|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
77/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Cảnh
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 13
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 02/TTr-STP ngày 11 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND, UBND tỉnh năm 2022, cụ thể:
1. Tổng văn bản được rà
soát: 438 văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh (138 nghị quyết,
298 quyết định, 02 chỉ thị); trong đó: 36 văn bản hết hiệu lực toàn
bộ, 402 văn bản còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần
và văn bản cần xử lý qua rà soát), được lập thành 04 danh mục, gồm:
a) Danh mục văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ sau rà soát năm 2022: 36 văn bản hết hiệu lực toàn bộ (11
nghị quyết, 25 quyết định) do đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản
khác hoặc hết thời hạn thực hiện quy định tại văn bản; 0 văn bản ngưng hiệu lực
toàn bộ.
b) Danh mục văn bản còn hiệu lực
sau rà soát năm 2022: 402 văn bản (127 nghị quyết, 273 quyết định, 02
chỉ thị).
c) Danh mục văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực một phần năm 2022: 14 văn bản hết hiệu lực một phần (03 nghị
quyết, 11 quyết định) do phần nội dung đó đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ
bởi văn bản khác hoặc hết thời hạn thực hiện tại văn bản. 0 văn bản ngưng hiệu
lực một phần.
d) Danh mục văn bản cần đình chỉ
thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới: 53 văn bản (13
nghị quyết, 39 quyết định, 01 chỉ thị).
2. Các văn bản này được
đăng tải tại Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật tỉnh Đắk Lắk (http://vbpl.vn/daklak).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Đăng tải kết quả rà
soát
a) Chánh Văn phòng UBND tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc đăng tải kết quả rà soát trên Công báo của
UBND tỉnh.
b) Giám đốc Sở Tư pháp có trách
nhiệm chỉ đạo đăng tải kết quả rà soát trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật tỉnh
Đắk Lắk, Trang tin điện tử Sở Tư pháp theo quy định.
2. Đối với các văn bản tại
Danh mục văn bản cần ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban
hành mới tại điểm d khoản 1 Điều 1 Quyết định
a) Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn:
- Khẩn trương soạn thảo, tham
mưu UBND tỉnh ban hành, trình HĐND tỉnh ban hành đối với những văn bản cần bãi
bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc Danh mục này trong lĩnh vực quản lý nhà nước
được giao phù hợp quy định hiện hành trong năm 2023.
- Khẩn trương tổng kết, đánh
giá đối với những văn bản cần xem xét lại việc thực hiện để tham mưu UBND, đề
nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban
hành mới theo thẩm quyền (nếu cần).
b) Giám đốc Sở Tư pháp có trách
nhiệm phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh xử
lý, trình HĐND tỉnh xử lý đối với các văn bản cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cùng Chánh
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch HĐND, UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch HĐND, UBND các xã, thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, tx, tp;
- Báo Đắk Lắk (để đăng báo);
- Đài PT-TH tỉnh; TTCN&Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC (S_20b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
Mẫu
số 05 Phụ lục IV Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH CÒN HIỆU LỰC
SAU RÀ SOÁT NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Tổng:
402 văn bản ( 127 Nghị quyết; 273 quyết định; 02 chỉ thị)
TT
|
TÊN LOẠI
|
SỐ, KÝ HIỆU
|
NGÀY BAN HÀNH
|
TÊN GỌI
|
NGÀY CÓ HIỆU LỰC
|
GHI CHÚ
|
Lĩnh vực Quốc phòng - An ninh (11 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
29/2017/QĐ-UBND
|
29/9/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
09/10/2017
|
|
02
|
Nghị quyết
|
06/2018/NQ-HĐND
|
05/7/2018
|
Xác định chiều sâu vành đai
biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Đắk Lắk
|
20/7/2018
|
|
03
|
Nghị quyết
|
02/2019/NQ-HĐND
|
10/7/2019
|
Quy định mức phụ cấp đối với
lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2019
|
|
04
|
Quyết định
|
32/2019/QĐ-UBND
|
30/12/2019
|
Quy chế phối hợp trong công
tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài tại tỉnh Đắk Lắk.
|
10/01/2020
|
|
05
|
Nghị quyết
|
17/2020/NQ-HĐND
|
09/12/2020
|
Về phụ cấp hàng tháng của Thôn
đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động đối với Dân quân trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
01/01/2021
|
|
06
|
Nghị quyết
|
13/2021/NQ-HĐND
|
17/12/2021
|
Quy định việc xử lý các cơ sở
không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh được đưa
vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực
|
01/01/2022
|
|
07
|
Quyết định
|
44/2021/QĐ-UBND
|
31/12/2021
|
Ban hành quy định về an toàn
phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở hộ gia đình và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/20222
|
|
08
|
Nghị quyết
|
01/2022/NQ-HĐND
|
08/4/2022
|
Quy định điều kiện về diện
tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở
nhờ trên địa bàn tỉnh
|
11/4/2022
|
|
09
|
Quyết định
|
23/2022/QĐ-UBND
|
21/6/2022
|
Ban hành quy chế bảo vệ bí mật
nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/7/2022
|
|
10
|
Nghị quyết
|
05/2022/NQ-HĐND
|
18/7/2022
|
Quy định số lượng, mức phụ cấp
đối với Công an xã bán chuyên trách tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an
ninh, trật tự tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/7/2022
|
|
11
|
Nghị quyết
|
11/2022/NQ-HĐND
|
24/8/2022
|
Quy định mức hỗ trợ hàng
tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; số lượng phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng trên địa
bàn tỉnh
|
29/8/2022
|
|
Lĩnh vực Công thương (17 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
12/2016/QĐ-UBND
|
15/3/2016
|
Ban hành Quy chế tổ chức bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
25/3/2016
|
|
02
|
Quyết định
|
18/2016/QĐ-UBND
|
11/4/2016
|
Quy định giờ bán hàng, các
trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại
cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/4/2016
|
|
03
|
Quyết định
|
36/2016/QĐ-UBND
|
18/11/2016
|
Ban hành Quy định về phát triển
và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/11/2016
|
|
04
|
Quyết định
|
26/2017/QĐ-UBND
|
19/9/2017
|
Quy định giá dịch vụ trông giữ
xe trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/9/2017
|
|
05
|
Quyết định
|
27/2017/QĐ-UBND
|
19/9/2017
|
Quy định giá cụ thể, giá tối
đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/9/2017
|
|
06
|
Quyết định
|
12/2019/QĐ-UBND
|
01/7/2019
|
Ban hành Quy chế phối hợp
trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương
thức đa cấp trên địa bàn tỉnh
|
11/7/2019
|
|
07
|
Quyết định
|
14/2019/QĐ-UBND
|
11/7/2019
|
Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư
Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 27/2017/QĐ- UBND ngày 19/9/2017 của UBND tỉnh
Quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
trên địa bàn tỉnh
|
21/7/2019
|
|
08
|
Quyết định
|
22/2019/QĐ-UBND
|
06/11/2019
|
Ban hành Quy định về tổ chức
thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/11/2019
|
|
09
|
Quyết định
|
06/2020/QĐ-UBND
|
20/01/2020
|
Ban hành Quy chế quản lý vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/02/2020
|
|
10
|
Nghị quyết
|
04/2020/NQ-HĐND
|
08/7/2020
|
Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2030
|
20/7/2020
|
|
11
|
Quyết định
|
03/2021/QĐ-UBND
|
22/01/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày
15/3/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
05/02/2021
|
|
12
|
Quyết định
|
08/2021/QĐ-UBND
|
23/3/2021
|
Ban hành Quy chế quản lý cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/4/2021
|
|
13
|
Quyết định
|
16/2021/QĐ-UBND
|
04/6/2021
|
Ban hành Quy chế Quản lý và
thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh
|
14/06/2021
|
|
14
|
Quyết định
|
29/2021/QĐ-UBND
|
04/10/2021
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm
và quan hệ phối hợp trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2021
|
|
15
|
Quyết định
|
03/2022/QĐ-UBND
|
05/01/2022
|
Bổ sung một số nội dung vào
Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk
ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của UBND tỉnh
Đắk Lắk
|
17/01/2022
|
|
16
|
Quyết định
|
30/2022/QĐ-UBND
|
29/7/2022
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Công Thương
|
10/8/2022
|
|
17
|
Quyết định
|
41/2022/QĐ-UBND
|
11/11/2022
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định giờ bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông
báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh
|
25/11/2022
|
|
Lĩnh vực Giáo dục Đào tạo (12 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
31/2010/QĐ-UBND
|
22/10/2010
|
Quy định mức hỗ trợ kinh phí
đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ
quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
01/10/2010
|
|
02
|
Quyết định
|
31/2011/QĐ-UBND
|
21/10/2011
|
Ban hành chế độ cho học sinh
và cán bộ, giáo viên có thành tích cao trong quản lý, giảng dạy và học tập đối
với Trường THPT chuyên Nguyễn Du và các trường THPT trên địa bàn tỉnh
|
31/10/2011
|
|
03
|
Quyết định
|
08/2013/QĐ-UBND
|
01/02/2013
|
Ban hành Quy định dạy thêm, học
thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/02/2013
|
|
04
|
Nghị quyết
|
94/2013/NQ-HĐND
|
19/7/2013
|
Về quy hoạch phát triển giáo dục
và đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
19/7/2013
|
|
05
|
Nghị quyết
|
126/2014/NQ- HĐND
|
18/7/2014
|
Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch mạng
lưới giáo dục đại học tại điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 94/2013/NQ-HĐND
|
28/7/2014
|
|
06
|
Nghị quyết
|
127/2014/NQ- HĐND
|
18/7/2014
|
Quy định một số nội dung chi,
mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ,
duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ
cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/9/2014
|
|
07
|
Nghị quyết
|
26/2017/NQ-HĐND
|
11/10/2017
|
Quy định khoảng cách và địa
bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
25/10/2017
|
|
08
|
Quyết định
|
37/2021/QĐ-UBND
|
22/11/2021
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk
|
06/12/2021
|
|
09
|
Nghị quyết
|
02/2022/NQ-HĐND
|
18/7/2022
|
Quy định nội dung, mức chi để
tổ chức các khu thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/7/2022
|
|
10
|
Nghị quyết
|
12/2022/NQ-HĐND
|
24/8/2022
|
Quy định mức thu học phí năm
học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/8/2022
|
|
11
|
Nghị quyết
|
13/2022/NQ-HĐND
|
18/11/2022
|
Quy định mức chi tập huấn, bồi
dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới,
sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/11/2022
|
|
12
|
Nghị quyết
|
14/2022/NQ-HĐND
|
18/11/2022
|
Quy định mức hỗ trợ đối với
trẻ em, giáo viên và cơ sở giáo dục mầm non độc lập thuộc loại hình dân lập,
tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp tại tỉnh Đắk Lắk
|
27/11/2022
|
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải (10 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
118/2014/NQ- HĐND
|
18/7/2014
|
Quy hoạch phát triển giao thông
vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
28/7/2014
|
|
02
|
Quyết định
|
28/2015/QĐ-UBND
|
18/9/2015
|
Ban hành Quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2015
|
|
03
|
Quyết định
|
31/2019/QĐ-UBND
|
27/12/2019
|
Phối hợp xử lý vi phạm trong
công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
08/01/2020
|
|
04
|
Quyết định
|
32/2020/QĐ-UBND
|
23/10/2020
|
Ban hành Quy định trách nhiệm
trong công tác phối hợp bảo đảm trật tự an toàn giai thông, kiểm soát tải trọng
phương tiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/11/2020
|
|
05
|
Quyết định
|
01/2021/QĐ-UBND
|
11/01/2021
|
Ban hành Quy định quản lý hoạt
động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/01/2021
|
|
06
|
Quyết định
|
18/2021/QĐ-UBND
|
21/6/2021
|
Quyết định ban hành Quy định
về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh
|
01/7/2021
|
|
07
|
Quyết định
|
26/2021/QĐ-UBND
|
24/8/2021
|
Ban hành Quy định về quản lý,
vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu trên đường giao
thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/9/2021
|
|
08
|
Quyết định
|
32/2021/QĐ-UBND
|
2/11/2021
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk
|
15/11/2021
|
|
09
|
Quyết định
|
15/2022/QĐ-UBND
|
25/4/2022
|
Ban hành Quy định về hoạt động
vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng
nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
09/5/2022
|
|
10
|
Quyết định
|
44/2022/QĐ-UBND
|
24/11/2022
|
Ban hành Quy định khu vực, địa
điểm đổ thải và quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/12/2022
|
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư (16 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
137/2014/NQ- HĐND
|
13/12/2014
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030
|
23/12/2014
|
|
02
|
Nghị quyết
|
153/2015/NQ- HĐND
|
10/7/2015
|
Về việc phát triển thủy lợi
trong vùng cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến
năm 2025
|
20/7/2015
|
|
03
|
Quyết định
|
05/2016/QĐ-UBND
|
22/02/2016
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh
|
03/3/2016
|
|
04
|
Quyết định
|
08/2018/QĐ-UBND
|
06/4/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa
các cơ quan chức năng trong việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau
đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/4/2018
|
|
05
|
Nghị quyết
|
05/2020/NQ-HĐND
|
08/7/2020
|
Ban hành Quy định về việc hỗ
trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/7/2020
|
|
06
|
Nghị quyết
|
10/2020/NQ-HĐND
|
09/12/2020
|
Về một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 - 2025
|
01/01/2021
|
|
07
|
Nghị quyết
|
22/2020/NQ-HĐND
|
09/12/2020
|
Về phân cấp, cơ cấu nguồn vốn
đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 - 2025
|
01/01/2021
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi NQ số 07/2020/NQ-
|
08
|
Quyết định
|
22/2021/QĐ-UBND
|
29/7/2021
|
Ban hành Quy chế sử dụng nguồn
vốn huy động khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
10/8/2021
|
|
09
|
Quyết định
|
23/2021/QĐ-UBND
|
29/7/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh về Quy chế phối
hợp quản lý Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/8/2021
|
|
10
|
Nghị quyết
|
03/2021/NQ-HĐND
|
13/8/2021
|
Nghị quyết quy định về nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
|
23/8/2021
|
|
11
|
Nghị quyết
|
19/2021/NQ-HĐND
|
21/12/2021
|
Về hỗ trợ phát triển kinh tế
tập thể tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025
|
01/01/2022
|
|
12
|
Quyết định
|
08/2022/QĐ-UBND
|
25/01/2022
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
04/02/2022
|
|
13
|
Nghị quyết
|
09/2022/NQ-HĐND
