|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 649/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi Sở Tư pháp Vĩnh Long
Số hiệu:
|
649/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 649/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
24 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON
NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về vi c sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
169/QĐ-BTP ngày 04/02/2021 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 259/TTr-STP ngày 10/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
- Danh mục 04 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi, cụ thể: 02 (hai) thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long và 02
(hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Danh mục 03 thủ tục hành
chính công bố mới trong lĩnh vực nuôi con nuôi, cụ thể: 02 (hai) thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long và 01 (một) thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh
Vĩnh Long.
(Có phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Nội dung công bố
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại các quyết định sau hết
hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 1486/QĐ-UBND
ngày 06/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa các lĩnh vực Tư vấn pháp luật; Trọng tài thương mại; Quốc tịch và
Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp;
- Quyết định số 1828/QĐ-UBND
ngày 10/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 1485/QĐ-UBND
ngày 06/7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp
phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Công khai đầy đủ danh mục các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết lên Cổng/Trang thông tin điện tử
của cơ quan, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Căn cứ cách thức thực hiện
của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính được công bố
kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
(nếu có).
- Căn cứ cách thức thực hiện
của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4.
- Phối hợp Giám đốc Sở Tư pháp
trong xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết được công bố kèm theo Quyết định này.
3. Giám đốc Sở Tư pháp, Giám
đốc Trung tâm phục vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này.
4. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện
triển khai nội dung Quyết định này đến UBND cấp xã trên địa bàn.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, 1.12.33.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính1
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
1.003179. 000.00.00 .H61
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 12C, Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục TTHC: Sở Tư pháp.
|
2
|
1.003160. 000.00.00 .H61
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài:
15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 12C, Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
|
Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày
28/12/2020 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu
giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục TTHC: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
|
II. Thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
1
|
2.001263. 000.00.00 .H61
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong
đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và
lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ
chức giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Mức thu lệ phí:
400.000đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ hoặc chồng
làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ
em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với
cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi (đối với
trường hợp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận
con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của mình).
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú của người được nhận
làm con nuôi là cha dượng/mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người
được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi cư trú của người được nhận làm
con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ
đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mình).
|
2
|
2.001255. 000.00.00. H61
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
TTHC: UBND cấp xã.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ MỚI TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính2
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản
cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp
kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp .
- Thời gian những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể
từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an
cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp
tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không
liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị
bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của
cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Cục Con nuôi
kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp , hồ sơ đã được nộp phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ
em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản
2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi
thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự
đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con
nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được
nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có ý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi: Cơ sở nuôi dưỡng ập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến,
Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý
kiến, cụ thể: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi
dưỡng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi:
Nộp trực tiếp tại Cục Con
nuôi hoặc gửi hồ sơ người nhận con nuôi cho Cục Con
nuôi qua bưu điện thông qua
hình thức bảo đảm.
Trường hợp nhận con nuôi
không đích danh, thì người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên
của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục
Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại
Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại
Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ
quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.
|
- Hình thức nộp lệ phí:
chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
Trường hợp người nước
ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ
nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì
nộp phí, chí phí th ng qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
- Mức thu lệ phí và chi phí:
+ Lệ phí : 9.000.000
đồng/trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em
trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được
giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+ Chi phí: 50.000.000
đồng/trường hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị
khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.
- Thời điểm nộp lệ phí và chi
phí:
+ Đối với lệ phí: Người
nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và
người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất
à 01 năm nộp sau khi Cục Con nuôi ti p nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận
con nuôi.
+ Đối với chi phí: Người
nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và
người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất
là 01 năm nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ
em.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ
quy định lệ phí nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012 giữ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài,
chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục TTHC: Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan
chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng (tùy từng trường hợp, cơ quan chủ quản có thể
là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hội chữ
thập đỏ, Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi…); Cơ quan công an cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ đẻ của trẻ em cư trú cuối cùng đối
với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi Công an cấp tỉnh đã xác xác minh được thông
tin của cha mẹ đẻ nhưng không liên hệ được.
|
2
|
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp
kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận
trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Thời gian những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài:
30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ
em được nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con
nuôi quốc tế với Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ
của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở
Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp , hồ sơ đã được nộp phí theo
quy định.
- Đối với trường hợp trẻ
em được nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi
quốc tế với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+Thời gian Cục Con nuôi
kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con
nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp , hồ sơ đã được nộp phí
theo quy định.
+ Thời gian Cục Con nuôi
th ng báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em
được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi:
Cha mẹ đẻ hoặc người giám
hộ lập hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gửi Sở Tư pháp nơi người được
nhận làm con nuôi thường trú, cụ thể:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 12C,
đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Sở Tư pháp có trách nhi
m kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người có liên quan kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp .
- Sau khi kiểm tra, nếu
thấy người được nhận làm con nuôi có đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước
ngoài thì Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện cho làm con nuôi nước
ngoài, thông báo cho người nộp hồ sơ và gửi Cục Con nuôi hồ sơ của trẻ em kèm
theo văn bản xác nhận trẻ em đủ điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản lấy
ý kiến của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín (09)
tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi.)
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi: nộp tại Cục Con nuôi thông qua các hình thực: nộp hồ sơ trực tiếp tại
Cục Con nuôi; ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích
thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc nộp qua đường bưu
điện theo hình thức bảo đảm cho Cục Con nuôi.
|
- Hình thức nộp lệ phí:
chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
- Mức thu phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% phí
đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/trường hợp nhận 01 trẻ em làm
con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời
nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp
dụng mức giảm phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% phí đăng ký nuôi con
nuôi nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức phí chưa
giảm: 9.000.000 đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí: Không
quy định.
- Thời điểm nộp lệ phí: Nộp
sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục TTHC: Sở Tư pháp; Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp.
|
II. Thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
1
|
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con
nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm
việc.
|
- Người có yêu cầu có thể
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện có thể nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
- 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí cho người có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục TTHC: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cục Con
nuôi thuộc Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp.
|
1
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh.html);
Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn).
2
- Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh.html);
Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 649/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
966
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|