ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6297/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
72/KH-UBND ngày 28/02/2024 của UBND Thành phố về việc rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông
năm 2024 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1271/TTr-SGTVT ngày 29/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 10 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Giao Sở Giao thông vận tải
chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển khai kết quả rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
Thành phố kiểm tra, đôn đốc Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan thực
hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PCVP N.M.Quân; Các phòng: KSTTHC, HC-QT, ĐT, TTĐT;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Trung tâm báo chí Thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 6297/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. LĨNH VỰC
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Thủ tục
hành chính: Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành
chính cấp tỉnh khác.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời gian giải quyết: Giảm
0,5 ngày làm việc so với quy định
Lý do: Giảm bước Lãnh đạo phòng
phân công chuyên viên xử lý do việc phân công chuyên viên thực hiện nhiệm vụ thụ
lý hồ sơ giải quyết TTHC đã được quy định trong phân công công tác của phòng đến
từng chuyên viên. Ứng dụng công nghệ và sắp xếp thời gian giải quyết TTHC phù hợp
hơn nên giảm được thời gian giải quyết TTHC.
(Nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm
quyền)
b) Thành phần hồ sơ: Đề xuất bỏ
thành phần hồ sơ là 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x15 cm chụp toàn bộ mạn phải
của phương tiện ở trạng thái nổi.
Lý do: Cắt giảm thành phần hồ
sơ để đơn giản hóa TTHC. Chủ phương tiện không phải nộp ảnh phương tiện khi nộp
hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC về đăng ký phương tiện ( tại dự thảo Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm
2014 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa, Bộ Giao thông vận tải cũng dự kiến cắt bỏ thành phần hồ sơ này).
(Nội dung đơn giản hóa không
thuộc thẩm quyền)
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bỏ điểm b khoản 1 Điều 16
Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Lộ trình thực hiện: Khi Bộ
Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.132.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 2.348.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: dự kiến
784.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25 %.
2. Thủ tục
hành chính: Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký
khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thời gian giải quyết: Giảm
0,5 ngày làm việc so với quy định
Lý do: Giảm bước Lãnh đạo phòng
phân công chuyên viên xử lý do việc phân công chuyên viên thực hiện nhiệm vụ thụ
lý hồ sơ giải quyết TTHC đã được quy định trong phân công công tác của phòng đến
từng chuyên viên. Ứng dụng công nghệ và sắp xếp thời gian giải quyết TTHC phù hợp
hơn nên giảm được thời gian giải quyết TTHC.
(Nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm
quyền)
b) Giảm thành phần hồ sơ: đề xuất
bỏ thành phần hồ sơ: 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x15 cm chụp toàn bộ mạn phải
của phương tiện ở trạng thái nổi.
Lý do: Cắt giảm thành phần hồ
sơ để đơn giản hóa TTHC. Chủ phương tiện không phải nộp ảnh phương tiện khi nộp
hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC về đăng ký phương tiện ( tại dự thảo Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm
2014 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa, Bộ Giao thông vận tải cũng dự kiến cắt bỏ thành phần hồ sơ này).
(Nội dung đơn giản hóa không
thuộc thẩm quyền)
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bỏ điểm c khoản 1 Điều
12 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Lộ trình thực hiện: Khi Bộ
Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.132.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 2.348.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: dự kiến
784.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25 %.
3. Thủ tục
hành chính: Đổi tên cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời gian giải quyết: Giảm 0,5
ngày làm việc so với quy định
Lý do: Rút ngắn thời gian thực
hiện, do đã thực hiện các quy trình điện tử trên Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành Thành phố.
3.2. Kiến nghị thực thi: Để
tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, kiến nghị Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, UBND cấp huyện cũng đơn giản hóa thủ tục này theo thẩm quyền giải quyết
trong thời gian gần nhất đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất.
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
Tạo điều kiện cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuận lợi về thời gian.
4. Thủ tục
hành chính: Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời gian giải quyết: Giảm 0,5
ngày làm việc so với quy định
Lý do: Rút ngắn thời gian thực
hiện, do đã thực hiện các quy trình điện tử trên Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành Thành phố.
4.2. Kiến nghị thực thi: Để
tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, kiến nghị Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, UBND cấp huyện cũng đơn giản hóa thủ tục này theo thẩm quyền giải quyết
trong thời gian gần nhất đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất..
