BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2021/TT-BKHĐT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
2021
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NGÀNH KẾ
HOẠCH, ĐẦU TƯ VÀ THỐNG KÊ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 thắng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP .
Căn cứ Nghị định số
86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm và biên chế công chức;
Theo Công văn số 16/BNV-TCBC
ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc thống nhất danh mục vị trí việc
làm ngành Kế hoạch,đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và biên chế
công chức ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và định mức biên chế công chức ngành
Kế hoạch, đầu tư và Thống kê trong các cơ quan, tổ chức có chức năng quản lý
nhà nước về lĩnh vực Kế hoạch, đầu tư và Thống kê từ Trung ương đến địa
phương.
2. Thông tư này áp dụng với các cơ quan, tổ chức
hành chính thuộc ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê; các cơ quan, tổ chức có chức
năng quản lý về lĩnh vực Kế hoạch, đầu tư và Thống kê.
Điều 2. Nguyên tắc xác định vị
trí việc làm và định mức biên chế công chức
1. Tuân thủ quy định của đảng,
pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
2. Việc xác định vị trí việc làm phải phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị.
3. Mỗi vị trí việc làm gắn với
chức vụ hoặc ngạch công chức và nội dung công việc phải cụ thể, rõ ràng.
4. Đảm bảo một người có thể đảm nhiệm
một hoặc nhiều vị trí việc làm; một vị trí việc làm có thể do một hoặc nhiều
người đảm nhiệm, nhưng phải có người chịu trách nhiệm chính.
5. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị
trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.
6. Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai,
minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn ngành Kế hoạch, đầu
tư và Thống kê.
7. Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc
ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê.
Điều 3. Căn cứ xác định vị trí
việc làm, định mức biên chế công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính thuộc ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê
1. Căn cứ xác định vị trí việc
làm
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
b) Mức độ phức tạp, tính chất,
đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Căn cứ xác định biên chế
công chức
a) Vị trí việc làm và khối
lượng công việc của từng vị trí việc làm;
b) Mức độ hiện đại hóa về trang
thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Thực tế việc sử dụng biên
chế công chức được giao;
d) Đối với cơ quan, tổ chức ở
địa phương (Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê, Phòng Tài chính kế hoạch, Chi
cục Thống kê cấp huyện, Chi cục Thống kê khu vực), ngoài các căn cứ quy định
nêu trên còn phải căn cứ vào quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số lượng đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã và đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã
hội.
Chương II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGÀNH KẾ
HOẠCH, ĐẦU TƯ VÀ THỐNG KÊ
Điều 4. Nội dung của vị trí việc làm
Một vị trí việc
làm hoàn chỉnh gồm tên gọi, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm.
1. Danh mục
vị trí việc làm
Là tổng hợp
tên gọi các vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị.
2. Bản mô
tả vị trí việc làm
Là diễn
giải cụ thể hóa các công việc của vị trí việc làm (bao gồm mục tiêu của vị trí
việc làm; các công việc và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, yêu cầu năng
lực; phạm vi, quyền hạn và các mối quan hệ trong công việc của vị trí việc làm).
3. Khung
năng lực của vị trí việc làm
Là tập hợp các
yêu cầu về trình độ, năng lực cần thiết, phù hợp để hoàn thành một vị trí việc
làm gồm: Trình độ, Kỹ năng, Thái độ, Các phẩm chất khác. Mỗi vị trí việc làm
khác nhau sẽ có yêu cầu năng lực khác nhau.
Điều 5. Phân loại trí việc
làm công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc
ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê
1. Vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành
chính thuộc ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê gồm 04 nhóm, cụ thể như sau:
a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành Kế
hoạch, đầu tư và Thống kê.
c) Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung (tài chính, kế hoạch, đầu tư,
thanh tra, pháp chế, hợp tác quốc tế, tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, văn
phòng và một số vị trí việc làm đặc thù khác).
d) Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ.
2. Chi tiết vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê (Điểm b, Khoản 1 Điều này) thực hiện theo
Điều 6 Thông tư này (vị trí việc làm lãnh đạo quản lý, vị trí việc làm chuyên
môn dung chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ thực hiện theo hướng dẫn của
các bộ, ngành quản lý).
