|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
600/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Đỗ Tiến Đông
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 600/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
14 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH GIA LAI NĂM
2019 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày
10/12/2018 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các bộ,
cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch duy trì, nâng cao
Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Gia Lai năm 2019 và những năm tiếp
theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch duy
trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Gia Lai giai đoạn
20172020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; thủ trưởng các
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đăng tải trên Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, CNXD, NL, KT- TH, HC-QT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông
|
KẾ HOẠCH
DUY
TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH GIA LAI NĂM 2019 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP
THEO
(Kèm
theo Quyết định số: 600/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn
chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số Cải cách hành chính (CCHC) trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch cải cách hành chính nhà
nuớc giai đoạn 20162020 của UBND tỉnh; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 01/7/2016 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ XV về CCHC và cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao nâng lực cạnh tranh của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020.
- Duy trì và tiếp tục nâng cao các nội
dung của Chỉ số CCHC đã đạt được
kết quả và điểm số tốt nhằm nâng cao sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự
phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức của các cấp, các
ngành, địa phương về công tác CCHC trong việc xây dựng hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước thông suốt từ cấp tỉnh đến cơ sở, xây dựng bộ
máy hành chính trong sạch, vững
mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; tăng tính dân chủ, pháp quyền trong hoạt động
điều hành; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CB,CC,VC) có phẩm chất,
năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ;
mang lại sự hài lòng cho tổ chức, công dân, góp phần nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh trong giai đoạn
2016-2020;
- Tăng cường nhận thức và nâng cao trách
nhiệm của các cấp, các ngành về Chỉ số CCHC cấp tỉnh của tỉnh Gia Lai, đặc biệt là
nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo, điều
hành và tổ chức thực hiện CCHC, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của
cán bộ, công chức, viên chức về công tác CCHC.
2. Yêu cầu
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương đánh giá đúng thực trạng và khẩn trương có biện pháp khắc phục hiệu quả
đối với những tồn tại, hạn chế để cải thiện Chỉ số CCHC; các nhiệm vụ, mục tiêu
đề ra phải khả thi, sát với quy định đạt điểm các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần theo Đề án, Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC và văn bản hướng dẫn của Bộ
Nội vụ triển khai hàng năm.
- Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ chủ
trì triển khai các lĩnh vực CCHC của
tỉnh phải tăng cường phối hợp, nâng cao trách nhiệm giám sát, đôn đốc, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tốt công tác CCHC.
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP
VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Lĩnh vực 1: Công
tác chỉ đạo, điều hành CCHC
1.1. Nội dung thực hiện
- Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch
CCHC;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về
CCHC; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL); tình hình theo dõi
thi hành pháp luật; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; kết quả ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT);
- Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch
kiểm tra công tác CCHC;
- Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch
tuyên truyền công tác CCHC;
- Tìm kiếm sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC;
- Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao.
1.2. Giải pháp và trách nhiệm thực hiện
- Sở Nội vụ:
+ Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC
hàng năm của tỉnh đảm bảo đúng thời gian; nội dung kế hoạch phải xác định đầy đủ 6 nội dung
CCHC theo quy định của Chính phủ; kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong Kế hoạch
phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển khai, chi tiết mốc thời gian hoàn thành trong năm;
đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh
kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, đảm bảo việc thực hiện kế hoạch đạt
100%.
+ Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về
công tác CCHC, công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; Sở Tư pháp tổng
hợp, báo cáo kết quả
thực hiện về công tác kiểm tra, rà
soát VBQPPL, tình hình theo dõi thi hành pháp luật; Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp, báo cáo
kết quả thực hiện về kết quả ứng dụng CNTT. Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số
lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định của Chính phủ, văn bản hướng
dẫn của từng bộ phụ trách lĩnh vực báo cáo.
+ Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
kiểm tra và thành lập đoàn kiểm tra công tác CCHC hàng năm của tỉnh; kế hoạch
kiểm tra phải đáp ứng đủ tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính
cấp huyện được kiểm tra; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra và tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị địa phương được kiểm tra khắc phục những
hạn chế, thiếu sót trong công tác CCHC, đảm bảo tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
+ Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
tuyên truyền CCHC hàng năm của tỉnh, từng nhiệm vụ trong kế hoạch phải cụ thể,
xác định rõ kết quả/sản phẩm đầu ra, rõ trách nhiệm triển khai, chi tiết mốc thời
gian hoàn thành trong năm; hình thức tuyên truyền phải được thực hiện ít nhất bằng cả 03 hình thức:
Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC; Đăng tải thông tin CCHC trẽn
website của tỉnh; Tuyên truyền CCHC trên Đài PT-TH của tỉnh, đồng thời nghiên cứu,
đổi mới, sáng tạo đa dạng thêm các hình thức tuyên truyền khác như: Tổ chức cuộc
thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức tuyên
truyền mới, sáng tạo khác; đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện và
định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, đảm bảo việc
thực hiện kế hoạch đạt 100%.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị địa phương nghiên cứu, đề xuất sáng kiến hoặc giải pháp, cách làm mới
trong CCHC thuộc lĩnh vực cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả thực hiện công tác CCHC chung của tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh: thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tham mưu UBND
tỉnh thực hiện hoàn thành đúng tiến độ 100% các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao trong năm.
2. Lĩnh vực 2: Xây
dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tại tỉnh
2.1. Nội dung thực hiện
- Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật (TDTHPL) và xử lý kết quả TDTHPL;
- Xử lý VBQPPL sau rà soát;
- Xử lý văn bản phát hiện sai phạm
qua kiểm tra.
2.2. Giải pháp và trách nhiệm thực hiện:
- Sở Tư pháp:
+ Chủ trì triển khai thực hiện đầy đủ 03 hoạt động
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp
luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể: thực hiện thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật; thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi hành
pháp luật; thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
+ Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm
tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, ban hành đầy đủ vàn bản xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
theo quy định tại Điều 14,
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
+ Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật định kỳ theo quy định tại Điều 164 Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức thực hiện và báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật; đảm bảo tất cả các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
3. Lĩnh vực 3: Cải
cách thủ tục hành chính
3.1. Nội dung thực hiện
- Thực hiện quy định về ban hành thủ tục
hành chính (TTHC) theo thẩm quyền;
- Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC;
- Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh;
- Công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia sau khi công bố;
- Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi
tiếp nhận, giải quyết TTHC;
- Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện
tử (TTĐT) của tỉnh và Trang
TTĐT của các cơ quan, đơn vị;
- Công khai kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả đối với tất cả TTHC tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả;
- Rà soát, ban hành quy định thực hiện
cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan cùng cấp và giữa các cơ quan của các
cấp chính quyền;
- Nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng hạn do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm;
- Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC;
- Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh.
