ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 684/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN-VP ngày 27/02/2014 và Tờ trình số 565/TTr-STP-KSTT
ngày 28/3/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Chi tiết tại phụ
lục kèm theo Quyết định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở: Tư pháp; Nội vụ; NN&PTNT;
- Báo BR-VT, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo, tin học tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP XÃ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2014 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC
THỦY LỢI
|
1
|
Cấp giấy phép
cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định tại
khoản 1, 2, 6, 7, 8 và 10 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng
11 năm 2004
|
2
|
Cấp giấy phép
cho hoạt động trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi
|
3
|
Cấp giấy phép
khai thác các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; hoạt động
nghiên cứu khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các
hoạt động kinh doanh dịch vụ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
|
4
|
Cấp giấy phép
cho các hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi; trừ các trường hợp sau:
a) Các loại xe
mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người tàn
tật;
b) Xe cơ giới đi
trên đường giao thông công cộng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
c) Xe cơ giới đi
qua công trình thủy lợi kết hợp đường giao thông công cộng có tải trọng, kích
thước phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của công trình thủy lợi
|
5
|
Cấp giấy phép
cho hoạt động nổ mìn và các hoạt động gây nổ không gây tác hại khác trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
|
6
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi
|
7
|
Cấp giấy phép xả
nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
|
8
|
Gia hạn sử dụng,
điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU:
I. LĨNH VỰC
THỦY LỢI
1. Cấp giấy
phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định tại khoản 1, 2, 6, 7, 8 và 10 Điều 1
Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ thuộc UBND các huyện, thành phố.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ
không hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người
nộp.
Bước 3. Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
Trong quá trình
thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trường nếu đúng với quy định, đủ điều
kiện để cấp giấy phép thì trình cấp thẩm quyền cấp giấy phép;
Bước 4. Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND
các huyện, thành phố.
Công chức trả kết
quả kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho người nhận (trong trường hợp nhận hộ,
người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo quy định).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần), trừ ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện,
thành phố.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Hồ sơ kỹ thuật
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Sơ họa vị trí
khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Báo cáo đánh giá
ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa
thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa
thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời
hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
+ Báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải
quyết:
+ Đối với các hoạt
động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 10 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004: Trong
thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông
nghiệp và PTNT các huyện, phòng Kinh tế
các thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi
cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép, Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các huyện, Phòng kinh tế
các thành phố trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
+ Đối với các hoạt
động quy định tại khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN
ngày 01 tháng 11 năm 2004: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng
kinh tế các thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện
trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền
cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các huyện, Phòng kinh tế các thành phố trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, phòng Kinh
tế thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Khai
thác bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001;
+ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy
lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2010;
+ Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành quy định
việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Quyết định số
62/2007/QĐ-BNN ngày 28/6/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về sửa đổi, bổ sung
một số điều của quy định về việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01
tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 1:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: UBND huyện (thành
phố) …………….
Tên tổ chức, cá
nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
……………………… Số Fax: ………………………….
Đề nghị được cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên
hệ thống công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác
công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động: ……………………….
- Vị trí của các
hoạt động..............................
- Thời hạn xin cấp
phép....; từ... ngày... tháng….. năm, đến ngày... tháng... năm……
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố).... xem xét
và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của
giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp giấy
phép cho hoạt động trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND
các huyện, thành phố.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
Bước 3. Quá
trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
Trong quá trình
thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trường nếu đúng với quy định, đủ điều
kiện để cấp giấy phép thì trình cấp thẩm quyền cấp giấy phép;
Bước 4. Nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND
các huyện, thành phố.
Công chức trả kết
quả kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho người nhận (trong trường hợp nhận hộ,
người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo quy định).
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 30
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần),
trừ ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện,
thành phố.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Sơ họa vị trí
khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Báo cáo đánh giá
ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa
thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa
thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép
thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp
phép, phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, phòng Kinh tế các thành phố trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, phòng Kinh tế
thành phố.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Khai
thác bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001;
+ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
+ Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Quyết định số
62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp phép cho các hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
PHỤ LỤC 1:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện (thành phố) …………….