Điều 6. Các nhóm việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê
1. Hệ thống vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê gồm 47 vị trí việc làm (lĩnh vực kế
hoạch, đầu tư có 42 VTVL, lĩnh vực thống kê có 5 VTVL) cụ thể tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này.
2. Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức hành
chính thuộc ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê căn cứ yêu cầu công việc, mức độ phức tạp,
tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động để xác định ngạch, số lượng ngạch công chức ngành và
tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch của đơn vị.
3. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành Kế
hoạch, đầu tư và Thống kê cũng có thể là vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn
của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 7. Quy trình xây dựng,
tổng hợp hệ thống danh mục vị trí việc làm và bản mô tả vị trí việc làm công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành Kế hoạch, đầu tư và
Thống kê
1. Bước 1. Thống kê, rà soát, phân tích công việc theo chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức trong đó có thông tin về sản phẩm và tiêu chí đánh giá
hoàn thành công việc (Biểu số 1). Việc thống kê công việc phải tuân thủ nguyên
tắc chỉ thống kê các công việc có tính chất thường xuyên, liên tục, ổn định,
lâu dài, lặp đi lặp lại, như:
- Những công việc lãnh đạo,
quản lý, điều hành của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các tổ chức cấu thành;
- Những việc thực thi, thừa
hành thuộc nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê của cơ quan, tổ
chức;
- Những công việc thực thi,
thừa hành thuộc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (Kế hoạch, đầu tư và Thống kê);
- Nhưng công việc thực thi,
thừa hành mang tính phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành (gọi chung
là công việc hỗ trợ, phục vụ).
2. Bước 2. Phân tích,
phát hiện công việc, nhiệm vụ còn chồng chéo để đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
3. Bước 3: Phân nhóm công việc đồng thời xác định mức độ phức tạp của công việc, xác
định cơ cấu ngạch công chức (Biểu số 2)
4. Bước 4: Xác định vị trí việc
làm cho từng cơ quan, tổ chức bằng cách kết hợp kết quả của phân nhóm công
việc, mảng công việc và mức độ phức tạp của công việc.
5. Bước 5: Xác định khung năng lực và bản mô tả vị trí việc làm
- Căn cứ danh mục vị trí việc
làm được xác định hoặc được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị cụ thể hóa xây dựng
bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm với các nội dụng chính sau: Mục tiêu
vị trí việc làm, các công việc và tiêu chí đánh giá, các mối quan hệ công tác,
phạm vi quyền hạn. Các yêu cầu về khung năng lực: Trình độ học vấn, trình độ
chuyên môn, phẩm chất đạo đức, năng lực chung, năng lực chuyên môn, năng lực
quản lý (Biểu số 3).
6. Bước 6: Hoàn chỉnh, tổng hợp
danh mục, bản mô tả vị trí việc làm.
Điều 8. Trình tự phê duyệt
vị trí việc làm
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính
thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chuyên môn về lĩnh vực Kế hoạch, đầu
tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện căn cứ quy định tại Thông tư này
để xây dựng đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức gửi cơ quan, tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều này để thẩm định.
2. Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đề án vị trí việc làm, tổng hợp vị
trí việc làm của các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đề án vị trí việc làm, tổng hợp vị trí việc
làm của các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân câp tỉnh, cấp
huyện trình cấp có thẩm quyền quyết định quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt vị
trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 9. Hồ sơ trình, nội dung
và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức
1. Hồ sơ trình đề án vị trí việc làm, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc
làm;
b) Đề án vị trí việc làm;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
2. Nội dung đề án vị trí việc làm
a) Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí
việc làm;
b) Thống kê và phân nhóm công việc theo chức
năng, nhiệm vụ, tính chất, mức độ phức tạp của từng công việc trong cơ quan, tổ
chức;
c) Xác định vị trí việc làm, gồm: Bản mô tả công
việc, khung năng lực, ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm (theo biểu
mẫu kèm theo);
d) Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức của cơ quan, tổ chức;
đ) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
3. Nội dung thẩm định:
a) Hồ sơ trình phê duyệt đề án vị trí việc làm;
b) Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí
việc làm;
c) Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
(căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ) của cơ quan, tổ chức.
