Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 92/QÐ-UBND 2017 Chương trình thực hiện Nghị quyết xây dựng chỉnh đốn Đảng Bắc Ninh

Số hiệu: 92/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký:
Ngày ban hành: 06/03/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/QÐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 06 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ TƯ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ TĂNG CƯỜNG XÂY DỰNG, CHỈNH ĐỐN ĐẢNG; NGĂN CHẶN, ĐẨY LÙI SỰ SUY THOÁI VỀ TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG, NHỮNG BIỂU HIỆN “TỰ DIỄN BIẾN”, “TỰ CHUYỂN HÓA” TRONG NỘI BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ (Nghị quyết số 04-NQ/TW);

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ (Nghị quyết số 25/NQ-CP);

Căn cứ Kế hoạch số 21-KH/TU ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ (Kế hoạch số 21-KH/TU);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy và các Ban thuộc Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Huyện ủy, thị ủy, thành ủy các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ TƯ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ TĂNG CƯỜNG XÂY DỰNG, CHỈNH ĐỐN ĐẢNG; NGĂN CHẶN, ĐẨY LÙI SỰ SUY THOÁI VỀ TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG, NHỮNG BIỂU HIỆN “TỰ DIỄN BIẾN”, “TỰ CHUYỂN HÓA” TRONG NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
92/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Nghị quyết số 04-NQ/TW đề ra mục tiêu: “Nhận thức sâu sắc về nguy cơ, nhận diện đúng những biểu hiện và đề ra các giải pháp phù hợp để đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi có hiệu quả tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Kiên quyết khắc phục những yếu kém trong công tác cán bộ và quản lý cán bộ; xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức, trách nhiệm, năng lực và động cơ đúng đắn, thực sự tiên phong, gương mẫu, luôn đặt lợi ích của tập thể, quốc gia, dân tộc lên trên lợi ích cá nhân, thực sự là cán bộ của dân, phục vụ Nhân dân. Củng cố niềm tin của Nhân dân đối với Đảng”.

Căn cứ mục tiêu, quan điểm, các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 04-NQ/TW và Nghị quyết số 25/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 21- KH/TU của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII vtăng cường xây dựng, chỉnh đn Đảng; ngăn chặn, đy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để UBND tỉnh và các cấp, các ngành trong tỉnh tập trung chỉ đạo, tchức thực hiện thắng lợi mục tiêu, bảo đảm đúng quan điểm Nghị quyết số 04-NQ/TW đã đề ra.

2. Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn, phương pháp tiến hành ở các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW. Đồng thời, Chương trình hành động là cơ sở để kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.

3. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đồng bộ toàn diện, trọng tâm, trọng điểm, kiên trì, thường xuyên với quyết tâm chính trị cao, nỗ lực lớn của các cp, các ngành; gắn với việc triển khai đồng bộ, hiệu quả các nghị quyết khác nhm đy mạnh phát trin kinh tế-xã hội, giữ vững quc phòng-an ninh, mở rộng hợp tác quc tế, n định tình hình, tạo niềm tin trong Đảng, trong Nhân dân, tạo động lực làm việc trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp sau đây:

1. Tiếp tục tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt sâu, rộng Nghị quyết số 04-NQ/TW:

a) Phối hợp chặt chẽ với tổ chức đảng và cấp ủy cùng cấp tiếp tục tổ chức triển khai nghiên cứu, học tập, quán triệt sâu rộng các nội dung của Nghị quyết số 04-NQ/TW, Kế hoạch s04-KH/TW của BChính trị, Kế hoạch số 21- KH/TU của Tỉnh ủy và Chương trình hành động của UBND tỉnh, của cấp, ngành mình.

b) Đưa các nội dung thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW vào chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo, tổ chức thực hiện.

2. Đẩy mạnh công tác chính trị tư tưởng, tự phê bình và phê bình:

a) Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vai trò, tầm quan trọng và sự cần thiết của việc học tập, nghiên cứu, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Nâng cao trình độ lý luận gắn với cập nhật kiến thức mới phù hợp với từng đối tượng, từng cấp, từng ngành, từng địa phương. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch số 249/KH-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh vê thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

b) Thực hiện nghiêm túc việc kiểm điểm tự phê bình và phê bình tập thể, cá nhân theo đúng Nghị quyết số 04-NQ/TW, gắn với việc kiểm điểm, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức hằng năm và đột xuất theo quy định trên cơ sở cam kết rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống, ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; đề cao tính gương mẫu, tự giác kiểm điểm, trách nhiệm nêu gương của cấp trên, người đứng đầu. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phối hợp chặt chẽ với cấp ủy nơi công tác và cấp ủy nơi cư trú trong việc đánh giá cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức hằng năm hoặc khi quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý theo Quy định s76-QĐ/TW ngày 15/6/2000 của Bộ Chính trị và Kết luận số 55- KL/TU ngày 28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh về thực hiện Quy định số 76-QĐ/TW ngày 15/6/2000 của Bộ Chính trị.