Tên tổ chức, cá
nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
………………………… Số Fax: …………………………….
Đề nghị được cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên
hệ thống công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác
công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động:
……………………….
- Vị trí của các
hoạt động..............................
- Thời hạn xin cấp
phép....; từ... ngày... tháng….. năm, đến ngày... tháng... năm……
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)....xem xét và
cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của
giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp giấy
phép khai thác các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; hoạt
động nghiên cứu khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các
hoạt động kinh doanh dịch vụ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND các huyện, thành phố.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
Bước 3. Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
Trong quá trình
thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trường nếu đúng với quy định, đủ điều
kiện để cấp giấy phép thì trình cấp thẩm quyền cấp giấy phép.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND
các huyện, thành phố.
Công chức trả kết
quả kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho người nhận (trong trường hợp nhận hộ,
người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo quy định).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần), trừ ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện, thành phố.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Dự án đầu tư đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Sơ họa vị trí
khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Báo cáo đánh giá
ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa
thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa
thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời
hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
+ Báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và PTNT
các huyện, phòng Kinh tế các thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì trình cấp
có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Phòng
Nông nghiệp và PTNT các huyện, phòng Kinh tế các thành
phố trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý
do không cấp phép.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, phòng Kinh
tế thành phố
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06
tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Khai
thác bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001;
+ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
+ Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi;
+ Quyết định số
62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp phép cho các hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
PHỤ LỤC 1:
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện (thành phố) …………….
Tên tổ chức, cá
nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
………………………… Số Fax: …………………………….
Đề nghị được cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên
hệ thống công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác
công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động: ……………………….
- Vị trí của các
hoạt động..............................
- Thời hạn xin cấp
phép....; từ... ngày... tháng….. năm, đến ngày... tháng... năm……
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố).... xem xét
và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của
giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp giấy
phép cho các hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi; trừ các trường hợp sau: a) Các loại xe mô tô hai bánh, xe
mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người
tàn tật; b) Xe cơ giới đi trên đường giao thông công cộng trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi; c) Xe cơ giới đi qua công trình thủy lợi kết hợp đường
giao thông công cộng có tải trọng, kích thước phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
của công trình thủy Iợi.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND các huyện, thành phố.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
Bước 3. Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
Trong quá trình
thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trường nếu đúng với quy định, đủ điều
kiện để cấp giấy phép thì trình cấp thẩm quyền cấp giấy phép.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND các huyện, thành phố.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho
người nhận (trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền
theo quy định).
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 30
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần),
trừ ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện,
thành phố.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Bản sao chụp Sổ đăng
kiểm xe mang theo bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ;
+ Sơ họa vị trí
khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Báo cáo đánh giá
ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa
thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và PTNT
các huyện, phòng Kinh tế các thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì trình cấp
có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện,
phòng Kinh tế các thành phố trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị và thông báo
lý do không cấp phép.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, phòng Kinh
tế thành phố
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Khai
thác bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001;
+ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
+ Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Quyết định số
62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp phép cho các hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
PHỤ LỤC 1:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện (thành phố) …………….
Tên tổ chức, cá
nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
………………………… Số Fax: …………………………….
Đề nghị được cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên
hệ thống công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác
công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động: ……………………….
- Vị trí của các
hoạt động..............................
- Thời hạn xin cấp
phép....; từ... ngày... tháng….. năm, đến ngày... tháng... năm……
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố).... xem xét
và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của
giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp giấy phép
cho hoạt động nổ mìn và các hoạt động gây nổ không gây tác hại khác trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND các huyện, thành phố.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
Bước 3. Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
Trong quá trình
thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trường nếu đúng với quy định, đủ điều
kiện để cấp giấy phép thì trình cấp thẩm quyền cấp giấy phép.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND các huyện, thành phố.
