo cáo
chuyên đề, báo cáo LĐ Bộ và gửi đến các hội, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, DN
trong ngành TTTT
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 28 của tháng cuối Quý
|
188.
|
Kế hoạch thực hiện Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
Vụ
BC; Các Cục: VT, CĐSQG, Công nghiệp CNTT&TT, BĐTƯ,
ATTT; VNNIC
|
Tháng
12/2023
|
189.
|
Chuyển đổi số công tác thi, kiểm tra đánh giá các môn học thông qua xây dựng hệ thống
thi trắc nghiệm (Áp dụng cho hệ VLVH/ ĐHTX tối thiểu 50%)
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
9/2023
|
190.
|
Kiểm định 04 chương trình đào tạo
(Công nghệ kỹ thuật Điện-Điện tử, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Marketing)
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
9/2023
|
191.
|
Chuyển đổi số công tác quản trị kế
hoạch toàn Học viện
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
12/2023
|
192.
|
Mở 02-03 ngành đào tạo mới đáp ứng
phát triển nhân lực phục vụ yêu cầu chuyển đổi số và kinh tế số (Kỹ thuật dữ
liệu, Logistics và chuỗi cung ứng, Kinh tế số,...)
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
12/2023
|
193.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình đào tạo và đội ngũ giảng viên đào tạo Thạc sĩ CNTT bằng tiếng
Anh
|
Học
viện CNBCVT
|
Vụ
HTQT, Viettel
|
Tháng
12/2023
|
194.
|
Xây dựng 5 đến 10 video mô phỏng
quy trình vận hành máy in offset tờ rời, máy gấp tay sách, máy vào bìa, máy
ra bản, máy gia công bao bì tem nhãn hỗ trợ cho việc học kỹ năng nghề bằng
hình thức đào tạo từ xa
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
8/2023
|
195.
|
Thực hiện xây dựng và kiểm định chất
lượng 05 chương trình đào tạo nghề: Chế bản điện tử; Vận hành máy in offset tờ
rời; Vận hành máy in flexo; Vận hành máy gấp; Vận hành
máy bế hộp
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
9/2023
|
196.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện 2-3
chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo nhu cầu của Doanh nghiệp, tập trung vào ngắn
hạn, gắn với các vị trí việc làm cụ thể tại doanh nghiệp.
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
10/2023
|
197.
|
Xây dựng chương trình và tổ chức
thí điểm 2 khóa đào tạo chuyển đổi số cho doanh nghiệp sản xuất in
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
11/2023
|
198.
|
Tổ chức 01 - 02 lớp bồi dưỡng về quản
trị dữ liệu số cho các đơn vị thuộc Bộ
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
199.
|
Tiếp tục triển khai Dự án Trường
Đào tạo, Bồi dưỡng Số, tiến độ thực hiện theo nguồn vốn đầu tư công được cấp.
Lựa chọn 3-5 chương trình phù hợp để xây dựng học liệu số
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
200.
|
Đưa Hệ thống thông tin nguồn TW, hệ
thống thông tin nguồn cấp tỉnh vào vận hành chính thức
|
Tổng
Cty VTC
|
Cục
TTCS
|
Tháng
6/2023
|
201.
|
Phát triển, thử nghiệm nền tảng Thông
tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức toàn dân về an toàn giao thông và phòng,
chống rượu, bia
|
Tổng
Cty VTC
|
|
Tháng
9/2023
|
202.
|
Phát triển mảng game, nâng cao hiệu
quả kinh doanh, thúc đẩy mảng thể thao điện tử, ra mắt 02 game hạng S vào quý 2-3/2023
|
Tổng
Cty VTC
|
|
Tháng
9/2023
|
203.
|
Phát triển nền tảng học trực tuyến
mở đại trà (MOOCs) theo nhiệm vụ Bộ giao, đảm bảo hoàn thành mục tiêu đạt mốc
20 triệu lượt truy cập trên nền tảng vào 31/12/2023
|
Tổng
Cty VTC
|
Cục
CĐSQG
|
Tháng
12/2023
|
204.
|
Thực hiện đề án “Đầu tư và Kinh
doanh dịch vụ Điện toán đám mây VTC Cloud”: cung cấp cho nội bộ Tổng công ty
|
Tổng
Cty VTC
|
Các
đơn vị trong TCT VTC
|
Tháng
12/2023
|
205.
|
Xây dựng nền tảng OTT giải trí
tương tác nhằm đẩy mạnh mảng game và chuyển dịch truyền hình
|
Tổng
Cty VTC
|
|
Tháng
12/2023
|
PHỤ LỤC III: NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN NĂM 2023
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
01/CT-BTTTT NGÀY 20/01/2023 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2023 VÀ GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 01/CT-BTTTT
ngày 20/01/2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
|
1.
|
Kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu
chính công ích
|
Vụ
BC
|
VNPost
|
Tháng
11/2023
|
2.
|
Kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu
chính ngoài công ích
|
Vụ
BC
|
Các
DNBC
|
Tháng
11/2023
|
3.
|
Xuất bản Sách bưu chính thường niên
|
Vụ
BC
|
Các
DNBC
|
Tháng
11/2023
|
4.
|
Báo cáo chuyên đề nghiên cứu xây dựng
Luật Bưu chính sửa đổi
|
Vụ
BC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
5.
|
Nghiên cứu, triển khai các vấn đề về
nghiệp vụ bưu chính quốc tế
|
Vụ
BC
|
VNPost,
các đơn vị liên quan
|
Năm
2023
|
6.
|
Tổ chức các Hội nghị/Tọa đàm/Hội thảo
với các DNBC, các Sở TTTT, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Vụ
BC
|
Sở
TT&TT, DNBC
|
Năm
2023
|
7.
|
Cải cách hành chính; Dịch vụ hành
chính công qua mạng BCCC; Khảo sát việc sử dụng dịch vụ HCC theo Quyết định 45/2016/QĐ-TTg
tại các địa phương; Triển khai việc giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích đảm nhận một số công việc tại Quyết định số 468/QĐ-TTg
|
Vụ
BC
|
Sở
TT&TT, DNBC
|
Năm
2023
|
8.
|
Thống kê, số liệu lĩnh vực bưu
chính
|
Vụ
BC
|
Sở
TT&TT, DNBC
|
Năm 2023
|
9.
|
Quản lý gia nhập thị trường bưu
chính:
- Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép
và trình Bộ trưởng cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép bưu.
- Thẩm định hồ sơ và thừa lệnh Bộ
trưởng cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung văn bản xác định thông báo hoạt động
bưu chính.
|
Vụ
BC
|
A03
(Bộ Công an), Vụ KHCN
|
Năm
2023
|
10.
|
Quản lý tem bưu chính:
(1) Thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ
phát hành các bộ tem bưu chính theo kế hoạch.
(2) Xây dựng chương trình đề tài
phát hành tem năm 2025
(3) Tổ chức họp Hội đồng tư vấn quốc
gia về tem bưu chính
|
Vụ
BC
|
VNPost,
các đơn vị liên quan
|
Năm
2023
|
II
|
LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
|
11.
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành viễn
thông
|
Cục
VT
|
|
Năm
2023
|
12.
|
Cấp phép, theo dõi, giám sát triển
khai giấy phép viễn thông của các doanh nghiệp
|
Cục
VT
|
|
Năm
2023
|
13.
|
Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm
hàng hóa lưu thông trên thị trường
|
Cục
VT
|
|
Năm
2023
|
14.
|
Đảm bảo thông tin liên lạc phòng chống
thiên tai.
|
Cục
VT
|
|
Năm
2023
|
15.
|
Tổ chức triển khai các chương trình
nhắn tin phục vụ các sự kiện quan trọng
|
Cục
VT
|
|
Năm
2023
|
16.
|
Tổ chức, thực hiện kiểm tra và công
bố về chất lượng dịch vụ viễn thông
|
Cục
VT
|
|
Năm
2023
|
17.
|
Ký kết và triển khai Kế hoạch phối
hợp với các Sở TT&TT về quản lý tần số vô tuyến điện năm 2023 tại các địa
phương
|
Cục
TSVTĐ
|
Các
Sở TT&TT
|
Tháng
3/2023
|
18.
|
Cấp Giấy phép băng tần cho các
Doanh nghiệp trúng đấu giá
|
Cục
TSVTĐ
|
các
Doanh nghiệp trúng đấu giá.
|
Tháng
12/2023
|
19.
|
Đăng ký phối hợp tần số quĩ đạo vệ tinh
cho dự án vệ tinh viễn thông thay thế vệ tinh VINASAT-1/-2, dự án vệ tinh
quan sát trái đất LOTUSAT-1, các dự án vệ tinh khoa học
DRAGON, các dự án vệ tinh quân sự
|
Cục
TSVTĐ
|
VNPT,
VAST, Viettel
|
Tháng
12/2023
|
20.
|
Phối hợp tần số biên giới với Lào
và Campuchia trên các băng tần 900 MHz, 1800 MHz, 2100 MHz
|
Cục
TSVTĐ
|
VNPT,
Viettel, VMS, GTEL, HT
|
Tháng
12/2023
|
21.
|
Đảm nhiệm các vị trí chủ tịch nhóm
làm việc về Hàng không Hàng Hải, nhóm soạn thảo về đài
trái đất di động đặt trên máy bay và tàu biển. Ứng cử các vị trí phó chủ tịch Nhóm nghiên cứu của ITU (Nhóm 4 về vệ tinh, Nhóm 5 về các nghiệp vụ mặt đất...)
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
HTQT
|
Tháng
12/2023
|
22.
|
Chuẩn bị nội dung cho Hội nghị
Thông tin vô tuyến thế giới (WRC-23), có ít nhất 20 báo cáo tại Hội nghị khu
vực Châu Á chuẩn bị cho WRC-23 và ít nhất 10 báo cáo tại Hội nghị WRC-23
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
HTQT, Cục Viễn thông,
Bộ
CA, Bộ QP, Bộ NG
Các
tổ chức sử dụng tần số
|
Tháng
12/2023
|
23.
|
Thực hiện các hoạt động hỗ trợ Lào và
Campuchia (tổ chức khóa đào tạo/trao đổi kinh nghiệm về quản lý tần số)
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
HTQT
|
Tháng
12/2023
|
24.
|
Xây dựng nội dung Hội nghị Nhóm quản
lý tần số ASEAN (SSM) thúc đẩy sử dụng hài hòa tần số 5G
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
HTQT
|
Tháng
12/2023
|
25.
|
Đánh giá nhiễu giữa các thiết bị vô
tuyến điện cự ly ngắn (RFID thu phí giao thông, WiFi HaLow) băng tần 900 MHz
và hệ thống thông tin di động mặt đất
|
Cục
TSVTĐ
|
|
Tháng
12/2023
|
26.
|
Bảo đảm thông tin liên lạc phục vụ
các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Cục
BĐTW
|
|
Tháng
12/2023
|
27.
|
Kiểm soát chỉ tiêu chất lượng lưới
của các mạng thông tin phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Cục
BĐTW
|
|
Tháng
12/2023
|
28.