4.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
Tạo điều kiện cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuận lợi về thời gian.
5. Thủ tục
hành chính: Thiết lập khu neo đậu
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời gian giải quyết: Giảm 0.5
ngày làm việc so với quy định
Lý do: Rút ngắn thời gian thực
hiện, do đã thực hiện các quy trình điện tử trên Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành Thành phố.
5.2. Kiến nghị thực thi: Để
tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, kiến nghị Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam cũng đơn giản hóa thủ tục này (đối với khu neo đậu thuộc thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính) trong thời gian gần nhất đảm bảo tính đồng bộ, thống
nhất.
5.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
Tạo điều kiện cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuận lợi về thời gian.
II. LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Thủ tục
hành chính: Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh”
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời gian giải quyết: Giảm 01
ngày làm việc so với quy định
Lý do: Ứng dụng công nghệ và sắp
xếp thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ phù hợp hơn.
1.2. Kiến nghị thực thi: Nội
dung, căn cứ văn bản quy phạm pháp luật không thay đổi
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
Khi thực hiện đơn giản hóa TTHC
dự kiến sẽ tiết kiệm được về thời gian chờ đợi, nhận kết quả TTHC của Chủ đầu
tư:
- Tiết kiệm thời gian chờ đợi,
nhận kết quả TTHC:
42 hồ sơ / năm × 01 ngày = 44
ngày / năm.
(Năm 2023 Sở tiếp nhận 36 hồ
sơ; năm 2024 tính đến tháng 11 Sở tiếp nhận 48 hồ sơ; tạm tính trung bình tiếp
nhận 42 hồ sơ / năm)
III. LĨNH
VỰC ĐĂNG KIỂM
1. Thủ tục
hành chính: cấp Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong
kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bước giải quyết thủ tục hành
chính: Giảm 01 bước giải quyết thủ tục hành chính so với quy định
Lý do: Gộp Bước 5 và Bước
6 theo quy định thành 01 bước do ứng dụng công nghệ và sắp xếp thời gian giải
quyết thủ tục hành chính phù hợp hơn nên giảm được bước giải quyết thủ tục hành
chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Để tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp, kiến nghị Cục Đăng kiểm phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Công an
nghiên cứu tích hợp dữ liệu đăng kiểm phương tiện và giấy chứng nhận đăng kiểm
điện tử vào ứng dụng định danh điện tử (VneID) trong thời gian gần nhất để tạo
thuận tiện tốt nhất cho người dân, doanh nghiệp và đặc biệt là công khai, minh
bạch trong công tác đăng kiểm.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Tạo thuận tiện tốt nhất cho người
dân, doanh nghiệp.
IV. LĨNH
VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục
hành chính: Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian giải quyết: Giảm
0,5 ngày làm việc so với quy định
Lý do:
- Giảm thời hạn giải quyết TTHC
tại bước 3 (Kiểm tra hồ sơ, cập nhập dữ liệu, in kết quả. Trình phó trưởng
phòng phụ trách phê duyệt; Hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định.)
- Rút ngắn thời gian thực hiện,
do đã thực hiện các quy trình điện tử trên Hệ thống dịch vụ công tạo điều kiện
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuận lợi về thời gian.
1.2. Kiến nghị thực thi: Không
có
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Tạo thuận tiện cho người dân,
doanh nghiệp nhận được kết quả thủ tục hành chính sớm hơn.
2. Thủ tục
hành chính: Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian giải quyết: Giảm
0,5 ngày làm việc so với quy định
Lý do: Rút ngắn thời gian
thực hiện, do đã thực hiện các quy trình điện tử trên Hệ thống dịch vụ công tạo
điều kiện cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuận lợi về thời gian.
2.2. Kiến nghị thực thi: Không
có
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
Tạo thuận tiện cho người dân,
doanh nghiệp nhận được kết quả thủ tục hành chính sớm hơn.
3. Thủ tục:
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện
Hiệp định GMS
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bước giải quyết thủ tục hành
chính: Giảm 01 bước giải quyết thủ tục hành chính so với quy định.
Lý do: Giảm từ 10 bước
còn 09 bước do phân công lại công việc và đã thực hiện các quy trình điện tử
trên Hệ thống dịch vụ công tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuận lợi
về thời gian.
3.2. Kiến nghị thực thi: Không
có
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho cán bộ, công chức trong quá trình thực thi công vụ.