c) Tích cực đấu tranh bảo vệ quan điểm tư tưởng của Đảng; kiên quyết chống lại các hành động, âm mưu “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch, phần tử cơ hội, thoái hóa, biến chất, phản động.

d) Nhận thức sâu sắc về nguy cơ, nhận diện đúng những biểu hiện và đề ra các giải pháp phù hợp để đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi có hiệu quả tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Rà soát, có biện pháp, hình thức xử lý phù hợp đối với những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”. Kịp thời xử lý dứt điểm đơn, thư kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo liên quan đến các biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” và thông tin kết quả cho Nhân dân.

đ) Chủ động nắm bắt diễn biến tư tưởng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để có chủ trương, giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả. Tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức, trách nhiệm công vụ; rèn luyện phong cách làm việc dân chủ, khoa học, cụ thể, sâu sát cơ sở và gần dân cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; khắc phục tình trạng quan liêu, xa dân, vô cảm trước những khó khăn, bức xúc của Nhân dân.

e) Phát huy vai trò, nêu cao trách nhiệm của các cơ quan báo chí, cơ quan quản lý báo chí trong tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, đấu tranh phòng, chống suy thoái, quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”. Tăng cường quản lý, chấn chỉnh hoạt động báo chí, xuất bản, internet, mạng xã hội. Chủ động định hướng thông tin, cung cấp thông tin thường xuyên hoặc đột xuất; chú trọng tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những thành quả trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, những nhân tố tích cực, điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt. Khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích; xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân vi phạm quy định về thông tin, báo chí, tuyên truyền.

3. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu của Nghị quyết số 04-NQ/TW:

a) Rà soát, kịp thời thể chế hóa, hoàn thiện các chế độ, chính sách, cơ chế quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh phù hợp với các chỉ thị, nghị quyết, quy định của Đảng và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả.

b) Rà soát hoàn thiện và thực hiện nghiêm các quy định, văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, điều hành, kiểm soát việc thực thi quyền lực bảo đảm công khai, minh bạch, góp phần xóa bỏ những tiêu cực trong cơ chế “xin- cho”, “duyệt-cp”; ngăn chặn, đẩy lùi tham nhũng, tiêu cực, “lợi ích nhóm”, “sân sau”, trục lợi trong quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản công, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, vốn đầu tư, đất đai, tài nguyên, khoáng sản, tài chính, ngân hàng, thuế, hải quan, quản lý và sử dụng biên chế.

c) Thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng, chống rửa tiền; chuyển mạnh từ thanh toán tin mặt sang thanh toán không dùng tiền mặt.

4. Tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập quốc tế theo Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2016 và Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII:

a) Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách quản lý kinh tế theo quy luật khách quan và quy luật thị trường.

b) Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các ngành, địa phương, cơ sở, doanh nghiệp năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội.

c) Thực hiện đổi mới mô hình, cơ chế quản lý đối với vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp theo chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước.

5. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa, tách cung ứng dịch vụ công và quản lý sản xuất, kinh doanh ra khỏi chức năng quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách hành chính, tinh giản biên chế gắn với cải cách công vụ, công chức, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí:

a) Đy mạnh xã hội hóa, tách cung ứng dịch vụ công và quản lý sản xuất kinh doanh ra khỏi chức năng quản lý nhà nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.

b) Thực hiện kiên quyết, có hiệu quả việc tinh giản biên chế theo đúng mục tiêu, yêu cầu gắn với cải cách chế độ công vụ, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

c) Tiếp tục rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện cho phù hợp theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phân công rõ ràng, một việc chỉ giao một cơ quan thực hiện, các cơ quan khác phối hợp; hạn chế và khắc phục tình trạng phân tán chức năng, nhiệm vụ.

d) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung rà soát, loại bỏ thủ tục hành chính phiền hà, không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở liên quan đến thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính; xây dựng và triển khai Chính quyền điện tử, Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh và cấp huyện.

