ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 815/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG
KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ
Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ
phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn
phòng UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Chử
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 815/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011
của UBND tỉnh Lai Châu)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chế
này quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi là
các sở, ban, ngành) trong việc phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh và trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) trong việc thực hiện công khai các thủ
tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2 Quy định về thủ tục hành chính được công bố, công khai
1. Thủ tục
hành chính theo quy định của Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị
định 63/2010/NĐ-CP) là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban
hành; do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá
nhân, tổ chức.
2. Thủ tục
hành chính khi được công bố, công khai phải đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo
thành theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP, bao gồm:
a) Tên thủ
tục hành chính;
b) Trình tự
thực hiện;
c) Cách thức
thực hiện;
d) Hồ sơ;
đ) Thời hạn
giải quyết;
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính;
g) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính;
h) Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính;
i) Trường
hợp thủ tục hành chính có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; Yêu cầu, điều kiện;
phí, lệ phí mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; Yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí là
bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính.
Điều 3 Thẩm quyền, phạm vi, hình thức công bố thủ tục hành chính
1. Chủ tịch
UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi
công bố thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định
63/2010/NĐ-CP.
3. Việc
công bố thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức quyết định theo quy định
tại Điều 15 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
Điều 4. Thẩm quyền
trình Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Các sở,
ban, ngành có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh khi có văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc
ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính
của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
2. Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công
bố thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký, ban hành.
Điều 5. Nguyên tắc
phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục
hành chính
Công tác phối hợp
được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Nội dung phối hợp phải liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tham gia phối hợp.
2. Bảo đảm yêu
cầu chuyên môn, chất lượng và thời hạn phối hợp.
3. Bảo đảm kỷ
luật, kỷ cương trong hoạt động phối hợp; đề cao trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng
cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và cán bộ, công chức tham gia phối hợp.
Chương II
TRÁCH
NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 6. Trách nhiệm
phối hợp trong việc công bố thủ tục hành chính
1. Các sở,
ban, ngành trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Thống kê và lập
danh mục thủ tục hành chính.
b) Xác định đầy đủ
các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại khoản
2 Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
c) Tổ chức xây dựng
dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều
15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung có
trong các phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định (có mẫu dự thảo Quyết định và
mẫu phụ lục kèm theo Quy chế này):
2. Thời gian,
trình tự, thủ tục trình:
Ngay sau khi văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được ban hành; các sở,
ban, ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu (cả văn bản và file mềm) đến
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để kiểm soát chất lượng
trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố.
Hồ sơ, tài liệu
trình Quyết định công bố thủ tục hành chính gồm:
- Tờ trình đề nghị
công bố thủ tục hành chính;
- Dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cả văn
bản và file mềm).
- Các tài liệu
đính kèm (cả văn bản và file mềm): Các văn bản quy phạm pháp luật có quy
định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác.
Thủ trưởng cơ quan
phải ký tắt vào dự thảo Quyết định và các trang của phụ lục kèm theo Quyết định.
3. Kiểm soát chất
lượng dự thảo Quyết định và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định
công bố thủ tục hành chính:
a) Khi nhận được hồ
sơ trình công bố thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm:
- Kiểm soát chất
lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
- Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn phòng UBND tỉnh trả lại hồ sơ hoặc
yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính phải bổ
sung thông tin hoặc chỉnh lý dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
trong các trường hợp sau:
+ Số lượng thủ tục
hành chính không đầy đủ.
+ Nội dung dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính không đúng theo mẫu quy định, còn thiếu
các phụ lục đính kèm hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm không chính xác,
không đầy đủ.
+ Thiếu các tài liệu
kèm theo như: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản quy phạm pháp pháp luật có quy
định về thủ tục hành chính, các văn bản khác có liên quan.
Thời hạn cơ
quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính bổ sung thông tin hoặc
chỉnh lý dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính: không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của
Văn phòng UBND tỉnh.
b) Ban hành Quyết
định công bố thủ tục hành chính.
Khi Dự thảo Quyết
định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14, Điều
15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký, ban hành.