3.2. Giải pháp và trách nhiệm thực hiện
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch
kiểm soát TTHC; thực hiện kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL do
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trình, trong đó thực hiện đầy đủ việc đánh giá tác động, thẩm định, công bố theo quy định của pháp
luật.
+ Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch
rà soát TTHC trọng tâm, tổ chức thực hiện và tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực
hiện, đảm bảo tất cá các vấn
đề phát hiện qua
rà soát TTHC đều được xử lỷ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
+ Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thúc, quy
trình tiếp nhận phản ánh kiến nghị (PAKN)
của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ và Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày
24/4/2018 của UBND tỉnh về ban hành
Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Xử lý hiệu quả 100% số phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phải
thường xuyên quán triệt để cán bộ,
công chức, viên chức nâng cao nhận thức về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; tăng cường
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo đúng chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 về tăng cường
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải
cách TTHC;
- Các sở, ban, ngành tỉnh thường xuyên
theo dõi quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang bộ; theo trách nhiệm của
ngành, lĩnh vực, kịp thời xây dựng dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC, trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố danh mục TTHC; Văn phòng UBND tỉnh cập nhật kịp thời TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy
định của Chính phủ.
- Trên cơ sở quyết định công bố nhóm
TTHC liên thông của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, các sở, ban, ngành tỉnh
trong phạm vi, trách nhiệm của mình kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố
danh mục nhóm TTHC liên thông; trong quá trình rà soát các TTHC, xét cần thiết đề xuất Chủ tịch UBND
tỉnh công bố nhóm TTHC thí điểm liên thông tại các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công của
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức công khai đầy đủ các TTHC, đúng quy định tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện công khai đầy đủ TTHC, cụ thể: Cổng TTĐT của tỉnh phải công
khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của 3 cấp
chính quyền tại địa phương; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện phải công
khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết trên Trang TTĐT của cơ quan, địa phương mình.
- Người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã tăng cường chỉ đạo, thực hiện các giải pháp nâng
cao hiệu quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, đảm bảo
100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn; nếu để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết
hồ sơ TTHC phải thực hiện đầy đủ và đúng quy định về việc xin lỗi người dân, tổ chức.
4. Lĩnh vực 4: Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính
4.1. Nội dung thực hiện
- Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh, các phòng chuyên
môn cấp huyện;
- Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính;
- Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính và
đơn vị sự nghiệp
công lập của tỉnh;
- Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
hành chính và thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh;
- Thực hiện tinh giản biên chế;
- Thực hiện các quy định về phân cấp quản
lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành; kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với
các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã và xử lý các vấn
đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra.
4.2. Giải pháp và trách nhiệm thực hiện
- Sở Nội vụ:
+ Thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên
môn cấp huyện, bảo đảm đúng quy
định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Thời hạn hoàn thiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy của các đơn vị nêu trên chậm nhất là 03 thảng kể từ ngày quy định mới của
Trung ương về tổ chức bộ máy có hiệu lực thi hành.
+ Tham mưu bổ nhiệm lãnh đạo cấp sở đúng quy định về cơ cấu
số lượng theo quy định tại Luật Cán bộ,
công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện rà soát, sắp xếp lại cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng thuộc cơ quan
mình một cách hợp lý.
+ Triển khai có hiệu quả các Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 6 khóa XII như Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/ 2017 của Ban Chấp
hành Trung ương về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính
trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý, nâng cao chất lượng và hiệu quà hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng
biên chế hành chính không vượt
quá số lượng so với số
biên chế hành chính được giao; số người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công
lập không vượt quá số lượng so với số người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp
công lập được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức và Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
- Các cơ quan liên quan thực hiện các
nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính
phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về phân
cấp quản lý nhà nước; kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của
Chính phủ tại Nghị quyết số 21/NQ-CP; tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
phải được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
5. Lĩnh vực 5: Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Nội dung thực hiện
- Bố trí công chức, viên chức theo đúng
vị trí việc làm được phê duyệt;
- Thực hiện quy định về tuyển dụng công
chức tại các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã; tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc tỉnh; thi nâng ngạch
công chức; thi, xét thăng hạng viên chức;
- Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính;
- Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định;
- Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức;
- Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã.
5.2. Giải pháp và trách nhiệm thực hiện
- Sở Nội vụ:
+ Tham mưu UBND tỉnh tuyển dụng công chức
tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp huyện tổ chức tuyển dụng cấp
xã; tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập; việc tổ chức thi
nâng ngạch công chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền); việc tổ chức
thi, xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyển của tỉnh phải tuân thủ đúng trình
tự, thủ tục và thời gian
quy định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các vản bản hướng dẫn
thi hành.
+ Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo đúng tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ, ngạch công chức; đúng đối tượng, mục tiêu đào tạo; phù hợp
với yêu cầu, nhiệm vụ
công tác; tổ chức thực hiện và đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch.
+ Rà soát lại tổng thể đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã trên địa bàn về số lượng, chất lượng theo từng nhóm chức danh,
gắn với vị trí công việc hiện tại; xác định rõ những mặt hạn chế và yếu kém để
đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa sử dụng lâu dài hoặc bổ sung, thay thế; đào tạo,
bồi dưỡng của địa
phương cần gắn với nhu cầu sử đụng, quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã;
ưu tiên đào tạo các vị trí quan trọng, cần thiết; có cơ chế đặc biệt nhằm tiếp
tục khuyến khích cán bộ, công chức tự học tập, bồi dưỡng.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm, đảm bảo: Các cơ quan, tổ
chức hành chính phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức
tương ứng với bản mô tả công việc,
khung năng lực của từng vị trí; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh phải
thực hiện đúng các quy định sau: Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm; hoàn thiện việc xây dựng bản mô
tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt; bố trí viên chức đúng
theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị
trí.