đ) Đẩy mạnh thực hiện các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo Chi thị số 21-CT/TW ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ban Bí thư (khóa XI) về việc đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan; tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản của Nhà nước.

6. Xây dựng quy định tăng thẩm quyền và đề cao trách nhiệm người đứng đâu; sửa đi, b sung nhm hoàn thiện các quy định vquản lý cán bộ, công chức, viên chức, khắc phục những bất hợp lý trong công tác cán bộ, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức:

a) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định nhằm tăng thẩm quyền và đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác cán bộ, công chức, viên chức dưới quyền để kiểm điểm khi có dấu hiệu vi phạm hoặc chậm trễ, trì trệ, kém hiệu quả trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; phi hợp với các cơ quan chức năng có biện pháp ngăn chặn hành vi bao che, cản trở, gây khó khăn trong xử lý hoặc có dấu hiệu bỏ trốn.

b) Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, Luật Thi đua, khen thưởng, trong đó có các quy định xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm, kể cả khi đã thôi việc, nghỉ hưu, chuyển công tác; đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa kỷ luật Đảng với kỷ luật hành chính Nhà nước.

c) Xây dựng ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức như: phân công, phân cấp thẩm quyền quản lý, tiêu chuẩn, quy trình bổ nhiệm... Đẩy mạnh quy hoạch cán bộ và đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng cán bộ sau quy hoạch. Triển khai thực hiện việc đổi mới phương thức tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhất là người đứng đầu đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch theo hướng dẫn của Trung ương.

d) Kiên quyết sàng lọc, miễn nhiệm, thay thế, cho từ chức đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc kém hiệu quả, không hoàn thành nhiệm vụ, yếu về năng lực, kém về phẩm chất đạo đức, tín nhiệm thấp mà không chờ hết nhiệm kỳ, hết tuổi công tác, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu các cấp và những trường hợp người nhà, người thân của cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp có nhiu dư luận thc mc, không đng tình và công khai kết quả xử lý.

đ) Thực hiện nhất quán, nghiêm túc chế độ hợp đồng có thời hạn đối với viên chức nhà nước và bảo đảm chế độ, chính sách tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành.

e) Công khai chế độ, chính sách để Nhân dân giám sát và hướng dẫn dư luận xã hội hiu đúng về những chế độ, chính sách liên quan đến phương tiện, điu kiện làm việc và chế độ đãi ngộ của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức.

7. Đẩy mạnh thực hiện các quy định về đạo đức công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương:

a) Thực hiện có hiệu quả các quy định, quy chế về chế độ trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, phong cách lối sống, quy tắc ứng xử của cơ quan nhà nước, của đơn vị sự nghiệp công lập, của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Người đứng đầu và từng cán bộ, công chức, viên chức phải có bản cam kết rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống, không có biu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập phải kim tra việc thực hiện của cán bộ, công chức, viên chức ở cơ quan, địa phương, đơn vị mình.

b) Thực hiện nghiêm Quy định số 55-QĐ/TW ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ Chính trị về một số việc cần làm ngay để tăng cường vai trò nêu gương của cán bộ, đảng viên; Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cp; nghiêm cấm tình trạng ăn uống, chè chén, “liên hoan”, “gặp mặt” khi hội họp, được đề bạt, thuyên chuyển công tác và việc tổ chức cưới hỏi, ma chay, giỗ, tết... xa hoa, lãng phí, không phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc, gây phản cảm trong dư luận xã hội.

c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; phát huy vai trò của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, để nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Xử lý nghiêm minh đối với những cán bộ, công chức, viên chức sai phạm theo quy định của pháp luật.

d) Thực hiện nghiêm việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định; thực hiện có hiệu quả cơ chế giải trình và giám sát việc tăng giảm tài sản của cán bộ, công chức, viên chức. Cơ quan đề xuất, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ phải tiến hành thẩm định, xác minh, đánh giá tính trung thực của việc kê khai tài sản, thu nhập và công khai theo quy định.

