|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 517/QĐ-UBND 2023 đánh giá cải cách hành chính cơ quan chuyên môn Ủy ban Bình Thuận
Số hiệu:
|
517/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Đoàn Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
22/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 517/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
22 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI
VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Thực hiện Kế hoạch số
3612/KH-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành
chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (chi tiết tại
các phụ lục đính kèm). Bộ tiêu chí áp dụng đối với Ban Quản lý các khu công
nghiệp và 16 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ Thanh tra tỉnh
và Ban Dân tộc) và 10 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1662/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định
về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các Cơ quan chuyên
môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3.
Giao trách nhiệm:
1. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn, đôn đốc việc thực
hiện Quyết định này và hàng năm phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức
thẩm định, đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố.
b) Xây dựng Kế hoạch để tiến
hành khảo sát, điều tra xã hội học lấy ý kiến cán bộ, công chức và khảo sát độc
lập người dân, doanh nghiệp để phục vụ đánh giá nội dung có liên quan chỉ số cải
cách hành chính các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Triển khai cập nhật Bộ tiêu
chí đánh giá cải cách hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định này trên phần mềm đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính hàng năm
được triển khai.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm ban hành quy định về đánh giá, xếp loại công
tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và triển
khai thực hiện tại địa phương.
Điều 4.
Kinh phí thực hiện đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính hàng năm được
bố trí trong dự toán kinh phí chi công việc hàng năm của Sở Nội vụ; các sở,
ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Phó CT.UBND tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài PTTH Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, NCKSTTHC Lam.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1. Các
tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm đánh giá
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
14
|
|
1.1
|
Ban hành các văn bản và tổ
chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC hàng
năm và các kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
100% văn bản được ban hành
đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% văn bản
được ban hành đầy đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản được ban
hành đầy đủ hoặc kịp thời: 0
|
|
|
1.1.2
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC
|
2
|
Gồm các báo cáo định kỳ và báo
cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC có liên quan theo chỉ đạo của UBND tỉnh
và đề nghị của Sở Nội vụ
|
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 2
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% báo
cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1
|
|
|
Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
1
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, đơn vị trực thuộc
sở, ngành được kiểm tra trong năm
|
0,5
|
|
|
Từ 30% số phòng, đơn vị trở
lên: 0,5
|
|
|
|
Dưới 30% số phòng, đơn vị:
0
|
|
|
1.3.2
|
Có hành động khắc phục các vấn
đề được phát hiện qua kiểm tra
|
0,5
|
Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm
tra của đơn vị và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm tra
CCHC
|
|
100% số vấn đề được phát
hiện đều có hành động khắc phục: 0,5
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề được
phát hiện có hành động khắc phục: 0
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
1.4.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
Ban hành và thực hiện đầy
đủ kế hoạch đề ra: 0,5
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc
không thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
Mở chuyên mục cải cách
hành chính trên Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về CCHC: 0,5
|
|
|
|
Có tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,25
|
|
Báo, đài, tờ gấp, tờ rơi...
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0,25
|
|
Hội nghị, tập huấn, phóng sự,
tọa đàm, video clip...
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
2
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến, giải
pháp mới trở lên được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 2
|
|
|
|
Có 02 sáng kiến, giải pháp
mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1,5
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến, giải pháp
mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp: 0
|
|
|
1.6
|
Đối thoại của lãnh đạo với
người dân, doanh nghiệp/hộ kinh doanh
|
1,5
|
|
|
Có tham dự đầy đủ (theo giấy
mời) các cuộc đối thoại được cơ quan chủ trì tổ chức trong năm: 0,5
|
|
|
|
Tham mưu ban hành văn bản
chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại
các cuộc đối thoại: 0,5
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến
nghị của người dân, doanh nghiệp: 0,5
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề
xuất phải xử lý
b là tổng số kiến nghị, đề
xuất đã xử lý xong
|
|
Đối với những kiến nghị, đề
xuất cần nhiều thời gian giải quyết thì phải xây dựng kế hoạch, lộ trình và dự
kiến thời gian hoàn thành. Cơ quan, đơn vị có giải trình cụ thể trong kết quả
tự chấm điểm để Hội đồng thẩm định xem xét.
Trường hợp trong năm, cơ
quan, đơn vị không được mời tham gia đối thoại và không có yêu cầu phối hợp
trả lời hoặc giải quyết, xử lý những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh
nghiệp thì đạt điểm tối đa
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
2
|
Trường hợp trong năm đơn vị
có 01 nhiệm vụ không hoàn thành: 0
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * 2 + (c/a)*1. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được
giao
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng thời hạn
c là số nhiệm vụ đã hoàn
thành nhưng trễ thời hạn
|
|
1.8
|
Thực hiện thu ngân sách
hàng năm
|
1
|
Sử dụng số liệu của năm trước
liền kề năm đánh giá.