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề về các vấn
đề nóng, kinh nghiệm quốc tế
|
Cục
BĐTW
|
|
Hàng
quý
|
29.
|
Quản lý hồ sơ điện tử tên miền
“.vn” tự động, tập trung tại VNNIC
|
VNNIC
|
Các
nhà đăng ký tên miền “.vn”
|
Tháng
7/2023
|
30.
|
Nghiên cứu phát triển hệ thống
i-Speed, đo lường các thông số viễn thông mức độ phủ sóng băng rộng
|
VNNIC
|
Cục
VT, các doanh nghiệp Viễn thông trong và ngoài nước
|
Tháng
10/2023
|
31.
|
Triển khai hướng dẫn và giám sát hoạt
động của các nhà đăng ký tên miền .vn và Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt
Nam
|
VNNIC
|
Các
Nhà đăng ký tên miền; Thanh tra Bộ
|
Tháng
12/2023
|
32.
|
Xây dựng, triển khai nền tảng quản
lý IP/ASN quốc gia, xác thực tài nguyên Internet giai đoạn chuyển đổi số, 5G, IoT và sử dụng hoàn toàn IPv6 (mô
hình NIR 2.0)
|
VNNIC
|
Các
tổ chức, doanh nghiệp sử dụng IP, ASN độc lập tại VN
|
Tháng
12/2023
|
33.
|
Xây dựng các điểm kết nối POP VNIX
đặt tại các IDC lớn phát triển thành viên CDN, Cloud,
Fintech, các CQNN thúc đẩy phát triển, trao đổi nội dung trực tuyến trong nước,
kết nối, đảm bảo an toàn Internet Việt Nam
|
VNNIC
|
Cục
VT, Cục CĐSQG
|
Tháng
12/2023
|
34.
|
Rà soát tên miền, bảo vệ giữ chỗ
theo Thông tư 21/2021/TT-BTTT
|
VNNIC
|
Các
Nhà đăng ký tên miền “.vn”; NĐK Các tổ chức, CQNN có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
35.
|
Thúc đẩy phát triển tên miền quốc
gia .VN; triển khai chính sách ưu đãi đối với tên miền biz.vn; Id.vn
|
VNNIC
|
NĐK
tên miền
|
Tháng
12/2023
|
36.
|
Phát triển thành viên VNIX, khai
thác các khách hàng mới kết nối VNIX ở các lĩnh vực hoạt động: IDC, CDN,
cloud, Fintech, CQNN...
|
VNNIC
|
Các
thành viên địa chỉ IP, ASN
|
Tháng
12/2023
|
37.
|
Bảo đảm hoạt động ổn định liên tục,
an toàn hạ tầng kỹ thuật DNS, VNIX quốc gia, hệ thống quản lý tài nguyên
Internet, hệ thống thông tin dùng chung của Bộ.
|
VNNIC
|
TTTT,
Cục CĐSQG, Cục ATTT.
Nhà
Đăng ký, ISP
|
Tháng
12/2023
|
38.
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ viễn thông di động mặt đất tại các khu vực khó khăn
được phổ cập dịch vụ viễn thông
|
Quỹ
DVVTCI
|
Vụ
KHTC
Cục
VT
Các
DN
|
Tháng
12/2023
|
39.
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ truy nhập internet băng rộng cố định tại các khu vực được phổ cập dịch vụ
viễn thông
|
Quỹ
DVVTCI
|
Vụ
KHTC
Cục
VT
Các
DN
|
Tháng
12/2023
|
40.
|
Tổ chức thông tin tuyên truyền, hướng
dẫn sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
|
Quỹ
DVVTCI
|
|
Tháng
12/2023
|
41.
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025
|
Quỹ
DVVTCI
|
|
Tháng
12/2023
|
42.
|
Thực hiện quyết toán các nhiệm vụ
thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 theo các
quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7
năm 2015 và Quyết định số 1159/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 do Ban Quản lý
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích thực hiện
|
Ban
QLVTCI
|
Vụ
KHTC
Quỹ DVVTCI VN
|
Năm
2023
|
Ill
|
LĨNH VỰC CHÍNH PHỦ SỐ VÀ CHUYỂN
ĐỔI SỐ QUỐC GIA
|
43.
|
Hướng dẫn, hỗ trợ, đôn đốc triển
khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương để phổ cập
kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội
|
Cục CĐSQG
|
|
Tháng
12/2023
|
44.
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số sử dụng
vốn ngân sách nhà nước tại bộ, ngành, địa phương
|
Cục
CĐSQG
|
Vụ
KHTC
|
Tháng
12/2023
|
45.
|
Triển khai các giải pháp để hướng dẫn,
hỗ trợ, đôn đốc, thúc đẩy cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan
nhà nước theo hướng toàn trình quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
|
Cục
CĐSQG
|
|
Tháng
12/2023
|
46.
|
Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn tổ chức
triển khai các chương trình, chiến lược quốc gia về chuyển đổi số, phát triển
chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số, phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi
số theo các quyết định: Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 3/6/2020; Quyết định
số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021; Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/1/2022;...
|
Cục
CĐSQG
|
|
Tháng
12/2023
|
47.
|
Tổ chức triển khai hoạt động Cơ
quan thường trực Ủy ban quốc gia về chuyển đổi số để dẫn dắt, điều phối hoạt
động chuyển đổi số trên quy mô quốc gia
|
Cục
CĐSQG
|
Tổ
giúp việc UBQG về CĐS
|
Tháng
12/2023
|
48.
|
Xây dựng và trình Bộ phê duyệt kế
hoạch tuyển dụng viên chức năm 2023 của Trung tâm Thông tin
|
TTTT
|
Vụ
TCCB và các đơn vị liên quan
|
Tháng
7/2023
|
49.
|
Xây dựng và áp dụng các nền tảng
công nghệ mới, trí tuệ nhân tạo (AI) cho Cổng TTĐT của Bộ
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
50.
|
Phối hợp với các đơn vị duy trì hoạt
động hạ tầng CNTT và các hệ thống dùng chung của Bộ
|
TTTT
|
VNNIC
và các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
51.
|
Thực hiện kết nối Cổng Thông tin điện
tử của Bộ với Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Hệ thống giám sát, đo lường mức
độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và Cổng Dịch vụ công của Bộ
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
52.
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
TTTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
53.
|
Đẩy mạnh truyền thông nội bộ trên Cổng
TTĐT để lan tỏa sâu rộng các thông điệp, chỉ đạo của Bộ trưởng, Lãnh đạo Bộ tới
các đơn vị trong Bộ và các Sở TT&TT
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
54.
|
Xây dựng kênh tương tác trực tuyến,
các chuyên mục mới, sản phẩm truyền thông đa phương tiện về công tác QLNN của
Bộ để tổ chức truyền thông trên Cổng TTĐT và trên các phương tiện truyền
thông, mạng xã hội
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
55.
|
Xây dựng Nội san điện tử phục vụ công
tác truyền thông nội bộ của Bộ
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
56.
|
Thực hiện tổng
hợp báo chí hàng tuần để tham mưu cho Lãnh đạo Bộ về các vấn đề liên quan đến
lĩnh vực QLNN của Bộ
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
57.
|
Tổ chức các hội nghị, sự kiện truyền
thông theo phân công của Lãnh đạo Bộ
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
IV
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
58.
|
Hướng dẫn, đôn đốc công tác bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
59.
|
Kiểm tra tuân thủ quy định về bảo đảm
an toàn thông tin theo cấp độ
|
Cục
ATTT
|
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
60.
|
Tổ chức kiểm tra công tác bảo vệ
thông tin cá nhân trên mạng
|
Cục
ATTT
|
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
61.
|
Giám sát, cảnh báo, điều phối, ứng
cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
62.
|
Giám sát, bảo đảm an toàn thông tin
cho các hệ thống dùng chung Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
63.
|
Báo cáo tình hình an toàn thông tin
và thống kê kết nối chia sẻ dữ liệu về mã độc, giám sát
|
Cục
ATTT
|
|
Báo
cáo định kỳ theo tháng
|
64.
|
Xây dựng các văn bản điều hành
trong công tác phòng chống ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác.
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
65.
|
Điều phối các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp thực hiện ngăn chặn dữ liệu, thông tin xâm hại trẻ em trên môi
trường mạng
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
66.
|
Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn thông tin
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
11/2023
|
67.
|
Thúc đẩy phát triển Hệ sinh thái tín
nhiệm mạng
|
Cục
ATTT
|
|
Tháng
12/2023
|
68.
|
Đề xuất gia nhập 01 tổ chức quốc tế
trong lĩnh vực hạ tầng khóa công khai (PKI)
|
NEAC
|
Vụ
HTQT và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2023
|
69.
|
Truyền thông chính sách, pháp luật
phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chữ ký số, xác thực điện tử
|
NEAC
|
Vụ
Pháp chế và các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
70.
|
Đánh giá giám sát duy trì hệ thống
quản lý an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC
27001:2013
|
NEAC
|
|
Tháng
12/2023
|
71.
|
Đánh giá kiểm toán kỹ thuật hệ thống
RootCA G3
|
NEAC
|
Cục
Viễn thông, VNNIC
|
Tháng
12/2023
|
72.
|
Báo cáo tình hình phát triển và ứng
dụng chữ ký số tại Việt Nam năm 2023
|
NEAC
|
|
Tháng
12/2023
|
73.
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ
của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
|
NEAC
|
Thanh
tra Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ KHCN, Vụ Kinh tế số và xã hội số
|
Tháng
12/2023
|
74.
|
Khảo sát, đánh giá chất lượng dịch
vụ các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng năm 2023
|
NEAC
|
|
Tháng
12/2023
|
V
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ICT
|
75.
|
Xây dựng Chương trình hành động triển
khai Chiến lược Phát triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
76.
|
Xây dựng thương hiệu ngành công
nghiệp ICT, Make in Viet Nam, Chương trình sản phẩm, dịch vụ CNTT thương hiệu
Việt
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
77.
|
Triển khai Kế hoạch hành động của Bộ
Thông tin và Truyền thông thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 (Quyết định số
2289/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
78.
|
Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho các
doanh nghiệp ICT; Tổ chức các hội nghị kết nối cung cầu
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
79.
|
Quản lý chất lượng sản phẩm, dịch vụ
công nghệ số
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
80.
|
Quản lý hoạt động XNK sản phẩm công
nghệ số
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
81.
|
Tuyên truyền về công nghiệp công
nghệ thông tin và truyền thông, chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
82.
|
Tổ chức Diễn đàn quốc gia phát triển
doanh nghiệp công nghệ số và các hoạt động liên quan đến Ngày Doanh nghiệp
công nghệ số Việt Nam 12/12
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
83.
|
Tổ chức giải thưởng sản phẩm, dịch
vụ Make in Vietnam
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
84.
|
Phát triển nhân lực ICT: Tổ chức hội
thảo phát triển nhân lực ICT giữa các DN và cơ sở đào tạo, xây dựng Cổng
thông tin cung cầu nhân lực
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
85.
|
Xây dựng, xuất bản và phát hành
Sách Trắng về công nghiệp CNTT-TT Việt Nam
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
86.
|
Xây dựng, xuất bản Báo cáo chỉ số sẵn
sàng cho phát triển và ứng dụng Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam
(Báo cáo Việt Nam ICT Index)
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
87.
|
Xây dựng tiêu chí và quy trình đánh
giá phần mềm tốt “Good software”
|
Cục
CNCNTT-TT
|
|
Tháng
12/2022
|
88.
|
Duy trì, cập nhật CSDL công nghiệp
ICT Make in Viet Nam
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị, doanh nghiệp có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
89.
|
Thường trực Ban chỉ đạo Cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
90.
|
Khảo sát, đánh giá, kiểm tra tình
hình hoạt động khu CNTT tập trung trên cả nước
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
6&12
|
91.
|
Thực hiện công tác thẩm định các Đề
án thành lập, mở rộng, công nhận khu CNTT tập trung của các địa phương, xây dựng
các Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Cục
CNCNTT-TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Theo
thời hạn Đề án
|
92.