4. Thời hạn thẩm định
Trong thời hạn 40 ngày làm việc (đối với hồ sơ
đề nghị phê duyệt lần đầu), 25 ngày làm việc (đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh)
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định
Đề án vị trí việc làm quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này phải hoàn thành
việc thẩm định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp cấp
có thẩm quyền yêu cầu điều chỉnh hoặc không đồng ý thì cơ quan, tổ chức được
giao trách nhiệm thẩm định phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 10. Điều chỉnh vị trí việc
làm
1. Việc điều chỉnh vị trí việc làm trong cơ
quan, tổ chức được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, tổ chức có sự thay đổi
một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
b) Cơ quan, tổ chức được tổ chức
lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự, hồ sơ điều chỉnh vị trí việc làm
trong cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư
này kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc điều chỉnh vị
trí việc làm.
Chương III
ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC NGÀNH KẾ HOẠCH, ĐẦU TƯ
Điều 11. Định mức biên chế
công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Đối với Vụ thuộc Bộ
và các cơ quan hành chính tương đương không có cấp phòng trực thuộc, định mức
biên chế công chức quy định cụ thể như sau:
a) Vụ trưởng và tương đương: 01 biên chế công
chức;
b) Phó vụ trưởng và tương đương: từ 01 đến 03
biên chế công chức;
c) Công chức tham mưu, giúp việc (tương ứng với
vị trí việc làm: nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê, chuyên
môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụ): định biên đảm bảo tổng số biên chế công chức
của Vụ đạt tối thiểu 15 biên chế công chức.
2. Đối với Cục thuộc Bộ, định mức biên chế công
chức quy định cụ thể như sau:
a) Cục trưởng: 01 biên chế công chức;
b) Phó cục trưởng: Được bố trí từ 01 đến 03 biên
chế công chức cấp phó; trường hợp đặc biệt có thể bố trí số lượng hơn 03 biên
chế công chức cấp phó do cấp thẩm quyền quyết định nhưng phải đảm bảo số lượng
bình quân biên chế công chức cấp phó các cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ
không vượt quá 03 biên chế công chức.
c) Phòng thuộc Cục:
- Trưởng phòng thuộc Cục: 01 biên chế công chức;
- Phó trưởng phòng thuộc Cục: Phòng thuộc Cục có
từ 07 đến 09 biên chế công chức được bố trí 01 biên chế công chức cấp phó; có
từ 10 đến 15 biên chế công chức được bố trí không qua 02 biên chế công chức cấp
phó; có từ 16 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 03 biên chế công
chức cấp phó;
- Công chức tham mưu, giúp việc (tương ứng với
vị trí việc làm: nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê, chuyên
môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụ) được định biên đảm bảo các tiêu chí sau:
+ Tổng số biên chế công chức của Cục đảm bảo đạt
tối thiểu 30 biên chế công chức (tính bao gồm cả số lượng cục
trưởng, phó cục trưởng, trưởng phòng và phó trưởng phòng);
+ Tổng số biên chế công chức của phòng thuộc Cục
đảm bảo đạt tối thiểu 07 biên chế công chức (tính bao gồm cả số
lượng trưởng phòng và phó trưởng phòng).
3. Đối với Văn phòng Bộ, Thanh tra
Bộ:
Định mức biên chế công chức thực
hiện theo quy định đối với định mức biên chế Cục thuộc Bộ.