Cơ quan, đơn vị không được
giao thu phí, lệ phí thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
|
Thực hiện thu phí, lệ phí
vượt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 1
|
1
|
|
Thực hiện thu phí, lệ phí
đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 0,5
|
0,5
|
|
Thực hiện thu phí, lệ phí
không đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 0
|
0
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) được UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ thời
gian 100% VPQPPL được UBND tỉnh giao: 1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% VBQPPL được
giao nhưng có văn bản không đúng tiến độ: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100%
VBQPPL được giao: 0
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
3
|
|
2.2.1
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ,
kịp thời: 0,5
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90 đến dưới
100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
|
|
|
2.2.3
|
Báo cáo kết quả theo dõi thi
hành pháp luật theo định kỳ, chuyên đề và khi có yêu cầu
|
0,5
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời:
0,5
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản
xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
0,25
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ,
kịp thời: 0,25
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền và theo đề nghị
|
0,75
|
|
|
Tổ chức kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản đầy đủ, kịp thời theo thẩm quyền (có danh mục văn bản đã
kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa): 0,75
|
|
|
|
Không kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản theo thẩm quyền hoặc có kiểm tra, rà soát nhưng không đầy đủ,
không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0
|
|
|
2.3.3
|
Tham mưu sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ hoặc thay thế văn bản QPPL sau kiểm tra, rà soát không còn phù hợp
|
1
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đảm
bảo thời gian yêu cầu: 0
|
|
|
2.3.4
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời kết
quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo định kỳ, đột xuất và theo
chuyên đề
|
0,25
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời:
0,25
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
2.3.5
|
Tham mưu xử lý văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
|
0,75
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định:
0,75
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
2.4
|
Chất lượng VBQPPL do cơ
quan, đơn vị tham mưu ban hành
|
3
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
các VBQPPL
|
0,75
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL
|
0,75
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL
|
0,75
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời phát hiện và xử
lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
|
0,75
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
15
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC)
|
6
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC
|
0,5
|
|
|
Kế hoạch ban hành đảm bảo
đúng thời gian, nội dung quy định: 0,5
|
|
|
|
Kế hoạch ban hành không đủ
một trong các yếu tố nêu trên: 0
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hoạt
động kiểm soát TTHC
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ số lượng,
nội dung, thời gian gửi báo cáo: 0,5
|
|
|
|
Thực hiện không đảm bảo một
trong các yếu tố: số lượng, nội dung, thời gian gửi báo cáo: 0
|
|
|
3.1.3
|
Rà soát, đơn giản hóa TTHC
trong năm
|
2
|
|
|
Kế hoạch ban hành đúng thời
gian, nội dung đảm bảo đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Kế hoạch ban hành không đủ
một trong các yếu tố nêu trên: 0
|
|
|
|
Kết quả rà soát, đơn giản
hóa TTHC gửi đúng thời gian quy định và đảm bảo thực hiện đúng các nội dung
theo kế hoạch đã được phê duyệt: 1,5
|
|
|
|
Báo cáo kết quả gửi đúng
thời gian nhưng nội dung không đầy đủ: 0
|
|
|
3.1.4
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố TTHC, danh mục TTHC theo thẩm quyền
|
1
|
Thời hạn tham mưu công bố
danh mục TTHC của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng
UBND tỉnh.
Đối với Văn phòng UBND tỉnh,
đánh giá tính kịp thời của nội dung này dựa trên thời hạn thẩm định dự thảo
Quyết định công bố danh mục TTHC do các cơ quan, đơn vị trình
|
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố TTHC, danh mục TTHC đầy đủ, kịp thời và đúng thẩm quyền theo quy định:
1
|
|
|
Tham mưu không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
3.1.5
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
2
|
Trường hợp TTHC thuộc phạm vi
chức năng quản lý được sửa đổi, bổ sung (mà không thay đổi về mặt thời gian)
thì sử dụng quy trình nội bộ đã được ban hành
|
|
100% TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý: 2
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý: 0
|
|
3.2
|
Công khai, niêm yết TTHC tại
trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
|
|
100% TTHC của cơ quan, đơn
vị được công khai, niêm yết đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC: 0
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
1,5
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận một cửa (trừ các TTHC thuộc các trường hợp quy định tại
khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ -CP)
|
0,5
|
Đánh giá dựa trên việc xây dựng
quy trình điện tử thực hiện TTHC và cập nhật quy trình điện tử vào Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
|
100% TTHC: 0,5
|
|
|
Dưới 100% TTHC: 0
|
|
3.3.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hoặc liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
1
|
Theo danh mục được UBND tỉnh
phê duyệt. Trường hợp cơ quan, đơn vị không có TTHC liên thông thì không đánh
giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
|
Triển khai thực hiện đầy đủ
số TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông: 1
|
|
|
Triển khai thực hiện không
đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông: 0
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
5
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC của cơ quan,
đơn vị tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
3
|
Số liệu về tỷ lệ giải quyết hồ
sơ đúng hạn dựa trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
|
Tỷ lệ từ 98% trở lên: 3
|
|
|
Tỷ lệ từ 95% đến dưới 98%:
1,5
|
|
|
Tỷ lệ dưới 95%: 0
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân,
tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
2
|
Phiếu xin lỗi phải được đính
kèm theo hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (do Văn
phòng UBND tỉnh hướng dẫn)
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ trễ hẹn
phải xin lỗi
b là tổng số hồ sơ trễ hẹn
có phiếu xin lỗi theo đúng quy định
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
3.5
|
Tiếp nhận xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
2
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số PAKN phải trả
lời
b là tổng số PAKN đã được
trả lời
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị
|
0,5
|
Trường hợp không có phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị thì đạt điểm tối đa
|
|
100% các PAKN đã xử lý, trả
lời được công khai theo quy định: 0,5
|
|
|
Dưới 100% các PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
10
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
5,25
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc sở, cơ
