ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 675/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 21 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, BIỂN - HẢI
ĐẢO, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, MÔI TRƯỜNG TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 2439/STNMT-VP ngày 08/10/2015 và đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 281/TTr-SNV ngày 19/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, biển
- hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ
trì tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung Quy chế đã được phê
duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo KH;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
QUY CHẾ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, BIỂN - HẢI ĐẢO, KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN, MÔI TRƯỜNG TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Được phê duyệt kèm theo Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định cụ thể về trình
tự, cách thức, thời gian tiếp nhận, xử lý, luân chuyển, giải quyết và trả kết
quả thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả đối với các lĩnh vực: Tài nguyên
nước; biển - hải đảo; khí tượng thủy văn; tài nguyên khoáng sản; môi trường.
2. Quy chế này áp dụng đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh trong việc tham gia, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả.
Điều 2. Thời hạn
giải quyết hồ sơ
Thời hạn giải quyết của từng thủ tục
hành chính tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc
cá nhân, tổ chức nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính, bổ sung hồ sơ).
Việc xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ phải được công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện
trước khi tiếp nhận hồ sơ, trao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức.
Chương II
QUY CHẾ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Mục 1. QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 3. Thủ tục
cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Các cơ quan tham gia giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất (Mẫu số 01, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (nộp bản
sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường; hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ
có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố
Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải
quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 07
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và
nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 4. Thủ tục
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ
1. Các cơ quan tham gia giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 04, Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình khoan
nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (Mẫu số 05,
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Đối với trường hợp đề nghị gia hạn
giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại
các điểm nêu trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao
gồm:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về
kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
(Mẫu số 02, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường);
- Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh
nội dung giấy phép, ngoài đơn, bản sao giấy phép, bảng tổng hợp các công trình
khoan, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu
chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của
tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài
liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định tại
Khoản 2, Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và
nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 5. Thủ tục cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Các cơ quan tham gia giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết
quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 07, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp
lại giấy phép.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi
trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua
mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 3,5
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 03 ngày;
- Nhận và trả kết
quả: 0,5 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và
nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 6. Thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1. Các cơ quan tham gia giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò
nước dưới đất (Mẫu số 01, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đề án thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên
(Mẫu số 22, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Thiết kế giếng thăm dò đối với công
trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (Mẫu số
23, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập đề án thăm dò theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của
từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 24
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và
nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 7. Thủ tục
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
1. Các cơ quan tham gia giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
nội dung giấy phép (Mẫu số 02, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy
định trong giấy phép;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố
Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của
từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và
nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 8. Thủ tục cấp giấy phép
khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1. Các cơ quan tham gia giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số
03, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ
200m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác
đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm trong trường hợp
chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (Mẫu
số 25, 26, 27 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, sơ đồ 06 bản.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố
Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 24
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên
và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 9. Thủ tục
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1. Các cơ quan tham gia giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép (Mẫu số 04, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (Mẫu số 28,
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường). Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô
công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương
án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố
Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và
nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 10. Thủ tục
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây đối với sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dưới 2.000kw đối với phát điện, dưới 50.000m3/ngày đêm đối với mục đích
khác; khai thác, sử dụng nước biển dưới 100.000m3/ngày đêm
1. Các cơ quan tham gia giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số
05, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đề
án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai
thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối
với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường
hợp quy định phải có quy trình vận hành);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí
công trình khai thác nước;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa có công trình khai
thác nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính và thời gian giải quyết của từng
cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và
nhận kết quả: Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 11. Thủ tục gia hạn, thay
đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới
2m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dưới 2.000kw đối với
phát điện, dưới 50.000m3/ngày đêm đối với mục đích khác; khai thác nước biển dưới
100.000 m3/ngày đêm
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ
trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép (Mẫu số 06, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình,
phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì
phải kèm theo đề án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời
gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 12. Thủ tục cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng
thủy sản và dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số
09, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước
kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả
nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống
xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả
nước thải vào nguồn nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất
lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời
điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa có công trình xả nước
thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết
của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 24
ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày.
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 13. Thủ tục
gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản và dưới 3.000m3/ngày đêm đối
với các hoạt động khác
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép (Mẫu số 10, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Kết quả phân tích chất lượng nước
thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước.
Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và
tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô,
phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành, chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 04 ngày;
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 14. Thủ tục
cấp lại giấy phép tài nguyên nước
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (Mẫu
số 11, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp
lại giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời
gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 15. Thủ tục
chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp:
Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ
trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác tài nguyên nước;
- Hợp
đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
- Báo cáo kết quả khai thác tài
nguyên nước và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng
quyền khai thác tài nguyên nước;
- Bản sao (chứng thực) giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài
nguyên nước; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài còn
phải có bản sao (chứng thực) quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
tại Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết
quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Mục 2. QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 16. Thủ tục
thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn
chuyên dùng
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ
trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
của công trình khí tượng thủy văn chuyên
dùng (Mẫu số 01, Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường);
- Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu
của việc xây dựng và quy mô công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng,
chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật hoặc cá nhân;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê đất của công trình có công chứng;
- Hồ sơ của công
trình:
+ Đối với công trình khí tượng: Sơ họa
địa hình (hoặc mô tả chi tiết) khu vực xung quanh công trình trong phạm vi bán kính
500 mét; sơ đồ bố trí mặt bằng công trình (vườn quan trắc,
nhà làm việc); độ cao thiết bị đo khí áp (nếu có); mô tả ảnh hưởng của các vật
che chắn công trình;
+ Đối với công trình thủy văn: Sơ họa đoạn sông (hồ, kênh, rạch) đặt
công trình; sơ đồ bố trí mặt bằng (công trình đo đạc, nhà làm việc); cao độ sử
dụng (quốc gia hoặc giả định).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14,
Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời
gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 27 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 19
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 17. Thủ tục
thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn
chuyên dùng
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (Mẫu
số 04, Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường);
- Báo cáo tình hình hoạt động của
công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
kể từ khi được cấp giấy phép;
- Giấy phép hoạt động của công trình
khí tượng thủy văn chuyên dùng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời
gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 17 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 18. Thủ tục thẩm định hồ
sơ cấp lại giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ: Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép (Mẫu số 05, Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet
ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính và thời gian giải quyết của từng
cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 04
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 19. Thủ tục thẩm định hồ
sơ điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn
chuyên dùng
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy
phép (Mẫu số 04, Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày
25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo tình hình hoạt động của
công trình khí tượng thủy
văn chuyên dùng kể từ khi được cấp giấy phép;
- Giấy phép hoạt động của công trình
khí tượng thủy văn chuyên dùng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên
và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 17 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Mục 3. QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BIỂN - HẢI ĐẢO THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 20. Thủ tục
giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (Mẫu
số 01, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc
giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài
nguyên biển);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (Mẫu
số 06, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc
giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài
nguyên biển);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép
hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển
đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường,
bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở
khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết
của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 67 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 56
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 10 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và
Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 21. Thủ tục
gia hạn quyết định giao khu vực biển
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao
khu vực biển (Mẫu số 02, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ
quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử
dụng tài nguyên biển);
- Quyết định giao khu vực biển
đã được cấp cùng với các phụ lục kèm theo của quyết định;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai
thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
gia hạn;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo
vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP của Chính phủ tính đến thời
điểm đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa
Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 52 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 41
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh:
10 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 22. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ
trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định
giao khu vực biển (Mẫu số 04, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển);
- Quyết định giao khu vực biển đã được
cấp cùng với các phụ lục kèm theo của Quyết định;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép
hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:
+ Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi quy mô, diện tích khai
thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được
giao;
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực
biển (Mẫu số 06, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng tài nguyên biển);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện
các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 51/2014/NĐ-CP tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14,
Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời
gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 42 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 31
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 10 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 23. Thủ tục trả lại khu vực
biển
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (Mẫu
số 03, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
tài nguyên biển);
- Quyết định giao khu vực biển đã được
cấp;
- Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực
biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (Mẫu
số 06, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
tài nguyên biển);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện
các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết
của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 52 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 41
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 10 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 24. Thủ tục thu hồi khu vực
biển
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Kết luận về việc
tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các
điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP
hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển
đã giao cho tổ chức, cá nhân để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ
sơ: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết luận về việc
tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các
điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP hoặc quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển đã giao cho tổ chức,
cá nhân để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha
Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết
của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính:
- Trường hợp thu hồi khu vực biển quy
định tại các Điểm a, c, d, Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP của
Chính phủ: 45 ngày.
- Trường hợp thu hồi khu vực biển quy
định tại các Điểm b, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP của Chính phủ:
35 ngày.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Trường
hợp thu hồi khu vực biển quy định tại các Điểm a, c, d, Khoản 1 Điều, 21
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP của Chính phủ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 34
ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 10 ngày.
+ Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
- Trường
hợp thu hồi khu vực biển quy định tại các Điểm b, Khoản 1, Điều 21 Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP của Chính phủ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 24
ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 10 ngày.
+ Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Mục 4. QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 25. Thủ tục cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Đề
án thăm dò khoáng sản phù hợp với
quy hoạch quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 10 của Luật Khoáng sản năm 2010 (bản
chính);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập Văn phòng đại diện, Chi
nhánh tại Việt Nam (bản sao);
- Văn bản xác nhận có vốn chủ sở hữu
ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản (bản sao);
- Văn bản xác nhận trúng đấu giá
trong trường hợp đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14,
Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng
cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 62 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 54
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 26. Thủ tục
cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm
dò khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị
gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp
theo (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 27. Thủ tục trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố
Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết
của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 28. Thủ tục trả lại một
phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hạnh chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản (bản
chính);
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính)
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả
lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng
sản (bản chính).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết
của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 29. Thủ tục
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Hợp
đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Các văn bản chứng minh việc tổ chức,
cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e
khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng
sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản; quyết định
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp tổ chức,
cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng
Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết
của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 30. Thủ tục
phê duyệt trữ lượng khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ có liên quan (bản
chính);
- Phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời
tính trữ lượng khoáng sản; biên bản nghiệm
thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng
sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Tài liệu nguyên thủy (bản chính);
- Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm
dò khoáng sản (bản sao);
- Đĩa CD ghi toàn bộ tài liệu kết quả
thăm dò khoáng sản.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14,
Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 122 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 116
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 31. Thủ tục
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp:
Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản (Thiết kế cơ sở
và thuyết minh dự án) kèm theo quyết định phê duyệt (bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
kèm theo quyết định phê duyệt hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(bản sao);
- Dự án cải tạo phục hồi môi trường
kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận phê duyệt (bản sao);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với nhà đầu tư nước ngoài (bản sao);
- Văn bản xác nhận có vốn chủ sở hữu
ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản (bản sao);
- Trường hợp trúng đấu giá quyền khai
thác khoáng sản thì phải có văn bản xác
nhận trúng đấu giá (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời
gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 62 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 56
ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày.
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 32. Thủ tục
cấp gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác
khoáng sản tại thời điểm đề nghị gia hạn
(bản chính);
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản
sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết
quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 33. Thủ tục
trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng
sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản
chính);
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải
quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 34. Thủ tục
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản (bản
chính);
- Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng
sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại (bản
chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa
Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết
của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 35. Thủ tục
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản (bản chính);
- Hợp đồng chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm
theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm đề nghị chuyển nhượng (bản chính);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng
sản (bản chính);
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa
Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng
cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 36. Thủ tục
cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản (Thiết kế cơ sở và thuyết minh dự án)
kèm theo quyết định phê duyệt (bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
kèm theo quyết định phê duyệt hoặc Kế hoạch
bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao);
- Dự án cải tạo phục hồi môi trường
kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận phê duyệt (bản sao);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với nhà đầu tư nước ngoài (bản sao).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng
Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 22 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 16
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh:
05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp
nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh.
Điều 37. Thủ tục
cấp gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ
trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác
tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề
nghị gia hạn (bản chính);
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản
sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời
gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 07
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 38. Thủ tục trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ
trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản
chính);
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 07
ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày.
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 39. Thủ tục
đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả
kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác
khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa
mỏ (bản chính);
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ
(bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 42 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 34
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Mục 5. QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 40. Thủ tục thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường (01 bản chính - Phụ lục 2.1,
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(07 bản chính - Phụ lục 2.3, Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương khác (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính và thời gian giải quyết
của từng cơ quan:
a) Tổng thời
gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi
trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả
từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 41. Thủ tục
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (01 bản chính - Phụ lục 2.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định (03 bản chính - Phụ lục
2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung và bản
vẽ của dự án (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh:
05 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 42. Thủ tục
thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ
trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
* Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại
Điểm a, Khoản 1, Điều 5 và Điểm a, Khoản 2, Điều 5 của Nghị định số
19/2015/NĐ-CP có phương án hoặc phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động
môi trường thuộc cùng một cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
lập phương án hoặc phương án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 hoặc Phụ
lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTNMT và nộp kèm theo hồ sơ đề
nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Văn bản đề nghị
thẩm định, phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1B ban hành kèm theo
Thông tư 38/2015/TT-BTNMT.
* Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án đối
với tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại Khoản 1, Điều 3, Thông tư
38/2015/TT-BTNMT:
- Văn bản đề nghị (01 bản chính);
- Phương án (07 bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo
vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận (01 bản sao).
* Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án bổ sung đối với tổ
chức, cá nhân không thuộc quy định tại Khoản 1, Điều 3, Thông tư
38/2015/TT-BTNMT:
- Văn bản đề nghị (01 bản chính);
- Phương án bổ sung (07 bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề
án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận (01 bản sao);
- Phương án kèm theo quyết định đã được
phê duyệt (01 bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh:
05 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Điều 43. Thủ tục
phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung
1. Các cơ quan tham gia giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ -
trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số
lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án
cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
(Phụ lục số 1A, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT);
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
(Phụ lục số 2 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT);
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung (Phụ lục số 4 Thông tư 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ TNMT);
- Đĩa CD lưu toàn
bộ nội dung và bản vẽ của dự án (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời
gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05
ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ
sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực
tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 44. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy
chế để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định;
- Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải
quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật trên cơ sở dữ liệu
Phần mềm một cửa điện tử để thực hiện đồng bộ, hiệu quả;
- Giải quyết hồ sơ bảo đảm đúng thời
hạn đã phân định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu gặp vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến
nghị về Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng
UBND tỉnh để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh./.