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện khi
bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp
vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành;
thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Tăng cường công tác tuyên truyền trong đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính nhằm đảm
bảo trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan nhà nước
cấp tỉnh, cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách, không có cán bộ, công chức cấp
xã bị kỷ luật từ mức cảnh cảo trở lên.
6. Lĩnh vực 6: Cải
cách tài chính công
6.1. Nội dung thực hiện
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước hàng năm;
- Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách;
- Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương;
- Ban hành quy định về phân cấp quản lý
tài sản công thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày
27/12/2017 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp;
- Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 27/12/2017
của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết
bị;
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý tài sản công;
- Giao tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thực hiện quy định về việc phân phối kết
quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Thực hiện giảm chi trực tiếp ngân sách
nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
6.2. Giải pháp và trách nhiệm thực hiện
- Sở Tài chính:
+ Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các cơ
quan có thẩm quyền; đảm
bảo việc giải ngân đạt từ 95% trở lên so với kế hoạch được giao.
+ Chủ trì, đôn đốc các cơ quan, đơn vị địa
phương tổ chức thực hiện các kiến nghị được Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước hoặc
cơ quan Trung ương có thẩm quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về
tài chính, ngân sách tại tỉnh; đảm bảo thực hiện xong 100% kiến nghị.
+ Tham mưu UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
sau khi ban hành phải công khai trên Cổng TTĐT của tỉnh theo quy định.
- Sở Tài chính tổ chức kiểm tra việc
tuân thủ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn được giao; kiểm tra việc thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản
công theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp
xếp lại, xử lý tài sản công.
+ Phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu UBND tỉnh giao quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh quản lý; Các huyện, thị xã, thành phố giao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện quản lý; Trên cơ
sở các văn bản hướng dẫn về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công trong từng lĩnh vực của các cơ quan có thẩm quyền. Hàng năm, phấn đấu có
thêm từ 02 đơn vị sự nghiệp công lập trở lên được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên
(không tính các trường hợp giao lại) và 02 đơn vị sự nghiệp công lập trở lên được giao tự chủ ở mức
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại) trở lên trên địa
bàn tỉnh.
+ Căn cứ hướng dẫn về quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực của các cơ quan có thẩm quyền, Sở Tài chính
phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kinh
phí cho các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo giảm chi trực tiếp từ ngân sách
nhà nước (chi thường xuyên) bình quân 10% so với năm 2015.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính, không để
xảy ra sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức
thực hiện đúng quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo quy định tại Nghị
quyết số 87/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của tỉnh Gia
Lai.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện đúng
quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy
định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ được ban hành kèm
theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh về phân cấp thẩm
quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai; đồng
thời, Sở Tài chính phải có văn bản thông báo cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý được biết và gửi Kho bạc nhà nước nơi các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý giao dịch.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết
kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị sự nghiệp công lập; đảm bảo trong năm
không có sai phạm về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm
chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
7. Lĩnh vực 7: Hiện
đại hóa hành chính
7.1. Nội dung thực hiện
- Triển khai, duy trì và cập nhật Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh;
- Tăng cường trao đổi văn bản dưới dạng điện tử giữa các cơ quan hành
chính nhà nước;
- Thực hiện kết nối, liên thông các phần
mềm quản lý văn bản và điều hành (từ cấp tỉnh đến cấp xã);
- Triển khai, vận hành Hệ thống thông
tin một cửa điện tử từ cấp tỉnh đến 100% cấp xã;
- Nâng cấp, duy trì Cổng dịch vụ công của
tỉnh;
- Tăng cường triển khai xây dựng và cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4; nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4;
- Thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015; tổ chức thực hiện, duy trì và cải tiến quy trình ISO theo
đúng quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
7.2. Giải pháp và trách nhiệm thực hiện
- Sở Thông tin và Truyền thông:
+ Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật
Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
+ Duy trì việc thực hiện kết nối, liên
thông các phần mềm quản lý văn bản và điều hành (100% từ cấp tỉnh đến cấp xã).
+ Phối hợp với UBND các huyện và các cơ
quan chuyên môn cấp sở triển khai xây dựng Hệ thống thông tin một cửa điện tử
cho các cơ quan chuyên môn cấp sở, UBND cấp xã còn lại; đảm bảo Hệ thống thông
tin điện tử một cửa có đầu mối tập trung ở cấp tỉnh, kết nối liên thông tới cả
3 cấp chính quyền để theo dõi, cập nhật, thống kê, tổng hợp thông tin về tình
hình, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC của tất cả các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
+ Kiểm tra, nâng cấp Cổng dịch vụ công của tỉnh
đáp ứng đầy đủ chức năng, tính năng kỹ thuật theo yêu cầu tại Quyết định số
1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương xây dựng các địch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo yêu cầu của
Trung ương và theo Kế hoạch do UBND tỉnh ban hành. Chủ động tuyên truyền, hướng
dẫn, nâng cao nhận thức người dân, tổ chức tích cực tham gia dịch vụ công trực
tuyến, xem đây là dịch vụ đem lại lợi ích thiết thực nhằm giảm thời gian, chi
phí trong giải quyết thủ tục hành chính, góp phần chung tay cải cách hành
chính.
+ Chỉ đạo, hướng dẫn Bưu điện tỉnh tăng
cường công tác tuyên truyền để người dân, tổ chức hiểu và sử dụng dịch vụ tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Sở Khoa học và Công nghệ:
+ Tham mưu triển khai có hiệu quả Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; đảm bảo 100%
số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện đúng việc duy trì, cải
tiến HTQLCL theo quy định.
+ Phối hợp với các các đơn vị, địa
phương tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch chuyển đổi HTQLCL theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 theo lộ trình hướng dẫn tại
Công văn số
419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ; Đảm bảo 100% cơ
quan, đơn vị hoàn thành việc chuyển đổi trước 30/6/2021.
+ Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông nghiên cứu, lựa chọn giải pháp phù hợp, triển khai thí điểm việc áp dụng
HTQLCL điện tử (ISO điện tử) trong năm 2020; Tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm, tham mưu kế
hoạch triển khai diện rộng trong những năm tiếp theo.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện triệt để việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để trao đổi
văn bản điện tử theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày
01/7/2016 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống
phần mềm Quản lý
văn bản điều hành liên thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai và Quyết định số
464/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Điều 6 của Quy chế quản
lý, vận hành và sử dụng hệ thống phần mềm Quản lý văn bản điều hành liên thông
trên địa bàn tỉnh
Gia Lai ban hành kèm theo Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh
Gia Lai; đảm bảo tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng
điện tử đạt 100%.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến
rộng rãi việc thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg và sử dụng dịch vụ bưu chính công
ích đến các cá nhân, tổ chức; từng bước thay đổi thói quen, tạo sự tin tưởng của cá nhân, tổ chức
khi thực hiện dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4.
8. Lĩnh vực 8: Tác động
của CCHC đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh
8.1. Nội dung thực hiện
- Thu hút đầu tư;
- Thành lập doanh nghiệp;
- Nâng cao tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh
nghiệp;
- Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh
theo Kế hoạch được Chính phủ giao.
8.2. Giải pháp và trách
nhiệm thực hiện
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị, địa phương tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
tỉnh, trong đó trọng tâm là thu hút đầu tư của tỉnh; đảm bảo tổng số vốn thu
hút đầu tư của tỉnh trong năm đánh giá cao hơn so với năm trước liền kề.
+ Nghiên cứu cơ chế hỗ trợ hiệu quả để
thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển cho doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh; tiếp tục rà soát và sửa đổi các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
đảm bảo thực thi hiệu quả; nghiên cứu có
chính sách quan tâm đến các doanh nghiệp có đóng góp thuế lớn cho tỉnh, nhất
là giải quyết kịp thời những kiến nghị và đồng hành cùng doanh nghiệp trong hoạt
động kinh doanh, phát triển mở rộng sản
xuất...
- Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất UBND
tỉnh những giải pháp nhằm thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh đạt hiệu quả;
đảm bảo thu ngân sách của tỉnh trong năm vượt chỉ tiêu được Chính phủ giao từ
5% trở lên.
- Cục thuế tỉnh chỉ đạo ngành thuế tăng cường gắn kết với
các đơn vị đại lý thuế, tư vấn thuế tuyên truyền những chính sách có lợi khi thành lập
doanh nghiệp; hỗ trợ, tư vấn và giúp đồ doanh nghiệp về chế độ sổ sách kế toán thuận
lợi; doanh nghiệp thành lập sau 3 năm hoạt động mới tổ chức thanh tra, kiểm tra
doanh nghiệp lần đầu; Triển khai thực hiện tốt, kịp thời các chính sách về: Miễn, giảm thuế môn bài,
thuế thu nhập doanh nghiệp, hỗ trợ chế độ kế toán,... đối với doanh nghiệp theo Nghị định
39/2018/NQ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cần hết sức lưu ý việc rà soát, kiểm tra, hướng
dẫn việc kê khai, nộp thuế đảm bảo đúng luật định nhằm hạn chế khả năng thất thu từ
các doanh nghiệp; đảm bảo tỷ lệ đóng góp vào thu
ngân sách tỉnh của khu vực
doanh nghiệp trong năm đánh giá cao hơn so với năm trước liền kề.
- Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai chỉ đạo các
ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh thực hiện tất cả các chính sách ưu đãi về
tín dụng đối với các doanh nghiệp mới thành lập.
- UBND cấp huyện tổ chức tuyên truyền cho
tất cả các hộ kinh doanh đang hoạt động trên địa bàn về các chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh khi
chuyển đổi hoạt động sang loại hình doanh nghiệp (được quy định tại Điều 15,
16, 17, 18, 19, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa); Tiếp tục phát huy Tổ vận động,
hỗ trợ và tư vấn
pháp lý để tuyên truyền, khuyến khích các hộ kinh doanh có doanh thu và khả năng nộp thuế
ổn định chuyển đổi sang đăng ký thành lập và hoạt động theo loại hình doanh
nghiệp; Chỉ đạo cho cơ quan thuế tại địa phương tăng cường quản lý thuế đối với
các hộ kinh doanh dựa vào quy mô (doanh thu, vốn kinh doanh, số lượng lao động,
ngành nghề kinh doanh, diện tích kinh doanh, nhu cầu sử dụng hóa đơn thường xuyên...) để vận
động những hộ kinh doanh có tiềm lực, điều kiện chuyển đổi sang thành lập doanh nghiệp; Giao
chỉ tiêu cụ thể phát triển doanh nghiệp cho cơ quan thuế tại địa phương, các
phòng ban liên quan trực thuộc UBND cấp huyện để có trách nhiệm tuyên truyền,
hướng dẫn và khuyến khích các cá nhân, hộ gia đình đăng ký thành lập doanh
nghiệp; Chỉ đạo cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc UBND cấp
huyện tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích các cá nhân, hộ
gia đình đăng ký thành lập
doanh nghiệp ngay khi các cá nhân, hộ gia đình đến làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh; Tiếp tục
thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới doanh nghiệp từ nguồn ngân sách địa
phương (hỗ trợ 1 triệu đồng/doanh
nghiệp thành lập mới trên địa bàn).
9. Đối với các nội dung
liên quan đến điều tra xã hội học
- Việc tiến hành điều tra xã hội học để
xác định Chỉ số CCHC của tỉnh do Bộ Nội vụ tổ chức triển khai đối với 5 nhóm đối
tượng: Đại biểu HĐND tỉnh; lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh; lãnh đạo phòng thuộc sở, ban, ngành tỉnh; lãnh
đạo cấp huyện; người dân, doanh nghiệp.
- Nội dung điều tra, khảo sát gồm: Tác động
của cải cách đến chất
lượng VBQPPL do tỉnh ban hành; Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính; Tác động
của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức; Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức; Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công;
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính; Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS). Việc điều tra
xã hội học trong những năm qua có điểm số thấp, phần lớn trách nhiệm thuộc về công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc,
kiểm tra của các cấp, các ngành đối với
việc thực thi các chính sách, chủ trương của tỉnh chưa hiệu quả, chưa triệt để
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đáp ứng
sự hài lòng của người dân, tổ chức.