quan ngang sở và hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan chuyên môn cấp huyện
|
1
|
|
|
Đã ban hành/tham mưu ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, chi cục và tổ chức
tương đương theo quy định và trong thời hạn 06 tháng kể từ khi có quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở, cơ quan ngang sở: 0,25
|
|
|
|
Đã tham mưu ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
và trong thời hạn 06 tháng kể từ khi có quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của sở, cơ quan ngang sở: 0,25
|
|
Cơ quan, đơn vị không có
ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
|
Đã tham mưu UBND tỉnh hướng
dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp
huyện: 0,5
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí
|
1
|
|
|
Cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp
sở và tương đương không vượt khung theo quy định: 0,25
|
|
|
|
100% phòng, chi cục và tổ
chức tương đương thuộc sở và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo không vượt
khung theo quy định: 0,25
|
|
|
|
100% phòng thuộc chi cục
và tổ chức tương đương thuộc sở và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo
không vượt khung theo quy định: 0,25
|
|
|
|
100% đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc sở và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo không vượt khung theo
quy định: 0,25
|
|
Cơ quan, đơn vị không có
ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
4.1.3
|
Thực hiện giảm đơn vị sự nghiệp
công lập so với năm trước liền kề; có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy đơn vị
sự nghiệp công lập hoặc phương án nâng cao chất lượng hoạt động và tăng mức độ
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
Sản phẩm là phương án/kế hoạch/đề
án của cơ quan, đơn vị. Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không
đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
|
Đã thực hiện sắp xếp, giảm
số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm trước liền kề: 0,5
|
0,5
|
|
Đã xây dựng phương án sắp
xếp tổ chức bộ máy hoặc phương án nâng cao chất lượng và tăng mức độ tự chủ
tài chính của 100% đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: 0,5
|
0,5
|
|
Đã xây dựng phương án sắp
xếp tổ chức bộ máy hoặc phương án nâng cao chất lượng và tăng mức độ tự chủ
tài chính của 50% đến dưới 100% đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: 0,25
|
|
Chưa xây dựng phương án hoặc
phương án đã xây dựng không đạt yêu cầu: 0
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ
chức bộ máy của cơ quan, đơn vị
|
0,75
|
ĐTXHH
|
4.1.5
|
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ trong nội bộ cơ quan, đơn vị
|
0,75
|
ĐTXHH
|
4.1.6
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của cơ quan, đơn vị
|
0,75
|
ĐTXHH
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
2
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0,5
|
|
|
|
Đã thực hiện tinh giản biên
chế hành chính so với năm trước liền kề: 0,5
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
1
|
Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL
trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0,5
|
|
|
Đã thực hiện giảm số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm trước liền kề:
0,5
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước
|
2,75
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban
hành1
|
1
|
|
|
Hoàn thành tham mưu quy định
về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trong thời
hạn 06 tháng sau khi có quy định của Trung ương: 1
|
|
Căn cứ vào thời điểm trình
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
4.3.2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
0,5
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
4.3.4
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp,
phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh và cấp huyện
|
0,75
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
13
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2,25
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn thiện quy định
về vị trí việc làm của sở, cơ quan ngang sở và các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc sở, cơ quan ngang sở
|
0,75
|
|
|
Hoàn thành tham mưu quyết
định của UBND tỉnh về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức trong thời hạn 06
tháng sau khi có quy định của Trung ương: 0,75
|
|
Căn cứ vào thời điểm ban hành
Quyết định của UBND tỉnh
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ phòng, chi cục và tổ chức
tương đương thuộc sở, cơ quan ngang sở bố trí công chức theo đúng vị trí việc
làm được phê duyệt
|
0,75
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức bố
trí theo đúng phê duyệt: 0,75
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, tổ
chức: 0
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc
sở, cơ quan ngang sở bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,75
|
Cơ quan, đơn vị không có
ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
|
100% số đơn vị bố trí theo
đúng phê duyệt: 0,75
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
1,25
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại cơ quan, đơn vị
|
0,25
|
|
|
Đúng quy định: 0,25
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
0,5
|
Cơ quan, đơn vị không có
ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
5.2.3
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
0,25
|
ĐTXHH
|
5.2.4
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
0,25
|
ĐTXHH
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo, quản lý
|
2
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
các chức danh lãnh đạo, quản lý
|
1
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp sở và
tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5
|
|
|
5.3.2
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.3.3
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
cấp sở và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị tự
kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm các nội dung trên.
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
cấp phòng thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:
0,5
|
|
|
Trong năm không có công chức,
viên chức thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:
0,5
|
|
|
Trong năm, cơ quan, đơn vị
không có văn bản phê bình trở lên của Tỉnh ủy, UBND tỉnh: 0,5
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
2
|
|
5.5.1
|
Mức độ thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm
vụ đặt ra theo kế hoạch năm
b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ
đã hoàn thành.
Trường hợp tỷ lệ
b/a<0,8 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
5.5.2
|
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.6
|
Quản lý, cập nhật dữ liệu trên
Hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 1,5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
5.7
|
Chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức
|
2
|
ĐTXHH
|
5.7.1
|
Năng lực chuyên môn của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.7.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.7.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
0,5
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
11
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
3,75
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải giải
ngân theo kế hoạch
b là số tiền đã giải ngân
Trường hợp tỷ lệ
b/a<0,7 thì điểm đánh giá là 0
|
|
Sử dụng số liệu của năm trước
liền kề năm đánh giá.