|
Xây dựng phương án tự chủ của Viện
với nhiệm vụ thường xuyên đảm bảo tính xuyên suốt về định hướng nghiên cứu
|
Viện
CNPM&NDS
|
Vụ Kế
hoạch Tài chính
|
Năm
2023
|
93.
|
Triển khai dự án “Tăng cường năng lực nghiên cứu và phát triển công nghệ, ứng dụng
về phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo phục vụ chuyển đổi số và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin”
|
Viện
CNPM&NDS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2023
|
VI
|
LĨNH VỰC KINH TẾ SỐ
|
94.
|
Tiếp tục tổ chức triển khai các nhiệm
vụ trong Chiến lược Quốc gia về phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị thuộc bộ
|
Nhiệm
vụ thường xuyên cả năm
|
95.
|
Đo lường (Ước tính) một số kết quả
thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế số, xã hội số Quý 1
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị thuộc bộ
|
Tháng
6/2023
|
96.
|
Đo lường (Ước tính) một số kết quả
thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế số, xã hội số Quý 2
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị thuộc bộ
|
Tháng
9/2023
|
97.
|
Đo lường (Ước tính) một số kết quả
thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế số, xã hội số Quý 3
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị thuộc bộ
|
Tháng
12/2023
|
98.
|
Tiếp tục duy trì và vận hành thử
nghiệm hệ thống hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp vừa và nhỏ SMEdx và hỗ trợ
giải đáp, hướng dẫn người dùng/ doanh nghiệp sử dụng hệ thống
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị thuộc bộ
|
Cả
năm
|
99.
|
Xây dựng, vận hành, duy trì hoạt động
của hệ thống đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ giải đáp,
hướng dẫn người dùng/ doanh nghiệp sử dụng hệ thống
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị thuộc bộ
|
Cả
năm
|
VII
|
LĨNH VỰC BÁO CHÍ
|
100.
|
Cấp phép lại, cấp phép thêm loại
hình, cấp phép mới các cơ quan báo chí theo quy định của Thông tư
41/2020/TT-BTTT ngày 24/12/2020
|
Cục
BC
|
|
Hàng
tuần
|
101.
|
Xử lý nghiêm tình trạng “báo hóa” tạp
chí, thực hiện không đúng tôn chỉ, mục đích
|
Cục
BC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
quý
|
102.
|
Phối hợp Sở TT&TT các tỉnh,
thành phố trong xử lý vi phạm, chấn chỉnh hoạt động báo chí
|
Cục
BC
|
Sở
TT&TT các tỉnh, thành phố
|
Hàng
tháng
|
103.
|
Triển khai công tác thanh tra, kiểm
tra hoạt động báo chí
|
Cục
BC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2023
|
104.
|
Tiếp tục công
tác đấu tranh với các nền tảng cung cấp xuyên biên giới tại Việt Nam; siết chặt
quản lý đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có hợp tác với
DN xuyên biên giới về quảng cáo, sản xuất nội dung, quản lý kênh, KOL
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
|
Tháng
12/2023
|
105.
|
Cấp phép, theo dõi, giám sát hoạt động
của các Đài PTTH, các doanh nghiệp truyền hình trả tiền, các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử, trang thông tin điện tử, mạng xã hội
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
|
Tháng
12/2023
|
106.
|
Xây dựng Kế hoạch TTĐN năm 2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
3/2023
|
107.
|
Tổ chức thông tin cho báo chí, quản
lý thông tin của báo chí
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Hằng
tuần
|
108.
|
Triển khai Đề án truyền thông về
quyền con người ở Việt Nam
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
109.
|
Triển khai Đề án 01/ĐA/TW ngày 26/02/2018 của Bộ Chính trị về “Chủ trương, biện pháp của
ta trước những diễn biến mới trên Biển Đông”
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
110.
|
Triển khai Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2025, Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục
TTĐN
|
|
Tháng
12/2023
|
111.
|
Sản xuất sản phẩm truyền thông phục
vụ TTĐN khu vực biên giới (Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025)
|
Cục TTĐN
|
|
Tháng
12/2023
|
112.
|
Triển khai các nhiệm vụ tuyên truyền
thực hiện Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” hằng
năm của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
113.
|
Triển khai Quyết định số
1853/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2022 ban hành Kế hoạch triển khai Đề án Nâng cao hiệu
quả công tác TTĐN của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2030
|
Cục
TTĐN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
114.
|
Duy trì nội dung các Cổng, Trang
thông tin điện tử đối ngoại Vietnam.vn; aseanvietnam.vn
|
Cục
TTĐN
|
|
Tháng
12/2023
|
115.
|
Gửi triển lãm ảnh và giới thiệu
phim "Khám phá Việt Nam 2023" đi các nước
|
Cục
TTĐN
|
|
Tháng
12/2023
|
116.
|
Tổ chức đón và hướng dẫn đoàn phóng
viên nước ngoài vào Việt Nam hoạt động báo chí (dự kiến đoàn Malaysia và đoàn
Algieri) và hướng dẫn các đoàn phóng viên nước ngoài thường trú đi thăm, viết
bài, ghi hình quảng bá hình ảnh Việt Nam
|
Cục
TTĐN
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Tháng
9/2023
|
117.
|
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ thông tin cơ sở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên Nền tảng MOOCS.
|
Cục
TTCS
|
|
Tháng
12/2023
|
118.
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật về thông tin cơ sở
|
Cục
TTCS
|
|
Tháng
12/2023
|
119.
|
Thu thập số liệu về thông tin cơ sở
trên phần mềm quản lý dữ liệu nghiệp vụ thông tin cơ sở phục vụ công tác quản
lý nhà nước
|
Cục
TTCS
|
|
Tháng
12/2023
|
120.
|
Tổ chức các hoạt động thông tin,
tuyên truyền ở cơ sở năm 2023
|
Cục
TTCS
|
|
Tháng
12/2023
|
121.
|
Xuất bản Tạp chí điện tử
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
122.
|
Xuất bản Tạp chí Thông tin và Truyền
thông
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
123.
|
Xuất bản Chuyên san Các công trình
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
124.
|
Thực hiện đề án tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
125.
|
Tuyên truyền về chuyển đổi số quốc
gia theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt "Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030"
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
126.
|
Tuyên truyền triển khai Quyết định
số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
đô thị thông minh Việt Nam bền vững giai đoạn 2018 -
2025
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
127.
|
Tuyên truyền về Phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
128.
|
Nâng cao hiệu quả công tác thông tin,
tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu của các cơ quan
báo chí giai đoạn 2021-2025
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
129.
|
Thực hiện Đề án số 01/ĐA-TW ngày
26/2/2018 của Bộ Chính trị về "Chủ trương biện pháp của ta trước những
diễn biến mới trên Biển Đông"
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
130.
|
Viết các tin bài tiếng Anh và tiếng
Việt về các sự kiện hợp tác của Asean trong lĩnh vực lao động và xã hội và của
Cộng đồng Văn hóa - xã hội Asean theo "Đề án 161 Cộng
đồng VHXH ASEAN giai đoạn 2021-2025"
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
131.
|
Xuất bản sách Chuyển đổi số, xã hội
số, kinh tế số, công nghệ mới
|
NXB
TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
132.
|
Xuất bản sách thực hiện nhiệm vụ
chính trị của Bộ
|
NXB
TT&TT
|
|
Tháng
12/2023
|
133.
|
Thực hiện tốt chức năng cơ quan
ngôn luận của Bộ; tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng;
chính sách pháp luật của Nhà nước; thông tin về lĩnh vực thông tin và truyền
thông, tình hình đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội trong và ngoài
nước.
|
Báo
VietNamNet
|
-
Các đơn vị thuộc Bộ.
-
Các cơ quan quản lý nhà nước ở các cấp trên địa bàn toàn quốc.
-
Các thành phần kinh tế, xã hội; v.v
|
Các
ngày trong năm
|
134.
|
Các nhiệm vụ tuyên truyền, chương
trình mục tiêu quốc gia được giao hằng năm
|
Báo
VietNamNet
|
Vụ
KHTC
|
Tháng
12/2023
|
VIII
|
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT
HÀNH
|
135.
|
Hội thảo số 4:
“Hội thảo phát triển các nền tảng chuyển đổi số trong lĩnh vực xuất bản, in
và phát hành”.
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
02/2023
|
136.
|
Hội thảo số 5 “Hội thảo về triển
khai các chương trình xuất bản sách nhà nước đặt hàng, chương trình mục tiêu”
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2023
|
137.
|
Tổ chức Hội chợ sách quốc tế tại
TP. Hồ Chí Minh
|
Cục
XBIPH
|
Sở
TT&TT TP. HCM
|
Tháng
3/2023
|
138.
|
Hội nghị triển khai công tác xuất bản,
phát hành năm 2023
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2023
|
139.
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết ngành In
năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ năm 2023
|
Cục
XBIPH
|
Hiệp
hội In Việt Nam
|
Tháng
4/2023
|
140.
|
Hội thảo số 6: “Hội thảo về triển
khai các giải pháp phòng chống in lậu và chống gian lận thương mại, xâm phạm
bản quyền trong lĩnh vực xuất bản trên không gian mạng”.
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
5/2023
|
141.
|
Đào tạo Cán bộ cho Lào
|
Cục
XBIPH
|
- Cục
Xuất bản và Văn học Lào;
- Đại
sứ quán Việt Nam tại Lào;
-
Các nhà xuất bản, Công ty phát hành sách trong nước.
|
Tháng
5/2023
|
142.
|
Tổ chức Hội nghị triển khai công
tác xuất nhập khẩu xuất bản phẩm năm 2023
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2023
|
143.
|
Đón đoàn đại biểu Viện sách Cuba
sang thăm và làm việc tại Việt Nam và ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác trong
lĩnh vực xuất bản.
|
Cục
XBIPH
|
Viện
sách Cuba, Đại sứ quán Việt Nam tại Cuba, Đại sứ quán Cuba tại Việt Nam
|
Tháng
8/2023
|
144.
|
Tổ chức triển lãm sách kỷ niệm 50
năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Pháp
|
Cục
XBIPH
|
- Bộ
NG;
-
ĐSQ Việt Nam tại Pháp;
-
Trung tâm Văn hóa Việt Nam tại Pháp;
-
Các nhà xuất bản, Công ty phát hành sách trong nước.
|
Tháng
9/2023
|
145.
|
Tham gia Hội nghị thường niên Tổ chức Mã số sách chuẩn quốc tế 2023 (dự kiến địa điểm
tổ chức tại Morocco)
|
Cục
XBIPH
|
- Tổ
chức Mã số sách chuẩn quốc tế.
- Cơ
quan quản lý, Hiệp hội xuất bản các nước.
|
Tháng
9/2023
|
146.
|
Hội thảo số 1: “Nguồn nhân lực cho
ngành công nghiệp in trong thời kỳ mới”: Đào tạo công nhân kỹ thuật, đào tạo
kỹ thuật viên (các góc nhìn từ các chuyên gia trong ngành in)
|
Cục
XBIPH
|
Hiệp
Hội in Việt Nam; các cơ sở đào tạo
|
Tháng
9/2023
|
147.
|
Hội thảo số 2: “Quản lý chất lượng
sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn Quốc tế” - Tiêu chuẩn Quốc tế (Giới thiệu các
tiêu chuẩn Quốc tế sử dụng trong ngành in)
|
Cục
XBIPH
|
Hiệp
Hội in Việt Nam
|
Tháng
9/2023
|
148.
|
Hội thảo số 3:
“Mô hình kinh tế xuất bản và vận hành mô hình kinh tế xuất
bản trong điều kiện hội nhập và chuyển đổi số”
|
Cục XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
9/2023
|
149.
|
Hội nghị phổ biến Nghị định số
72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về
hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 sửa đổi Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
Pháp chế
|
Tháng
9/2023
|
150.
|
Tham gia Hội chợ sách quốc tế
Frankurt năm 2023
|
Cục
XBIPH
|
- Ban
Tổ chức Hội chợ sách quốc tế Frankfurt.