|
20/7/2022
|
Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm
c, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh về phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
|
01/8/2022
|
|
14
|
Quyết định
|
36/2022/QĐ-UBND
|
21/9/2022
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
03/10/2022
|
|
15
|
Quyết định
|
43/2022/QĐ-UBND
|
22/11/2022
|
Ban hành Quy định về trình tự,
trách nhiệm phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư và quản lý dự án đầu tư có sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/12/2022
|
|
16
|
Nghị quyết
|
16/2022/NQ-HĐND
|
14/12/2022
|
Quy định nội dung, mức hỗ trợ
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2023 - 2025
|
01/01/2023
|
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ (12 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
25/2014/QĐ-UBND
|
14/7/2014
|
Ban hành quy định quản lý về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/7/2014
|
|
02
|
Nghị quyết
|
119/2014/NQ-HĐND
|
18/7/2014
|
Thành lập Quỹ phát triển Khoa
học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
|
28/7/2014
|
|
03
|
Quyết định
|
41/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
04
|
Quyết định
|
42/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Ban hành Quy định việc đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
05
|
Quyết định
|
27/2016/QĐ-UBND
|
20/6/2016
|
Ban hành Quy định một số định
mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
30/6/2016
|
|
06
|
Quyết định
|
28/2016/QĐ-UBND
|
01/7/2016
|
Ban hành Quy định về hoạt động
tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật tỉnh Đắk Lắk
|
11/7/2016
|
|
07
|
Quyết định
|
09/2017/QĐ-UBND
|
09/3/2017
|
Ban hành Quy định hỗ trợ, cho
vay ưu đãi hỗ trợ lãi vay vốn của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk
Lắk
|
19/3/2017
|
|
08
|
Quyết định
|
06/2018/QĐ-UBND
|
27/3/2018
|
Về việc Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/4/2018
|
|
09
|
Quyết định
|
07/2018/QĐ-UBND
|
27/3/2018
|
Ban hành Quy định trình tự,
thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
07/4/2018
|
|
10
|
Quyết định
|
21/2021/QĐ-UBND
|
29/7/2021
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
|
10/8/2021
|
|
11
|
Quyết định
|
31/2021/QĐ-UBND
|
01/11/2021
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử
dụng chỉ dẫn địa lý "Buôn Ma Thuột" đối với sản phẩm cà phê Robusta
|
11/11/2021
|
|
12
|
Quyết định
|
33/2022/QĐ-UBND
|
03/8/2022
|
Phân cấp việc cấp, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn, cấp lại Giấy phép sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán y tế và
cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang
chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh
|
15/8/2022
|
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội (19 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
105/2013/NQ- HĐND
|
20/12/2013
|
Về Cộng tác viên kiêm nhiệm bảo
vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/12/2013
|
|
02
|
Nghị quyết
|
107/2013/NQ- HĐND
|
20/12/2013
|
Về việc quy định chế độ, chính
sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh
|
23/12/2013
|
|
03
|
Quyết định
|
21/2017/QĐ-UBND
|
18/7/2017
|
Quy định về mức hỗ trợ chi
phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/7/2017
|
|
04
|
Nghị quyết
|
05/2018/NQ-HĐND
|
05/7/2018
|
Quy định mức trợ cấp đặc thù
cho công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở điều trị, cai
nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2018
|
|
05
|
Quyết định
|
29/2018/QĐ-UBND
|
29/11/2018
|
Bãi bỏ quyết định số
15/2009/QĐ-UBND-ngày 24/4/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành Quy chế
về tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số
18/2012/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế về tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh; ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 24/4/2009 của UBND tỉnh
|
08/12/2018
|
|
06
|
Nghị quyết
|
08/2018/NQ-HĐND
|
06/12/2018
|
Quy định mức đóng góp; chế độ
miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2019
|
|
07
|
Quyết định
|
17/2019/QĐ-UBND
|
30/7/2019
|
Quy định về số lượng, mức hỗ
trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và
cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
09/8/2019
|
|
08
|
Nghị quyết
|
13/2019/NQ-HĐND
|
06/12/2019
|
Quy định các khoản đóng góp,
chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện
ma túy công lập, cơ sở cai nghiện ma túy ngoài công lập được lựa chọn thí điểm
đến hết năm 2020, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2020
|
|
09
|
Quyết định
|
18/2020/QĐ-UBND
|
20/5/2020
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử
dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh
|
30/5/2020
|
|
10
|
Nghị quyết
|
08/2020/NQ-HĐND
|
08/7/2020
|
Quy định mức chi quà tặng
chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/7/2020
|
|
11
|
Nghị quyết
|
14/2020/NQ-HĐND
|
09/12/2020
|
Quy định các đối tượng chính sách
khác được vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng chính
sách xã hội để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
01/01/2021
|
|
12
|
Nghị quyết
|
02/2021/NQ-HĐND
|
19/3/2021
|
Hỗ trợ kinh phí từ ngân sách
tỉnh cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021- 2025
|
01/4/2021
|
|
13
|
Quyết định
|
17/2021/QĐ-UBND
|
07/6/2021
|
Ban hành Quy định hỗ trợ người
có công với cách mạng được giai đất làm nhà ở; được miễn, giảm tiền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh
|
17/6/2021
|
|
14
|
Nghị quyết
|
14/2021/NQ-HĐND
|
20/12/2021
|
Nghị quyết Quy định mức chuẩn
trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
1/1/2021
|
|
15
|
Quyết định
|
11/2022/QĐ-UBND
|
01/3/2022
|
Ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/3/2022
|
|
16
|
Quyết định
|
22/2022/QĐ-UBND
|
15/6/2022
|
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực việc làm
|
25/6/2022
|
|
17
|
Quyết định
|
32/2022/QĐ-UBND
|
01/8/2022
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12/8/2022
|
|
18
|
Nghị quyết
|
07/2022/NQ-HĐND
|
20/7/2022
|
Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025
|
24/7/2022
|
|
19
|
Nghị quyết
|
19/2022/NQ-HĐND
|
14/12/2022
|
Quy định mức chi cho công tác
hỗ trợ nạn nhân và mức chi chế độ hỗ trợ cho nạn nhân bị mua bán trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2023
|
|
Lĩnh vực Ngoại vụ (03 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
14/2018/QĐ-UBND
|
29/6/2018
|
Bãi bỏ Quyết định số
13/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy chế quản lý đoàn
ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/7/2018
|
|
02
|
Quyết định
|
09/2020/QĐ-UBND
|
05/02/2020
|
Ban hành Quy chế phối hợp xử
lý các vấn đề lãnh sự liên quan đến người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
16/02/2020
|
|
03
|
Quyết định
|
18/2022/QĐ-UBND
|
10/5/2022
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk
|
23/5/2022
|
|
Lĩnh vực Nội vụ (21 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
02/2005/NQ-HĐND
|
21/7/2005
|
Về việc ban hành chính sách cho
đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh
|
31/7/2005
|
|
02
|
Nghị quyết
|
07/2009/NQ-HĐND
|
10/7/2009
|
Về việc điều chỉnh chính sách
cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị
quyết số 02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh
|
20/7/2009
|
|
03
|
Nghị quyết
|
57/2012/NQ-HĐND
|
06/7/2012
|
Về việc quy định chế độ thù
lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội
có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/7/2012
|
|
04
|
Nghị quyết
|
157/2015/NQ- HĐND
|
10/7/2015
|
Về việc khen thưởng hình thức
Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk"
|
20/7/2015
|
|
05
|
Quyết định
|
36/2015/QĐ-UBND
|
22/10/2015
|
Về việc Quy định hiện vật và
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và
phát triển tỉnh Đắk Lắk"
|
02/11/2015
|
|
06
|
Quyết định
|
13/2016/QĐ-UBND
|
28/3/2016
|
Ban hành Quy định Danh mục
thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Lắk
|
06/4/2016
|
|
07
|
Quyết định
|
24/2019/QĐ-UBND
|
18/11/2019
|
Ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/11/2019
|
|
08
|
Nghị quyết
|
08/2019/NQ-HĐND
|
06/12/2019
|
Bãi bỏ Nghị quyết số
143/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đào
tạo sau đại học; điều động, luân chuyển đối với cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh Đắk Lắk
|
20/12/2019
|
|
09
|
Quyết định
|
30/2019/QĐ-UBND
|
24/12/2019
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Đắk Lắk
|
02/01/2020
|
|
10
|
Quyết định
|
03/2020/QĐ-UBND
|
10/01/2020
|
Ban hành Quy chế quản lý Người
đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ không quá 50%
vốn điều lệ
|
20/01/2020
|
|
11
|
Quyết định
|
40/2020/QĐ-UBND
|
18/12/2020
|
Ban hành Quy định trách nhiệm
người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên
địa bàn tỉnh
|
28/12/2020
|
|
12
|
Quyết định
|
02/2021/QĐ-UBND
|
13/01/2021
|
Ban hành Quy chế tổ chức tuyển
dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/01/2021
|
|
13
|
Quyết định
|
10/2021/QĐ-UBND
|
26/4/2021
|
Về số lượng cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/5/2021
|
|
14
|
Quyết định
|
11/2021/QĐ-UBND
|
26/4/2021
|
Ban hành Quy chế đánh giá, xếp
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk
|
06/5/2021
|
|
15
|
Quyết định
|
20/2021/QĐ-UBND
|
16/7/2021
|
Quy định cụ thể tiêu chuẩn về
trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức làm việc tại các xã miền núi,
vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/7/2021
|
|
16
|
Quyết định
|
38/2021/QĐ-UBND
|
22/11/2021
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk
|
06/12/2021
|
|
17
|
Nghị quyết
|
16/2021/NQ-HĐND
|
20/12/2021
|
Quy định chức danh, số lượng,
mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp
đối với người hoạt động không chuyên trách, mức bồi dưỡng người trực tiếp
tham gia vào công việc của thôn, buôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động
đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
và mức hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
dôi dư trên địa bàn tỉnh
|
01/01/2022
|
|
18
|
Quyết định
|
01/2022/QĐ-UBND
|
04/01/2022
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
về việc quy định hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng huy hiệu
"Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk
|
14/01/2022
|
|
19
|
Quyết định
|
16/2022/QĐ-UBND
|
26/4/2022
|
Ban hành Quy định phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk
|
08/5/2022
|
|
20
|
Quyết định
|
39/2022/QĐ-UBND
|
13/10/2022
|
Ban hành Quy chế nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ,
công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk quản lý
|
24/10/2022
|
|
21
|
Quyết định
|
45/2022/QĐ-UBND
|
25/11/2022
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức,viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk
Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ- UBND
|
05/12/2022
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (35 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
22/2010/QĐ-UBND
|
04/8/2010
|
Ban hành quy định về tổ chức và
hoạt động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/8/2010
|
|
02
|
Nghị quyết
|
41/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về xây dựng Hệ thống khuyến
nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
|
03
|
Nghị quyết
|
78/2012/NQ-HĐND
|
21/10/2012
|
Về việc quy định một số chính
sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
04
|
Quyết định
|
13/2014/QĐ-UBND
|
28/5/2014
|
Ban hành Quy định về trình tự,
thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/6/2014
|
|
05
|
Quyết định
|
33/2014/QĐ-UBND
|
08/10/2014
|
Ban hành Quy định về cấp bù,
hỗ trợ kinh phí hàng năm cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công
trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2014
|
|
06
|
Nghị quyết
|
141/2014/NQ- HDND
|
13/12/2014
|
Về an toàn hồ chứa trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/12/2014
|
|
07
|
Nghị quyết
|
158/2015/NQ- HĐND
|
10/7/2015
|
Về việc xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030
|
17/7/2015
|
|
08
|
Quyết định
|
39/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Về việc ban hành quy định về
phân cấp quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sạch
nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh
|
10/11/2015
|
|
09
|
Quyết định
|
22/2016/QĐ-UBND
|
20/5/2016
|
Ban hành Quy định về một số chính
sách ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp
nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/6/2016
|
|
10
|
Quyết định
|
43/2016/QĐ-UBND
|
27/12/2016
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn voi
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND
ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh
|
06/01/2017
|
|
11
|
Quyết định
|
08/2017/QĐ-UBND
|
28/02/2017
|
Về hỗ trợ việc áp dụng quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/3/2017
|
|
12
|
Nghị quyết
|
24/2017/NQ-HĐND
|
13/7/2017
|
Phát triển cà phê bền vững của
tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
01/8/2017
|
|
13
|
Quyết định
|
13/2018/QĐ-UBND
|
21/6/2018
|
Ban hành Quy định phạm vi
vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/7/2018
|
|
14
|
Quyết định
|
09/2019/QĐ-UBND
|
22/5/2019
|
Về việc ban hành Định mức
kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/6/2019
|
|
15
|
Nghị quyết
|
03/2019/NQ-HĐND
|
10/7/2019
|
Quy định về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2019
|
|
16
|
Quyết định
|
04/2020/QĐ-UBND
|
20/01/2020
|
Về việc phân cấp phê duyệt hỗ
trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo quy mô vốn đầu
tư và địa bàn thực hiện liên kết trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/01/2020
|
|
17
|
Quyết định
|
08/2020/QĐ-UBND
|
22/01/2020
|
Về việc quy định số lần tạm ứng,
tỷ lệ tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng hàng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/02/2020
|
|
18
|
Quyết định
|
10/2020/QĐ-UBND
|
13/4/2020
|
Về việc quy định đơn giá bồi
thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/4/2020
|
|
19
|
Quyết định
|
23/2020/QĐ-UBND
|
07/8/2020
|
Quy định về phân cấp quản lý
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông
lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/7/2020
|
|
20
|
Nghị quyết
|
13/2020/NQ-HĐND
|
09/12/2020
|
Quy định mức hỗ trợ phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2021
|
|
21
|
Nghị quyết
|
18/2020/NQ-HĐND
|
09/12/2020
|
Quy định mức chi công tác theo
dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra,
đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2021
|
|
22
|
Nghị quyết
|
19/2020/NQ-HĐND
|
09/12/2020
|
Quy định nội dung chi và mức
chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa
phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2021