Cơ quan, đơn vị không được
giao vốn thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1
|
|
|
Không có sai phạm được phát
hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải nộp
NSNN
b là số tiền đã nộp NSNN
|
|
Cơ quan, đơn vị không có kiến
nghị của cấp có thẩm quyền thì đạt điểm tối đa
|
6.1.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,75
|
ĐTXHH
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
3,5
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0,25
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã
ban hành: 0,25
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị đã ban hành: 0
|
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
Có kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công của đơn vị trực thuộc: 0,25
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,5
|
|
|
|
Đã rà soát, chuẩn hóa, cập
nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0,25 điểm
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,75
|
|
|
Đã xây dựng phương án hoặc
có báo cáo trong trường hợp không có sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất gửi cơ
quan tài chính: 0,75
|
|
|
|
Chưa gửi phương án hoặc
chưa gửi báo cáo trong trường hợp không có sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất
cho cơ quan tài chính: 0
|
|
|
6.2.4
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
0,75
|
ĐTXHH
|
6.2.5
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
0,75
|
ĐTXHH
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3,75
|
Cơ quan, đơn vị không có
ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
6.3.1
|
Số ĐVSNCL trực thuộc nâng mức
độ tự chủ tài chính
|
1
|
|
|
Có thêm đơn vị tự bảo đảm
chi thường xuyên/Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường
xuyên/Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên/Có thêm
đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên: 1
|
|
|
|
Không có thêm đơn vị tăng
mức độ tự chủ tài chính: 0
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL
|
1
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị SNCL so với năm 2021
|
1
|
Trường hợp vượt chỉ tiêu giao
giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % giảm chi trực tiếp NSNN
[ x
điểm tối đa
]
10%
|
|
|
6.3.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL
|
0,75
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
17
|
|
7.1
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
5
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh
|
2
|
Sở Nội vụ hướng dẫn việc lập
hồ sơ công việc điện tử.
Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn
việc sử dụng chức năng lập hồ sơ công việc điện tử trên Hệ thống thông tin quản
lý văn bản và điều hành tỉnh
|
|
100% các phòng, đơn vị trực
thuộc có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên Hệ thống thông tin quản lý
văn bản và điều hành tỉnh đạt từ 90% trở lên: 2
Dưới 90%: 0
|
|
7.1.2
|
Kết nối hệ thống gửi, nhận
văn bản điện tử 4 cấp chính quyền
|
1
|
|
|
Cơ quan, đơn vị đã kết nối
hệ thống: 1
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị chưa kết nối
hệ thống: 0
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo,
cung cấp thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
2
|
|
|
Điểm đạt được tính theo
công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số chế độ báo cáo,
nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu phải kết nối, cung cấp.
b là số lượng chế độ báo
cáo, nội dung thông tin, dữ liệu đã kết nối, cung cấp đầy đủ, kịp thời.
|
|
|
7.2
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
12
|
|
7.2.1
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
0,5
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 0,25
|
|
|
|
Đã chuyển đổi sang công
nghệ IPv6: 0,25
|
|
|
7.2.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
|
Tính kịp thời của thông
tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử: 0,5
|
|
|
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử: 0,25
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử: 0,25
|
|
|
7.2.3
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết TTHC
|
2
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị đạt:
Tối thiểu 30%: 2
Dưới 30%: 0
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
2
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số dịch vụ công
đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
b là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a < 0,9 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
7.2.5
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
2,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không
trực tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
|
|
7.2.6
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
3
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
Chỉ áp dụng đối với các TTHC có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến;
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến: 1
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai thanh toán
trực tuyến;
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
|
Phạm vi thống kê là các hồ sơ
đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung
cấp trực tuyến.
|
7.2.7
|
Chất lượng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan, đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
8
|
Kết quả khảo sát mức độ
hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Chỉ số SIPAS)
|
10
|
ĐTXHH
|
8.1
|
Mức độ hài lòng về tinh thần,
thái độ phục vụ của công chức, viên chức hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả (05 cấp độ đánh giá)
|
4
|
Áp dụng đối với các cơ quan,
đơn vị biệt phái công chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị còn lại
(bao gồm cả Văn phòng UBND tỉnh) không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng
điểm.
|
8.2
|
Mức độ hài lòng về thời gian
chờ đợi để nộp hồ sơ, nhận kết quả (05 cấp độ đánh giá)
|
2
|
8.3
|
Mức độ hài lòng về thời gian
giải quyết hồ sơ hồ sơ (05 cấp độ đánh giá)
|
4
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
2. Tổng
điểm Bộ tiêu chí đánh giá sở, ngành: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện:
75 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức
đánh giá về thực hiện CCHC: 15 điểm.
c) Khảo sát độc lập người dân, tổ
chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông: 10 điểm.
d) Đối với cơ quan, đơn vị có
các tiêu chí không đánh giá, tính vào tổng điểm:
- Tổng điểm của cơ quan, đơn vị
được xác định theo công thức: (Tổng điểm của cơ quan, đơn vị) = 100 điểm - (điểm
của các tiêu chí không đánh giá).
- Kết quả đánh giá chỉ số của
cơ quan, đơn vị được quy đổi về 100% theo công thức: (Kết quả đánh giá chỉ số của
cơ quan, đơn vị) = (Điểm đánh giá của cơ quan, đơn vị)/(Tổng điểm của cơ quan,
đơn vị)*100%.
3. Về khảo
sát cán bộ, công chức đánh giá về thực hiện CCHC và khảo sát độc lập người dân,
doanh nghiệp đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
Giao Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch
khảo sát, số lượng mẫu khảo sát ĐTXHH, phương thức khảo sát, đánh giá kết quả
ĐTXHH phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế hàng năm trên địa bàn tỉnh.
4. Chỉ số
đánh giá, xếp loại như sau
Chỉ số chung về đánh giá, xếp
loại là tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại như
sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số
chung đạt từ 80% trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số
chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ
số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số
chung đạt dưới 50%.
Trường hợp trong năm có cán bộ,
công chức lãnh đạo cơ quan, đơn vị bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
thì bị hạ xuống bậc xếp loại thấp hơn liền kề.
5. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Các sở, ban, ngành
- Xây dựng Báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm Cải cách hành chính năm của đơn vị và cập nhật kết quả Báo cáo tự
đánh giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực
hiện về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, để tổng hợp, thẩm định. Số liệu,
tài liệu có liên quan phục vụ đánh giá được xác định từ ngày 16/9 của năm trước
liền kề đến ngày 15/9 của năm đánh giá.
- Đưa kết quả đánh giá công tác
cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị vào nội dung đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng và xác định trách
nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên quan.
b) Sở Nội vụ
- Xây dựng Kế hoạch và phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành khảo sát các nội dung có liên
quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm
đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị cho phù hợp
với bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có phát
sinh, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
1. Các
tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm đánh giá
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
16
|
|
1.1
|
Ban hành các văn bản và tổ
chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
4
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC hàng
năm và các kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
100% văn bản được ban hành
đầy đủ, kịp thời theo quy định: 2
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% văn bản
được ban hành đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản được ban
hành đầy đủ hoặc kịp thời: 0
|
|
|
1.1.2
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC
|
2
|
Gồm các báo cáo định kỳ và
báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC có liên quan theo chỉ đạo của
UBND tỉnh và đề nghị của Sở Nội vụ
|
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 2
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% báo
cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1
|
|
|
Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn và tương
đương cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
Từ 30% số đơn vị trở lên:
1
|
|
|
|
Dưới 30% số cơ quan, đơn vị:
0
|
|
|
1.3.2
|
Có hành động khắc phục các vấn
đề được phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm
tra của đơn vị và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm tra
CCHC
|
|
100% số vấn đề được phát
hiện đều có hành động khắc phục: 1
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề được
phát hiện có hành động khắc phục: 0
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
1.4.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
Ban hành và thực hiện đầy
đủ kế hoạch đề ra: 0,5
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc
không thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
Mở chuyên mục cải cách
hành chính trên Cổng thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về CCHC: 0,5
|
|
|
|
Có tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,25
|
|
Báo, đài, tờ gấp, tờ rơi…
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0,25
|
|
Hội nghị, tập huấn, phóng sự,
tọa đàm, video clip…
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
2
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến, giải
pháp mới trở lên được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 2
|
|
|
|
Có 02 sáng kiến, giải pháp
mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1,5
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến, giải pháp
mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp: 0
|
|
|
1.6
|
Đối thoại của lãnh đạo huyện
với người dân, doanh nghiệp/hộ kinh doanh
|
1,5
|
|
|
Có từ 05 cuộc đối thoại trở
lên được tổ chức trong năm: 0,5
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo
giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc
đối thoại: 0,5
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến
nghị của người dân, doanh nghiệp: 0,5
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề
xuất phải xử lý
b là tổng số kiến nghị, đề
xuất đã xử lý xong
|
|
Đối với những kiến nghị, đề
xuất cần nhiều thời gian giải quyết thì phải xây dựng kế hoạch, lộ trình và dự
kiến thời gian hoàn thành.
Địa phương có giải trình cụ
thể trong kết quả tự chấm điểm để Hội đồng thẩm định xem xét.
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
2
|
Trường hợp trong năm địa
phương có 01 nhiệm vụ không hoàn thành: 0
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * 2 + (c/a) * 1. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được
giao
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng thời hạn
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng trễ thời hạn
|
|
1.8
|
Thực hiện thu ngân sách
hàng năm
|
1
|
Sử dụng số liệu của năm trước
liền kề năm đánh giá.
|
|
Đối với các huyện, thị xã,
thành phố có tỷ lệ thực hiện đạt và vượt thu NSNN so với dự toán HĐND tỉnh
giao (%) thuộc nhóm 03 địa phương cao nhất cả tỉnh: 1
|
|
|
Đối với các huyện, thị xã,
thành phố có tỷ lệ thực hiện đạt và vượt thu NSNN so với dự toán HĐND tỉnh
giao (%) từ vị trí thứ 4 đến thứ 6 so với 10 huyện thị xã, thành phố: 0,75
|
|
|
Đối với các huyện, thị xã,
thành phố có tỷ lệ thực hiện đạt và vượt thu NSNN so với dự toán HĐND tỉnh
giao (%) từ vị trí thứ 7 đến thứ 9 so với 10 huyện thị xã, thành phố: 0,5
|
|
|
Đối với các huyện, thị xã,
thành phố có tỷ lệ thực hiện đạt và vượt thu NSNN so với dự toán HĐND tỉnh
giao (%) thấp nhất so với 10 huyện thị xã, thành phố: 0,25
|
|
|
Nhóm địa phương không đạt
dự toán : 0
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
8
|
|
2.1
|
Chất lượng xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL) theo thẩm quyền
|
1
|
|
|
100% VBQPPL được ban hành đúng
thẩm quyền, thể thức và nội dung theo quy định pháp luật: 1
|
|
|
|
Có VBQPPL được ban hành
không đúng thẩm quyền hoặc có thể thức/nội dung không đúng theo quy định pháp
luật: 0
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
2
|
|
2.2.1
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
0,25
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ,
kịp thời: 0,25
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90 đến dưới
100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
|
|
|
2.2.3
|
Báo cáo kết quả theo dõi thi
hành pháp luật theo định kỳ, chuyên đề và khi có yêu cầu
|
0,25
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời:
0,25
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc không
kịp thời: 0
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0,5
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản
xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
0,25
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ,
kịp thời: 0,25
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền và theo đề nghị
|
0,75
|
|
|
Tổ chức kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản đầy đủ, kịp thời theo thẩm quyền (có danh mục văn bản đã
kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa): 0,75
|
|
|
|
Không kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản theo thẩm quyền hoặc có kiểm tra, rà soát nhưng không đầy đủ,
không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0
|
|
|
2.3.3
|
Thực hiện công bố danh mục
văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0,25