- Để tiếp tục duy trì, nâng cao Chỉ số CCHC
tỉnh Gia Lai năm
2019 và những năm tiếp theo, UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã nêu cao tinh thần, ý thức trách nhiệm, chỉ đạo triển
khai tốt các hoạt động quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và theo chức năng,
nhiệm vụ được giao; đảm bảo tạo thuận lợi tối đa và tốt nhất cho người dân và doanh nghiệp
trong tương tác với chính quyền các cấp, nhất là trong việc triển khai thực hiện các cơ chế, chính
sách của tỉnh, việc giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ
chức.
(Một số nhiệm vụ
cụ thể nhằm duy trì, cải thiện,nâng cao Chỉ số Cải cách hành
chính tỉnh Gia Lai năm 2019
và những năm tiếp theo trong phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch, định kỳ hàng quý, báo cáo kết quả thực
hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC) về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh).
2. Sở Nội vụ làm đầu mối
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch nhằm cải thiện
thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC được xác định trong Đề án Chỉ số CCHC. Định kỳ hàng quý
tổng hợp, lồng ghép việc thực hiện kế hoạch này vào báo cáo CCHC để báo cáo
UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
3. Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan tích cực
tuyên truyền, phản ánh hoạt động CCHC của các cấp, ngành, địa phương trên địa
bàn tỉnh; tăng cường đưa tin về hoạt động CCHC trên Báo Gia Lai và các chương
trình Phát thanh, truyền hình của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố.
- Tích cực đăng tin, bài phản ánh đúng
thực tế, khách quan về tình hình, kết quả CCHC, cải cách TTHC, giải quyết TTHC
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương từ tỉnh đến cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh (kể
cả những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong lĩnh vực công tác này) để giúp người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có giải pháp tích cực trong chỉ đạo, quản lý,
điều hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
phát sinh các nhiệm vụ mới theo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh hoặc các cơ quan,
đơn vị, địa phương nhận thấy bất cập, vướng mắc trong việc triển khai các nhiệm vụ đã
giao thì đề xuất UBND tỉnh (thông qua
Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ NHẰM DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CCHC TỈNH GIA LAI NĂM 2019 VÀ NHỮNG NĂM
TIẾP THEO
(Kèm
theo Quyết định số: 600/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị thực
hiện/phối hợp thực hiện
|
Sản phẩm đầu
ra/Kết quả đạt được
|
Thời gian
hoàn thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1
|
Ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch
CCHC; Kế hoạch tuyên truyền CCHC; Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC hàng năm của
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tư
pháp; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và truyền thông; Đài
PTTH, Báo Gia Lai và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch CCHC; Kế hoạch tuyên
truyền CCHC; Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC hàng năm của tỉnh;
2. Báo cáo đánh giá mức độ
thực hiện kế hoạch (đánh
giá tỉ lệ % thực hiện).
|
1. Kế hoạch CCHC; Kế hoạch tuyên truyền CCHC
ban hành trong quý IV của năm trước
liền kề; Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC ban hành trong quý I năm thực hiện
kế hoạch;
2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo
công lác CCHC định kỳ.
|
2
|
Thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo
CCHC định kỳ
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp, Sở Thông tin và
Truyền
thông
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Báo cáo định kỳ về CCHC;
2. Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPPL;
3. Báo cáo năm về tình hình theo dỡi
thi hành pháp Luật;
4. Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức;
5. Báo cáo định kỳ về kết quả ứng dụng
CNTT.
|
1. Báo cáo định kỳ về CCHC, gửi đến Bộ
Nội vụ (báo cáo quý I, trước ngày 15/3; 6 tháng đầu năm, trước ngày 15/6; quý
III, trước ngày 15/9; năm, trước ngày
10/12);
2. Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPPL, gửi đến Bộ Tư pháp
trước ngày 20/02 của
năm sau liền kề năm đánh giá;
3. Báo cáo năm về theo dõi tình hình thi hành
pháp luật thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước và theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức, gửi đến Bộ Nội vụ trước ngày 31/01;
5. Báo cáo định kỳ về kết quả ứng dụng
CNTT, gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo quý I, trước ngày
10/3; quý II, trước ngày
05/6; quý III, trước ngày 05/9; năm, trước ngày 05/12).
|
3
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách
hành chính
|
Các sở: Nội vụ;
Tư pháp; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và truyền thông;
Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Các văn bản phê duyệt triển khai các giải
pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC;
2. Các văn bản công nhận sáng
kiến của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
|
Thường xuyên trong năm
|
4.
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL LUẬT TẠI TỈNH
|
1.
|
- Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật (TDTHPL), gồm:
+ Thực hiện thu thập thông tin về tình
hình thi hành pháp luật;
+ Thực hiện công tác kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật;
+ Thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật.
- Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Các văn bản triển khai của Sở Tư pháp;
2. Văn bản xử lý, kiến nghị xử lý kết
quả TDTHPL theo thẩm quyền;
3. Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của tỉnh;
|
Theo kế hoạch
|
2.
|
- Xử lý VBQPPL sau rà soát.
- Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của tỉnh hoặc các văn bản xử lý VBQPPL sau rà soát;
- Danh mục các văn bản phát hiện sai
phạm qua kiểm tra; kèm theo số, ký hiệu của văn bản xử lý những sai phạm tương ứng
với từng trường hợp.