|
|
23
|
Quyết định
|
38/2020/QĐ-UBND
|
17/12/2020
|
Quy định khu vực cấm khai
thác thủy sản có thời hạn; nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại
khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/12/2020
|
|
24
|
Quyết định
|
39/2020/QĐ-UBND
|
17/12/2020
|
Quy định mật độ chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030
|
27/12/2020
|
|
25
|
Quyết định
|
04/2021/QĐ-UBND
|
25/01/2021
|
Phân cấp cho UBND cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã sử dụng nguồn thu từ Quỹ Phòng, chống thiên tai và việc
quản lý, sử dụng Quỹ thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai
|
05/01/2021
|
|
26
|
Quyết định
|
05/2021/QĐ-UBND
|
05/02/2021
|
Quy định các hệ số k thành phần
làm cơ sở xác định tiền chi trả, dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
15/02/2021
|
|
27
|
Quyết định
|
19/2021/QĐ-UBND
|
23/6/2021
|
Khung giá các loại rừng trên
địa bàn tỉnh
|
3/7/2021
|
|
28
|
Nghị quyết
|
09/2021/NQ-HĐND
|
13/8/2021
|
Quy định khu vực không được
phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
|
23/8/2021
|
|
29
|
Nghị quyết
|
11/2021/NQ-HĐND
|
17/12/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định
một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk
|
1/1/2022
|
|
30
|
Quyết định
|
42/2021/QĐ-UBND
|
29/12/2021
|
Ban hành Quy định một số nội dung
và mức cho hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
9/1/2021
|
|
31
|
Quyết định
|
04/2022/QĐ-UBND
|
07/01/2022
|
Ban hành Quy định phòng cháy,
chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/01/2022
|
|
32
|
Quyết định
|
09/2022/QĐ-UBND
|
28/01/2022
|
Ban hành quy định phân cấp quản
lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
08/02/2022
|
|
33
|
Quyết định
|
38/2022/QĐ-UBND
|
06/10/2022
|
Ban hành quy định bảo đảm yêu
cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng công trình
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/10/2022
|
|
34
|
Nghị quyết
|
17/2022/NQ-HĐND
|
14/12/2022
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 Quy định mức hỗ trợ phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/12/2022
|
|
35
|
Nghị quyết
|
22/2022/NQ-HĐND
|
21/12/2022
|
Chính sách hỗ trợ phát triển
nông, lâm và thủy sản gắn liền với tái cơ cấu ngành nông nghiệp đến năm 2025
|
01/01/2023
|
|
Lĩnh vực Tài chính (64 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
2604/2001/ QĐ-UB
|
31/8/2001
|
Về việc quy định tỷ lệ quy đổi
đá thương phẩm ra đá nguyên khai
|
31/8/2001
|
|
02
|
Quyết định
|
10/2012/QĐ-UBND
|
24/4/2012
|
Về việc quy định tỷ lệ (%) chất
lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh
|
04/5/2012
|
|
03
|
Quyết định
|
17/2012/QĐ-UBND
|
20/6/2012
|
Về việc ban hành Quy chế tự
cam kết kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/6/2012
|
|
04
|
Quyết định
|
31/2012/QĐ-UBND
|
24/8/2012
|
Về việc bổ sung Điểm c Khoản
1 Điều 1 Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 của UBND tỉnh về việc
quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước
bạ trên địa bàn tỉnh.
|
04/9/2012
|
|
05
|
Quyết định
|
51/2012/QĐ-UBND
|
28/12/2012
|
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng điện thoại công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/01/2013
|
|
06
|
Quyết định
|
01/2016/QĐ-UBND
|
06/01/2016
|
Ban hành Quy định về việc miễn,
giảm tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào
tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp
trên địa bàn tỉnh
|
16/01/2016
|
|
07
|
Quyết định
|
08/2016/QĐ-UBND
|
09/3/2016
|
Ban hành Quy định về nguồn, mức
trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/3/2016
|
|
08
|
Nghị quyết
|
03/2016/NQ-HĐND
|
30/8/2016
|
Bãi bỏ Nghị quyết số
90/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 và Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày
13/12/2014 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng
đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
15/9/2016
|
|
09
|
Nghị quyết
|
07/2016/NQ-HĐND
|
14/12/2016
|
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi từ năm 2017 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2017
|
|
10
|
Nghị quyết
|
11/2016/NQ-HĐND
|
14/12/2016
|
Ban hành mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2017
|
|
11
|
Nghị quyết
|
12/2016/NQ-HĐND
|
14/12/2016
|
Quy định về thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2017
|
|
12
|
Nghị quyết
|
20/2017/NQ-HĐND
|
13/7/2017
|
Quy định mức trích (tỷ lệ %)
từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2017
|
|
13
|
Nghị quyết
|
21/2017/NQ-HĐND
|
13/7/2017
|
Quy định mức chi bồi dưỡng đối
với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2017
|
|
14
|
Nghị quyết
|
22/2017/NQ-HĐND
|
13/7/2017
|
Quy định nội dung chi, mức
chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2017
|
|
15
|
Quyết định
|
25/2017/QĐ-UBND
|
19/9/2017
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách
Xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/9/2017
|
|
16
|
Nghị quyết
|
29/2017/NQ-HĐND
|
11/10/2017
|
Quy định nội dung, mức chi hoạt
động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức chính trị - xã hội của địa phương
|
25/10/2017
|
|
17
|
Nghị quyết
|
30/2017/NQ-HĐND
|
11/10/2017
|
Quy định mức chi chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
25/10/2017
|
|
18
|
Quyết định
|
31/2017/QĐ-UBND
|
13/11/2017
|
Quy định về thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/11/2017
|
|
19
|
Quyết định
|
34/2017/QĐ-UBND
|
14/12/2017
|
Về việc quy định giá nước sạch
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/12/2017
|
|
20
|
Quyết định
|
04/2018/QĐ-UBND
|
13/02/2018
|
Ban hành quy định một số mức
chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/02/2018
|
|
21
|
Nghị quyết
|
01/2018/NQ-HĐND
|
05/7/2018
|
Quy định mức chi hỗ trợ thực
hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu
dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2018
|
|
22
|
Nghị quyết
|
02/2018/NQ-HĐND
|
05/7/2018
|
Về định mức kinh phí hỗ trợ lập
kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2018
|
|
23
|
Nghị quyết
|
03/2018/NQ-HĐND
|
05/7/2018
|
Quy định biểu mẫu và thời
gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn
05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán
và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán
và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk
|
20/7/2018
|
|
24
|
Nghị quyết
|
04/2018/NQ-HĐND
|
05/7/2018
|
Ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
|
20/7/2018
|
|
25
|
Quyết định
|
23/2018/QĐ-UBND
|
13/9/2018
|
Quy định nội dung chi và mức
chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất và Hội đồng thẩm định
giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất
|
23/9/2018
|
|
26
|
Quyết định
|
30/2018/QĐ-UBND
|
05/12/2018
|
Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều
1 Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định
giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
|
15/12/2018
|
|
27
|
Nghị quyết
|
09/2018/NQ-HĐND
|
06/12/2018
|
Quy định nội dung chi, mức chi
bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh, Ban Tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2019
|
|
28
|
Nghị quyết
|
10/2018/NQ-HĐND
|
06/12/2018
|
Quy định mức chi đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2019
|
|
29
|
Nghị quyết
|
11/2018/NQ-HĐND
|
06/12/2018
|
Phân cấp thẩm quyền xác lập
quyền sở hữu toàn dân về tài sản, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác
lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2019
|
|
30
|
Quyết định
|
31/2018/QĐ-UBND
|
28/12/2018
|
Về việc phân cấp thẩm quyền
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
|
06/01/2019
|
|
31
|
Quyết định
|
01/2019/QĐ-UBND
|
14/01/2019
|
Bãi bỏ Quyết định số
35/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh về việc sử dụng nguồn thu từ
chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
|
24/01/2019
|
|
32
|
Quyết định
|
04/2019/QĐ-UBND
|
08/4/2019
|
Ban hành Quy định mua sắm tài
sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/4/2019
|
|
33
|
Nghị quyết
|
04/2019/NQ-HĐND
|
10/7/2019
|
Quy định chế độ chi tiếp khách
nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi
tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
01/8/2019
|
|
34
|
Quyết định
|
23/2019/QĐ-UBND
|
18/11/2019
|
Quy định tài sản công có giá
trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
|
28/11/2019
|
|
35
|
Quyết định
|
26/2019/QĐ-UBND
|
17/12/2019
|
Về việc ban hành Quy định quản
lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/12/2019
|
|
36
|
Nghị quyết
|
07/2019/NQ-HĐND
|
06/12/2019
|
Phân định nhiệm vụ chi bảo vệ
môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường cho các cấp
ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
20/12/2019
|
|
37
|
Quyết định
|
29/2019/QĐ-UBND
|
24/12/2019
|
Quy định giá thóc tẻ dùng để
tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2020
|
|
38
|
Quyết định
|
14/2020/QĐ-UBND
|
08/5/2020
|
Sửa đổi, bổ sung một số khoản
tại Điều 4 của Quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh Đắk
Lắk
|
18/5/2020
|
|
39
|
Quyết định
|
19/2020/QĐ-UBND
|
10/6/2020
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
20/6/2020
|
|
40
|
Quyết định
|
21/2020/QĐ-UBND
|
29/6/2020
|
Về việc quy định danh mục, thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử
dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
|
10/7/2020
|
|
41
|
Nghị quyết
|
06/2020/NQ-HĐND
|
08/7/2020
|
Về việc phân cấp thẩm quyền
phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác; quyết định thu hồi, điều chuyển,
bán, thanh lý và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Đắk Lắk
|
20/7/2020
|
|
42
|
Nghị quyết
|
07/2020/NQ-HĐND
|
08/7/2020
|
Quy định mức chi và việc sử dụng
kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách địa
phương
|
20/7/2020
|
|
43
|
Quyết định
|
27/2020/QĐ-UBND
|
24/8/2020
|
Quy định mức tỷ lệ phần trăm
(%) để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
10/9/2020
|
|
44
|
Quyết định
|
30/2020/QĐ-UBND
|
20/10/2020
|
Quy định hệ số điều chỉnh giá
đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/11/2020
|
|
45
|
Quyết định
|
31/2020/QĐ-UBND
|
20/10/2020
|
Ban hành bảng giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau áp dụng
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/11/2020
|
|
46
|
Nghị quyết
|
11/2020/NQ-HĐND
|
09/12/2020
|
Quy định nội dung, mức chi
cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2021
|
|
47
|
Nghị quyết
|
01/2021/NQ-HĐND
|
19/3/2021
|
Quy định nội dung, mức chi,
thời gian hưởng hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu
HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk lắk
|
28/3/2021
|
|
48
|
Quyết định
|
15/2021/QĐ-UBND
|
14/5/2021
|
Quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Đắk Lắk
|
01/6/2021
|
|
49
|
Nghị quyết
|
04/2021/NQ-HĐND
|
13/8/2021
|
Quy định nội dung và mức chi
chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
đang tập trung tập huấn, thi đấu của tỉnh
|
28/3/2021
|
|
50
|
Nghị quyết
|
06/2021/NQ-HĐND
|
13/8/2022
|
Quy định tỷ lệ để lại phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/3/2021
|
|
51
|
Quyết định
|
35/2021/QĐ-UBND
|
09/11/2021
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
20/11/2021
|
|
52
|
Nghị quyết
|
12/2021/NQ-HĐND
|
17/12/2021
|
Quy định nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022
|
01/01/2022
|
|
53
|
Nghị quyết
|
17/2021/NQ-HĐND
|
20/12/2021
|
Quy định tỷ lệ phần trăm phân
chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm
2022
|
01/01/2022
|
|
54
|
Quyết định
|
24/2022/QĐ-UBND
|
23/6/2022
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Tài chính
|
04/7/2022
|
|
55
|
Quyết định
|
26/2022/QĐ-UBND
|
15/7/2022
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk quy định
tài sản công có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2022
|
|
56
|
Nghị quyết
|
08/2022/NQ-HĐND
|
20/7/2022
|
Quy định về mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2022
|
|
57
|
Nghị quyết
|
10/2022/NQ-HĐND
|
20/7/2022
|
Quy định phân bổ hạch toán thu
thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2022
|
|
58
|
Quyết định
|
37/2022/QĐ-UBND
|
20/9/2022
|
Phân cấp thẩm quyền xử lý tài
sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
|
17/10/2022
|
|
59
|
Quyết định
|
46/2022/QĐ-UBND
|
30/11/2022
|
Quy định thời hạn gửi báo cáo
quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do UBND cấp
tỉnh, cấp huyện quản lý; trình tự, thời gian lập, gửi. xét duyệt, thẩm định
và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước do UBND cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/12/2022
|
|
60
|
Nghị quyết
|
15/2022/NQ-HĐND
|
14/12/2022
|
Về việc quy định mức đối ứng từ
nguồn vốn sự nghiệp ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/12/2022
|
|
61
|
Nghị quyết
|
20/2022/NQ-HĐND
|
14/12/2022
|
Quy định mức phân bổ kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2023
|
|
62
|
Nghị quyết
|
21/2022/NQ-HĐND
|
14/12/2022
|
Bãi bỏ Nghị quyết số
112/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của HĐND tỉnh Đắk Lắk phân cấp thẩm quyền quyết
định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công
trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/12/2022
|
|
63
|
Quyết định
|
49/2022/QĐ- UBND
|
20/12/2022
|
Quy định thời hạn báo cáo quyết
toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của
các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/12/2022
|
|
64
|
Quyết định
|
52/2022/QĐ- UBND
|
30/12/2022
|
Quy định quản lý, thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện
xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc
gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2023
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (29 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
54/2012/NQ-HĐND
|
06/7/2012
|
Về quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011- 2015) của tỉnh Đắk Lắk
|
16/7/2012
|
|
02
|
Nghị quyết
|
113/2014/NQ- HĐND
|
17/4/2014
|
Về quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
27/4/2014
|
|
03
|
Chỉ thị
|
09/2014/CT-UBND
|
15/10/2014
|
Về việc tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai
trên địa bàn tỉnh
|
25/10/2014
|
|
04
|
Quyết định
|
49/2014/QĐ-UBND
|
31/12/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực
hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; thanh tra, kiểm tra và bảo vệ môi trường
trong lĩnh vực khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2015
|
|
05
|
Quyết định
|
23/2015/QĐ-UBND
|
07/8/2015
|
Về việc ban hành Quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
17/8/2015
|
|
06
|
Quyết định
|
02/2016/QĐ-UBND
|
13/01/2016
|
Về việc ban hành Quy định quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/01/2016
|
|
07
|
Quyết định
|
19/2016/QĐ-UBND
|
12/4/2016
|
Về việc quy định cơ quan thực
hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp
|
22/4/2016
|
|
08
|
Quyết định
|
30/2016/QĐ-UBND
|
11/8/2016
|
Về việc ban hành Quy chế phối
hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất Đắk Lắk với các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phát triển quỹ đất
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/8/2016
|
|
09
|
Nghị quyết
|
25/2017/NQ-HĐND
|
13/7/2017
|
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đắk Lắk
|
23/7/2017
|
|
10
|
Quyết định
|
10/2018/QĐ-UBND
|
15/5/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
công tác thu ngân sách nhà nước đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
25/5/2018
|
|
11
|
Quyết định
|
18/2018/QĐ-UBND
|
03/8/2018
|
Quy định thu hồi đất đối với
trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng so với tiến độ
sử dụng đất đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất với doanh nghiệp
đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm
công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/8/2018
|
|
12
|
Quyết định
|
27/2019/QĐ-UBND
|
19/12/2019
|
Sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh tại các Quyết định của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
29/12/2019
|
|
13
|
Quyết định
|
05/2020/QĐ-UBND
|
20/01/2020
|
Ban hành Quy chế thu thập, quản
lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu; khai thác và sử dụng cơ
sở dữ liệu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/01/2020
|
|
14
|
Nghị quyết
|
01/2020/NQ-HĐND
|
22/5/2020
|
Về Bảng giá các loại đất áp dụng
trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh giai đoạn 2020-2024
|
01/6/2020
|
|
15
|
Quyết định
|
22/2020/QĐ-UBND
|
03/7/2020
|
Ban hành Bảng giá và Quy định
bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh
giai đoạn 2020-2024
|
13/7/2020
|
|
16
|
Quyết định
|
29/2020/QĐ-UBND
|
10/9/2020
|
Bãi bỏ một số nội dung của
Quyết định và Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày
03/7/2020 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá và quy định Bảng giá các loại đất
áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2020-2024
|
20/10/2020
|
|
17
|
Quyết định
|
34/2020/QĐ-UBND
|
25/11/2020
|
Quy định cưỡng chế thi hành
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành
trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh
|
05/12/2020
|
|
18
|
Quyết định
|
36/2020/QĐ-UBND
|
27/11/2020
|
Bổ sung giá đất vào bảng giá
các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND
|
07/12/2020
|
|
19
|
Quyết định
|
06/2021/QĐ-UBND
|
05/02/2021
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa
Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với UBND cấp huyện,
cấp xã, cơ quan Thuế và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện một số
chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai
|
15/02/2021
|
|
20
|
Quyết định
|
28/2021/QĐ-UBND
|
21/9/2021
|
Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ
địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2021
|
|
21
|
Quyết định
|
41/2021/QĐ-UBND
|
23/12/2021
|
Ban hành Quy định cơ chế phối
hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thu hồi đất, bồi dưỡng, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển kinh tế- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
03/01/2022
|
|
22
|
Nghị quyết
|
20/2021/NQ-HDNĐ
|
27/12/2021
|
Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết
số 113/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030
|
10/01/2022
|
|
23
|
Quyết định
|
02/2022/QĐ-UBND
|
05/1/2022
|
Về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk
|
17/01/2022
|
|
24
|
Quyết định
|
05/2022/QĐ-UBND
|
10/01/2022
|
Ban hành Quy định quản lý tài
nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/01/2022
|
|
25
|
Quyết định
|
07/2022/QĐ-UBND
|
21/01/2022
|
Ban hành Quy định hạn mức một
số loại đất; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa cho hộ
gia đình, cá nhân; việc rà soát, công bố công khai các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà
nước trực tiếp quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/02/2022
|
|
26
|
Quyết định
|
14/2022/QĐ-UBND
|
15/3/2022
|
Ban hành quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
25/3/2022
|
|
27
|
Quyết định
|
19/2022/QĐ-UBND
|
19/5/2022
|
Bổ sung giá đất vào Bảng giá
các loại đất; sửa đổi, bổ sung khoản 12 điều 4 của Quy định Bảng giá các loại
đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh
|
30/5/2022
|
|
28
|
Quyết định
|
21/2022/QĐ-UBND
|
01/6/2022
|
Ban hành Quy định mức độ khôi
phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với từng loại vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/6/2022
|
|
29
|
Quyết định
|
50/2022/QĐ-UBND
|
21/12/2022
|
Quy định tỷ lệ quy đổi từ số
lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ
tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
01/01/2023
|
|
Lĩnh vực Thanh tra (03 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
13/2015/QĐ-UBND
|
20/3/2015
|
Ban hành Quy định về công tác
tiếp công dân trên địa bàn tỉnh
|
30/3/2015
|
|
02
|
Quyết định
|
16/2016/QĐ-UBND
|
05/4/2016
|
Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức
danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh,
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
15/4/2016
|
|
03
|
Quyết định
|
31/2022/QĐ-UBND
|
01/8/2022
|
Ban hành Quy định chế độ báo
cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
12/8/2022
|
|
Lĩnh vực Thông tin truyền thông (22 văn bản )
|
01
|
Quyết định
|
39/2010/QĐ-UBND
|
31/12/2010
|
Về việc ban hành Quy chế phối
hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin
|
10/0/2011
|
|
02
|
Chỉ thị
|
14/2011/CT-UBND
|
24/10/2011
|
Về việc tăng cường công tác
quản lý tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
03/11/2011
|
|
03
|
Quyết định
|
08/2014/QĐ-UBND
|
09/5/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý,
khai thác, sử dụng và vận hành Hệ thống thư điện tử tỉnh Đắk Lắk
|
19/5/2014
|
|
04
|
Quyết định
|
15/2014/QĐ-UBND
|
04/6/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/6/2014
|
|
05
|
Quyết định
|
16/2014/QĐ-UBND
|
11/6/2014
|
Về việc ban hành Quy định mức
chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang
thông tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã
hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền
thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/6/2014
|
|
06
|
Quyết định
|
46/2014/QĐ-UBND
|
31/12/2014
|
Ban hành Quy định về phát triển
và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2015
|
|
07
|
Quyết định
|
31/2015/QĐ-UBND
|
25/9/2015
|
Ban hành Quy định về tổng diện
tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thời
gian hoạt động của đại lý Internet, điểm truy cập Internet công cộng của
doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/10/2015
|
|
08
|
Quyết định
|
20/2016/QĐ-UBND
|
17/5/2016
|
Ban hành Quy chế bảo đảm an
toàn an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh
|
27/5/2016
|
|
09
|
Quyết định
|
38/2016/QĐ-UBND
|
29/11/2016
|
Ban hành Quy định quản lý, sử
dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/12/2016
|
|
10
|
Quyết định
|
27/2018/QĐ-UBND
|
09/11/2018
|
Bãi bỏ Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 27/5/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy định quy trình
thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp mới, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp
lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/11/2018
|
|
11
|
Quyết định
|
28/2018/QĐ-UBND
|
16/11/2018
|
Ban hành Quy chế quản lý và
cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk
|
26/11/2018
|
|
12
|
Quyết định
|
11/2019/QĐ-UBND
|
21/6/2019
|
Ban hành Quy chế quản lý, cung
cấp và sử dụng Cổng Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một cửa điện
tử liên thông tỉnh Đắk Lắk
|
01/7/2019
|
|
13
|
Quyết định
|
16/2019/QĐ-UBND
|
30/7/2019
|
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử
lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước
tỉnh Đắk Lắk
|
09/8/2019
|
|
14
|
Quyết định
|
11/2020/QĐ-UBND
|
21/4/2020
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày
04/6/2014 của UBND tỉnh
|
01/5/2020
|
|
15
|
Quyết định
|
28/2020/QĐ-UBND
|
22/9/2020
|
Ban hành Quy chế hoạt động
thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/10/2020
|
|
16
|
Quyết định
|
41/2020/QĐ-UBND
|
31/12/2020
|
Ban hành Quy chế Quản lý, vận
hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng,
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
15/01/2021
|
|
17
|
Quyết định
|
12/2021/QĐ-UBND
|
26/4/2021
|
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/5/2021
|
|
18
|
Quyết định
|
34/2021/QĐ-UBND
|
05/11/2021
|
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật về sản xuất chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/11/2021
|
|
19
|
Quyết định
|
36/2021/QĐ-UBND
|
18/11/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông
và công nghệ thông tin, ban hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày
31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
|
29/11/2021
|
|
20
|
Quyết định
|
39/2021/QĐ-UBND
|
22/11/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các
cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk, ban hành kèm theo Quyết định số
16/2019/QĐ-UBND ngày 30/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
|
06/12/2021
|
|
21
|
Quyết định
|
40/2021/QĐ-UBND
|
24/11/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải
trên Cổng Trang thông tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức
chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố;
Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, được ban
hành kèm theo Quyết định số 16/ 2014/ QĐ-UBND ngày 11/6/2014 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Đắk Lắk
|
06/12/2021
|
|
22
|
Quyết định
|
42/2022/QĐ-UBND
|
14/11/2022
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Lắk
|
28/11/2022
|
|
Lĩnh vực Tư pháp (26 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
51/2012/NQ-HĐND
|
06/7/2012
|
Về việc quy định nội dung chi,
mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/7/2012
|
|
02
|
Nghị quyết
|
122/2014/NQ- HĐND
|
18/7/2014
|
Quy định về mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/7/2014
|
|
03
|
Nghị quyết
|
142/2014/NQ- HĐND
|
13/12/2014
|
Quy định về mức chi thực hiện
công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/12/2014
|
|
04
|
Quyết định
|
37/2015/QĐ-UBND
|
28/10/2015
|
Về việc ban hành Quy định mức
trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
05
|
Quyết định
|
38/2015/QĐ-UBND
|
28/10/2015
|
Về mức trần chi phí in, chụp,
đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
06
|
Quyết định
|
42/2016/QĐ-UBND
|
01/12/2016
|
Quy định về cộng tác viên dịch
thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/12/2016
|
|
07
|
Quyết định
|
02/2017/QĐ-UBND
|
16/01/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp giải
quyết các trường hợp vướng mắc giữa giấy tờ hộ tịch và các giấy tờ, hồ sơ
khác của công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/01/2017
|
|
08
|
Quyết định
|
05/2017/QĐ-UBND
|
22/02/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận
hành, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
04/3/2017
|
|
09
|
Quyết định
|
11/2017/QĐ-UBND
|
14/3/2017
|
Ban hành Quy định về trình tự,
trách nhiệm xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên
địa bàn tỉnh
|
23/3/2017
|
|
10
|
Nghị quyết
|
19/2017/NQ-HĐND
|
13/7/2017
|
Bãi bỏ một số nghị quyết QPPL
của HĐND tỉnh
|
01/8/2017
|
|
11
|
Quyết định
|
20/2017/QĐ-UBND
|
17/7/2017
|
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
|
22/7/2017
|
|
12
|
Nghị quyết
|
13/2018/NQ-HĐND
|
06/12/2018
|
Bãi bỏ Nghị quyết số
95/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh về trợ giúp pháp lý trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2013 - 2030
|
20/12/2018
|
|
13
|
Nghị quyết
|
01/2019/NQ-HĐND
|
10/7/2019
|
Bãi bỏ một số nghị quyết quy
phạm pháp luật của HĐND tỉnh
|
01/8/2019
|
|
14
|
Quyết định
|
15/2019/QĐ-UBND
|
29/7/2019
|
Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần
văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
|
09/8/2019
|
|
15
|
Quyết định
|
01/2020/QĐ-UBND
|
02/01/2020
|
Ban hành Quy chế phối hợp
trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
13/01/2020
|
|
16
|
Nghị quyết
|
02/2020/NQ-HĐND
|
08/7/2020
|
Bãi bỏ một số Nghị quyết QPPL
của HĐND tỉnh
|
20/7/2020
|
|
17
|
Quyết định
|
25/2020/QĐ-UBND
|
19/8/2020
|
Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một
số văn bản QPPL của UBND tỉnh
|
01/9/2020
|
|
18
|
Quyết định
|
07/2021/QĐ-UBND
|
24/02/2021
|
Ban hành Quy chế phối hợp về
giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/3/2021
|
|
19
|
Quyết định
|
13/2021/QĐ-UBND
|
29/4/2021
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk
|
10/5/2021
|
|
20
|
Quyết định
|
24/2021/QĐ-UBND
|
09/8/2021
|
Quy định về các trường hợp và
thẩm quyền xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm
vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/8/2021
|
|
21
|
Quyết định
|
25/2021/QĐ-UBND
|
10/8/2021
|
Bãi bỏ các quyết định của
UBND tỉnh
|
25/8/2021
|
|
22
|
Quyết định
|
27/2021/QĐ-UBND
|
20/9/2021
|
Ban hành Quy định về tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
30/9/2021
|
|
23
|
Quyết định
|
33/2021/QĐ-UBND
|
04/11/2021
|
Ban hành Quy chế phối hợp
trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND trên
địa bàn tỉnh
|
15/11/2021
|
|
24
|
Quyết định
|
10/2022/QĐ-UBND
|
16/02/2022
|
Ban hành Quy chế phối hợp
trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
28/02/2022
|
|
25
|
Quyết định
|
25/2022/QĐ-UBND
|
15/7/2022
|
Bãi bỏ các quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2022
|
|
26
|
Nghị quyết
|
04/2022/NQ-HĐND
|
18/7/2022
|
Bãi
bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
|
24/7/2022
|
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch (17 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
01/2004/QĐ-UB
|
12/01/2004
|
Về việc đặt tên đường phố thị
trấn Buôn Hồ, huyện Krông Búk (đợt 1)
|
12/01/2004
|
|
02
|
Nghị quyết
|
58/2012/NQ-HĐND
|
06/7/2012
|
Về việc quy định chế độ đặc
thù đối với Huấn luyện viên, Vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng
cho các lực lượng phục vụ giải
|
16/7/2012
|
|
03
|
Nghị quyết
|
59/2012/NQ-HĐND
|
06/7/2012
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
16/7/2012
|
|
04
|
Quyết định
|
21/2013/QĐ-UBND
|
12/8/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp liên
ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh
|
22/8/2013
|
|
05
|
Nghị quyết
|
125/2014/NQ- HĐND
|
18/7/2014
|
Cơ cấu giải thưởng Văn học -
Nghệ thuật Chư Yang Sin tỉnh Đắk Lắk
|
28/7/2014
|
|
06
|
Nghị quyết
|
16/2016/NQ-HĐND
|
14/12/2016
|
Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND”.