-
Các NXB, Công ty phát hành sách trong nước
- Đại
sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức
|
Tháng
10/2023
|
151.
|
Triển khai thực hiện Chương trình
sách Quốc gia
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
152.
|
Triển khai Chương trình đặt hàng xuất
bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2026
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
KHTC; Cơ quan chủ quản các NXB; các NXB
|
Tháng
12/2023
|
153.
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Cục
XBIPH, NXB TT&TT
|
Vụ
KHTC; Cơ quan chủ quản các NXB; các NXB
|
Tháng
12/2023
|
154.
|
Xuất bản sách triển khai Đề án phát
triển quan hệ giữa Việt Nam và Canada giai đoạn 2020-2025
|
Cục
XBIPH
|
Nhà
xuất bản và các đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2023
|
155.
|
Xuất bản sách về quan hệ hữu nghị
Việt Nam - Cuba (dự kiến xuất bản 01 cuốn)
|
Cục
XBIPH
|
NXB
và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
156.
|
Tập huấn định kỳ kiến thức pháp luật
xuất bản, nghiệp vụ biên tập; đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về
hoạt động xuất bản
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
157.
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển
khai công tác phòng chống in lậu do Cục Xuất bản, In và Phát hành chủ trì năm
2023
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
158.
|
Hoạt động của Đoàn liên ngành
phòng, chống in lậu trung ương
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
159.
|
Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
chuyên ngành xuất bản, in, phát hành
|
Cục
XBIPH
|
Thanh
tra Bộ; Vụ PC; Các Sở TT&TT; Cục PTTH&TTĐT; Cục An toàn thông tin;
Trung tâm Internet
|
Tháng
12/2023
|
160.
|
Công tác pháp chế
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
Pháp chế
Sở
TT&TT
|
Tháng
12/2023
|
161.
|
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của Cục (tích hợp tính năng tiếp
nhận báo cáo trực tuyến của các đơn vị xuất bản, in và phát hành); Phần mềm
quản lý nghiệp vụ xuất bản, in và phát hành
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
162.
|
Hoàn thiện hệ thống dữ liệu quản lý
trên cả ba lĩnh vực xuất bản, in và phát hành; Liên thông chia sẻ dữ liệu với
các Sở Thông tin và Truyền thông trên cả nước
|
Cục
XBIPH
|
Các
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
163.
|
Xây dựng hệ thống dữ liệu quản lý về
lĩnh vực in (giai đoạn tiếp theo của năm 2022)
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
164.
|
Triển khai các thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực xuất bản, in và phát hành (14 TTHC lĩnh vực xuất bản; 9 TTHC
lĩnh vực in; 7 TTHC lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm)
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
VII
|
CÔNG TÁC TỔNG HỢP
|
165.
|
Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ TTTT năm 2023
|
Văn phòng
Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2023
|
166.
|
Rà soát và triển khai biện pháp đảm
bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin thuộc Văn phòng và khối cơ
quan Bộ.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
3/2023
|
167.
|
Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục
hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có TTHC
|
Hằng
Quý
|
168.
|
Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP trong 06 tháng đầu
năm 2023
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
6/2023
|
169.
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có TTHC rà soát trong năm
|
Tháng
10/2023
|
170.
|
Xây dựng phương án trình Lãnh đạo Bộ
xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của Bộ TTTT
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có TTHC nội bộ và liên quan
|
Tháng
11/2023
|
171.
|
Duy trì, vận hành, thúc đẩy ứng dụng
nền tảng chuyển đổi số nội bộ dùng chung của khối Cơ quan Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
172.
|
Duy trì và vận hành các hệ thống ứng
dụng CNTT của Văn phòng Bộ: Hệ thống quản lý, lưu trữ điện tử; hệ thống quản
lý nhiệm vụ; các hệ thống camera v.v..
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
173.
|
Cập nhật dữ liệu cho Trang thông
tin điện tử của Văn phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
174.
|
Xây dựng, hoàn thiện và bổ sung dữ
liệu số về thông tin, hoạt động và lịch sử ngành
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
175.
|
Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP trong năm 2023
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
176.
|
Xây dựng dự thảo Kế hoạch truyền thông
về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông
năm 2024
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có TTHC
|
Tháng
12/2023
|
177.
|
Thanh quyết toán các nhiệm vụ
chuyên môn phục vụ hoạt động khối cơ quan Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
178.
|
Xây dựng phương án trình Bộ trưởng
xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
trong một cơ quan hành chính nhà nước của Bộ TTTT
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có TTHC nội bộ và liên quan
|
Tháng
12/2023
|
179.
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các Hội
nghị giao ban quản lý nhà nước của Bộ TTTT
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hằng
tháng. Quý
|
180.
|
Tổng hợp, tham mưu Bộ trưởng ký văn
bản đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Quý và giao nhiệm vụ Quý tiếp theo
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
Quý
|
181.
|
Tổng hợp trả lời kiến nghị của cử
tri trước và sau kỳ họp
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2023
|
182.
|
Xây dựng báo cáo và tổ chức Lễ chào
cờ đầu tháng khối cơ quan Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Hàng
tháng
|
183.
|
Chuẩn bị báo cáo phục vụ Bộ trưởng
tham dự các kỳ họp Chính phủ thường kỳ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
tháng
|
184.
|
Xây dựng các tài liệu phục vụ Bộ
trưởng tham dự các kỳ họp của Quốc hội
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2023
|
185.
|
Xây dựng các tài liệu phục vụ Bộ
trưởng và Lãnh đạo Bộ làm việc với các bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2023
|
186.
|
Xây dựng Kế hoạch QCVN/TCVN năm
2024
|
Vụ
KHCN
|
Các
đơn vị, doanh nghiệp
|
Tháng
11/2023
|
187.
|
Chứng nhận đăng ký hoạt động; chỉ định,
thừa nhận các tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
Vụ
KHCN
|
Các
đơn vị, doanh nghiệp
|
Tháng
11/2023
|
188.
|
Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2023
|
Vụ
KHCN
|
Các
đơn vị, doanh nghiệp
|
Tháng
12/2023
|
189.
|
Áp dụng, duy trì, liên tục cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của
Khối cơ quan Bộ
|
Vụ
KHCN
|
Các
đơn vị
|
Tháng
12/2023
|
190.
|
Quản lý, điều hành kế hoạch thu chi
ngân sách năm 2023
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
tháng
|
191.
|
Quản lý, điều hành kế hoạch đầu tư
công năm 2023
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
tháng
|
192.
|
Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
năm 2022, xây dựng kế hoạch giám sát đánh giá đầu tư 2023
|
Vụ
KHTC
|
|
Tháng
3/2023
|
193.
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra đấu thầu
2023
|
Vụ
KHTC
|
|
Tháng
3/2023
|
194.
|
Báo cáo tình hình thực hiện Chương
trình thực hành TKCLP năm 2022 và Xây dựng CTTHTKCLP năm 2023
|
Vụ
KHTC
|
|
Tháng
3/2023
|
195.
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2023
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
196.
|
Bảo vệ với Bộ Tài chính về thống nhất
phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
197.
|
Báo cáo kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công, dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2024
|
Vụ
KHTC
|
Các đơn
vị thuộc Bộ
|
Tháng
8/2023
|
198.
|
Tổ chức lập kế hoạch xây dựng định
mức kinh tế-kỹ thuật giai đoạn 2023-2025
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý II/2023
|
199.
|
Giao tự chủ tài chính giai đoạn
2023-2025 cho các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ và các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
|
Quý II/2023
|
200.
|
Tổ chức xét duyệt quyết toán chi
thường xuyên hàng năm
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Tháng
10/2023
|
201.
|
Tổ chức và phối hợp tổ chức các lớp
bồi dưỡng, tập huấn quản lý kinh tế chuyên ngành TT&TT thuộc chức năng,
nhiệm vụ của Vụ KHTC
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
11/2023
|
202.
|
Triển khai thực hiện nội dung về
thông tin và truyền thông trong các chương trình MTQG
giai đoạn 2021-2025 do Bộ TT&TT chủ trì
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
203.
|
Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ nội
dung về thông tin tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo
|
Vụ
KHTC
|
Các
cơ quan, Các đơn vị có liên quan đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
204.
|
Triển khai xây dựng kế hoạch, dự
toán thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025
|
Vụ
KHTC
|
Cục
VT, Quỹ DVVTCIVN, các địa phương và cơ quan liên quan
|
Hằng
năm
|
205.
|
Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt
quyết toán Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích đến năm 2020
|
Vụ
KHTC
|
BQL
CTVTCI, Quỹ DVVTCI
|
Năm
2023
|
206.
|
Tổ chức triển kiểm tra, giám sát thực
hiện các chương trình MTQG theo phân công của Ban Chỉ đạo Trung ương các
CTMTQG
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
207.
|
Tổ chức triển kiểm tra, giám sát thực
hiện các chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
208.
|
Ban hành mức hỗ trợ cung cấp, sử dụng
dịch vụ viễn thông công ích Chương trình cung cấp DVVTCI đến 2025
|
Vụ
KHTC
|
Cục
Viễn thông Quỹ DVVTCI
|
Hàng
năm
|
209.
|
Tổ chức xét duyệt, trình ban hành
các định mức mức KT-KT chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
210.
|
Tổ chức, theo dõi giám sát triển
khai 02 Thông tư theo Luật Thống kê
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Hằng
năm
|
211.
|
Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước kế hoạch đầu tư công, năm 2024
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
212.
|
Xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch
hoạt động HTQT 2023 chương trình công tác đối ngoại của Bộ trưởng và Lãnh đạo
Bộ
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
6/2023
|
213.
|
Triển khai hoạt động kỷ niên năm
tròn, năm lẻ với một số nước (Nhật Bản, Úc, Singapore,
Canada, Anh...)
|
Vụ
HTQT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
214.
|
Đàm phán, ký kết các thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực TT&TT, triển khai các hoạt động thực
hiện Thỏa thuận hợp tác đã ký với một số nước trọng điểm
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
215.
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực cho các nước
như Lào, Campuchia, Cuba... trong các lĩnh vực an ninh mạng, quản lý bưu
chính, viễn thông, tần số, báo chí...
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
216.
|
Tổ chức các hội nghị quốc tế tại Việt
Nam: Hội nghị Bộ trưởng thông tin Asean (AMRI), Cuộc họp lần thứ 31 Nhóm vô
tuyến APT (AWG-31); Cuộc họp Nhóm công tác ASEAN ADGSOM JWG, Tuần lễ số Quốc
tế Việt Nam 2023...
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
217.
|
Xây dựng phương án, chuẩn bị nội
dung, điều phối việc tham gia: Hội nghị Thông tin vô tuyến thế giới WRC-23
tháng 11/2023; Đại hội Bất thường UPU lần thứ 4 năm 2023 tháng 10/2023 tại Saudi Arabia; Đại hội đồng APT
(GA-16) Quý IV/2023...