8. Phát huy vai trò của Nhân dân và Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội:

a) Triển khai việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của nhân dân đối với cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp; có hình thức xử lý nghiêm minh, kịp thời đối với những tổ chức, cá nhân vi phạm trong thực thi công vụ.

b) Thực hiện nghiêm Quyết định số 217-QĐ/TW và Quyết định số 218- QĐ/TW ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Chính trị về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội; quy định về việc Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội và Nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền.

c) Tăng cường công tác dân vận - dân chủ trong hoạt động của UBND các cấp; phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, Nhân dân, báo chí và công luận trong việc thực hiện vai trò giám sát và đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả phương châm dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Tập trung giải quyết kịp thời, dứt điểm những vấn đề bức xúc của Nhân dân.

d) Thực hiện nghiêm túc việc tiếp dân định kỳ hoặc đột xuất để tiếp nhận thông tin, lng nghe, đi thoại trực tiếp và xử lý những phản ánh, kiến nghị của Nhân dân, nhất là những biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ, công chức, viên chức.

đ) Xây dựng và thực hiện Quy chế tiếp nhận và phản hồi ý kiến của người dân về chất lượng, hiệu quả điều hành của các cơ quan Nhà nước và trách nhiệm giải trình của các cơ quan Nhà nước; cơ chế bảo vệ, khuyến khích người dân, phản ánh, tố giác và tích cực đấu tranh phòng, chống suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các s, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chương trình hành động này.

2. Trên cơ sở các nhiệm vụ, các giải pháp cụ thể trong Chương trình hành động này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp chỉ đạo xây dựng, ban hành Chương trình hành động của cơ quan, đơn vị địa phương mình và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hằng năm, trong đó phải thể hiện bằng các giải pháp, nhiệm vụ, kế hoạch triển khai thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong Quý I năm 2017, đồng thời gửi Sở Nội vụ để theo dõi tổng hợp theo quy định.

3. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này và Chương trình hành động của cấp, ngành mình; định kỳ hằng năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện, đồng thời gửi Sở Nội vụ để theo dõi và tổng hợp theo quy định.

4. Sở Nội vụ:

a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan:

- Nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

- Tiếp tục kiểm soát và thẩm tra việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế; hướng dẫn, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện tinh giản biên chế gắn với cải cách chế độ công vụ, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW.

- Xây dựng quy định về việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp; có hình thức xử lý phù hợp, kịp thời đối với những tổ chức, cá nhân có chỉ số hài lòng thấp.

b) Phối hp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan rà soát, hoàn thiện các quy định nhằm tăng cường quản lý chặt chẽ cán bộ, công chức, viên chức, khắc phục những bất hợp lý trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức như: phân công, phân cp, thm quyn quản lý; tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, đánh giá, lấy phiếu tín nhiệm, xử lý kỷ luật; chế độ, chính sách đãi ngộ về tiền lương, nhà ở,...

c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành ph theo dõi, đôn đc việc trin khai thực hiện Chương trình hành động này, định kỳ báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đng bộ và có hiệu quả.

d) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh để thực hiện việc báo cáo theo quy định.

5. Sở Tư pháp:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để nghiên cu, đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chú trọng tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đấu tranh phòng, chống suy thoái, quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan đưa vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật các quy định, cơ chế, chính sách của tỉnh cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế để trình cấp có thẩm quyền theo yêu cầu của Nghị quyết số 04-NQ/TW.

6. Công an tỉnh:

a) Chủ động phát hiện, xử lý các đối tượng chống đối, phần tử cơ hội, bất mãn chính trị.

b) Xử lý nghiêm đối với những cá nhân, nhóm người cấu kết với nhau, lợi dụng vấn đề dân chủ, dân quyền, tôn giáo, dân tộc để tuyên truyền, xuyên tạc; có hành vi nói, viết, lưu trữ, phát tán tài liệu sai trái.

c) Điều tra, phối hợp với cơ quan chức năng xử lý kịp thời, nghiêm minh các vụ án tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, nhất là các vụ án nghiêm trọng, phức tạp được dư luận và Nhân dân quan tâm.

d) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ tập trung bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, chủ động phòng ngừa, giữ vững bên trong, trọng tâm là tham mưu cấp ủy Đảng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức nhận thức rõ trách nhiệm, vai trò trong công tác bảo vệ nội bộ cơ quan, đơn vị; phối hp làm tốt công tác quản lý, chấn chỉnh hoạt động báo chí, xuất bản.

7. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường quản lý, chấn chỉnh hoạt động báo chí, xuất bản, internet, mạng xã hội; chỉ đạo công tác tuyên truyền Nghị quyết số 04-NQ/TW; tham mưu ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử; Xây dựng Quy chế tiếp nhận và phản hồi ý kiến của người dân về chất lượng, hiệu quả điều hành của các cơ quan Nhà nước và trách nhiệm giải trình của các cơ quan Nhà nước.

8. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ và các sở, ngành có liên quan thực hiện các nhiệm vụ về đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập quốc tế theo Nghị quyết số 05- NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2016 và Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương trình hành động này.

9. Thanh tra tỉnh phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, y ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được nêu trong Nghị quyết số 04-NQ/TW và Chương trình hành động này để đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả phòng chống tham nhũng, lãng phí, kiểm soát chặt chẽ tài sản nhà nước và tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức.

10. Ngân hàng Nhà nước tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2112/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về phòng, chng rửa tin và tài trợ khủng bố giai đoạn 2015-2020; chuyển mạnh từ thanh toán tiền mặt sang thanh toán không dùng tiền mặt.

11. Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức dạy và học lý luận chính trị gắn với ứng dụng thực tế; tăng cường kiểm tra, giám sát, quản lý chặt chẽ nội dung, chương trình chất lượng dạy và học lý luận chính trị.

12. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Chương trình hành động này, các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động đề xuất, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

DANH MỤC

CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 04-NQ/TW
( Ban hành kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

NỘI DUNG

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

CƠ QUAN PHỐI HỢP

SẢN PHẨM

THỜI GIAN THỰC HIỆN

1

Tiếp tục tổ chức nghiên cứu học tập, quán triệt Nghị quyết sâu, rộng trong cán bộ, công chức, viên chức

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các cấp ủy Đảng

 

Quý I năm 2017

2

Xây dựng Chương trình hành động của từng sở, ngành, địa phương

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Chương trình hành động của sở, ngành, địa phương

Quý I năm 2017

3

Mở chuyên trang, chuyên đề, chuyên mục về xây dựng, chỉnh đốn Đảng; bố trí thời gian, thời lượng, chương trình thích đáng, nội dung phù hợp để tuyên truyền, phổ biến, thông tin kịp thời kết quả thực hiện Nghị quyết

Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh, Báo Bắc Ninh

Các cơ quan liên quan

Chuyên trang, chuyên đề

Hàng năm

4

Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021

Sở Tư pháp

Các cơ quan liên quan

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Tháng 4 năm 2017

5

Rà soát chỉ thị, nghị quyết, quy định của Đảng để hoàn thiện các quy định của UBND tỉnh

Các sở, ngành

Các sở, ngành liên quan

Quyết định của UBND tỉnh

Năm 2017, 2018

6

Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế gắn với cải cách chế độ công vụ, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

 

Năm 2017-2021

7

Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2017-2020

Sở Tài chính

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Quý IV năm 2017

8

Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo Nghị định mới của Chính phủ và Thông tư của các Bộ, ngành TW

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

Năm 2017, 2018

9

Tổng kết 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Báo cáo của UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy

Tháng 3 năm 2017

10

Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Báo cáo UBND tỉnh

Năm 2017

11

Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Viên chức

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Báo cáo UBND tỉnh

Năm 2017

12

Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Thi đua, khen thưởng

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Báo cáo UBND tỉnh

Năm 2017

13

Quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

Năm 2018 (sau khi Chính phủ ban hành Quy định)

14

Sửa đổi, bổ sung Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

Quý IV năm 2017

(sau khi Chính phủ ban hành Quy định)

15

Triển khai thực hiện Đề án văn hóa công vụ

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Kế hoạch của UBND tỉnh

Năm 2017 (sau khi Chính phủ ban hành Đề án)

16

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đạo đức công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính, kỹ năng, thái độ ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Kế hoạch của UBND tỉnh

Hàng năm

17

Kế hoạch thực hiện Quy định về việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan, cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Kế hoạch của UBND tỉnh

Năm 2017 (sau khi Chính phủ ban hành Quy định)

18

Chương trình hành động của UBND tỉnh về đẩy mạnh công tác xây dựng đạo đức, lối sống con người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

Năm 2017 (sau khi Chính phủ ban hành Chương trình hành động)

19

Tổng kết thực hiện Luật tiếp công dân

Thanh tra tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Báo cáo UBND tỉnh

Tháng 11 năm 2017

20

Xây dựng và thực hiện Quy chế tiếp nhận và phản hồi ý kiến của người dân về chất lượng, hiệu quả điều hành của các cơ quan Nhà nước và trách nhiệm giải trình của các cơ quan Nhà nước

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

Năm 2017

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 92/QÐ-UBND ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biêu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ tỉnh Bắc Ninh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.419

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.154.106
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!