4. Đối với Tổng cục Thống kê, định mức biên chế
công chức quy định cụ thể như sau:
a) Lãnh đạo Tổng cục
- Tổng Cục trưởng: 01 biên chế công chức;
- Phó cục trưởng: Được bố trí từ 01 đến 04 biên
chế công chức cấp phó;
b) Đối với Vụ và tương đương thuộc Tổng cục
Thống kê
- Vụ trưởng và tương đương: 01 biên chế công
chức;
- Phó Vụ trưởng và tương đương: từ 01 đến 03
biên chế công chức; trường hợp đặc biệt có thể bố trí số lượng hơn 03 biên chế
công chức do cấp thẩm quyền quyết định (Vụ có từ 15 đến 20 biên chế công chức
được bố trí không quá 02 cấp phó; Vụ có trên 20 biên chế công chức được bố trí
không quá 03 cấp phó);
- Công chức tham mưu, giúp việc (tương ứng với
vị trí việc làm: nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê, chuyên
môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụ): định biên đảm bảo tổng số biên chế công chức
của Vụ đạt tối thiểu 15 biên chế công chức (bao gồm cả số lượng lãnh đạo cấp
trưởng và cấp phó).
c) Cục thuộc Tổng cục
- Cục trưởng: 01 biên chế công chức;
b) Phó Cục trưởng: được bố trí từ 01 đến 02 biên
chế công chức cấp phó (riêng Cục Thống kê thành phố Hà Nội và Cục Thống kê
Thành phố Hồ Chí Minh được bố trí từ 01 đến 03 biên chế công chức cấp phó);
trường hợp đặc biệt có thể bố trí số lượng hơn 02 biên chế công chức cấp phó do
cấp thẩm quyền quyết định nhưng phải đảm bảo số lượng bình quân biên chế công
chức cấp phó các cơ quan, tổ chức hành chính của Tổng cục không vượt quá 03
biên chế công chức.
c) Phòng và tương đương thuộc Cục (gọi chung là
phòng):
- Trưởng phòng thuộc Cục: 01 biên chế công chức;
- Phó Trưởng phòng thuộc Cục: Phòng thuộc Cục có
từ 05 đến 07 biên chế công chức được bố trí 01 biên chế công chức cấp phó; có
từ 8 đến 15 biên chế được bố trí không quá 02 biên chế công chức cấp phó; có từ 16 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 03 Phó Trưởng
phòng.
- Công chức tham mưu, giúp việc (tương ứng với
vị trí việc làm: nghiệp vụ chuyên ngành thống kê, chuyên môn dùng chung, hỗ
trợ, phục vụ) được định biên đảm bảo các tiêu chí sau:
+ Tổng số biên chế công chức của Cục đảm bảo đạt
tối thiểu 30 biên chế công chức (bao gồm cả số lượng cục trưởng,
phó cục trưởng, trưởng phòng và phó trưởng phòng);
+ Tổng số biên chế công chức của phòng thuộc Cục
đảm bảo đạt tối thiểu 07 biên chế công chức (bao gồm cả số lượng
trưởng phòng và phó trưởng phòng).
đ) Văn phòng Tổng cục: định mức
biên chế công chức thực hiện theo quy định đối với định mức biên chế Cục thuộc
Tổng cục.
Điều 12. Định mức biên chế công chức đối với Sở Kế
hoạch và Đầu tư
1. Giám đốc Sở: 01 biên chế công
chức.
2. Phó Giám đốc: Từ 01 đến 03 biên
chế công chức; trường hợp đặc biệt có thể bố trí số lượng hơn 03 biên chế công
chức cấp phó đảm bảo bình quân mỗi sở có 03 công chức cấp phó do cấp thẩm quyền
quyết định;
3. Phòng thuộc Sở:
b) Trưởng phòng thuộc Sở: 01 biên
chế công chức;
b) Phó trưởng phòng thuộc Sở:
- Phòng thuộc Sở của thành phố Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh có dưới 10 biên chế công chức, phòng thuộc sở của
cấp tỉnh loại I có dưới 09 biên chế công chức và phòng thuộc sở của cấp tỉnh
loại II và loại III có dưới 08 biên chế công chức được bố trí 01 Phó Trưởng
phòng;
- Phòng thuộc Sở của thành phố Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh có từ 10 đến 14 biên chế công chức, phòng thuộc sở
của cấp tỉnh loại I có từ 09 đến 14 biên chế công chức và phòng thuộc sở của
cấp tỉnh loại II và loại III có từ 08 đến 14 biên chế công chức được bố trí
không quá 02 Phó Trưởng phòng;
- Phòng thuộc Sở có từ 15 biên chế
công chức trở lên được bố trí không quá 03 Phó Trưởng phòng.