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
218.
|
Tổ chức điều phối các đơn vị trong
hợp tác giữa Bộ Thông tin và Truyền thông với các cơ quan của LHQ để triển
khai các hoạt động hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ của Bộ như xây dựng Chương
trình hợp tác với UNICEF trong giai đoạn 2022-2026 về vấn đề bảo vệ trẻ em trực
tuyến và tăng cường hiểu biết số và truyền thông
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
219.
|
Tổ chức và triển khai các hoạt động
trong ASEAN: Chuẩn bị nội dung và tổ chức đoàn tham dự các Hội nghị trong
khuôn khổ ASEAN, Chủ trì tổ chức, điều phối hoạt động của Nhóm chuyên trách
ASEAN về Tin tức giả mạo (Fake News); Hội nghị ASEAN về 5G; Tổ chức cho các
doanh nghiệp ICT Việt Nam tham gia Giải thưởng Asean ICT Awards 2023 và một số
cuộc thi khác trong ASEAN....
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
220.
|
Tổ chức triển khai các hoạt động của
Việt Nam trong ITU: Tổ chức ngày viễn thông và xã hội thông tin thế giới, Chuẩn bị nội dung, tham dự và chủ
trì điều hành các nhóm công tác của Diễn đàn Tiêu chuẩn hóa APT (ASTAP); Các
cuộc họp chuẩn bị của APT đối với Hội nghị Thông tin vô tuyến thế giới, các
phiên họp của ITU...
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
221.
|
Tổ chức triển khai các hoạt động trong UPU: Triển khai
các hoạt động của Tổ công tác CA/POC nhiệm kỳ 2022-2025; Chuẩn bị nội dung và
tổ chức đoàn tham dự các hội nghị, phiên họp thường niên của UPU, tổ chức các
hoạt động liên quan đến cuộc thi viết thư UPU
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
222.
|
Triển khai các nhiệm vụ Tập huấn kỹ
năng đối ngoại, chia sẻ thông tin, xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hợp
tác quốc tế năm 2023; Hội nghị tuyên truyền phổ biến về hội nhập quốc tế và
các Hiệp định thương mại tự do mới, cộng đồng văn hóa xã hội ASEAN ...
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
223.
|
Điều phối, triển khai các hoạt động
Hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực TT&TT, chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng phương án kết thúc đàm phán Hiệp định thương
mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di-lân (AANZFTA), nghiên cứu,
xây dựng phương án đàm phán Chương Viễn thông trong khuôn khổ Hiệp định
thương mại tự do ASEAN và Canada và các FTA khác như FTA song phương với
Israel, khối EFTA, UK và một số nước xin gia nhập CPTPP,
Chi-lê xin gia nhập AANZFTA, Hiệp định thương mại điện tử trong khuôn khổ WTO. ...
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2023
|
224.
|
Triển khai các hoạt động, tổ chức Hội
nghị xúc tiến thương mại và đầu tư, quảng bá thương hiệu Make-in-Vietnam
|
Vụ HTQT
|
|
Tháng
12/2023
|
225.
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề kinh
nghiệm quốc tế phục vụ xây dựng chính sách quản lý và hoạt động điều hành
chung của Bộ
|
Vụ
HTQT
|
|
Tháng
12/2023
|
226.
|
Hoàn thiện văn bản quy định về vị
trí việc làm công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông theo hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023 (sau khi các Bộ quản lý chuyên ngành có hướng dẫn về VTVL chuyên ngành)
|
227.
|
Tuyển dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại điều
động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, nghỉ hưu, thôi việc, kỷ luật
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
228.
|
Thực hiện công tác kiểm tra, giám
sát công tác cán bộ của các đơn vị theo Kế hoạch đã được phê duyệt
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
229.
|
Áp dụng công nghệ số trong công tác
quản lý hồ sơ cán bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
230.
|
Thực hiện các quy định về chính
sách nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, bổ nhiệm và xếp
lương công chức, viên chức
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
231.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải
cách hành chính hàng năm của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
232.
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn, dài hạn theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh, vị trí việc làm cho cán bộ,
công chức, viên chức của Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
233.
|
Triển khai bồi dưỡng chuyên môn cho
cán bộ làm công tác tổ chức cán bộ cho các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm 2023
|
234.
|
Thẩm định hồ sơ, trình xét khen thưởng
danh hiệu Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Giấy khen về thành tích
xuất sắc trong công tác năm 2022 cho các tập thể, cá
nhân thuộc Khối cơ quan Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
235.
|
Thẩm định hồ sơ, trình xét khen thưởng
Bằng khen của Bộ trưởng cho các tập thể, cá nhân thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông về thành tích công tác năm 2022
|
Vụ
TCCB
|
Các
Sở TT&TT
|
Năm
2023
|
236.
|
Thẩm định hồ sơ, trình xét tặng Kỷ
niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông cho các cá nhân trong
Ngành
|
Vụ
TCCB
|
Các
cá nhân liên quan lĩnh vực TT&TT
|
Năm
2023
|
237.
|
Thẩm định hồ sơ, trình xét khen thưởng
Bằng khen của Bộ trưởng về thành tích toàn diện giai đoạn 2021-2022 cho tập
thể, cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
238.
|
Thẩm định hồ sơ, trình xét khen thưởng
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương các loại cho các tập thể, cá
nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
239.
|
Thẩm định hồ sơ, trình xét khen thưởng
Bằng khen của Bộ trưởng về thành tích xuất sắc năm 2022 cho các tập thể, cá nhân
hoạt động trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông (do các CQ, đơn vị quản lý
6 lĩnh vực tổng hợp và trình khen)
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
240.
|
Thẩm định hồ sơ, trình xét khen thưởng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho các cá nhân, doanh nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2023
|
241.
|
Thẩm định hồ sơ, trình xét khen thưởng
Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng cho các tập thể Sở Thông tin và Truyền
thông về thành tích công tác năm 2022
|
Vụ
TCCB
|
Các
Sở TT&TT
|
Năm
2023
|
242.
|
Tổ chức Hội nghị tuyên truyền tư tưởng
thi đua yêu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh và tập huấn công tác thi đua, khen
thưởng năm 2022
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ, một số Sở TT&TT
|
Năm
2023
|
243.
|
Xây dựng và trình Quyết định ban
hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2023
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2023
|
244.
|
Xây dựng và trình ban hành Quyết định
công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn
bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ TT&TT năm 2022
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2023
|
245.
|
Xây dựng và trình ban hành Quyết định
ban hành Kế hoạch thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2023
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2023
|
246.
|
Xây dựng và trình ban hành Quyết định
ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2024
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
247.
|
Xây dựng và trình ban hành Quyết định
ban hành Kế hoạch tuyên truyền, tập huấn, khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế
chính sách, pháp luật liên quan tới lĩnh vực thông tin và truyền thông năm
2024
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
248.
|
Xây dựng và trình Quyết định ban
hành Kế hoạch rà soát văn bản văn bản quy phạm pháp luật năm 2024
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
249.
|
Xây dựng và trình ban hành Quyết định
ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật năm 2024
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
250.
|
Xây dựng và trình ban hành Quyết định
ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2024
|
Vụ
PC
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2023
|
251.
|
Thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch
năm 2023 và thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu
vi phạm, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng hoặc do Lãnh đạo Bộ giao
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2023
|
252.
|
Tham mưu giúp Bộ trưởng trong công
tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực bao gồm:
- Tham mưu Bộ trưởng ban hành kế hoạch
phòng, chống tham nhũng năm 2023;
- Kê khai, công khai tài sản, thu
nhập năm 2023
- Tham mưu Bộ trưởng ban hành Kế hoạch
xác minh tài sản thu nhập năm 2023
- Tổ chức xác minh, tài sản thu nhập
năm 2023 sau khi được Bộ trưởng ban hành.
- Xây dựng các báo cáo định kỳ, đột
xuất theo quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
|
Thanh
tra Bộ
|
Ủy
ban Kiểm tra; Vụ Tổ chức cán bộ;
|
Năm
2023
|
253.
|
Tham mưu giúp Bộ trưởng trong công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2023
|
254.
|
Nghiên cứu các trường hợp sử dụng của
6G và đề xuất một số công nghệ tiềm năng đáp ứng các trường hợp sử dụng trên
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
Cục Viễn
thông
|
Năm
2023
|
255.
|
Nghiên cứu định hướng của các quốc
gia về chính sách đối với các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực công nghiệp
CNTT, công nghệ số
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
Cục
Công nghiệp CNTT&TT
|
Năm
2023
|
256.
|
Nghiên cứu tầm nhìn, yêu cầu và xu
hướng công nghệ của 6G trong giải quyết các thách thức về vùng phủ, dung lượng,
tốc độ di chuyển và tốc độ dữ liệu của người dùng
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
Cục
Viễn thông
|
Năm
2023
|
257.
|
Nghiên cứu kinh nghiệm thúc đẩy
chuyển đổi số doanh nghiệp ở Trung Quốc
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
Vụ
Kinh tế số và Xã hội số
|
Năm
2023
|
258.
|
Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về
Metaverse và đề xuất định hướng chính sách quản lý cho Việt Nam
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Năm
2023
|
259.
|
Nghiên cứu thực trạng hoạt động quảng
cáo trên trò chơi điện tử trên mạng (game) tại Việt Nam và đề xuất các giải
pháp quản lý
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Năm
2023
|
260.
|
Nghiên cứu kinh nghiệm các quốc gia
về chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực công nghiệp
CNTT, công nghệ số
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
Cục
Công nghiệp CNTT&TT-
|
Năm
2023
|
261.
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức chung về chuyển đổi số đối với cán bộ của Học viện, đặc biệt
là cán bộ quản lý
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
6/2023
|
262.
|
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực
mạng lưới đảm bảo chất lượng của Học viện
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
6/2023
|
263.
|
Hoàn thành công tác tuyển sinh ĐH
chính quy tăng tối thiểu 10% so với năm 2022
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
11/2023
|
264.
|
Rà soát, bổ sung hệ thống văn bản
quản lý nội bộ nhằm điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong quá trình
chuyển đổi số
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
12/2023
|
265.
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
tích hợp trên cơ sở liên thông và đồng bộ các hệ thống
cơ sở dữ liệu sẵn có từ các ứng dụng công nghệ thông tin trong Học viện
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
12/2023
|
266.
|
Tuyển dụng viên chức đáp ứng các vị
trí việc làm
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
3/2023
|
267.
|
Tổ chức quảng bá công tác đào tạo,
giới thiệu nghề đào tạo trên các phương tiện đại chúng
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
5/2023
|
268.
|
Hoàn thiện Hệ thống bảo đảm chất lượng
giáo dục nghề nghiệp của nhà trường
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
8/2023
|
269.
|
Xây dựng các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn về nâng bậc kỹ thuật
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
8/2023
|
270.
|
Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ chưa đáp ứng
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
8/2023
|
271.
|
Xây dựng các nội dung đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản trị nhà máy; Kiến thức chuyển đổi số; Quản lý chất
lượng sản phẩm
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
9/2023
|
272.
|
Chuyển đổi số nội dung đào tạo
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
9/2023
|
273.
|
Xây dựng 01 video quảng bá công tác
đào tạo nghề in và sản xuất bao bì
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
11/2023
|
274.
|
Hoàn thiện hệ thống giáo trình điện
tử phục vụ đào tạo nghề
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
11/2023
|
275.
|
Bảo dưỡng, sửa chữa, đầu tư hệ thống
máy móc và trang thiết bị đào tạo ở xưởng thực hành
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
11/2023
|
276.
|
Cải tạo sửa chữa phòng học, phòng
làm việc và công trình phụ khu nhà giảng đường, ký túc xá
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
11/2023
|
277.
|
Đưa 1 đến 2 nhà giáo đi học tập
nâng cao trình độ về lĩnh công nghệ in và sản xuất bao bì ở nước ngoài.