Công chức trả kết
quả kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho
người nhận (trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền
theo quy định).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần), trừ ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện, thành phố.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi (Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Bản sao công
chứng hộ chiếu nổ mìn đối với các hoạt động quy định tại khoản 9 Điều 1 của
Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
+ Sơ họa vị trí
khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Văn bản thỏa
thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa
thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
+ Báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép
thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy
phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, phòng kinh
tế thành phố.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Khai
thác bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001;
+ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
+ Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Quyết định số
62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01
tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 1:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện (thành phố) …………….
Tên tổ chức, cá nhân
xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
……………………… Số Fax: …………………………….
Đề nghị được cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên
hệ thống công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác
công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động: ……………………….
- Vị trí của các
hoạt động..............................
- Thời hạn xin cấp
phép....; từ... ngày... tháng….. năm, đến ngày... tháng... năm……
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố).... xem xét
và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của
giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
6. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND các huyện, thành phố.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
Bước 3. Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
Trong quá trình
thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trường nếu đúng với quy định, đủ điều
kiện để cấp giấy phép thì trình cấp thẩm quyền cấp giấy phép.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND các huyện, thành phố.
Công chức trả kết
quả kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho người nhận (trong trường hợp nhận hộ,
người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo quy định).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần), trừ ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện,
thành phố.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi (Phụ lục số 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp &
PTNT);
+ Bản sao giấy
phép đã được cấp;
+ Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an toàn cho công
trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh nội dung giấy phép);
+ Văn bản thỏa
thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải
quyết:
+ Đối với hoạt
động quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, phòng Kinh tế
các thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi
cần thiết, nếu đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình
cấp có thẩm quyền cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều
kiện gia hạn, điều chỉnh nội dung phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, phòng Kinh tế các thành phố trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép;
+ Đối với hoạt
động quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 1 Quyết định
số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, phòng Kinh tế
các thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi
cần thiết, nếu đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình
cấp có thẩm quyền cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều
kiện gia hạn, điều chỉnh nội dung phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, phòng
Kinh tế các thành phố trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và
thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
+ Đối với hoạt
động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 10 Điều 1 Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp
và PTNT các huyện, phòng Kinh tế các thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp gia hạn, điều chỉnh
nội dung; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh nội dung phòng Nông
nghiệp và PTNT các huyện, phòng Kinh tế các thành phố trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, phòng Kinh
tế thành phố.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp & PTNT).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Khai
thác bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001;
+ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN&PTNT về sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
+ QĐ số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ NN&PTNT về ban hành quy định việc cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Quyết định số
62/2007/QĐ-BNN ngày 28/6/2007 của Bộ NN&PTNT về sửa đổi, bổ sung một số
điều của quy định về việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN.
PHỤ LỤC 2:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
huyện (thành phố)...
Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
…………………….. Số Fax: ……………………………….
Đang tiến hành các
hoạt động…….. trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy
phép số.... ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng
giấy phép từ … đến …
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)... xem xét và
cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép)
được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội
dung sau:
- Tên các hoạt
động xin gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung: ……………
- Vị trí của các
hoạt động …………….
- Thời hạn đề nghị
gia hạn...; từ..., ngày… tháng... năm..., đến ngày... tháng... năm......
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)... xem xét và
cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực
hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và
tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Cấp giấy
phép xả nước thải vào hệ thống công trình
thủy lợi.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND các
huyện, thành phố.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
Bước 3. Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
Trong quá trình
thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trường nếu đúng với quy định, đủ điều
kiện để cấp giấy phép thì trình cấp thẩm quyền
cấp giấy phép.