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định:
0,25
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
2.3.4
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời kết quả
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo định kỳ, đột xuất và theo chuyên
đề
|
0,25
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời:
0,25
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
2.3.5
|
Xử lý hoặc tham mưu xử lý văn
bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
|
0,5
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định:
0,5
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
2.4
|
Chất lượng VBQPPL do địa
phương ban hành
|
3
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
các VBQPPL
|
0,75
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL
|
0,75
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL
|
0,75
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời phát hiện và xử
lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
|
0,75
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
14
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC)
|
2
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC
|
0,5
|
|
|
Kế hoạch ban hành đảm bảo
đúng thời gian, nội dung quy định: 0,5
|
|
|
|
Kế hoạch ban hành không đủ
một trong các yếu tố nêu trên: 0
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hoạt
động kiểm soát TTHC
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ số lượng,
nội dung, thời gian gửi báo cáo: 0,5
|
|
|
|
Thực hiện không đảm bảo một
trong các yếu tố: số lượng, nội dung, thời gian gửi báo cáo: 0
|
|
|
3.1.3
|
Rà soát, đơn giản hóa TTHC
trong năm
|
1
|
|
|
Phối hợp với cơ quan
chuyên môn của tỉnh thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC trong năm đảm bảo thời
gian và chất lượng: 1
|
|
|
|
Thực hiện không đảm bảo một
trong các yếu tố trên: 0
|
|
|
3.2
|
Công khai, niêm yết TTHC tại
Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
100% TTHC của UBND cấp huyện,
cấp xã được công khai, niêm yết đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0,5
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
2
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã (trừ các TTHC thuộc các trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ - CP)
|
0,5
|
Đánh giá dựa trên việc xây dựng
quy trình điện tử thực hiện TTHC và cập nhật quy trình điện tử vào Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
|
100% số TTHC của UBND cấp
huyện: 0,25
|
|
|
100% số TTHC của UBND cấp
xã thuộc địa bàn quản lý: 0,25
|
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện
việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa theo danh
mục được phê duyệt
|
0,5
|
Đánh giá dựa trên báo cáo của
các cơ quan, đơn vị ngành dọc có TTHC thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa theo danh mục được phê duyệt
|
|
Đối với cấp huyện:
- Từ 90% số TTHC trở lên:
0,25
- Dưới 90% số TTHC: 0
|
|
|
Đối với cấp xã thuộc địa
bàn quản lý của huyện:
- Từ 90% số TTHC trở lên:
0,25
- Dưới 90% số TTHC: 0
|
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
0,5
|
Theo danh mục được UBND tỉnh phê
duyệt. Trường hợp địa phương không có TTHC liên thông cùng cấp thì không đánh
giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
|
Triển khai thực hiện đầy đủ
số TTHC hoặc nhóm TTHC có liên thông cùng cấp: 0,5
|
|
|
|
Triển khai thực hiện không
đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC có liên thông cùng cấp: 0
|
|
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0,5
|
Theo danh mục được UBND tỉnh
phê duyệt. Trường hợp địa phương không có TTHC liên thông giữa các cấp chính
quyền thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
|
Triển khai thực hiện đầy đủ
số TTHC hoặc nhóm TTHC có liên thông giữa các cấp chính quyền: 0,5
|
|
|
|
Triển khai thực hiện không
đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền: 0
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
8
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC của UBND cấp
huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
3
|
Số liệu về tỷ lệ giải quyết hồ
sơ đúng hạn dựa trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
|
Tỷ lệ từ 98% trở lên: 3
|
|
|
Tỷ lệ từ 95% đến dưới 98%:
1,5
|
|
|
Tỷ lệ dưới 95%: 0
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC của UBND cấp
xã thuộc địa bàn quản lý tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3
|
Số liệu về tỷ lệ giải quyết hồ
sơ đúng hạn dựa trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
|
Tỷ lệ từ 98% trở lên: 3
|
|
|
Tỷ lệ từ 95% đến dưới 98%:
1,5
|
|
|
Tỷ lệ dưới 95%: 0
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
2
|
Phiếu xin lỗi phải được đính
kèm theo hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (do Văn
phòng UBND tỉnh hướng dẫn)
|
|
Cấp huyện thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 1
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ trễ hẹn
phải xin lỗi
b là tổng số hồ sơ trễ hẹn
có phiếu xin lỗi theo đúng quy định
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
Cấp xã thuộc địa bàn quản
lý thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ trễ hẹn
phải xin lỗi
b là tổng số hồ sơ trễ hẹn
có phiếu xin lỗi theo đúng quy định
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
3.5
|
Tiếp nhận xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện và UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý
|
1,5
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã
thuộc địa bàn quản lý
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số PAKN phải trả
lời;
b là tổng số PAKN đã được
trả lời.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa
phương
|
0,5
|
Trường hợp không có phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa
phương thì đạt điểm tối đa
|
|
100% các PAKN đã xử lý, trả
lời được công khai theo quy định: 0,5
|
|
|
Dưới 100% các PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
10
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
5,25
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn cấp huyện
và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
Đã ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn theo quy định và trong thời hạn
06 tháng kể từ khi có quy định của Trung ương và của UBND tỉnh: 0,5
|
|
|
|
Đã ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định:
0,5
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí
|
1
|
|
|
100% số phòng chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện bố trí số lượng lãnh đạo không vượt khung quy định: 0,5
|
|
|
|
100% đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc UBND cấp huyện bố trí số lượng lãnh đạo không vượt khung quy định:
0,5
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện giảm đơn vị sự nghiệp
công lập so với năm trước liền kề; có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy đơn vị
sự nghiệp công lập hoặc phương án nâng cao chất lượng hoạt động và tăng mức độ
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
Sản phẩm là phương án/kế hoạch/đề
án của địa phương
|
|
Đã thực hiện sắp xếp, giảm
số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm trước liền kề: 0,5
|
0,5
|
|
|
Đã xây dựng phương án sắp
xếp tổ chức bộ máy hoặc phương án nâng cao chất lượng và tăng mức độ tự chủ
tài chính của 100% đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: 0,5
|
0,5
|
|
|
Đã xây dựng phương án sắp