|
Theo kế hoạch
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành
các quyết định có chứa TTHC khi được Luật giao
|
Sở, ban, ngành
tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
2
|
Rà soát, đánh giá TTHC
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo rà soát TTHC trọng tâm hàng
năm của UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch
|
3
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các quyết định công bố danh mục TTHC;
công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh
|
Các TTHC theo Quyết định công bố của
Chủ tịch UBND tỉnh được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Thường xuyên trong năm
|
4
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại
nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết TTHC
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
1. TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
2. TTHC được công khai đầy đủ, đúng
quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên trong năm
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện
tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
|
Cổng thông
tin điện tử của tỉnh; Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Văn phòng
UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
1. TTHC được công khai đầy đủ, đúng
quy định trên Cổng TTĐT của tỉnh;
phải công khai đầy đủ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền tại tỉnh;
2. TTHC được công khai đầy đủ, đúng
quy định trên Trang TTĐT của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên trong năm
|
5
|
Thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả đối với tất cả
TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Phấn đấu 100 % TTHC được thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
Thường xuyên trong năm
|
6
|
Trên cơ sở quyết định công bố nhóm
TTHC liên thông của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, các sở, ban, ngành
tỉnh trong phạm
vi, trách nhiệm của mình kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục
nhóm TTHC liên thông; trong quá trình rà soát
các TTHC, xét cần thiết đề xuất
Chủ tịch UBND tỉnh công bố nhóm TTHC thí điểm liên thông tại các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở, ban,
ngành tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh;
|
Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
7
|
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ
TTHC được giải quyết đúng hạn do
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm;
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Phấn đấu 100% hồ sơ TTHC do sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Thường xuyên trong năm
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơTTHC
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
100% Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
cấp xã thực hiện đầy đủ và đúng quy định về việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
Thường xuyên trong năm
|
8
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của
cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
100 % các phản ánh, kiến nghị về TTHC
được tiếp nhận, phân loại và xử lý theo quy định
|
Thường xuyên trong năm
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
100 % các phản ánh, kiến nghị về TTHC
được giải quyết
|
Thường xuyên trong năm
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo đánh giá về rà soát, kiện toàn
tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh
|
1. Thời hạn hoàn thiện việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy chậm nhất là
03 tháng kể từ ngày quy định mới của Trung ương về tổ chức bộ máy có
hiệu lực thi hành;
2. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
trước ngày 25/11.
|
2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại
các cơ quan hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của
người đứng đấu tại
các sở, ban, ngành và phòng chuyên môn thuộc sở, phòng chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
trước ngày 25/11
|
3
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
Đáo cáo đánh giá kết quả thực hiện trước
ngày 25/11
|
4
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
hành chính và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong
các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Báo cáo thống kê về tình hình, kết quả
sử dụng biên chế
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện trước
ngày 25/11
|
5
|
Thực hiện tinh giản biên chế
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo thống kê về tình hình, kết quả
sử dụng biên chế
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện trước
ngày 25/11
|
6
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính
phủ và các bộ, ngành ban hành
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực
hiện phân cấp quản lý nhà nước
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện trước
ngày 25/11
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB,CC,VC
|
1
|
Bố trí công chức, viên chức theo đúng
vị trí việc làm dược phê
duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện
|
Báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
trước ngày 25/11
|
2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức
tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã; tuyển dụng viên chúc tại
các đơn vị sợ nghiệp công lập thuộc tỉnh; thi nâng ngạch công chức; thi, xét
thăng hạng viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
1. Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, quyết định thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả
tuyển dụng...) hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức
triển khai và kết quả tuyển dụng
công chức, viên chức.
2. Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
thi nâng ngạch thi, xét thăng hạng viên chức (thông báo, thành lập hội đồng, phê duyệt
kết quả thi...) hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức
triển khai và kết quả thi nâng ngạch công chức thi, xét thăng hạng
viên chức.
|
1. Nhiệm vụ thực hiện theo kế hoạch;
2. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo
quy định.
|
3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại
các cơ quan hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Các quyết định bổ nhiệm;
2. Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ
nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm.
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện trước
ngày 25/11
|
4
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
Theo Khoản 2, Điều 29 Nghị định số
56/2015/NĐ- CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá và phân loại
cán bộ, công chức,
viên chức
|
5
|
Chấp hành kỹ luật, kỷ cương hành chính của
cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo về tình hình chấp
hành kỹ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ,
công chức, viên chức
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện trước
ngày 25/11
|
6
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
CB, CCVC của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CB, CCVC hàng năm của tỉnh;
2. Báo cáo đánh giá mức độ
thực hiện kế hoạch (có so sánh % mức độ thực hiện so với kế hoạch đề ra).
|
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của
năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo kết quả thực hiện gửi đến Bộ
Nội vụ trước ngày 31/01.
|
7
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ,
công chức và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã,
thôn, làng, tổ dân phố
|
Theo văn bản số 2149/BNV-VP ngày
17/5/2006 của Bộ Nội vụ về việc báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, làng,
tổ dân phố
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước hàng năm
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo tình hinh thực hiện và giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm của tỉnh
|
Thực hiện theo văn bản số 1633/VP-KTTH
ngày 14/6/2018 của UBND tỉnh Gia Lai về việc báo cáo tình hình giải ngân kế
hoạch đầu tư công hàng tháng
|
2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công tập thuộc tỉnh, huyện
|
Báo cáo về việc thực hiện kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của tỉnh.
|
Theo kết luận của thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí
quản lý hành
chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính của tỉnh
|
Trước thời hạn gửi nộp báo cáo tổng hợp
kết quả chấm điểm về Bộ Nội vụ
|
4
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Quyết định Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ
|
Trong năm 2019
|
5
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý tài sản công
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Các văn bản triển khai;
2. Thông báo kết luận kiểm tra
|
Thường xuyên trong năm
|
6
|
Giao tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Quyết định giao quyền tự chủ theo thẩm
quyền
|
Thường xuyên trong năm
|
7
|
Thực hiện quy định về việc phân phối kết
quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ
tại các đơn vị sự nghiệp
công lập của tỉnh
|
Trước thời hạn gửi nộp báo cáo
tổng hợp kết quả chấm điểm về Bộ Nội vụ
|
8
|
Thực hiện giảm chi trực tiếp ngân sách
nhà nước (chi
thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ
tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
Trước thời hạn gửi nộp báo cáo tổng hợp kết quả chấm
điểm về Bộ Nội vụ
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH CHÍNH
|
1
|
Triển khai, duy trì và cập nhật
Kiến trúc Chính quyền điện tử của
tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh
|
Báo cáo định kỳ về kết quả ứng
dụng CNTT, gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo quý I, trước ngày
10/3; quý II, trước ngày 05/6; quý
III, trước ngày 05/9; năm, trước ngày 05/12).