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
12/2023
|
278.
|
Hợp tác 5 đến 10 công ty in và sản
xuất bao bì hàng đầu để nâng cao chất lượng đào tạo.
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
10/2023
|
279.
|
Hợp tác 2 đến 3 công ty cung cấp
thiết bị sản xuất in để tham gia chuyển giao công nghệ và nâng cao trình độ
cho đội ngũ nhà giáo.
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
9/2023
|
280.
|
Tổ chức nghiên cứu khoa học ứng dụng
cho giảng dạy và sản xuất mỗi năm có 1 đề tài cấp Bộ và 1 đến 2 đề tài cấp
Trường
|
Trường
CĐCNI
|
|
Tháng
11/2023
|
281.
|
Xây dựng Kế hoạch và trình Bộ phê
duyệt công tác tuyển dụng viên chức của Trường
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
3/2023
|
282.
|
Bồi dưỡng đối với ngạch chuyên viên
và tương đương
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
283.
|
Bồi dưỡng đối với ngạch chuyên viên
chính và tương đương
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
284.
|
Bồi dưỡng chức danh Biên tập viên
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
285.
|
Bồi dưỡng chức danh phóng viên
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
286.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp công nghệ thông tin
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
287.
|
Dự án Hỗ trợ phát triển báo chí
2020-2024
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
288.
|
Xây dựng học liệu số
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
289.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp an toàn thông tin
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
290.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp biên dịch viên
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
291.
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức quản
lý nhà nước về báo chí
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
292.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp đạo diễn truyền hình
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
293.
|
Bồi dưỡng đối với Lãnh đạo, quản lý
cấp phòng và tương đương
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
294.
|
Kiện toàn tổ chức các đơn vị thuộc
Trường đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
295.
|
Hoàn thiện, triển khai thực hiện
các quy chế, quy định nội bộ, thí điểm các cách làm mới, tạo sự đột phá trong
công tác cán bộ
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Tháng
12/2023
|
296.
|
Biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Biên tập viên
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Năm
2023
|
297.
|
Biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Phóng viên
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Năm
2023
|
298.
|
Biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp An toàn thông tin
|
Trường
ĐTBDCB
|
|
Năm
2023
|
PHỤ LỤC IV: ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
01/CT-BTTTT NGÀY 20/01/2023 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2023 VÀ GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 01/CT-BTTTT
ngày 20/01/2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
|
1.
|
Nghiên cứu, xây dựng hồ sơ và trình
Quốc hội thông qua Luật Bưu chính sửa đổi
|
Vụ
BC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2024-2026
|
2.
|
Rà soát, nghiên cứu, xây dựng Đề án
thành lập Cục Bưu chính
|
Vụ
BC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2024-2025
|
3.
|
Triển khai số hóa dữ liệu Tem bưu
chính
|
Vụ
BC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2024-2025
|
4.
|
Hỗ trợ, hướng dẫn người dân thực hiện
dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 và chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân đã nộp hồ sơ trực tuyến qua dịch vụ bưu chính công ích
|
VNPost
|
Vụ
Bưu chính
|
Năm
2026
|
5.
|
Triển khai địa chỉ số góp phần làm
nền tảng cho Xã hội số, Chính phủ số và Kinh tế số => Phát triển nền tảng
địa chỉ số trở thành nền tảng số quốc gia
|
VNPost
|
Vụ
KHTC
|
Năm
2026
|
6.
|
Phát triển sàn TMĐT Postmart trở
thành nền tảng TMĐT quốc gia
|
VNPost
|
Vụ
Bưu chính
|
Năm
2026
|
II
|
LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
|
7.
|
Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Viễn
thông sửa đổi bổ sung
|
Cục
VT
|
Các
đơn vị trong và ngoài Bộ, DNVT
|
2024-2025
|
8.
|
Xây dựng, trình ban hành các Thông
tư hướng dẫn Luật Viễn thông sửa đổi và Nghị định hướng dẫn Luật
|
Cục
VT
|
Vụ
PC, DNVT
|
2024-2025
|
9.
|
Triển khai các nhiệm vụ trong quy
hoạch hạ tầng ngành Thông tin truyền thông
|
Cục
VT
|
Các
đơn vị trong và ngoài Bộ, DNVT
|
2024-2025
|
10.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Quy hoạch phổ tần số VTĐ quốc gia theo kết quả Hội nghị
Thông tin vô tuyến thế giới năm 2023
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
Pháp chế và các đơn vị trong và ngoài Bộ TT&TT
|
2024-2025
|
11.
|
Đấu giá băng tần 900 MHz cho thông
tin di động IMT
|
Cục
TSVTĐ
|
Các
đơn vị trong và ngoài Bộ TT&TT
|
Năm
2024
|
12.
|
Đấu giá băng tần 700 MHz cho thông
tin di động IMT
|
Cục
TSVTĐ
|
Các
đơn vị trong và ngoài Bộ TT&TT
|
Năm
2024
|
13.
|
Nghiên cứu, xây dựng quy hoạch băng
tần 6/7 GHz và trên 40 GHz cho thông tin di động IMT ở Việt Nam trên cơ sở
Quy hoạch phổ tần số VTĐ (ban hành sau WRC-23)
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
Pháp chế và các đơn vị trong và ngoài Bộ TT&TT
|
2024-2026
|
14.
|
Xây dựng, trình Bộ ban hành Kế hoạch
phát triển hệ thống kỹ thuật kiểm soát tần số vô tuyến
điện giai đoạn 2026-2030 và định hướng đến năm 2040
|
Cục
TSVTĐ
|
|
Năm
2025
|
15.
|
Triển khai Đề án phóng vệ tinh thay
thế 02 vệ tinh viễn thông Vinasat-1 và Vinasat-2.
|
Cục
TSVTĐ
|
|
2023-2026
|
16.
|
Chuẩn bị nội dung và tham gia Hội
nghị toàn quyền của ITU 2026 và Hội nghị Thông tin vô
tuyến thế giới năm 2027
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
HTQT
|
2024-2027
|
17.
|
Phối hợp tần số biên giới với Lào,
Campuchia và Trung Quốc trên các băng tần 2300 MHz, 2600 MHz, 700 MHz và băng
tần C
|
Cục
TSVTĐ
|
VNPT,
Viettel, VMS, GTEL, HT
|
2024-2026
|
18.
|
Theo dõi sự phát triển chùm vệ tinh
băng rộng, đề xuất phương án quản lý
|
Cục
TSVTĐ
|
Vụ
HTQT, Cục VT, Vụ PC
Các
tổ chức sử dụng Quĩ đạo vệ tinh
|
2024-2025
|
19.
|
Đấu giá Băng tần 2500 - 2690 MHz và
băng tần 3560-4000 MHz
|
Cục
TSVTĐ
|
|
Tháng
3/2024
|
20.
|
Triển khai hệ thống giám sát hành
trình bưu gửi KT1 phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Cục
BĐTW
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2025
|
21.
|
Hoàn thiện triển khai xây dựng hạ tầng,
nhà trạm cho trạm dự phòng, trạm phát cho Đài trưởng mạng và đài trung tâm của
Mạng điện báo hệ đặc biệt tại 03 miền
|
Cục
BĐTW
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2025
|
22.
|
Hoàn thiện và triển khai mạng Truyền
số liệu chuyên dùng theo kiến trúc ảo hóa SDN
|
Cục
BĐTW
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2025
|
23.
|
Thiết lập các trung tâm dự phòng
(DR Site) cho mạng Truyền số liệu chuyên dùng
|
Cục
BĐTW
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2025
|
24.
|
Nâng cấp, hiện đại hóa mạng tổng
đài 080 phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Cục
BĐTW
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2026
|
25.
|
Hoàn thiện hành lang pháp lý trong
quản lý, phát triển tài nguyên Internet quốc gia: Thay thế thông tư số
24/2015/TT-BTTTT .
|
VNNIC
|
Vụ
PC
Cục
Viễn thông
|
Tháng
12/2024
|
26.
|
Chuyển đổi Internet Việt Nam sang IPv6,
IPv6 For Gov, IPv6 For IoT, Cloud, 5G, nội dung số, sẵn
sàng IPv6-only
|
VNNIC
|
Cục
VT, Cục BĐTƯ, Cục CĐS, Cục PTTH&TTĐT, Sở TT&TT, đơn vị chuyên trách
CNTT Bộ, ngành, doanh nghiệp
|
2024-2025
|
27.
|
Chương trình thúc đẩy, triển khai
IPv6 cho IoT, Cloud; IPv6-only và IPv6+ giai đoạn
2026-2030
|
VNNIC
|
Cục
VT, ISP
|
Năm
2026
|
28.
|
Triển khai xác thực định tuyến trên
mạng ứng dụng RPKI trên Internet Việt Nam
|
VNNIC
|
Cục
VT, Các doanh nghiệp ISP, thành viên địa chỉ IP
|
2024-2025
|
29.
|
Phát triển tên miền toàn dân, cung cấp
tên miền tập trung giới trẻ khởi nghiệp, doanh nghiệp mới
thành lập
|
VNNIC
|
Các
nhà đăng ký tên miền
|
Tháng
12/2025
|
30.
|
Tổ chức Hội thảo VNNIC Internet
Conference, VNIX NOG, phát triển cộng đồng chuyên gia Internet trong nước
|
VNNIC
|
Vụ
HTQT, Các doanh nghiệp, tổ chức, thành viên
|
Tháng
6 và tháng 8 hàng năm
|
31.
|
Phát triển ứng dụng đo chất lượng dịch
vụ tên miền, DNS, tích hợp, liên kết với các hệ thống
thông tin tài nguyên
|
VNNIC
|
Các
doanh nghiệp, tổ chức, thành viên
|
2024-2026
|
32.
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến 2025 theo Quyết định số
2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Quỹ
DVVTCI
|
Vụ
KHTC
Cục
VT
Các
DN
|
Các
năm
|
33.
|
Tổ chức Tổng kết Chương trình cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đến 2025
|
Quỹ
DVVTCI
|
Vụ
KHTC
Cục
VT
|
Tháng
12/2025
|
34.
|
Xây dựng Chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích giai đoạn sau
|
Cục
VT hoặc Vụ KHTC
|
Quỹ
DVVTCI
|
Tháng
9/2025
|
Ill
|
LĨNH VỰC CHÍNH PHỦ SỐ VÀ CHUYỂN
ĐỔI SỐ QUỐC GIA
|
35.
|
Triển khai các giải pháp để nâng
cao xếp hạng Chính phủ điện tử Việt Nam
|
Cục
CĐSQG
|
|
Năm
2026
|
36.
|
Thúc đẩy kết nối, chia sẻ dữ liệu
trên quy mô toàn quốc. Phát triển Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP)
|
Cục
CĐSQG
|
Cục ATTT,
Cục BĐTƯ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2025
|
37.
|
Cung cấp dữ liệu mở của CQNN
|
Cục
CĐSQG
|
|
Năm
2026
|
38.
|
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp để thực hiện thành công các mục tiêu trong các chương trình, chiến lược
quốc gia về chuyển đổi số, phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số,
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
3/6/2020; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021; Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28/1/2022;....
|
Cục
CĐSQG
|
|
Năm
2026
|
39.
|
Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung của Bộ, ngành, địa phương. Hoàn thành 100% cơ sở dữ liệu quốc gia
cần ưu tiên triển khai để phục vụ
phát triển Chính phủ số, chính quyền số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia
|
Cục
CĐSQG
|
|
Năm
2025
|
40.