xếp tổ chức bộ máy hoặc phương án nâng cao chất lượng và tăng mức độ tự chủ
tài chính của 50% đến dưới 100% đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: 0,25
|
|
|
Chưa xây dựng phương án hoặc
phương án đã xây dựng không đạt yêu cầu: 0
|
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức
bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của địa phương
|
0,75
|
ĐTXHH
|
4.1.5
|
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương
|
0,75
|
ĐTXHH
|
4.1.6
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của UBND cấp huyện
|
0,75
|
ĐTXHH
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
2
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0,5
|
|
|
|
Đã thực hiện tinh giản biên
chế hành chính so với năm trước liền kề: 0,5
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
1
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0,5
|
|
|
|
Đã thực hiện giảm số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm trước liền kề:
0,5
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước
|
2,75
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân
cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh
ban hành
|
1
|
Căn cứ vào thời điểm ban hành
|
|
Hoàn thành ban hành quy định
về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trong thời
hạn 06 tháng sau khi có quy định của tỉnh: 1
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
4.3.2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
0,5
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
4.3.4
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp,
phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh và cấp huyện
|
0,75
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
13
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn thiện quy định
về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành tham mưu quyết
định của UBND tỉnh về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức trong thời hạn 06
tháng sau khi có quy định của Trung ương: 0,5
|
|
Căn cứ vào thời điểm ban hành
Quyết định của UBND tỉnh
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành
chính của huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức bố
trí theo đúng phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, tổ
chức: 0
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp bố trí
viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
100% số đơn vị bố trí theo
đúng phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
1,5
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.2.3
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
0,25
|
ĐTXHH
|
5.2.4
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
0,25
|
ĐTXHH
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo, quản lý
|
1,5
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
các chức danh lãnh đạo, quản lý
|
0,5
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
5.3.2
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.3.3
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
Trường hợp địa phương tự kiểm
tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm các nội dung trên.
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
cơ quan chuyên môn và tương đương, UBND cấp xã thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật
từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức (bao gồm cấp xã), viên chức thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
Trong năm UBND cấp huyện
không có văn bản phê bình trở lên của cấp ủy cùng cấp, UBND tỉnh: 0,5
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
2
|
|
5.5.1
|
Mức độ thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
* điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm
vụ đặt ra theo kế hoạch năm
b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ
đã hoàn thành Trường hợp tỷ lệ b/a<0,8 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
5.5.2
|
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.6
|
Quản lý, cập nhật dữ liệu
trên Hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 1,5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
5.7
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ,
công chức cấp xã
|
1
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0,5
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0,5
|
|
|
5.8
|
Chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức
|
2
|
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.8.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
0,5
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
11
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công
tác tài chính - ngân sách
|
3,75
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1
|
Sử dụng số liệu của năm trước
liền kề năm đánh giá.
Địa phương không được giao vốn
thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số tiền phải giải
ngân theo kế hoạch.
b là số tiền đã giải ngân.
Trường hợp tỷ lệ
b/a<0,7 thì điểm đánh giá là 0
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
Địa phương không có kiến nghị
của cấp có thẩm quyền thì đạt điểm tối đa
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)* điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải nộp
NSNN
b là số tiền đã nộp NSNN
|
|
6.1.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,75
|
ĐTXHH
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
3,5
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0,25
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã
ban hành: 0,25
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị đã ban hành: 0
|
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
Có kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,25
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,5
|
|
|
|
Đã rà soát, chuẩn hóa, cập
nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0,25
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,75
|
|
|
Đã xây dựng phương án hoặc
có báo cáo trong trường hợp không có sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất gửi cơ
quan tài chính: 0,75
|
|
|
|
Chưa gửi phương án hoặc
chưa gửi báo cáo trong trường hợp không có sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất
cho cơ quan tài chính: 0
|
|
|
6.2.4
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của địa phương
|
0,75
|
ĐTXHH
|
6.2.5
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
0,75
|
ĐTXHH
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3,75
|
|
6.3.1
|
Số ĐVSNCL nâng mức độ tự chủ
tài chính
|
1
|
|
|
Có thêm đơn vị tự bảo đảm
chi thường xuyên/Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường
xuyên/Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên/Có thêm
đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên: 1
|
|
|
|
Không có thêm đơn vị tăng mức
độ tự chủ tài chính: 0
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL
|
1
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị SNCL so với năm 2021
|
1
|
Trường hợp vượt chỉ tiêu giao
giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % giảm chi trực tiếp NSNN
[ x
điểm tối
đa
]
10%
|
|
|
6.3.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL
|
0,75
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
18
|
|
7.1
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
5
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh
|
2
|
Sở Nội vụ hướng dẫn quy định
lập hồ sơ công việc điện tử.
Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn
sử dụng chức năng lập hồ sơ công việc điện tử trên Hệ thống thông tin quản lý
văn bản và điều hành tỉnh
|
|
100% các phòng thuộc UBND
huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên Hệ thống thông tin quản lý
văn bản và điều hành tỉnh đạt từ 70% trở lên đối với năm 2023 và từ 80% trở
lên kể từ năm 2024 trở đi: 1
|
|
|
|
100% đơn vị xã thuộc phạm
vi quản lý của huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên Hệ thống
thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh đạt từ 50% trở lên đối với năm
2023 và từ 60% trở lên kể từ năm 2024 trở đi: 1
|
|
|
7.1.2
|
Kết nối hệ thống gửi, nhận
văn bản điện tử 4 cấp chính quyền
|
1
|
|
|
UBND cấp huyện đã kết nối
hệ thống: 0,5
|
|
|
|
100% UBND cấp xã đã kết nối
hệ thống: 0,5
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo,
cung cấp thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
2
|
|
|
Điểm đạt được tính theo
công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số chế độ báo
cáo, nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu phải kết nối, cung cấp.
b là số lượng chế độ báo cáo,
nội dung thông tin, dữ liệu đã kết nối, cung cấp đầy đủ, kịp thời.
|
|
|
7.2
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
13
|
|
7.2.1
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
0,5
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 0,25
|
|
|
|
Đã chuyển đổi sang công
nghệ IPv6: 0,25
|
|
|
7.2.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên Cổng thông tin điện tử của địa phương
|
1
|
ĐTXHH
|
|
Tính kịp thời của thông tin
được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử: 0,5
|
|
|
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử: 0,25
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử: 0,25
|
|
|
7.2.3
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết TTHC
|
3
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện đạt tối thiểu 20%: 1,5
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp xã đạt tối thiểu 15%: 1,5
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
2
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số dịch vụ công
đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
b là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a < 0,9 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
7.2.5
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
2,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và
không trực tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
|
|
7.2.6
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
3
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính;
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
|
|
Chỉ áp dụng đối với các TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực
tuyến.
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến;
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến: 1
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai thanh toán
trực tuyến;
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
|
Phạm vi thống kê là các hồ sơ
đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung
cấp trực tuyến.
|
7.2.7
|
Chất lượng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
1
|
ĐTXHH
|
8
|
Kết quả khảo sát mức độ
hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Chỉ số SIPAS)
|
10
|
ĐTXHH
|
8.1
|
Mức độ hài lòng về tinh thần,
thái độ phục vụ của công chức, viên chức hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả (05 cấp độ đánh giá)
|
3
|
|
8.2
|
Mức độ hài lòng về thời gian
chờ đợi để nộp hồ sơ, nhận kết quả (05 cấp độ đánh giá)
|
2
|
|
8.3
|
Mức độ hài lòng về thời gian giải
quyết hồ sơ hồ sơ (05 cấp độ đánh giá)
|
3
|
|
8.4
|
Mức độ hài lòng về điều kiện
cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tại Bộ phận một cửa (05 cấp độ đánh
giá)
|
2
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
2. Tổng
điểm Bộ tiêu chí đánh giá cấp huyện: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện:
75 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức
đánh giá về thực hiện CCHC: 15 điểm.
c) Khảo sát độc lập người dân,
tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông: 10 điểm.
d) Đối với UBND cấp huyện có
các tiêu chí không đánh giá, tính vào tổng điểm:
- Tổng điểm của địa phương được
xác định theo công thức: (Tổng điểm của địa phương) = 100 điểm - (điểm của các
tiêu chí không đánh giá).
- Kết quả đánh giá chỉ số của địa
phương được quy đổi về 100% theo công thức: (Kết quả đánh giá chỉ số của địa
phương) = (Điểm đánh giá của địa phương)/(Tổng điểm của địa phương)*100%.
3. Về khảo
sát cán bộ, công chức đánh giá về thực hiện CCHC và khảo sát độc lập người dân,
doanh nghiệp đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
Giao Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch
khảo sát, số lượng mẫu khảo sát ĐTXHH, phương thức khảo sát, đánh giá kết quả
ĐTXHH phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế hàng năm trên địa bàn tỉnh.
4. Chỉ số
đánh giá, xếp loại như sau
Chỉ số chung về đánh giá, xếp
loại là tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại như
sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số
chung đạt từ 80% trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số
chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ
số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số
chung đạt dưới 50%.
Trường hợp trong năm có cán bộ,
công chức lãnh đạo UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
thì bị hạ xuống bậc xếp loại thấp hơn liền kề.
5. Trách
nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan
a) UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Xây dựng Báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm Cải cách hành chính năm của đơn vị và cập nhật kết quả Báo cáo tự
đánh giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực
hiện về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, để tổng hợp, thẩm định. Số liệu,
tài liệu có liên quan phục vụ đánh giá được xác định từ ngày 16/9 của năm trước
liền kề đến ngày 15/9 của năm đánh giá.
- Đưa kết quả đánh giá công tác
cải cách hành chính hàng năm của địa phương vào nội dung đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng và xác định trách nhiệm
trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên quan.
b) Sở Nội vụ
- Xây dựng Kế hoạch và phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành khảo sát các nội dung có liên
quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm
đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hàng năm đối với các địa phương cho phù hợp với
bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có phát
sinh, vướng mắc đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./
1 Áp dụng đối với các lĩnh vực theo quy định
tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước, gồm: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Công
Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông Vận tải; Xây dựng; Tài
nguyên và Môi trường; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội;
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Y tế; Giáo dục và Đào tạo;
Thanh tra; Nội vụ.
Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2023 quy định đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 517/QĐ-UBND ngày 22/03/2023 quy định đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1.506
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|