|
01/01/2017
|
|
07
|
Nghị quyết
|
17/2016/NQ-HĐND
|
14/12/2016
|
Đặt, đổi tên đường trên địa
bàn thành phố Buôn Ma Thuột, đợt 4
|
01/01/2017
|
|
08
|
Quyết định
|
10/2017/QĐ-UBND
|
14/3/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp
công tác bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trong
lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
23/3/2017
|
|
09
|
Quyết định
|
05/2019/QĐ-UBND
|
17/4/2019
|
Ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Nhà văn hóa cộng đồng
|
26/4/2019
|
|
10
|
Quyết định
|
08/2019/QĐ-UBND
|
06/5/2019
|
Ban hành quy định mô hình quản
lý khu du lịch cấp tỉnh
|
16/5/2019
|
|
11
|
Quyết định
|
02/2020/QĐ-UBND
|
07/01/2020
|
Quy định mức tiền thưởng đối
với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao
cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia
|
17/01/2020
|
|
12
|
Quyết định
|
15/2020/QĐ-UBND
|
11/5/2020
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định
số 08/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
21/5/2020
|
|
13
|
Nghị quyết
|
05/2021/NQ-HĐND
|
13/8//2021
|
Quy định một số chính sách đối
với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh xuất sắc tại các giải thể trong
nước và quốc tế
|
28/8/2021
|
|
14
|
Nghị quyết
|
08/2021/NQ-HĐND
|
13/8//2021
|
Hỗ trợ phát triển du lịch cộng
đồng tại các thôn, buôn đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021 - 2025
|
24/8/2021
|
|
15
|
Nghị quyết
|
10/2021/NQ-HĐND
|
17/12/2021
|
Bảo tồn và phát huy văn hóa cồng
chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2022-2025
|
01/01/2021
|
|
16
|
Quyết định
|
43/2021/QĐ-UBND
|
30/12/2021
|
Về việc Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2022
|
|
17
|
Quyết định
|
20/2022/QĐ-UBND
|
30/5/2022
|
Ban hành Quy chế quản lý, bảo
vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử- văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/6/2022
|
|
Lĩnh vực Văn phòng (11 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
115/2014/NQ- HĐND
|
17/7/2014
|
Quy định nội dung chi, mức
chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
27/7/2014
|
|
02
|
Nghị quyết
|
41/2014/QĐ-UBND
|
20/11/2014
|
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa
bàn tỉnh
|
30/11/2014
|
|
03
|
Quyết định
|
45/2016/QĐ-UBND
|
30/12/2016
|
Ban hành Quy chế theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giao
|
09/01/2017
|
|
04
|
Quyết định
|
19/2017/QĐ-UBND
|
29/6/2017
|
Về việc ban hành Quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
|
10/7/2017
|
|
05
|
Quyết định
|
06/2019/QĐ-UBND
|
26/4/2019
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh giao hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày
30/12/2016
|
06/5/2019
|
|
06
|
Quyết định
|
20/2019/QĐ-UBND
|
30/9/2019
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
41/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh
|
09/10/2019
|
|
07
|
Quyết định
|
12/2020/QĐ-UBND
|
29/4/2020
|
Ban hành Quy chế hoạt động của
công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
09/5/2020
|
|
08
|
Quyết định
|
24/2020/QĐ-UBND
|
10/7/2020
|
Ban hành Quy định chế độ báo
cáo định khu phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/7/2020
|
|
09
|
Quyết định
|
35/2020/QĐ-UBND
|
27/11/2020
|
Bãi bỏ Quyết định số
48/2015/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh
|
08/12/2020
|
|
10
|
Quyết định
|
48/2022/QĐ-UBND
|
19/12/2022
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
|
30/12/2022
|
|
11
|
Quyết định
|
53/2022/QĐ-UBND
|
30/12/2022
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận
hành, khai thác sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2023
|
|
Lĩnh vực Xây dựng (55 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
06/2010/QĐ-UBND
|
08/02/2010
|
Về việc ban hành Quy định chỉ
giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao
thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột.
|
18/02/2010
|
|
02
|
Quyết định
|
24/2010/QĐ-UBND
|
26/8/2010
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một
số nội dung tại Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch
một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột ban hành kèm
theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 của UBND tỉnh
|
06/9/2010
|
|
03
|
Quyết định
|
25/2010/QĐ-UBND
|
22/9/2010
|
Về việc ban hành Quy định về
đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/10/2010
|
|
04
|
Quyết định
|
12/2011/QĐ-UBND
|
07/6/2011
|
Về việc ban hành Quy định
phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/6/2011
|
|
05
|
Quyết định
|
13/2011/QĐ-UBND
|
07/6/2011
|
Ban hành Quy định về lập, thẩm
định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/6/2011
|
|
06
|
Quyết định
|
28/2011/QĐ-UBND
|
07/10/2011
|
Về việc ban hành Quy định
phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/10/2011
|
|
07
|
Quyết định
|
09/2012/QĐ-UBND
|
12/4/2012
|
Ban hành Quy định về quản lý
và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
22/4/2012
|
|
08
|
Quyết định
|
15/2012/QĐ-UBND
|
01/6/2012
|
Ban hành Quy định phân cấp quản
lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/6/2012
|
|
09
|
Quyết định
|
43/2012/QĐ-UBND
|
21/11/2012
|
Về việc điều chỉnh, bổ sung
quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến
đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột, ban hành kèm theo Quyết
định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 và Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày
26/8/2010 của UBND tỉnh
|
01/12/2012
|
|
10
|
Quyết định
|
23/2013/QĐ-UBND
|
27/9/2013
|
Về việc Quy định danh mục các
tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại
thành phố Buôn Ma Thuột
|
07/10/2013
|
|
11
|
Quyết định
|
18/2014/QĐ-UBND
|
24/6/2014
|
Ban hành Quy định về quản lý
và phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/7/2014
|
|
12
|
Nghị quyết
|
114/2014/NQ- HĐND
|
17/7/2014
|
Công nhận xã Pơng Drang, huyện
Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk là đô thị loại V
|
27/7/2014
|
|
13
|
Quyết định
|
35/2014/QĐ-UBND
|
13/10/2014
|
Quy định lộ trình chấm dứt hoạt
động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng
liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò
cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/10/2014
|
|
14
|
Quyết định
|
40/2014/QĐ-UBND
|
19/11/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp
trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/11/2014
|
|
15
|
Nghị quyết
|
140/2014/NQ- HĐND
|
13/12/2014
|
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
23/12/2014
|
|
16
|
Nghị quyết
|
155/2015/NQ- HĐND
|
10/7/2015
|
Quy hoạch xây dựng vùng biên
giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
20/7/2015
|
|
17
|
Quyết định
|
47/2015/QĐ-UBND
|
16/12/2015
|
Ban hành Quy định quản lý hoạt
động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2015
|
|
18
|
Quyết định
|
56/2015/QĐ-UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá
xây dựng công trình - Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền
hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2016
|
|
19
|
Quyết định
|
58/2015/QĐ-UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá
xây dựng công trình - Phần thí nghiệm đường dây và trạm biến áp trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2016
|
|
20
|
Quyết định
|
59/2015/QĐ-UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá
duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2016
|
|
21
|
Quyết định
|
60/2015/QĐ-UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá
duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2016
|
|
22
|
Quyết định
|
61/2015/QĐ-UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá
duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2016
|
|
23
|
Quyết định
|
62/2015/QĐ-UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2016
|
|
24
|
Quyết định
|
63/2015/QĐ-UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2016
|
|
25
|
Quyết định
|
64/2015/QĐ-UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá quản
lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk
|
01/01/2016
|
|
26
|
Quyết định
|
65/2015/QĐ-UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch
vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2016
|
|
27
|
Quyết định
|
26/2016/QĐ-UBND
|
02/6/2016
|
Ban hành quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
12/6/2016
|
|
28
|
Nghị quyết
|
13/2016/NQ-HĐND
|
14/12/2016
|
Về Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
01/01/2017
|
|
29
|
Quyết định
|
07/2017/QĐ-UBND
|
27/02/2017
|
Ban hành Quy định về giá xây
dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
09/3/2017
|
|
30
|
Quyết định
|
13/2017/QĐ-UBND
|
16/3/2017
|
Ban hành Quy định giá bồi thường
tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
26/3/2017
|
|
31
|
Quyết định
|
24/2017/QĐ-UBND
|
05/9/2017
|
Ban hành quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030
|
15/9/2021
|
|
32
|
Quyết định
|
35/2017/QĐ-UBND
|
21/12/2017
|
Về việc điều chỉnh chi phí
nhân công, chi phí máy thi công trong một số bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh
công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
31/12/2017
|
|
33
|
Quyết định
|
12/2018/QĐ-UBND
|
20/6/2018
|
Ban hành Quy định đấu nối và
hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk
|
30/6/2018
|
|
34
|
Quyết định
|
17/2018/QĐ-UBND
|
19/7/2018
|
Ban hành Quy định tiêu chí ưu
tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
28/7/2018
|
|
35
|
Quyết định
|
24/2018/QĐ-UBND
|
18/9/2018
|
Ban hành Quy định phân công,
phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
28/9/2018
|
|
36
|
Quyết định
|
25/2018/QĐ-UBND
|
24/9/2018
|
Về việc quản lý, xác định chi
phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/10/2018
|
|
37
|
Quyết định
|
02/2019/QĐ-UBND
|
24/01/2019
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà
ở và bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/02/2019
|
|
38
|
Quyết định
|
13/2019/QĐ-UBND
|
03/7/2019
|
Ban hành Quy định về quản lý,
sử dụng nghĩa trang và cơ sở hoả táng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
13/7/2019
|
|
39
|
Quyết định
|
19/2019/QĐ-UBND
|
16/9/2019
|
Ban hành Quy định về sản xuất,
cung cấp, sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/9/2019
|
|
40
|
Quyết định
|
28/2017/QĐ-UBND
|
19/9/2017
|
Quy định giá tối đa dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/9/2017
|
|
41
|
Quyết định
|
21/2019/QĐ-UBND
|
28/10/2019
|
Điều chỉnh chi phí nhân công,
chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do UBND tỉnh
công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/11/2019
|
|
42
|
Quyết định
|
07/2020/QĐ-UBND
|
20/01/2020
|
Quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Đắk Lắk
|
07/02/2020
|
|
43
|
Quyết định
|
20/2020/QĐ-UBND
|
16/6/2020
|
Ban hành khung giá dịch vụ quản
lý vận hành nhà ở chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
30/6/2020
|
|
44
|
Quyết định
|
26/2020/QĐ-UBND
|
20/8/2020
|
Ban hành Quy định giá thuê
nhà ở công vụ, nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
|
01/9/2020
|
|
45
|
Quyết định
|
37/2020/QĐ-UBND
|
08/12/2020
|
Ban hành các định mức dự toán
đặc thù chuyên ngành dịch vụ công ích đô thị và xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
18/12/2020
|
|
46
|
Nghị quyết
|
09/2020/NQ-HĐND
|
09/12/2020
|
Kéo dài thời gian thực hiện
Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về Chương trình
phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và bổ
sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
|
21/12/2020
|
|
47
|
Quyết định
|
09/2021/QĐ-UBND
|
09/4/2021
|
Ban hành các Bộ đơn giá xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/4/2021
|
|
48
|
Quyết định
|
30/2021/QĐ-UBND
|
08/10/2021
|
Ban hành định mức dự toán xử
lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc
đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố
Buôn Ma Thuột
|
18/10/2021
|
|
49
|
Quyết định
|
06/2022/QĐ-UBND
|
11/01/2022
|
Ban hành Quy định phân công, phân
cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
21/01/2022
|
|
50
|
Quyết định
|
27/2022/QĐ-UBND
|
21/7/2022
|
Ban hành Quy định quản lý chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây
dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2022
|
|
51
|
Quyết định
|
29/2022/QĐ-UBND
|
22/7/2022
|
Ban hành quy định khuyến
khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành
công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2022
|
|
52
|
Quyết định
|
34/2022/QĐ-UBND
|
14/9/2022
|
Ban hành Quy định về thẩm quyền
trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/9/2022
|
|
53
|
Quyết định
|
35/2022/QĐ-UBND
|
15/9/2022
|
Ban hành quy định khung giá
bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/9/2022
|
|
54
|
Quyết định
|
40/2022/QĐ-UBND
|
18/10/2022
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về quản lý và phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
31/10/2022
|
|
55
|
Quyết định
|
51/2022/QĐ-UBND
|
22/12/2022
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
10 của quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 01/6/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk
|
03/01/2023
|
|
Lĩnh vực Y tế (13 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
40/2006/NQ-HĐND
|
11/10/2006
|
Quy định một số chế độ chính
sách đối với công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình
|
21/10/2006
|
|
02
|
Nghị quyết
|
11/2009/NQ-HĐND
|
10/7/2009
|
Về việc điều chỉnh một số chế
độ, chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
20/7/2009
|
|
03
|
Quyết định
|
44/2014/QĐ-UBND
|
22/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định về
trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám bệnh, chữa
bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2015
|
|
04
|
Nghị quyết
|
159/2015/NQ- HĐND
|
10/7/2015
|
Bãi bỏ Nghị quyết số
82/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về quy định mức thu một
số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập
trực thuộc tỉnh
|
01/9/2015
|
|
05
|
Nghị quyết
|
32/2017/NQ-HĐND
|
11/10/2017
|
Về việc quy định giá các dịch
vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
25/10/2017
|
|
06
|
Nghị quyết
|
11/2019/NQ-HĐND
|
06/12/2019
|
Quy định mức giá cụ thể đối với
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm
Y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
01/01/2020
|
|
07
|
Nghị quyết
|
12/2019/NQ-HĐND
|
06/12/2019
|
Quy định một số chế độ, chính
sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức công tác trong lĩnh vực y tế và nhân
viên y tế thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2020
|
|
08
|
Quyết định
|
17/2020/QĐ-UBND
|
20/5/2020
|
Quy định quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
|
30/5/2020
|
|
09
|
Nghị quyết
|
18/2021/NQ-HĐND
|
21/12/2021
|
Quy định hỗ trợ mức đóng bảo
hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk (ks)
|
01/01/2022
|
|
10
|
Quyết định
|
12/2022/QĐ-UBND
|
07/3/2022
|
Ban hành quy định về thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/3/2022
|
|
11
|
Nghị quyết
|
03/2022/NQ-HĐND
|
18/7/2022
|
Quy định mức giá dịch vụ xét
nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi
thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
14/7/2022
|
|
12
|
Quyết định
|
28/2022/QĐ-UBND
|
21/7/2022
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
|
01/8/2022
|
|
13
|
Nghị quyết
|
18/2022/NQ-HĐND
|
14/12/2022
|
Ban hành quy định một số nội
dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
01/01/2013
|
|
Lĩnh vực khác (06 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
36/2017/NQ-HĐND
|
08/12/2017
|
Ban hành quy định về chế độ,
chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND các cấp trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2018
|
|
02
|
Quyết định
|
14/2021/QĐ-UBND
|
29/4/2021
|
Ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Đắk Lắk
|
10/5/2021
|
|
03
|
Quyết định
|
45/2021/QĐ-UBND
|
31/12/2021
|
Quy định vùng tạo nguồn cán bộ
cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2022
|
|
04
|
Quyết định
|
13/2022/QĐ-UBND
|
08/3/2022
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk
|
21/3/2022
|
|
05
|
Nghị quyết
|
06/2022/NQ-HĐND
|
20/7/2022
|
Quy định về nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/7/2022
|
|
06
|
Quyết định
|
47/2022/QĐ-UBND
|
07/12/2022
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực
hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
20/12/2022
|
|
Mẫu
số 03 Phụ lục IV Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH HẾT HIỆU LỰC,
NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ QUA RÀ SOÁT NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ : 36 văn bản (11 nghị quyết;
25 quyết định)
|
|
|
TT
|
TÊN LOẠI
|
SỐ, KÝ HIỆU
|
NGÀY BAN HÀNH
|
TÊN GỌI
|
LÝ DO HẾT HIỆU LỰC
|
NGÀY HIỆU LỰC
|
GHI CHÚ
|
|
Lĩnh vực Giáo dục Đào tạo (03 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
18/2016/NQ- HĐND
|
14/12/2016
|
Quy định mức thu học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016 - 2017 và mức
thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh
từ năm học 2016 - 2017 đến hết năm học 2020 - 2021
|
Được kéo dài thời gian thực hiện đến hết năm học 2021 - 2022 bởi Nghị
quyết số 07/2021/NQ-HĐND. Hết hiệu lực theo thời hạn quy định tại văn bản
|
Hết năm học 2021 - 2022
|
|
02
|
Nghị quyết
|
12/2020/NQ- HĐND
|
09/12/2020
|
Quy định nội dung, mức chi thực
hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế tại Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 18/7/2022
|
24/7/2022
|
|
03
|
Nghị quyết
|
07/2021/NQ- HĐND
|
13/8/2021
|
Nghị quyết kéo dài việc thực hiện
đến hết năm học 2021-2022 đối với Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày
14/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đào tạo
cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh từ năm học
2016-2017 đến hết năm học 2020- 2021
|
Hết hiệu lực theo thời hạn quy định tại văn bản
|
Hết năm học 2021 - 2022
|
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải (03 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
04/2012/QĐ- UBND
|
15/3/2012
|
Về việc ban hành định mức
tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước
phục vụ công tác
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 15/7/2022
|
01/8/2022
|
|
02
|
Quyết định
|
11/2014/QĐ- UBND
|
27/5/2014
|
Ban hành Quy định giá cước vận
tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 15/7/2022
|
01/8/2022
|
|
03
|
Quyết định
|
03/2019/QĐ- UBND
|
29/3/2019
|
Ban hành Quy định về hoạt động
vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng
nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 25/4/2022
|
09/5/2022
|
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư (04 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
16/2011/QĐ- UBND
|
11/7/2011
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử
dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND
|
04/02/2022
|
|
02
|
Nghị quyết
|
173/2015/NQ- HĐND
|
03/12/2015
|
Quy định mức hỗ trợ đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 16/2022/NQ- HĐND ngày 14/12/2022
|
01/01/2023
|
|
03
|
Quyết định
|
32/2016/QĐ- UBND
|
07/10/2016
|
Ban hành Quy định về trình tự
và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND
|
02/12/2022
|
|
04
|
Nghị quyết
|
20/2020/NQ- HĐND
|
09/12/2020
|
Kéo dài thời gian thực hiện
Nghị quyết số 173/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ
trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 16/2022/NQ- HĐND ngày 14/12/2022
|
01/01/2023
|
|
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội (01 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
16/2020/QĐ- UBND
|
19/5/2020
|
Ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 01/3/2022
|
11/3/2022
|
|
Lĩnh vực Nội vụ (02 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
30/2012/QĐ- UBND
|
07/8/2012
|
Ban hành Quy định phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 26/4/2022
|
08/5/2022
|
|
02
|
Quyết định
|
09/2018/QĐ- UBND
|
16/4/2018
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND
tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 của
UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 26/4/2022
|
08/5/2022
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (03 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
38/2014/QĐ- UBND
|
06/11/2014
|
Ban hành Quy định phân cấp quản
lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2022/QĐ- UBND ngày 28/01/2022
|
08/02/2022
|
|
02
|
Quyết định
|
21/2016/QĐ- UBND
|
18/5/2016
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh,
ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của UBND tỉnh
|
03
|
Quyết định
|
33/2017/QĐ- UBND
|
13/12/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý cơ sở
chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2022/QĐ- UBND ngày 15/7/2022
|
01/8/2022
|
|
Lĩnh vực Tài chính (06 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
15/2011/NQ- HĐND
|
30/8/2011
|
Về kinh phí thực hiện Cuộc vận
động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư"
trên địa bàn tỉnh
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 18/7/2022
|
24/7/2022
|
|
02
|
Nghị quyết
|
112/2014/NQ- HĐND
|
17/7/2014
|
Phân cấp thẩm quyền quyết định
điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp
nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022
|
18/12/2022
|
|
03
|
Nghị quyết
|
28/2017/NQ- HĐND
|
11/10/2017
|
Quy định mức phân bổ kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản QPPL và hoàn thiện hệ
thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022
|
01/01/2023
|
|
04
|
Nghị quyết
|
03/2020/NQ- HĐND
|
08/7/2020
|
Ban hành Quy định mức thu các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
|
01/8/2022
|
|
05
|
Nghị quyết
|
15/2021/NQ- HĐND
|
20/12/2021
|
Quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
|
01/08/2022
|
|
06
|
Quyết định
|
17/2022/QĐ- UBND
|
05/05/2022
|
Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Phụ lục quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 quyết định số
30/2020/QĐ-UBND tỉnh ngày 20/10/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc quy định hệ
số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Hết hiệu lực theo thời hạn quy định tại văn bản
|
01/01/2023
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (05 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
25/2013/QĐ- UBND
|
24/10/2013
|
Về việc Quy định tỷ lệ quy đổi
từ quặng khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản
không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng
loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 50/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022
|
01/01/2023
|
|
02
|
Quyết định
|
36/2014/QĐ- UBND
|
17/10/2014
|
Hạn mức giao đất ở; hạn mức
giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở
đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; kích thước, diện tích tối thiểu được
phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022
|
01/02/2022
|
|
03
|
Quyết định
|
39/2014/QĐ- UBND
|
10/11/2014
|
Ban hành Quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế tại Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022
|
25/3/2022
|
|
04
|
Quyết định
|
40/2016/QĐ- UBND
|
01/12/2016
|
Ban hành Quy định cơ chế phối
hợp của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư; kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm
bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021
|
03/01/2022
|
|
05
|
Quyết định
|
22/2017/QĐ- UBND
|
24/7/2017
|
Sửa đổi, bổ sung bảng giá các
loại đất, quy định áp dụng đối với bảng giá các loại đất; quy định hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các Quyết định của UBND tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022
|
25/3/2022
|
|
Lĩnh vực Thanh tra (01 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
07/2014/QĐ- UBND
|
14/3/2014
|
Ban hành Quy định chế độ báo cáo
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 01/8/2022
|
12/8/2022
|
|
Lĩnh vực Tư pháp (02 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
20/2015/QĐ- UBND
|
27/7/2015
|
Ban hành Quy chế phối hợp
trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Được thay thế tại Quyết định 10/2022/QĐ-UBND ngày 16/02/2022
|
28/02/2022
|
|
02
|
Quyết định
|
68/2015/QĐ- UBND
|
21/12/2015
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý Nhà nước trong công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Lĩnh vực Văn phòng (01 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
19/2011/NQ- HĐND
|
30/8/2011
|
Quy định mức khoán chế độ công
tác phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm việc luân chuyển hồ sơ,
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 04/2022/NQ- HĐND ngày 18/7/2022
|
24/7/2022
|
|
Lĩnh vực Xây dựng (05 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
44/2016/QĐ- UBND
|
30/12/2016
|
Ban hành Quy định về cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022
|
28/9/2022
|
|
02
|
Quyết định
|
12/2017/QĐ- UBND
|
16/3/2017
|
Ban hành Quy định quản lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 21/7/2022
|
01/8/2022
|
|
03
|
Quyết định
|
22/2018/QĐ- UBND
|
12/9/2018
|
Ban hành Quy định về thẩm quyền
trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022
|
28/9/2022
|
|
04
|
Quyết định
|
13/2020/QĐ- UBND
|
07/5/2020
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày
12/9/2018 của UBND tỉnh
|
|
|
|
05
|
Quyết định
|
33/2020/QĐ- UBND
|
06/11/2020
|
Về việc ngưng một phần hiệu lực
thi hành của Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh
|
|
|
|
B. Danh mục văn bản ngưng hiệu lực toàn bộ: 0 văn bản
|
Mẫu
số 04 Phụ lục IV Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH HẾT HIỆU LỰC,
NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN QUA RÀ SOÁT NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN: 14 văn bản (03 nghị quyết;
11 quyết định)
|
TT
|
TÊN LOẠI
|
SỐ, KÝ HIỆU
|
NGÀY BAN HÀNH
|
TÊN GỌI
|
PHẦN NỘI DUNG HẾT HIỆU LỰC
|
LÝ DO HẾT HIỆU LỰC
|
NGÀY HẾT HIỆU LỰC
|
Lĩnh vực Công thương (01 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
18/2016/QĐ- UBND
|
11/4/2016
|
Quy định giờ bán hàng, các
trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại
cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Khoản 2, khoản 3 Điều 2; điểm b khoản 1 Điều 6; khoản 1, khoản 2 Điều 9
|
Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND
|
25/11/2022
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư (01 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
22/2020/NQ- HĐND
|
09/12/2020
|
Về phân cấp, cơ cấu nguồn vốn
đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 - 2025
|
Điểm a, điểm c, khoản 4 Điều 1
|
Được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND
|
24/7/2022
|
Lĩnh vực Nội vụ (03 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
03/2020/QĐ- UBND
|
10/01/2020
|
Ban hành Quy chế quản lý Người
đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ không quá 50%
vốn điều lệ
|
Chương III Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2022/QĐ- UBND ngày 15/7/2022
|
01/8/2022
|
02
|
Quyết định
|
02/2021/QĐ- UBND
|
13/01/2021
|
Ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Khoản 2, khoản 3 Điều 55 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
02/2021/QĐ- UBND
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 16/2022/QĐ- UBND 26/4/2022
|
08/5/2022
|
03
|
Quyết định
|
16/2022/QĐ- UBND
|
26/4/2022
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc
UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Điểm b khoản 1 Điều 6; điểm c khoản 1 Điều 7; điểm c khoản 1 Điều 8; điểm
c khoản 1 Điều 9
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 25/11/2022
|
05/12/2022
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (01 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
13/2020/NQ- HĐND
|
09/12/2020
|
Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Khoản 1 Điều 1
|
Được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022
|
18/12/2022
|
Lĩnh vực Tài chính (02 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
23/2019/QĐ- UBND
|
18/11/2019
|
Quy định tài sản công có giá trị
lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
|
Điều 1; Điều 3; Điều 5
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 15/7/2022
|
01/8/2022
|
02
|
Quyết định
|
30/2020/QĐ- UBND
|
20/10/2020
|
Quy định hệ số điều chỉnh giá
đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Một số nội dung của Phụ lục quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2
|
Được sửa đổi, bổ sung Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 05/05/2022
|
16/5/2022
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (03 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
113/2014/NQ- HĐND
|
17/4/2014
|
Về quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ- HĐND
|
Được điều chỉnh bởi Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 27/12/2021
|
10/01/2022
|
02
|
Quyết định
|
27/2019/QĐ- UBND
|
19/12/2019
|
Sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh tại các Quyết định của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Điều 1
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND
|
25/3/2022
|
03
|
Quyết định
|
22/2020/QĐ- UBND
|
03/7/2020
|
Ban hành Bảng giá và Quy định
bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh
giai đoạn 2020-2024
|
Khoản 12 Điều 4 Quy định
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND
|
30/5/2022
|
Lĩnh vực Xây dựng (03 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
15/2012/QĐ- UBND
|
01/6/2012
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
Khoản 4 Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
15/2012/QĐ-UBND
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 22/12/2022
|
03/01/2023
|
02
|
Quyết định
|
18/2014/QĐ- UBND
|
24/6/2014
|
Ban hành Quy định về quản lý và
phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Điều 5; khoản 1 Điều 8; điểm b khoản 1 Điều 11; khoản 2 Điều 12
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND
|
31/10/2022
|
03
|
Quyết định
|
35/2017/QĐ- UBND
|
21/12/2017
|
Về việc điều chỉnh chi phí
nhân công, chi phí máy thi công trong một số bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh
công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Nội dung về điều chỉnh chi phí nhân công - phân khảo sát xây dựng tại
Điều 2; Điều 3; Điều 1, Điều 4, Điều 5, Điều 6.