c) Công chức tham mưu, giúp việc (tương ứng với
vị trí việc làm: nghiệp vụ chuyên ngành kế hoạch, đầu tư, chuyên môn dùng
chung, hỗ trợ, phục vụ) được định biên đảm bảo các tiêu chí sau: Số
lượng biên chế công chức của phòng thuộc Sở (bao gồm cả số lượng trưởng phòng
và phó trưởng phòng):
- Phòng thuộc Sở của thành phố Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh: Bố trí tối thiểu 07 biên chế công chức
- Phòng thuộc sở của cấp tỉnh loại
I: Bố trí tối thiểu 06 biên chế công chức; phòng thuộc sở của cấp tỉnh loại II
và loại III: tối thiểu 05 biên chế công chức.
4. Văn phòng Sở và Thanh tra Sở (nếu có):
Trường hợp cơ cấu tổ chức của Sở có Văn phòng Sở
và Thanh tra Sở thì biên chế công chức quy định như sau:
a) Văn phòng Sở:
- Chánh Văn phòng Sở: 01 biên chế công chức;
- Phó chánh Văn phòng Sở: Thực hiện theo Điểm b
Khoản 3 Điều này.
- Công chức tham mưu, giúp việc (tương ứng với
vị trí việc làm: nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê, chuyên
môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụ) được định biên đảm bảo các tiêu chí sau: Thực
hiện theo Điểm b Khoản 3 Điều này.
b) Thanh tra Sở:
- Chánh Thanh tra Sở: 01 biên chế công chức;
- Phó chánh Thanh tra Sở:
+ Thanh tra sở có dưới 08 biên chế công chức
được bố trí 01 Phó Chánh Thanh tra;
+ Thanh tra sở có từ 08 biên chế công chức trở
lên được bố trí không quá 02 Phó Chánh Thanh tra;
+ Công chức tham mưu, giúp việc (tương ứng với
vị trí việc làm: nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, đầu tư và Thống kê, chuyên
môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụ) được định biên đảm bảo các tiêu chí sau: Thực
hiện theo Điểm b Khoản 3 Điều này.
Điều 13. Định mức biên chế trong các cơ quan, tổ
chức hành chính chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Trưởng phòng: 01 biên chế
công chức.
- Phó trưởng phòng: 01 - 02
biên chế công chức, trường hợp đặc biệt có thể hơn 02 biên chế công chức phó trưởng
phòng do cấp có thẩm quyền quyết định, đảm bảo bình quân mỗi phòng có 02 biên
chế công chức phó trưởng phòng.
- Công chức của phòng tối thiểu
có 05 công chức.
Điều 14. Định mức biên chế
trong các cơ quan, tổ chức hành chính khác có chức năng về quản lý hoạt động kế
hoạch, đầu tư
Định mức biên chế công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính khác có chức năng về quản lý hoạt động trong
lĩnh vực Kế hoạch, đầu tư và Thống kê được thực hiện trên cơ sở áp dụng với cấp
hành chính tương ứng được quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày tháng
năm 2021.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: xây dựng đề án vị trí việc làm, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ,
cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm hoàn thiện và ban hành quyết định phê duyệt Đề án vị
trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc lĩnh vực Kế hoạch, đầu tư để thay thế
các quyết định liên quan về vị trí việc làm công chức đã được phê duyệt trước
đây.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và
Đầu tư để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Các cơ quan hành chính thuộc Bộ KH&ĐT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHYÊN NGÀNH KẾ HOẠCH,