Bước 4. Nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND
các huyện, thành phố.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho
người nhận (trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền
theo quy định).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần), trừ ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện, thành phố.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Phụ lục số 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Bản sao công
chứng giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của hộ kinh doanh cá thể;
+ Bản đồ tỉ lệ
1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình
thủy lợi;
+ Hồ sơ thiết kế,
quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
+ Báo cáo đánh giá
tác động môi trường (đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả
vào hệ thống công trình thủy lợi; trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống
công trình thủy lợi phải có báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng
thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ
trở lên;
+ Bản sao chứng
thực về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn ba
mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và
PTNT các huyện, phòng Kinh tế các thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu
đủ căn cứ cấp phép thì trình cơ quan có
thẩm quyền cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện cấp phép Phòng Nông nghiệp
và PTNT các huyện, phòng Kinh tế các thành phố trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, phòng kinh
tế thành phố.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải
vào hệ thống công trình thủy lợi (Phụ lục
số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Pháp lệnh Khai
thác bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001;
+ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
+ Quyết định số
56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về ban hành quy định việc cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
PHỤ LỤC 3:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào
công trình thủy lợi).
Tên tổ chức, cá
nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:
…………………….. Fax …………………………
Đề nghị được cấp
giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy
lợi (Tên hệ thống công trình thủy lợi) do
(tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí ……………. thuộc xã (phường,
thị trấn) ……………, huyện (quận) ………………, tỉnh (thành phố) …………… với các nội dung
sau:
- Lưu lượng xả
nước thải vào hệ thống công trình thủy
lợi:
- Thời hạn xả nước
thải .... năm, từ ... đến ....
- Chất lượng nước
thải (có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo).
Đề nghị (Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải
vào hệ thống công trình thủy lợi) xem xét
và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép) được phép xả nước thải vào
vị trí nói trên.
Chúng tôi cam kết
thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp.
|
Tên cơ quan xin cấp giấy phép
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Gia hạn sử
dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy
lợi.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND các
huyện, thành phố.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các huyện, phòng Kinh tế các thành phố tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
Bước 3. Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
Trong quá trình
thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trường nếu đúng với quy định, đủ điều
kiện để cấp giấy phép thì trình cấp thẩm quyền cấp giấy phép.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc UBND các huyện, thành phố.
Công chức trả kết
quả kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho người nhận (trong trường hợp nhận hộ,
người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo quy định).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần), trừ ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện,
thành phố.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị gia
hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình
thủy lợi (Phụ lục số 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn);
+ Bản sao giấy
phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp;
+ Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật bổ sung, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy
phép);
+ Báo cáo phân
tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất
lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp đề nghị gia hạn
sử dụng giấy phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh
xả vào hệ thống công trình thủy lợi (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội
dung giấy phép).
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và PTNT các
huyện, phòng Kinh tế các thành phố có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền gia hạn,
điều chỉnh giấy phép; trường hợp không đủ điều
kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện,
phòng Kinh tế các thành phố trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn,
điều chỉnh và thông báo lý do không gia hạn, không cho phép điều chỉnh nội dung
giấy phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, phòng Kinh
tế thành phố.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn sử dụng, điều
chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị gia hạn lại giấy phép thì phải
nộp hồ sơ trước khi giấy phép đã cấp hết hạn là ba (3) tháng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh Khai
thác bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001;
+ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
+ Quyết định số
56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về thẩm quyền thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống
công trình thủy lợi.
PHỤ LỤC 4.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP XẢ
NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình
thủy lợi).
Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:
……………………….. Fax ………………………….
Đang xả nước thải
vào hệ thống công trình thủy lợi (Tên hệ
thống công trình thủy lợi) do (tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị
trí …………….. thuộc xã (phường, thị trấn) ……………, huyện (quận) ………………, tỉnh (thành
phố) …………………. theo giấy phép số ….. ngày ....tháng....năm do (tên cơ quan cấp
giấy phép), thời hạn sử dụng giấy phép từ ….. đến…..
Đề nghị (Cơ quan
có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống
công trình thủy lợi) xem xét và cho phép
(tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục
xả nước thải vào vị trí nói trên với các nội dung sau:
- Lưu lượng nước
thải xả vào hệ thống công trình thủy lợi:
……..
- Thời hạn xả nước
thải .... năm, từ ... đến ....
- Chất lượng nước
thải (Có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo).
Chúng tôi cam kết
thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp.
|
Tên cơ quan xin cấp giấy phép
(ký tên, đóng dấu)
|