|
Được thay thế bởi Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 Được
bãi bỏ bởi Quyết định số 15/2019/QĐ- UBND ngày 29/7/2019 Được bãi bỏ bởi Quyết
định số 25/2022/QĐ- UBND ngày 15/7/2022
|
29/01/2018 09/08/2019 01/08/2022
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: 0 văn bản
|
Mẫu
số 06 Phụ lục IV Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH CẦN ĐÌNH CHỈ
VIỆC THI HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ HOẶC BAN HÀNH MỚI QUA RÀ SOÁT
NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Tổng
cộng: 53 văn bản (13 nghị quyết; 39 quyết định; 01 chỉ thị)
TT
|
TÊN LOẠI
|
SỐ, KÝ HIỆU
|
NGÀY BAN HÀNH
|
TÊN GỌI
|
HÌNH THỨC XỬ LÝ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
GHI CHÚ
|
|
Lĩnh vực Quốc phòng - An ninh (01 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
29/2017/QĐ- UBND
|
29/9/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi bổ sung,
cho phù hợp với Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
|
Giao Công an tỉnh chủ trì tham mưu
|
|
|
Lĩnh vực Công thương (02 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
06/2020/QĐ- UBND
|
20/01/2020
|
Ban hành Quy chế quản lý vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung, vì căn
cứ ban hành là Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 0/12/2008 đã hết hiệu lực
thi hành; nội dung tại khoản 1 Điều 5, khoản 4 Điều 6; khoản 1 Điều 7 Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số
32/2019/TT- BCT.
|
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu
|
|
02
|
Quyết định
|
08/2021/QĐ- UBND
|
23/3/2021
|
Ban hành Quy chế quản lý cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với quy định pháp luật hiện hành, vì theo quy định tại Nghị định số
66/2020/NĐ- CP thì không còn "quy hoạch phát triển cụm công nghiệp",
tuy nhiên Quy chế vẫn chứa quy định liên quan đến vấn đề này như điểm c khoản
3, điểm c khoản 4 Điều 8. Ngoài ra, khoản 6 Điều 12 Quy chế viện dẫn thực hiện
theo một số văn bản của Trung ương đã hết hiệu lực.
|
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu
|
|
|
Lĩnh vực Giáo dục Đào tạo (02 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
31/2011/QĐ- UBND
|
21/10/2011
|
Ban hành chế độ cho học sinh
và cán bộ, giáo viên có thành tích cao trong quản lý, giảng dạy và học tập đối
với Trường THPT chuyên Nguyễn Du và các trường THPT trên địa bàn tỉnh
|
Cần thay thế cho phù hợp
với quy định pháp luật hiện hành
|
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu xử lý
|
Hiện đã trình HĐND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết Quy định về chế độ
khen thưởng học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý đạt thành tích cao trong
các cuộc thi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk để
thay thế.
|
02
|
Nghị quyết
|
127/2014/NQ- HĐND
|
18/7/2014
|
Quy định một số nội dung chi,
mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ,
duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ
cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp, vì căn cứ ban hành văn bản là Thông tư liên tịch số
40/2013/TTLT-BTC- BGDĐT đã hết hiệu lực thi hành (hết hiệu lực theo giai đoạn).
Một số nội dung của Nghị quyết không còn phù hợp (điểm h khoản 2 Điều 1)…
|
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu xử lý
|
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải (04 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
28/2015/QĐ- UBND
|
18/9/2015
|
Ban hành Quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần thay thế cho phù hợp
với quy định pháp luật hiện hành, vì nhiều nội dung của Quyết định viện dẫn
thực hiện theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT , tuy nhiên hiện nay Thông tư này
đã hết hiệu lực. Ngoài ra, nội dung quyết định có quy định một số thủ tục
hành chính không phù hợp với quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015
|
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì tham mưu
|
|
02
|
Quyết định
|
18/2021/QĐ- UBND
|
21/6/2021
|
Ban hành Quy định về quản lý,
vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh
|
Cần sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, vì nhiều nội dung của Quyết định viện
dẫn thực hiện theo Thông tư số 37/2018/TTBGTVT, tuy nhiên, hiện Thông tư này
đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021, dẫn
đến một số nội dung của Quyết định không còn phù hợp, như nội dung tại: khoản
3 Điều 7, khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 10, khoản 2 Điều 11...
|
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì tham mưu
|
|
03
|
Quyết định
|
26/2021/QĐ- UBND
|
24/8/2021
|
Ban hành Quy định về quản lý,
vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu trên đường giao
thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, vì khoản 2 Điều 5 Quyết định viện dẫn
thực hiện nội dung về việc lập quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo
trì được thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT.
Tuy nhiên, một số nội dung tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 7, khoản 1, khoản
2 Điều 8 Chương II Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT được điều chỉnh bởi Thông tư
số 41/2021/TT-BGTVT .
|
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì tham mưu
|
|
04
|
Quyết định
|
15/2022/QĐ- UBND
|
25/4/2022
|
Ban hành Quy định về hoạt động
vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng
nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với quy định hiện hành, vì một số nội dung của Quyết định không còn
phù hợp với Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ; Thông tư 02/2021/TT-BGTVT và Thông tư
số 17/2022/TT-BGTVT (Ví dụ: Quy định yêu cầu đối với phương tiện hoạt động vận
tải nói chung; quy định đối với xe buýt nói riêng)
|
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì tham mưu
|
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư (02 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
10/2020/NQ- HĐND
|
09/12/2020
|
Về một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 - 2025
|
Cần ban hành văn bản thay
thế, vì một số nội dung không còn phù hợp với Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26/8/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ vừa như: Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết không còn phù hợp với
Điều 16 Nghị định; khoản 3 không còn phù hợp với Điều 22 Nghị định; khoản 1
Điều 3 không còn phù hợp với Điều 14 Nghị định... Bên cạnh đó, một số nội
dung hỗ trợ theo Nghị định chưa được quy định tại Nghị quyết như: hỗ trợ công
nghệ, thông tin; hỗ trợ tư vấn, hỗ trợ chuyển đổi từ hộ kinh doanh...
|
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu
|
|
02
|
Quyết định
|
22/2021/QĐ- UBND
|
29/7/2021
|
Ban hành Quy chế sử dụng nguồn
vốn huy động khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
Cần bãi bỏ, vì căn cứ
ban hành là Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg đã được thay thế bởi Nghị định số
27/2022/NĐ-CP. Nội dung về sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác được quy định tại
khoản 2 Điều 12 NĐ số 27/2022/NĐ-CP , không giao địa phương ban hành Quy chế.
|
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu
|
|
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ (01 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
25/2014/QĐ- UBND
|
14/7/2014
|
Ban hành quy định quản lý về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Đề nghị sửa đổi bổ sung hoặc
thay thế, vì các căn cứ ban hành văn bản đều đã hết hiệu lực hoặc hết hiệu
lực 1 phần, một số nội dung trong Quyết định không còn phù hợp với quy định
pháp luật hiện hành (khoản 5 Điều 4 không còn phù hợp với Thông tư số
11/2021/TT-BKHCN ; khoản 4 Điều 5 không còn phù hợp với Thông tư số
26/2019/TT- BKHCN...
|
Giao Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội (05 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
21/2017/QĐ- UBND
|
18/7/2017
|
Quy định về mức hỗ trợ chi
phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần ban hành văn bản thay
thế cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của địa phương, phù hợp
với các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, nông thôn mới, dân tộc
thiểu số và miền núi
|
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu
|
|
02
|
Nghị quyết
|
08/2018/NQ- HĐND
|
06/12/2018
|
Quy định mức đóng góp; chế độ
miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần ban hành văn bản thay
thế, vì căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực, nhiều nội dung của Nghi
quyết không còn phù hợp với Thông tư số 62/2022/TT-BTC .
|
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu
|
|
03
|
Quyết định
|
17/2019/QĐ- UBND
|
30/7/2019
|
Quy định về số lượng, mức hỗ
trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và
cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
Cần bãi bỏ, vì Quyết định
này được xây dựng trên cơ sở điểm đ khoản 2 Điều 6 Thông tư số
124/2018/TT-BTC , tuy nhiên, hiện nay Thông tư này đã được thay thế bởi Thông
tư số 62/2022/TT-BTC. Tại Thông tư mới không giao UBND tỉnh quy định hỗ trợ
cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện.
|
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu
|
|
04
|
Nghị quyết
|
13/2019/NQ- HĐND
|
06/12/2019
|
Quy định các khoản đóng góp,
chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện
ma túy công lập, cơ sở cai nghiện ma túy ngoài công lập được lựa chọn thí điểm
đến hết năm 2020, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần ban hành văn bản thay
thế cho phù hợp Thông tư số 62/2022/TT-BTC
|
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu
|
|
05
|
Quyết định
|
17/2021/QĐ- UBND
|
07/6/2021
|
Ban hành Quy định hỗ trợ người
có công với cách mạng được giai đất làm nhà ở; được miễn, giảm tiền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh
|
Cần ban hành văn bản thay
thế hoặc bãi bỏ vì nội dung không còn phù hợp quy định hiện hành, áp dụng
trực tiếp theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ ban
hành quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng
|
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu
|
|
Lĩnh vực Nội vụ (01 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
24/2019/QĐ- UBND
|
18/11/2019
|
Ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần ban hành văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, vì một số nội dung không còn phù hợp với quy định
pháp luật hiện hành, cụ thể: khoản 2 Điều 9 Quyết định không còn phù hợp với
khoản 1 Điều 1; khoản 3 Điều 10 Quyết định không còn phù hợp với khoản 2 Điều
1; khoản 2 Điều 11 không còn phù hợp với khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2022/TT-BNV .
|
Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ( 05 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
22/2010/QĐ- UBND
|
04/8/2010
|
Ban hành quy định về tổ chức
và hoạt động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần bãi bỏ sau khi có
nghị quyết của HĐND về tổ chức và hoạt động mạng lưới thú y xã, phương, thị
trấn, vì theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 35/2016/NĐ-CP thì UBND tỉnh đề nghị
HĐND cùng cấp xem xét, quyết định bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi là nhân viên thú y xã) theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật
Thú y.