ĐẦU TƯ VÀ THỐNG KÊ
MÃ VTVL
|
TỔ
CHỨC/NHÓM VTVL/TÊN VTVL
|
NGẠCH CÔNG
CHỨC
|
A. VTVL nghiệp vụ, chuyên ngành kế hoạch,
đầu tư
|
1
|
Chuyên viên Quản lý tổng hợp kinh tế vĩ mô
|
CV
|
2
|
Chuyên viên chính Quản lý tổng hợp kinh tế vĩ
mô
|
CVC
|
3
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý tổng hợp kinh tế
vĩ mô
|
CVCC
|
4
|
Chuyên viên Quản lý tổng hợp kinh tế ngành
|
CV
|
5
|
Chuyên viên chính Quản lý tổng hợp kinh tế
ngành
|
CVC
|
6
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý tổng hợp kinh tế
ngành
|
CVCC
|
7
|
Chuyên viên Quản lý, điều phối liên kết vùng
|
CV
|
8
|
Chuyên viên chính Quản lý, điều phối liên kết
vùng
|
CVC
|
9
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý, điều phối liên
kết vùng
|
CVCC
|
10
|
Chuyên viên Quản lý đầu tư trong nước
|
CV
|
11
|
Chuyên viên chính Quản lý đầu tư trong nước
|
CVC
|
12
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý đầu tư trong nước
|
CVCC
|
13
|
Chuyên viên Quản lý đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam
|
CV
|
14
|
Chuyên viên chính Quản lý đầu tư nước ngoài
vào Việt Nam
|
CVC
|
15
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý đầu tư nước ngoài
vào Việt Nam
|
CVCC
|
16
|
Chuyên viên Quản lý đầu tư Việt Nam ra nước
ngoài
|
CV
|
17
|
Chuyên viên chính Quản lý đầu tư Việt Nam ra
nước ngoài
|
CVC
|
18
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý đầu tư Việt Nam ra
nước ngoài
|
CVCC
|
19
|
Chuyên viên Xúc tiến đầu tư
|
CV
|
20
|
Chuyên viên chính Xúc tiến đầu tư
|
CVC
|
21
|
Chuyên viên cao cấp Xúc tiến đầu tư
|
CVCC
|
22
|
Chuyên viên Kinh tế đối ngoại
|
CV
|
23
|
Chuyên viên chính Kinh tế đối ngoại
|
CVC
|
24
|
Chuyên viên cao cấp Kinh tế đối ngoại
|
CVCC
|
25
|
Chuyên viên Giám sát, thẩm định đầu tư
|
CV
|
26
|
Chuyên viên chính Giám sát, thẩm định đầu tư
|
CVC
|
27
|
Chuyên viên cao cấp Giám sát, thẩm định đầu tư
|
CVCC
|
28
|
Chuyên viên Quản lý quy hoạch
|
CV
|
29
|
Chuyên viên chính Quản lý quy hoạch
|
CVC
|
30
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý quy hoạch
|
CVCC
|
31
|
Chuyên viên Quản lý đấu thầu
|
CV
|
32
|
Chuyên viên chính Quản lý đấu thầu
|
CVC
|
33
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý đấu thầu
|
CVCC
|
34
|
Chuyên viên Quản lý, đăng ký, phát triển doanh
nghiệp
|
CV
|
35
|
Chuyên viên chính Quản lý, đăng ký, phát triển
doanh nghiệp
|
CVC
|
36
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý, đăng ký, phát
triển doanh nghiệp
|
CVCC
|
37
|
Chuyên viên Quản lý, đăng ký, phát triển kinh
tế tập thể, hợp tác xã
|
CV
|
38
|
Chuyên viên chính Quản lý, đăng ký, phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
CVC
|
39
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý, đăng ký, phát
triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
CVCC
|
40
|
Chuyên viên Quản lý khu kinh tế
|
CV
|
41
|
Chuyên viên chính Quản lý khu kinh tế
|
CVC
|
42
|
Chuyên viên cao cấp Quản lý khu kinh tế
|
CVCC
|
B. VTVL nghiệp vụ, chuyên ngành Thống kê
|
43
|
Thống kê viên cao cấp
|
TKVCC
|
44
|
Thống kê viên chính
|
TKVC
|
45
|
Thống kê viên
|
TKV
|
46
|
Thống kê cao đẳng
|
TKVCĐ
|
47
|
Thống kê trung cấp
|
TKVTC
|