|
Nâng cấp hạ tầng hệ thống dùng
chung của Bộ, tiến tới đưa lên hạ tầng điện toán đám mây
của Bộ
|
TTTT
|
Cục
CĐSQG và các đơn vị liên quan
|
31/12/2025
|
41.
|
Nâng cấp phát triển hệ thống Cổng
Thông tin điện tử; Cổng Dịch vụ công trực tuyến; Hệ thống Quản lý văn bản điện
tử của Bộ
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
31/12/2026
|
42.
|
Hoàn thành chuyển đổi số trong Bộ
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
31/12/2025
|
43.
|
Hoàn thành chuyển đổi số toàn diện
trong Trung tâm Thông tin
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
31/12/2024
|
44.
|
Cổng Thông tin điện tử Bộ TT&TT
trở thành Cổng thông tin đa phương tiện (Cổng TTĐT số), sản xuất được các sản
phẩm truyền thông phục vụ hiệu quả công tác thông tin truyền thông về Bộ, về
ngành
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
31/12/2024
|
45.
|
Tỷ lệ tin, bài tự sản xuất đăng tải
trên Cổng TTĐT của Bộ chiếm 25% tổng số tin tức. Tin tức thể hiện theo phương
thức mutimedia tăng gấp 2 lần
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
6/2024
|
IV
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
46.
|
Tổ chức diễn tập
thực chiến quốc gia
|
Cục
ATTT
|
|
Hàng
năm
|
47.
|
Tổ chức Chiến dịch Tuyên truyền
nâng cao nhận thức về an toàn thông tin
|
Cục
ATTT
|
|
Hàng
năm
|
48.
|
Tổ chức Chiến dịch làm sạch mã độc
không gian mạng
|
Cục
ATTT
|
|
Hàng
năm
|
49.
|
Tổ chức sự kiện Vietnam Security
Summit hàng năm
|
Cục
ATTT
|
|
Hàng
năm
|
50.
|
Tổ chức Hội thảo và triển lãm quốc
tế Ngày An toàn thông tin Việt Nam hàng năm
|
Cục
ATTT
|
|
Hàng
năm
|
51.
|
Hướng dẫn, đôn đốc công tác bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
52.
|
Kiểm tra tuân thủ quy định về bảo đảm
an toàn thông tin theo cấp độ
|
Cục
ATTT
|
|
Hàng
năm
|
53.
|
Tổ chức kiểm tra công tác bảo vệ
thông tin cá nhân trên mạng
|
Cục
ATTT
|
|
Hàng
năm
|
54.
|
Giám sát, cảnh báo, điều phối, ứng
cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
55.
|
Giám sát, bảo đảm an toàn thông tin
cho các hệ thống dùng chung Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
56.
|
Thúc đẩy phát triển Hệ sinh thái
tín nhiệm mạng
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
57.
|
Xây dựng các văn bản điều hành
trong công tác phòng chống ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
58.
|
Điều phối các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp thực hiện ngăn chặn dữ liệu, thông tin xâm hại trẻ em trên môi
trường mạng
|
Cục
ATTT
|
|
Thường
xuyên
|
59.
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhân
thực về an toàn thông tin
|
Cục
ATTT
|
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
60.
|
Tổ chức sơ kết, đánh giá các Đề án,
Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ đến năm 2025
|
Cục
ATTT
|
|
Năm
2025
|
61.
|
Quản lý, vận hành và duy trì hoạt động
của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
|
NEAC
|
|
2024-2026
|
62.
|
Xây dựng, vận hành và duy trì hoạt
động kiểm tra để quản lý hoạt động của Tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng,
chữ ký số chuyên dùng, các tổ chức dịch vụ tin cậy
|
NEAC
|
|
2024-2026
|
V
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ICT
|
63.
|
Triển khai Chiến lược Phát triển
công nghiệp công nghệ số Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Cục
CNCNTT- TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2023-2025
|
64.
|
Thúc đẩy nghiên cứu , phát triển
làm chủ thiết bị 5G, đáp ứng nhu cầu triển khai mạng lưới trong nước
|
Cục
CNCNTT- TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2023-2025
|
65.
|
Phát triển 1-2 khu CNTT tập trung tại
các Vùng kinh tế trọng điểm tạo hạ tầng, động lực thúc đẩy phát triển công
nghiệp CNS
|
Cục
CNCNTT- TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2023-2025
|
66.
|
Triển khai Đề án: Chiến lược phát
triển công nghiệp vi mạch bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2035
|
Cục
CNCNTT- TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2023-2025
|
67.
|
Đầu tư xây dựng 01 phòng lab, đo điểm
đánh giá sản phẩm CNS trong điểm
|
Cục CNCNTT-
TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2023-2025
|
68.
|
Hình thành 02 trung tâm hỗ trợ thúc
đẩy phát triển công nghiệp CNS quốc gia tại Khu vực phía Nam và khu vực phía
Bắc
|
Cục
CNCNTT- TT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2023-2025
|
69.
|
Điều phối và tham gia thúc đẩy phát
triển nền tảng trí tuệ nhân tạo
|
Viện
CNPM
|
Các
cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
|
2024-2026
|
VI
|
LĨNH VỰC KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
70.
|
Nghiên cứu, xây dựng và trình ban
hành Nghị định của Chính phủ về kinh tế số nền tảng và quản lý nền tảng số, dịch
vụ số và kinh doanh trực tuyến
|
Vụ
KTS&XHS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2024
|
VII
|
LĨNH VỰC BÁO CHÍ
|
71.
|
Đo kiểm, đánh giá việc thực hiện
tôn chỉ, mục đích của báo chí
|
Cục
BC
|
|
Hàng
năm
|
72.
|
Đo kiểm, đánh giá xu hướng thông tin
phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý, điều tiết thông tin trên báo chí
|
Cục
BC
|
|
Hàng
năm
|
73.
|
Thực hiện hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và
thông tin điện tử
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Vụ
PC
|
Năm
2026
|
74.
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát, ứng dụng công nghệ trong đo lường, giám sát để hạn chế các sai
phạm trong lĩnh vực
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Cục
ATTT, Thanh tra Bộ, các Sở TT&TT
|
Năm
2025
|
75.
|
Tiếp tục thực hiện công tác quản lý,
giám sát thông tin trên mạng nhằm loại bỏ các thông tin xấu độc, sai sự thật
gây ảnh hưởng không tốt đối với xã hội
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Cục
ATTT
|
Năm
2025
|
76.
|
Tăng cường nâng cao năng lực về
trình độ chuyên môn, ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng,
hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Vụ
TCCB
|
Năm
2026
|
77.
|
Xây dựng Kế hoạch TTĐN của Chính phủ
đến năm 2030 (sau khi Chương trình hành động của Chính phủ được ban hành)
|
Cục
TTĐN
|
Các
bộ, ban, ngành, địa phương; các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2024
|
78.
|
Tổng kết 10 năm triển khai thực hiện
Nghị định số 72/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối
ngoại
|
Cục
TTĐN
|
Các
bộ, ban, ngành, địa phương; các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2025
|
79.
|
Triển khai thực hiện Đề án truyền
thông về quyền con người ở Việt Nam
|
Cục
TTĐN
|
Các
bộ, ban, ngành, địa phương; các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2026
|
80.
|
Triển khai Quyết định số
1191/QĐ-TTg phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng
lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng
biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển
|
Cục
TTĐN
|
Các
bộ, ban, ngành, địa phương; các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2025
|
81.
|
Chuyển đổi số TTĐN
|
Cục
TTĐN
|
Các
bộ, ban, ngành, địa phương; các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2024-2026
|
82.
|
Nghiên cứu, đề xuất bổ sung quy định
về hoạt động thông tin cơ sở trong Luật Báo chí sửa đổi, bổ sung
|
Cục
TTCS
|
Vụ
pháp chế và các đơn vị liên quan
|
Năm
2024
|
83.
|
Xây dựng “Tòa soạn
số của Tạp chí Thông tin và Truyền thông” (giai đoạn 2)
|
Tạp
chí TT&TT
|
|
Tháng
12/2026
|
84.
|
Xuất bản tối thiểu có 01 đầu sách
được phát hành với số lượng người đọc từ 200.000 trở lên
|
NXB
TT&TT
|
|
Tháng
12/2024
|
85.
|
Xây dựng Nền tảng cung cấp sách,
báo điện tử thiết yếu phục vụ mục tiêu, nhiệm vụ giảm nghèo về thông tin
|
NXB
TT&TT
|
|
Tháng
12/2024
|
86.
|
Xây dựng website Nhà xuất bản
|
NXB
TT&TT
|
|
Tháng
12/2024
|
87.
|
Nâng cấp Thư viện điện tử Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
NXB
TT&TT
|
|
Tháng
12/2025
|
88.
|
Xây dựng hệ thống quản lý nghiệp vụ,
tác nghiệp của Nhà xuất bản
|
NXB
TT&TT
|
|
Tháng
12/2025
|
89.
|
Tiếp tục hoàn thành CMS của Báo
(vesion 3)
|
Báo
VietNamNet
|
|
31/12/2026
|
90.
|
Xây dựng sản phẩm mới
|
|
|
|
|
Chuyên trang hồ sơ Doanh nghiệp
|
Báo
VietNamNet
|
|
31/12/2025
|
|
Chuyên trang dữ liệu giáo dục
|
Báo
VietNamNet
|
|
31/12/2026
|
VIII
|
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT
HÀNH
|
91.
|
Lập hồ sơ đề
nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung Luật Xuất bản trình Chính phủ (Chỉ thực
hiện sau khi Bộ có báo cáo Tổng kết Luật và được Thủ tướng đồng ý cho lập hồ
sơ đề nghị sửa đổi Luật trình Chính phủ theo quy định của Luật ban hành
VBQPPL)
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
Pháp chế
Văn
phòng Bộ
Thanh
tra Bộ
|
Tháng
01/2024
|
92.
|
Lập hồ sơ đề nghị sửa Luật Xuất bản
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
Pháp chế
Văn
phòng Bộ
Thanh
tra Bộ
|
Tháng
02/2024
|
93.
|
Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xuất bản
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
Pháp chế
Văn
phòng Bộ
Thanh
tra Bộ
|
2025-2026
|
94.
|
Xây dựng dự thảo văn bản dưới luật
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Xuất bản (sửa đổi, bổ sung)
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
Pháp chế
Văn
phòng Bộ
|
Năm
2026
|
95.
|
Tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt
Nam và Hội sách chào mừng
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
Thư viện (Bộ VHTTDL)
|
2024-2026
|
96.
|
Tổ chức Giải thưởng Sách Quốc gia
|
Cục
XBIPH
|
Hội
Xuất bản Việt Nam
|
2024-2026
|
97.
|
Triển khai thực hiện Chương trình
sách Nhà nước đặt hàng giai đoạn 2022-2026
|
Cục
XBIPH
|
Các
cơ quan có liên quan
|
2024-2026
|
98.
|
Triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Cục
XBIPH
|
NXB
TT&TT
|
2024-2025
|
99.
|
Mở rộng hợp tác quốc tế với các nước
thông qua việc tham gia Hội chợ sách quốc tế Seoul, Tokyo, Bắc Kinh, New
York, Frankfurt; Tổ chức hội chợ bản quyền với Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước
Đông Nam Á tại Việt Nam
|
Cục
XBIPH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2024-2026
|
100.
|
Phát triển Platform xuất bản điện tử
(dùng chung)
|
Cục
XBIPH
|
-
Công ty cổ phần V&V
-
Công ty CP CN VHMT
|
Năm
2026
|
101.
|
Thí điểm hợp tác xây dựng Nhà xuất
bản số (theo hình thức treo biển phụ của 01 NXB và hoạt động hoàn toàn trên
môi trường số)
|
Cục
XBIPH
|
-
NXB TT&TT
-
Công ty Waka
|
Năm
2026
|
102.
|
Hoàn thiện hệ thống dữ liệu quản lý
lĩnh vực in; Liên thông chia sẻ dữ liệu với các Sở Thông tin và Truyền thông
trên cả nước
|
Cục
XBIPH
|
Các
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
103.
|
Xây dựng Đề án “Phát triển một số
doanh nghiệp phát hành xuất bản phẩm trọng điểm”
|
Cục
XBIPH
|
Cơ sở
phát hành
|
Năm
2024
|
VII
|
CÔNG TÁC TỔNG HỢP
|
104.
|
Xây dựng Thông tư ban hành QCVN phục
vụ quản lý chuyên ngành của Bộ TT&TT
|
Vụ
KHCN
|
Các đơn
vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp
|
Quý
IV hằng năm
|
105.
|
Xây dựng và giao Kế hoạch khoa học
công nghệ hằng năm
|
Vụ
KHCN
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp
|
Quý
IV hằng năm
|
106.
|
Xây dựng kế hoạch phát triển và kế
hoạch đầu tư công giai đoạn 2026-2030
|
Vụ KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2025
|
107.