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu
|
|
02
|
Nghị quyết
|
158/2015/NQ- HĐND
|
10/07/2015
|
Về việc xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Cần bãi bỏ, vì nhiều nội
dung trong Nghị quyết đã hết giai đoạn thực hiện. Bên cạnh đó, theo Điều 3
Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 không giao cho HĐND cấp tỉnh xây dựng Nghị quyết về khung Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu
|
|
03
|
Quyết định
|
39/2015/QĐ- UBND
|
30/10/2015
|
Về việc ban hành quy định về
phân cấp quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sạch
nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh
|
Cần sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, vì một số nội dung của Quyết định
không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
54/2013/TT-BTC , cụ thể: Điều 5 Quyết định không còn phù hợp với khoản 1 Điều
1 Thông tư số 76/2017/TTBTC (việc giao đơn vị quản lý vận hành phải được thực
hiện theo thứ tự ưu tiên sau: 1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ; 2. Đơn vị sự nghiệp công lập; 3. Ủy ban nhân dân cấp xã); điểm i, điểm k
khoản 2 Điều 6 Quyết định không phù hợp với khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư
số 76/2017/TT-BTC...
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu
|
|
04
|
Nghị quyết
|
03/2019/NQ- HĐND
|
10/7/2019
|
Quy định về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với quy định hiện hành, vì nội dung và mức hỗ trợ giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm (bao gồm cả tem truy xuất nguồn gốc điện tử) theo dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị quyết thực hiện
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 08/2019/TT-BTC , tuy nhiên, hiện
nay Thông tư số 08/2019/TT-BTC đã được thay thế bởi Thông tư số 53/2022/TT-BTC .
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu
|
|
05
|
Quyết định
|
04/2021/QĐ- UBND
|
25/01/2021
|
Phân cấp cho UBND cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã sử dụng nguồn thu từ Quỹ Phòng, chống thiên tai và việc
quản lý, sử dụng Quỹ thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai
|
Cần thay thế, vì Nghị
định số 94/2014/NĐ-CP và Nghị định số 83/2019/NĐ-CP đã được thay thế bởi Nghị
định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ
phòng, chống thiên tai dẫn đến nội dung của Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND
không còn phù hợp với quy định hiện hành (Ví dụ: Mức chi, nội dung chi của Quỹ;
mức phân bổ cho UBND cấp huyện, cấp xã; thẩm quyền chi Quỹ...)
Tại khoản 1 Điều 17 Nghị định
số 78/2021/NĐ-CP giao UBND tỉnh quy định chi tiết nội dung chi và mức chi của
Quỹ cấp tỉnh theo đề nghị của cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh.
|
|
|
Lĩnh vực Tài chính (07 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
2604/2001/QĐ- UB
|
31/8/2001
|
Về việc quy định tỷ lệ quy đổi
đá thương phẩm ra đá nguyên khai
|
Cần bãi bỏ, vì theo Điều
2, tỷ lệ này để làm cơ sở cho việc tính thuế tài nguyên, thuế VAT, thuế thu
nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc tính thuế trên không còn áp dụng tỷ lệ quy
đổi này, vì: 1. Về tính thuế tài nguyên: Theo Điều 5 Thông tư 152/2015/TT-BTC
thì trong xác định sản lượng tài nguyên tính thuế không cần tỷ lệ quy đổi này
(chỉ quy ra sản lượng của loại tài nguyên có sản lượng bán ra lớn nhất). 2. Về
tính thuế VAT: Theo Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì giá tính thuế là giá
bán. 3. Về tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo Điều 4 Thông tư số
78/2014/TT-BTC thì thu nhập tính thuế xác định trên cơ sở thu nhập, lỗ. Bên cạnh
đó, hiện nay, Quyết định này không được áp dụng trên thực tế.
|
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu
|
|
02
|
Quyết định
|
10/2012/QĐ- UBND
|
24/4/2012
|
Về việc quy định tỷ lệ (%) chất
lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh
|
Cần ban hành văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, vì một số nội dung còn hiệu lực không còn phù hợp
với quy định pháp luật hiện hành: quy định về cấp công trình tại khoản 1 Điều
1 không còn phù hợp với quy định về phân cấp công trình tại Thông tư số
06/2021/TT-BXD ; quy định tại khoản 2 Điều 1 không còn phù hợp với điểm b khoản
3 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC .
|
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu
|
|
03
|
Quyết định
|
17/2012/QĐ- UBND
|
20/6/2012
|
Về việc ban hành Quy chế tự
cam kết kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần bãi bỏ, vì căn cứ
ban hành văn bản đã hết hiệu lực. Theo quy định pháp luật hiện hành về thu tiền
sử dụng đất (Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ; Thông tư số 76/2014/TT- BTC) thì
không còn nội dung về tự cam kết kê khai tiền sử dụng đất. Quyết định này hiện
nay không còn được triển khai trên thực tế
|
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu
|
|
04
|
Quyết định
|
31/2012/QĐ- UBND
|
24/8/2012
|
Về việc bổ sung Điểm c khoản
1 Điều 1 Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 của UBND tỉnh về việc
quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước
bạ trên địa bàn tỉnh.
|
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đồng thời với Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND cho phù hợp với quy
định pháp luật hiện hành
|
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu
|
|
05
|
Quyết định
|
01/2016/QĐ- UBND
|
06/01/2016
|
Ban hành Quy định về việc miễn,
giảm tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào
tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp
trên địa bàn tỉnh
|
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế cho phù hợp, vì khoản 1 Điều 3 Quyết định quy định "khu
vực các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã: Được miễn tiền thuê
đất cho cả thời gian thực hiện dự á n trong thời hạn được thuê đất cho tất
cả các lĩnh vực xã hội hóa" là chưa phù hợp với khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 59/2014/NĐ-CP "Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước cho thuê
đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình xã hội hóa
theo hình thức cho thuê đất miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê".
|
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu
|
Sở Tài chính đã có báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND
|
06
|
Quyết định
|
08/2016/QĐ- UBND
|
09/3/2016
|
Ban hành Quy định về nguồn, mức
trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần bãi bỏ sau khi
HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về nội dung, mức chi tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, vì nội dung còn
hiệu lực không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày
05/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất. Bên cạnh đó, văn bản UBND tỉnh quy định về nội dung
chi, mức chi là không phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
|
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu
|
|
07
|
Quyết định
|
14/2020/QĐ- UBND
|
08/5/2020
|
Sửa đổi, bổ sung một số khoản
tại Điều 4 của Quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh Đắk
Lắk
|
Cần bãi bỏ đồng thời với
Quyết định số 08/2016/QĐ- UBND sau khi HĐND tỉnh ban hành nghị quyết, vì nội
dung không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày
05/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất; thẩm quyền không phù hợp với Luật Ngân sách nhà nước.
|
Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (02 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
54/2012/NQ- HĐND
|
06/07/2012
|
Về quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011- 2015) của tỉnh Đắk Lắk
|
Cần bãi bỏ, vì hiện
nay Nghị quyết này không còn triển khai áp dụng trên thực tế
|
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu
|
|
02
|
Nghị quyết
|
25/2017/NQ- HĐND
|
13/07/2017
|
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đắk Lắk
|
Cần bãi bỏ, vì hiện
nay Nghị quyết này không còn triển khai áp dụng trên thực tế
|
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu
|
|
Lĩnh vực Thông tin truyền thông (04 văn bản )
|
01
|
Chỉ thị
|
14/2011/CT- UBND
|
24/10/2011
|
Về việc tăng cường công tác
quản lý tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần bãi bỏ, vì hiện
Chính phủ và Bộ TT&TT đã ban hành các Nghị định và Thông tư quy định cụ
thể về việc quản lý tần số VTĐ như: Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ; Thông tư số
04/2021/TT-BTTTT ; Nghị định số 15/2020/NĐ-CP , không giao địa phương ban hành
văn bản QPPL về quản lý tàn số VTĐ. Bên cạnh đó, theo Luật Ban hành văn bản
QPPL năm 2015 thì không còn văn bản QPPL bằng hình thức Chỉ thị..
|
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu
|
|
02
|
Quyết định
|
15/2014/QĐ- UBND
|
04/6/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung, vì
nội dung tại Điều 6 Quy chế không còn phù hợp, hiện nay Nghị quyết số
33/2010/NQ- HĐND đã được thay thế bởi Nghị quyết số 16/2021/NQ- HĐND.
|
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu
|
|
03
|
Quyết định
|
28/2018/QĐ- UBND
|
16/11/2018
|
Ban hành Quy chế quản lý và
cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, vì nội dung tại Điều
1 viện dẫn thực hiện theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP nay đã được thay thế bởi
NĐ số 42/2022/NĐ-CP ; Điều 6 viện dẫn thực hiện theo Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT , tuy nhiên hiện nay Thông tư này đã được thay thế bởi Thông
tư số 12/2022/TT-BTTTT ; nội dung về cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại khoản
1 Điều 7 không phù hợp với Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ; nội dung tại Điều 13
Quyết định không phù hợp với khoản 1 Điều 6 NĐ số 42/2022/NĐ- CP...
|
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu
|
|
04
|
Quyết định
|
11/2019/QĐ- UBND
|
21/6/2019
|
Ban hành Quy chế quản lý,
cung cấp và sử dụng Cổng Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một cửa
điện tử liên thông tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế vì nhiều nội dung không còn phù hợp với Nghị định số
42/2022/NĐ-CP
|
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu
|
|
Lĩnh vực Xây dựng (14 văn bản)
|
01
|
Quyết định
|
56/2015/QĐ- UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây
dựng công trình - Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền
hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần ban hành văn bản thay
thế vì căn cứ ban hành đã hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp với
quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD và Thông tư số 02/2020/TT-BXD
|
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
|
|
02
|
Quyết định
|
59/2015/QĐ- UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá
duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần ban hành văn bản thay
thế, vì Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng đã hết hiệu lực được thay thế bởi Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ; Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản
phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đã hết hiệu lực, được
thay thế bởi Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019. Nội dung không còn
phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
|
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
|
|
03
|
Quyết định
|
60/2015/QĐ- UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá
duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
|
04
|
Quyết định
|
61/2015/QĐ- UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá duy
trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
|
05
|
Quyết định
|
62/2015/QĐ- UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
|
06
|
Quyết định
|
63/2015/QĐ- UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế, vì khi các định mức thay đổi dẫn đến nội dung không còn phù hợp
|
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
|
|
07
|
Quyết định
|
64/2015/QĐ- UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá quản
lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk
|
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế, vì khi các định mức thay đổi dẫn đến nội dung không còn phù hợp
|
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
|
|
08
|
Quyết định
|
65/2015/QĐ- UBND
|
17/12/2015
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch
vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
09
|
Nghị quyết
|
13/2016/NQ- HĐND
|
14/12/2016
|
Về Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Cần ban hành văn bản thay
thế cho phù hợp với Quyết định số 2161/QĐTTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2045
|
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
|
|
10
|
Quyết định
|
07/2017/QĐ- UBND
|
27/02/2017
|
Ban hành Quy định về giá xây
dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần ban hành văn bản thay
thế cho phù hợp với quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ; Thông tư số
11/2021/TT-BXD , Thông tư số 12/2021/TT-BXD
|
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
|
Đã đề nghị xây dựng văn bản thay thế
|
11
|
Quyết định
|
13/2017/QĐ- UBND
|
16/3/2017
|
Ban hành Quy định giá bồi thường
tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
Cần ban hành văn bản thay
thế cho phù hợp với quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ; Thông tư số
11/2021/TT-BXD , Thông tư số 12/2021/TT-BXD
|
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
|
Đã đề nghị xây dựng văn bản thay thế
|
12
|
Quyết định
|
12/2018/QĐ- UBND
|
20/6/2018
|
Ban hành Quy định đấu nối và
hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk
|
Cần ban hành văn bản thay
thế cho phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường
|
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
|
Đã đề nghị xây dựng văn bản thay thế
|
13
|
Quyết định
|
02/2019/QĐ- UBND
|
24/01/2019
|
Ban hành Quy chế phối hợp
trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu
về nhà ở và bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần ban hành văn bản thay
thế, vì căn cứ ban hành là Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của
Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản đã được thay thế bằng Nghị định số 44/2022/NĐ-CP , các đối
tượng phối hợp cung cấp thông tin, các biểu mẫu và thời gian báo cáo đã được
thay đổi.
|
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
|
Đã đề nghị xây dựng văn bản thay thế
|
14
|
Nghị quyết
|
09/2020/NQ- HĐND
|
09/12/2020
|
Kéo dài thời gian thực hiện
Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về Chương trình
phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và bổ
sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
|
Cần ban hành văn bản thay
thế đồng thời với Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND cho phù hợp với Quyết định
số 2161/QĐTTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược
phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
|
|
Lĩnh vực Y tế (03 văn bản)
|
01
|
Nghị quyết
|
40/2006/NQ- HĐND
|
11/10/2006
|
Quy định một số chế độ chính
sách đối với công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình
|
Cần ban hành văn bản thay
thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
|
Giao Sở Y tế chủ trì tham mưu
|
Đã đề nghị xây dựng văn bản thay thế (năm 2022 Sở Y tế có Công văn xin
hoãn)
|
02
|
Nghị quyết
|
11/2009/NQ- HĐND
|
10/7/2009
|
Về việc điều chỉnh một số chế
độ, chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
|
Giao Sở Y tế chủ trì tham mưu
|
|
03
|
Nghị quyết
|
105/2013/NQ- HĐND
|
20/12/2013
|
Về cộng tác viên kiêm nhiệm bảo
vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần thay thế cùng với
Nghị quyết số 40/2006/NQ-HĐND và Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND
|
Giao Sở Y tế chủ trì tham mưu
|
UBND tỉnh đã có văn bản giao Sở Y tế chủ trì
|
Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2023 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 77/QĐ-UBND ngày 13/01/2023 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2022
750
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|