|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
61/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 16
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐẮK
NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1829/QĐ-LĐTBXH ngày 30
tháng 11 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực người có
công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 08/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện vào Cơ sở dữ
liệu Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng
UBND tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm phục vụ Hành chính công.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số
1621/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tình Đắk Nông; Quyết định
774/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (Lg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã/Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
2.002308
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
1. Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp Thanh niên xung phong đang hưởng
bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối
với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
(2) Trường hợp Thanh niên xung phong chết từ
ngày Quyết định số 170/2008/QD- TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-B LĐTBXH
có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo
Quyết định số 170/2008/QĐ- TTg.
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối
với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH , kèm một trong những giấy tờ xác nhận là
thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH:
+ Thẻ đội viên;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh
niên xung phong;
+ Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên
xung phong;
+ Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên
xung phong.
Trường hợp không có giấy tờ như trên thì phải có
giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp,
dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo Mẫu số 21 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân lập bản khai
thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thường trú.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy
khai tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh
niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/07/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung
phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (sau đây gọi tắt là Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ,
có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách gửi các giấy tờ theo quy định đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra; Ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế
(nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng
phí; Ban hành Quyết định trợ cấp mai táng theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông
tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ. Trong đó:
+ UBND cấp xã: 05 ngày làm việc
+ UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc
+ Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc.
|
Cá nhân có thể nộp hồ sơ qua các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến.
|
Không
|
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh
niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của
Bộ Lao động - TB&XH Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp
mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023
của Bộ Lao động - TB&XH Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ
hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi
thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
02
|
2.001157
Trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là
TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước
ngày Quyết định số 104/1999/QĐ- TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản
lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời
gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động
công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ
trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi
TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung
xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân:
+ Trường hợp TNXP còn sống thì lập theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
+ Trường hợp TNXP đã từ trần thì thân nhân TNXP lập
theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng thanh niên xung
phong (TNXP) hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp
01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm:
(1) Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ
sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông
tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ
tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã
(Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu
TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
(2) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với
TNXP gửi Phòng Nội vụ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ
hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp gửi các giấy tờ theo quy định đến
Sở Nội vụ.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét
duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng
chế độ trợ cấp một lần theo Mẫu số 9, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp một lần lập theo Mẫu số 12, Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH. Đối với trường hợp TNXP không còn một
trong các giấy tờ chứng minh là TNXP. Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối
tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước
khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc. UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với thanh niên xung phong/Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. UBND tỉnh ban hành Quyết định
về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong/Quyết
định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
đã từ trần.
- Bước 6: Sau khi có Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý.
- Bước 7: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về
giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp
một lần theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp
một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ
trợ cấp theo quy định.
2. Thời gian giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.
Trong đó:
+ UBND cấp xã: 05 ngày làm việc
+ Phòng Nội vụ: 05 ngày làm việc
+ Sở Nội vụ: : 07 ngày làm việc
+ UBND tỉnh: 03 ngày làm việc
+ Sở Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc.
|
Cá nhân có thể nộp hồ sơ qua các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến.
|
Không
|
Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ
tướng Chính phủ Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-
BLĐTBXH-BNV- BTC ngày 16/4/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định
số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có
quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy
hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
03
|
2.001396
Trợ cấp hàng tháng đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
1. Thành phần hồ sơ
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là
TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước
ngày Quyết định số 104/1999/QĐ- TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản
lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời
gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động
công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ
trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi
TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung
xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-
BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân lập theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ
cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ theo quy định, phải có giấy chứng nhận sức
khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân lập bản khai
thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thường trú.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm:
(1) Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ
sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện
thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã
(Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu
TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
(2) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với
TNXP gửi Phòng Nội vụ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ
hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp gửi các giấy tờ theo quy định đến
Sở Nội vụ.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét
duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tính ra quyết định hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng lập theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH. Đối với trường hợp TNXP không còn một trong
các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng
đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, UBND tỉnh Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối
với thanh niên xung phong.
- Bước 6: Sau khi có Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý.
- Bước 7: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về
giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp
hàng tháng kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp hàng
tháng, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ
trợ cấp hàng tháng theo quy định.
2. Thời gian giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.
Trong đó:
+ UBND cấp xã: 05 ngày làm việc
+ Phòng Nội vụ: 05 ngày làm việc
+ Sở Nội vụ: : 07 ngày làm việc
+ UBND tỉnh: 03 ngày làm việc
+ Sở Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc.
|
Cá nhân có thể nộp hồ sơ qua các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến.
|
Không
|
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ
tướng Chính phủ Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-
BLĐTBXH-BNV- BTC ngày 16/4/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định
số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có
quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy
hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
|
Tổng số: 03 TTHC sửa đổi, bổ sung
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực người có công được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 61/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực người có công được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
28
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|