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2024
|
108.
|
Xây dựng chương trình ban hành định
mức kinh tế-kỹ thuật giai đoạn 2025-2027
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Năm
2025
|
109.
|
Xây dựng Chương trình Thực hành tiết
kiệm chống lãng phí giai đoạn 2026-2030 (sau khi có Chương trình THTKCLP của
Chính phủ được ban hành
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
2025-2026
|
110.
|
Xây dựng Chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích giai đoạn 2026-2030
|
Vụ
KHTC
|
Cục
VT, Quỹ DVVTCIVN
|
Năm
2025
|
111.
|
Giao tự chủ tài chính giai đoạn
2025-2030 của các đơn vị sự nghiệp
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và Bộ TC
|
Năm
2025
|
112.
|
Triển khai hiệu quả kế hoạch HTQT hàng
năm, các chương trình, hoạt động đối ngoại của Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ, điều
phối công tác HTQTQ của các đơn vị. Tổ chức đón, làm việc với các đoàn Lãnh đạo
Bộ của các nước, các đoàn chuyên gia, cán bộ từ các nước, các tổ chức quốc tế
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
113.
|
Xây dựng kế hoạch, đăng cai tổ chức
tại Việt Nam các sự kiện quốc tế lớn của các tổ chức ITU, UPU, ASEAN, APEC .... (2-3 sự kiện lớn)
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
114.
|
Xây dựng kế hoạch phê chuẩn phê duyệt
văn kiện Đại hội bất thường UPU lần
thứ 4 (2024); Phương án tham gia của Việt Nam tại các Hội nghị quốc tế chuyên
ngành như Đại hội liên minh Bưu chính quốc tế 28 (2025);, Hội nghị Bộ trưởng
APT...
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
115.
|
Tập trung nghiên cứu, xây dựng kế
hoạch và tổ chức đẩy mạnh hợp tác với một số nước ưu tiên. Đàm phán, ký kết thỏa
thuận hợp tác mới, triển khai các Thỏa thuận, chương trình hợp
tác đã ký kết về đối tác số, kinh tế số, chuyển đổi số...
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
116.
|
Xây dựng các chương trình trao đổi
hỗ trợ, tổ chức đào tạo nâng cao năng lực trong lĩnh vực TT&TT cho một số
nước
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
117.
|
Vận động, tổ chức phối hợp triển
khai từ 2-3 dự án/chương trình hỗ trợ sử dụng nguồn lực quốc tế, tư vấn quốc
tế phục vụ các nhiệm vụ trọng tâm phát triển ngành
|
Vụ HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
118.
|
Xây dựng chương trình và tổ chức Hội
nghị xúc tiến thương mại đầu tư, quảng bá, đưa thương hiệu Make in Viet Nam ra
thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
119.
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
cho mạng lưới các cán bộ làm đối ngoại của các Đơn vị, địa phương, hiệp hội,
doanh nghiệp; Tuyên truyền phổ biến, cập nhật các Hiệp định thương mại tự do
mà Việt Nam mới gia nhập, các thông tin về hội nhập quốc tế, các thông tin về
cộng đồng ASEAN...
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị, Sở TT&TT, Hội
|
2024-2025
|
120.
|
Nghiên cứu, rà soát kế hoạch thực thi
và xây dựng phương án tham gia của Bộ trong các Hiệp định đã ký kết và xây dựng
phương án đàm phán các Hiệp định mới
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
121.
|
Nghiên cứu, xây dựng các báo cáo cập
nhật kinh nghiệm quốc tế, báo cáo chuyên đề phục vụ công tác tham mưu tổng hợp
báo cáo LĐ Bộ
|
Vụ
HTQT
|
|
2024-2025
|
122.
|
Hoàn thiện đề xuất chính sách tiền
lương mới đối với công chức, viên chức ngành Thông tin và Truyền thông
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
2024-2026
|
123.
|
Thực hiện các quy định về chính sách
nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, bổ nhiệm và xếp lương
công chức, viên chức
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
Năm
2024- 2026
|
124.
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch giai đoạn
2021-2026
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
2024-2026
|
125.
|
Triển khai bồi dưỡng chuyên môn cho
cán bộ làm công tác tổ chức cán bộ cho các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
2024-2026
|
126.
|
Hoàn thiện, chuẩn hóa, đồng bộ các
quy định, quy chế, quy trình về công tác cán bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các đơn
vị trong Bộ
|
2024-2026
|
127.
|
Tuyển dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, nghỉ hưu, thôi việc, kỷ luật
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
2024-2026
|
128.
|
Áp dụng công nghệ số trong công tác
cán bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trong Bộ
|
2024-2026
|
129.
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế
hoạch giai đoạn 2024-2026
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
2004-2026
|
130.
|
Kê khai, công khai tài sản thu nhập
giai đoạn 2024-2026
|
Thanh
tra Bộ
|
Cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ
|
2024-2026
|
131.
|
Xác minh tài sản thu nhập giai đoạn
2024-2026
|
Thanh
tra Bộ
|
Ủy
ban Kiểm tra Đảng ủy Bộ; Vụ Tổ chức cán bộ; cơ quan, đơn vị được xác minh
|
2024-2026
|
132.
|
Kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm
của cơ quan chủ quản đối với cơ quan báo chí
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2004-2026
|
133.
|
Nâng cao thứ hạng của Việt Nam trên
các bảng đánh giá, xếp hạng quốc tế trong lĩnh vực TT&TT
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
|
2023-2024
|
134.
|
Quản lý công tác thực thi chiến lược,
quy hoạch dựa trên kết quả rà soát toàn bộ các KPI chiến lược, quy hoạch
ngành, các nội dung liên quan đến ngành trong quy hoạch quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch địa phương trong công tác quản lý thực thi chiến lược, quy hoạch
ngành TT&TT
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
|
2023-2024
|
135.
|
Nghiên cứu khoa học phục vụ công
tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực TT&TT
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
|
2023-2024
|
136.
|
Kiểm định từ 01-03 chương trình đào
tạo theo chuẩn quốc tế
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
12/2024
|
137.
|
Phát triển quy mô và chất lượng đào
tạo hướng đến mục tiêu tăng hạng trường đại học
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
11/2024
|
138.
|
Quản lý chất lượng đào tạo dựa trên
phân tích dữ liệu
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
12/2025
|
139.
|
Hoàn thiện xây dựng cơ chế trả lương
và cơ chế làm việc của giảng viên
|
Học
viện CNBCVT
|
|
Tháng
12/2023
|
140.
|
Chuyển đổi số nội dung đào tạo
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
141.
|
Chuyển đổi số công tác tổ chức hành
chính
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
142.
|
Xây dựng 05 video quảng bá công tác
đào tạo nghề in và sản xuất bao bì
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
143.
|
Tổ chức quảng bá công tác đào tạo,
giới thiệu nghề đào tạo trên các phương tiện đại chúng
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
144.
|
Xây dựng các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn về nâng bậc kỹ thuật
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
145.
|
Tuyển dụng viên chức đáp ứng các vị
trí việc làm
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
146.
|
Xây dựng các nội dung đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản trị nhà máy; Kiến thức chuyển đổi số; Quản lý chất
lượng sản phẩm
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
147.
|
Bảo dưỡng, sửa chữa, đầu tư hệ thống
máy móc và trang thiết bị đào tạo ở xưởng thực hành
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
148.
|
Cải tạo sửa chữa phòng học, phòng
làm việc và công trình phụ khu nhà giảng đường, ký túc xá
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
149.
|
Đưa 5 đến 10 nhà giáo đi học tập
nâng cao trình độ về lĩnh công nghệ in và sản xuất bao bì ở nước ngoài
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
150.
|
Tổ chức nghiên cứu khoa học ứng dụng
cho giảng dạy và sản xuất mỗi năm có 1 đến 2 đề tài cấp Bộ và 3 đến 5 đề tài
cấp Trường
|
Trường
CĐCNI
|
|
2024-2025
|
151.
|
Bồi dưỡng đối với ngạch chuyên viên
và tương đương
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
152.
|
Bồi dưỡng đối với ngạch chuyên viên
chính và tương đương
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
153.
|
Bồi dưỡng chức danh Biên tập viên
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
154.
|
Bồi dưỡng chức danh phóng viên
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
155.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp công nghệ thông tin
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
156.
|
Dự án Hỗ trợ phát triển báo chí
2020-2024
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
157.
|
Xây dựng học liệu số
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
158.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp an toàn thông tin
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
159.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp biên dịch viên
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
160.
|
Bồi dưỡng nâng
cao kiến thức quản lý nhà nước về báo chí
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
161.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp đạo diễn truyền hình
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
162.
|
Bồi dưỡng đối với Lãnh đạo, quản lý
cấp phòng và tương đương
|
Trường
ĐTBDCB quản lý TT&TT
|
|
2024-2026
|
163.
|
Xây dựng và triển khai nền tảng dữ
liệu khách hàng cho toàn bộ dịch vụ của VTC: tích hợp, đồng
bộ với toàn bộ các dịch vụ của VTC
|
Tổng
Cty VTC
|
|
31/12/2025
|
164.
|
Triển khai nền tảng Thông tin tuyên
truyền, nâng cao nhận thức toàn dân về an toàn giao thông và phòng, chống rượu,
bia
|
Tổng
Cty VTC
|
|
30/6/2024
|
165.
|
Đẩy mạnh và phát triển các dịch vụ
và nền tảng xoay quanh thể thao điện tử
|
Tổng
Cty VTC
|
|
31/12/2025
|
166.
|
Bám sát các dự án công nghệ thông tin
và chuyển đổi số của Bộ, Ngành, Địa phương
|
Tổng
Cty VTC
|
|
Theo
từng dự án
|
167.
|
Chuyển dịch truyền hình truyền thống
sang OTT
|
Tổng
Cty VTC
|
|
31/12/2024
|
[1] Trong đó, sách giáo khoa, giáo
trình, sách tham khảo giáo dục chiếm dưới 60%.
[2] Hiện nay tỷ lệ sách xuất bản điện tử/số đầu sách của Mỹ là 19%.
Chỉ thị 01/CT-BTTTT về định hướng phát triển ngành Thông tin và Truyền thông năm 2023 và giai đoạn 2024-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 01/CT-BTTTT về định hướng phát triển ngành Thông tin và Truyền thông ngày 20/01/2023 và giai đoạn 2024-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
5.053
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|