|
2
|
Tăng cường trao đổi văn bản dưới dạng
điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước
dưới dạng điện tử
|
3
|
Duy trì thực hiện kết nối, liên thông
các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp
tỉnh đến cấp xã)
|
Kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến
100% cấp xã
|
4
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện
tử
|
Hệ thống thông tin điện tử một cửa phải
có dầu mối tập trung ở cấp tỉnh, kết nối liên thông tới cả 3 cấp
chính quyền để theo dõi, cập nhật, thống kê, tổng hợp thông tin về tình hình, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC của tất cả các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
5
|
Nâng cấp, duy trì Cổng dịch vụ
công của tỉnh
|
Cổng dịch vụ công của tỉnh đáp ứng đầy
đủ chức năng, tính năng kỹ thuật theo yêu cầu tại Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT
ngày 23/10/2018 của Bộ
Thông
tin và Truyền thông.
|
6
|
Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức
độ 4; nâng cao tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
1. Tỷ lệ TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ
sơ trong năm phải đạt từ 60% trở lên;
2. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3 phải đạt từ 40% trở lên;
3. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4 phải
đạt từ 30% trở
lên.
|
7
|
Thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ
sơ vả trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCl)
|
1. Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI phải đạt từ
50% trở lên;
2. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI phải đạt từ 15% trở lên;
3. Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI phải đạt từ 15% trở lên.
|
|
8
|
Áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL phù
hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện ISO của tỉnh
|
Trước thời hạn gửi nộp báo cáo tổng hợp
kết quả chấm điểm về Bộ Nội vụ
|
9
|
Phối hợp với các các đơn vị,
địa phương tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch chuyển đổi HTQLCL theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng Theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015
|
Trước ngày 31/6/2021
|
10
|
Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp phù hợp,
triển khai thí điểm việc áp dụng
HTQLCL điện tử (ISO diện tử) trong năm 2020.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Hệ thống Quản lý chất lượng điện
tử (ISO điện tử) tại đơn vị
triển khai thí điểm
|
Trước ngày 30/12/2020
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
1
|
Thu hút đầu tư của tính (Năm sau phải
cao hơn so với năm trước)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo tình hình phát triển
kinh tế-xã hội của tỉnh
|
Trước thời hạn gửi nộp báo cáo tổng hợp
kết quả chấm điểm về Bộ Nội vụ
|
2
|
Thành lập doanh nghiệp (Tỷ lệ doanh nghiệp thành
lập mới trong năm tăng từ 30% trở lên so với năm trưóc)
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh
|
Trước thời hạn gửi nộp báo cáo tổng hợp
kết quả chấm điểm về Bộ Nội vụ
|
3
|
Nâng cao tỷ lệ đóng góp vào
thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Sở Tài chính; Cục thuế tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện ngân sách
nhà nước của tỉnh
|
Trước thời hạn gửi nộp báo cáo tổng hợp
kết quả chấm điểm về Bộ Nội vụ
|
4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
tỉnh theo Kế hoạch dược Chính phủ giao
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện ngân sách
nhà nước của tỉnh
|
Trước thời hạn gửi nộp báo cáo tổng hợp
kết quả chấm điểm về Bộ Nội vụ
|
IX
|
ĐỐI VỚI CÁC NỘI
DUNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
1
|
Cập nhật đầy đủ thông tin
vào các biểu mẫu, sổ quản lý hồ sơ (hoặc phần mềm theo dõi)
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Thông tin (họ và tên, địa chỉ, số điện thoại) về
người dân, tổ chức có giao dịch hồ sơ hành chính được cập nhật đầy đủ
|
Thường xuyên trong năm
|
2
|
Phối hợp, cung cấp danh sách trích ngang tất cả người dân,
người đại diện tổ chức đã trực tiếp đến nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính; danh sách đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Lãnh đạo các sở,
ban, ngành tỉnh; Lãnh đạo phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh; Lãnh đạo UBND huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng Hội
đồng nhân dân tỉnh, Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Danh sách điều tra xã hội học
|
Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
3
|
Phối hợp giám sát, phúc tra kết quả
phát, thu phiếu điều tra xã hội học
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam
tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
Báo cáo kết quả giám sát, phúc
tra
|
Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
PHỤ
LỤC II
CHỈ
SỐ CCHC NĂM 2018 CỦA TỈNH QUA PHÂN TÍCH CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
(Kèm theo Quyết định số: 600/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của UBND
tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/TC/TCTP
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị thực
hiện/phối hợp thực hiện
|
Năm 2018
|
Điểm tối đa
|
Điểm BNV thẩm
định
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
9
|
8
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1,25
|
1,25
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,25
|
0,25
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1
|
1
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
|
Sở Nội vụ, Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1,75
|
1,75
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2
|
2
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và
đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
1
|
1
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
1
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
1
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
0,5
|
0,5
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
0,5
|
0,5
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2
|
1,5
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
0,5
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
|
|
10
|
8,22
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2
|
2
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi
hành pháp luật
|
1
|
1
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
1
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1,5
|
1,5
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện
sai phạm qua kiểm tra
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1,5
|
1,5
|
2.4
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng VBQPPL do tỉnh ban hành
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
5
|
3,22
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1
|
0,67
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1
|
0,67
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1,5
|
0,90
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và
xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ
chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1,5
|
0,97
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
13
|
7,97
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ
tục hành chính (TTHC)
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
0,5
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
0,5
|
0
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
TTHC
|
0,5
|
0,5
|
3.2
|
Công bố, công khai thủ tục hành
chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
|
|
3
|
1,25
|
3.2.1
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh
|
0,25
|
0,25
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
0,25
|
0
|
3.2.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp
xã công khai
TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã; cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
1
|
1
|
3.2.4
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện
tử (TTĐT) của tỉnh và Trang
TTĐT của các cơ quan, đơn vị
|
Cổng thông
tin điện tử của tỉnh; Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông
tin và Truyền thông
|
0,75
|
0
|
3.2.5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ
công của tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh; Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
0,75
|
0
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
3,5
|
2,75
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả
tại Bộ phận Một của
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
1,5
|
1,5
|
3.3.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên
thông cùng cấp
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
0,25
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
|
|
1
|
1
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
|
|
4,5
|
2,47
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
1.5
|
1,48
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,5
|
0
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm dược giải quyết đúng hạn
|
1
|
0,99
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0,5
|
0
|
3.5
|
Công tác tiếp nhậu, xử
lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
1
|
1
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyềt của tỉnh
|
0,25
|
0,25
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh
|
0,75
|
0,75
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
12
|
9,22
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ và hướng đẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
3,5
|
2,57
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng
chuyên môn cấp huyện
|
1
|
1
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.5
|
1
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
1
|
0,57
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế
được cấp có thẩm quyền giao