Thời hạn ban hành
Quyết định công bố thủ tục hành chính: Chậm nhất trước 10 ngày làm việc tính đến
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm
phối hợp trong việc công khai thủ tục hành chính
1. Thông tin về thủ
tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định tại khoản
b Điều 6 của Quy chế này phải được công
khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử
dụng và phải được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Đối với các
hình thức công khai bắt buộc:
a) Đăng tải công
khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính, Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn
phòng UBND tỉnh thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ
thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính. Văn phòng UBND tỉnh dự thảo công văn đề nghị công khai thủ
tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trình Chánh
văn phòng ký thừa lệnh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh gửi Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính.
Chánh văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ
văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính.
b) Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết công khai
hoặc sắp xếp đặt Bộ thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị mình tại nơi cá nhân, tổ chức dễ tiếp cận, khai thác và sử
dụng các thủ tục hành chính.
3. Ngoài hình thức
công khai bắt buộc được quy định tại khoản 1 Điều này, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
có thể thực hiện việc công khai thủ tục hành chính theo một
hoặc các hình thức sau đây:
a) Đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có).
b) Thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Các hình thức
khác.
UBND cấp huyện có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc công khai thủ tục hành
chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại
UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 8. Chế độ
báo cáo
1. Định kỳ hàng
quý (trước ngày 15 của tháng cuối quý) hoặc đột xuất theo yêu cầu, Thủ
trưởng các sở ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
(qua Văn phòng UBND tỉnh) về tình hình và kết quả công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản
lý của cơ quan, đơn vị.
2. Văn phòng UBND
tỉnh tổng hợp kết quả công bố, công khai thủ tục hành chính để báo cáo UBND tỉnh,
Văn phòng Chính phủ.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 9 Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của
Văn phòng UBND tỉnh:
Thường xuyên đôn đốc,
kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong việc công bố, công khai thủ tục
hành chính theo quy định.
Báo cáo kịp thời
Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những sở, ban, ngành không thực
hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công khai thủ tục hành chính theo
quy định tại Quy chế này.
2. Thủ trưởng các
sở, ban, ngành chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công bố,
công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại cơ
quan và các đơn vị trực thuộc thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Chủ tịch UBND cấp
huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình công khai và thực
hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã thuộc
thẩm quyền quản lý.
4. Việc thực hiện
đúng quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một
trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn
vị, cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
5. Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm
triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy chế này. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc khó khăn đề nghị phản ánh bằng văn bản về Văn phòng UBND
tỉnh để hướng dẫn giải quyết; các vấn đề vượt thẩm quyền sẽ báo cáo UBND tỉnh
xem xét, xử lý.
PHỤ LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày tháng
năm
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ…./UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ……….
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở ………….. và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính hủy
bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở …./UBND cấp huyện/UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..... (đúng vào ngày
VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở…../ Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã/Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn
vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Ghi chú: Thủ trưởng
cơ quan phải ký tắt cuối trang dự thảo Quyết định và cuối mỗi trang phụ lục
đính kèm theo Quyết định.
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng
năm của UBND tỉnh Lai Châu)
PHẦN
I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HUỶ BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ…../UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Ví dụ: Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần 2
|
- Sửa thời hạn giải quyết
- Sửa trình tự giải quyết
- Sửa mẫu đơn khiếu nại.
|
2
|
Thủ tục b
|
- TTHC bị bãi bỏ, huỷ bỏ
- …………………………
|
3
|
Thủ tục c
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
n
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
3
|
Thủ tục f
|
|
4
|
Thủ tục g
|
|
n
|
…………………
|
|
Ghi chú: Đối với các
thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ: Chỉ cần lập danh mục thủ tục hành
chính theo phần I, không cần phải làm tiếp phần 2 (Những thủ tục hành chính bị
huỷ bỏ hoặc bãi bỏ đã đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính, khi lập danh mục thủ tục hành chính phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ
tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc huỷ bỏ hoặc bãi bỏ
Thủ tục hành chính).
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ…../UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
Ghi chú: Mỗi thủ
tục hành chính phải đính kèm theo cả mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) và được
trình bày trên 1 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết thủ tục hành chính này mới
chuyển sang thủ tục hành chính kế tiếp (ở các trang kế tiếp).