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2,5
|
2,5
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
hành chính
|
0,5
|
0,5
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm
việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của
tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1,5
|
1,5
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1,5
|
1,5
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản
lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
0,25
|
0,25
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm
vụ quản lý nhà nước đa phân cấp
cho cấp huyện, cấp xã
|
0,25
|
0,25
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
1
|
4.4
|
Tác động của cải cách
đến tổ chức bộ máy
hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
4,5
|
2,65
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của UBND tỉnh
|
1,5
|
1,08
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy
của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
1,5
|
0,85
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện
|
1,5
|
0,73
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
13,5
|
10,13
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị
trí việc làm
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2
|
1,5
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
0,5
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức
theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
1
|
5.2
|
Tuyển dụng công
chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
1
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công
chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
0,5
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên
chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
1
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0,5
|
0,5
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng
viên chức
|
0,5
|
0,5
|
5.4
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
0,75
|
0,75
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
0,75
|
0,25
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân
loại công chức, viên chức theo quy định
|
0,25
|
0,25
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức
|
0,5
|
0
|
5.6
|
Mức độ hoàn thảnh kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
0,99
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
0,5
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
0,5
|
0,25
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,5
|
0,25
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2
|
1,55
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cục trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên
chức
|
1
|
0,75
|
5.8.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển
dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
0,79
|
5.9
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng đội ngũ công
chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
4
|
2,60
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0,68
|
5.9.2
|
Tinh thần trách nhiệm của còng chức trong phối
hợp, xử lý công việc
|
1
|
0,69
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0,67
|
5.9.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi
chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
0,55
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
|
|
12,5
|
8,03
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
3
|
1,33
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
0,83
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
0,5
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương
|
1
|
0
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh: UBND cấp huyện
|
2
|
1,5
|
6.2.1
|
Ban hành quy định về phân cấp quản lý
tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
0,5
|
6.2.2
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ- CP
|
0,5
|
0
|
6.2.3
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
|
0,5
|
0,5
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý tài sản công
|
0,5
|
0,5
|
6.3
|
Thực hiện Cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
3,5
|
2,4
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự đảm bảo chi thường
xuyên
|
1
|
1
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên
|
0,5
|
0,5
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về việc
phân phối kết quả tài chính hoặc sử đụng kinh phí tiết kiệm
chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
1
|
0
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp
so với năm 2015
|
1
|
0,90
|
6.4
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
4
|
2,80
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
0,70
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1
|
0,71
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính
|
1
|
0,72
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế
tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
0,67
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
|
|
13,5
|
10,52
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
4,5
|
3,5
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
1
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần
mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
1
|
1
|
7.1.4
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
1
|
0,5
|
7.1.5
|
Xây dựng Cổng dịch vụ công
|
1
|
0,5
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
2,25
|
2
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
0,25
|
0
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
1
|
1
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
1
|
1
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
1,25
|
0,75
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đă triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,25
|
0
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI
|
0,5
|
0,25
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch
vụ BCCI
|
0,5
|
0,5
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001)
theo quy định
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
1,5
|
1,5
|
7.4.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo
quy định
|
0,5
|
0,5
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố
ISO 9001 theo quy định
|
0,5
|
0,5
|
7.4.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực
hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
0,5
|
0,5
|
7.5
|
Tác động của cải cách
đến biện đại hóa hành chính
|
|
|
4
|
2,77
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã
|
1
|
0,71
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp
trên Cổng/Trang thông tin của tỉnh
|
1
|
0,69
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
1
|
0,71
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy
trình ISO
|
1
|
0,66
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
|
|
16,5
|
12,47
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
|
|
12
|
8,97
|
8.1.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận
dịch vụ
|
Bưu điện tỉnh;
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
2
|
1,47
|
8.1.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức
giải quyết TTHC
|
Bưu điện tỉnh;
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
2
|
1,59
|
8.1.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết
TTHC
|
Bưu điện tỉnh;
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện; cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
3
|
2,24
|
8.1.4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết
TTHC
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp
huyện; cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
3
|
2,40
|
8.1.5
|
Chỉ số hài lòng về việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị liên quan đển TTHC
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
2
|
1,27
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
1
|
8.3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh
|
|
|
2
|
1
|
8.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong
năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
0
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh
của khu vực doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính; Cục thuế tỉnh
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1
|
1
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch
được Chính phủ giao
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1,5
|
1,5
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
|
|
100
|
74,56
|
Ghi chú: Điểm tối đa: 100 điểm,
trong đó:
+ Điểm tự đánh giá (tối đa): 63,5 điểm.
+ Văn phòng Chính phủ đánh giá 01 TC với
số điểm đánh giá là
01 điểm.
+ Điểm điều tra XHH: 35,5 điểm.
- Số điểm Bộ Nội vụ thẩm định: 50/64,5 điểm
(giảm 14,5 điểm), xếp vị trí thứ 26/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Số điểm qua điều tra xã hội học:
24,56/35,5 điểm (giảm 10,94 điểm), xếp vị trí thủ 62/63 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Trong đó:
+ Điểm khảo sát lãnh đạo, quản lý (gồm Đại
biểu HĐND tỉnh; Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Lãnh đạo phòng
thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; Lãnh đạo UBND cấp huyện) là 15,59/23,5
điểm, giảm 7,91 điểm, xếp vị trí thứ 59/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
+ Điểm khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức là 8,97/12 điểm,
giảm 3,03 điểm, xếp vị trí thứ
56/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chỉ số CCHC năm 2018 của tỉnh: 74.56/100
điểm, xếp hạng 50/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Quyết định 600/QĐ-UBND về Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai năm 2019 và những năm tiếp theo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 600/QĐ-UBND về Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai ngày 14/10/2019 và những năm tiếp theo
670
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|