ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5068/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 28 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
3274/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động đẩy mạnh
cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 651/TTr-SNV ngày 24/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2017.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5068/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục
tiêu
- Xây dựng hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, minh bạch, khả
thi.
- Thực hiện việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của
pháp luật.
- Rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính, thực hiện cắt giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết thủ tục
hành chính so với quy định.
- Trên 80% các cơ quan hành
chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; trên 90% công
chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 75% ở miền núi, dân tộc đạt tiêu
chuẩn theo chức danh.
- Đảm bảo sự hài lòng của cá
nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo
dục, y tế đạt mức trên 80%; sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với sự
phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 80%.
- Hoàn thành triển khai
trung tâm một cửa điện tử ở tất cả UBND các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp
huyện; đảm bảo 100% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Mạng thông
tin điện tử hành chính của tỉnh ở mức độ 3 và 5% ở mức độ 4.
2. Yêu
cầu
- Gắn kết chặt chẽ việc triển
khai các nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các sở,
ban, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính bảo đảm
chất lượng, hiệu quả trên cơ sở thực hiện đầy đủ các nhóm giải pháp quy định tại
Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ.
- Triển khai có kết quả các
nhiệm vụ trọng tâm trong cải cách hành chính bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng
thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; gắn
cải cách hành chính với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
- Xác định rõ trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước tại các sở, ban, ngành và địa phương
trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
II. NHIỆM
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải
cách thể chế
a) Xây dựng, hoàn thiện hệ
thống pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh trên cơ sở Hiến pháp và các
văn bản pháp luật có liên quan.
b) Tiếp tục đổi mới và nâng
cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện
quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa
phương. Trọng tâm là bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, lấy ý kiến
của nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng, về quyền
giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thực hiện bước chuyển hướng
chỉ đạo từ việc đặt trọng tâm vào xây dựng và hoàn thiện pháp luật sang hoàn
thiện và tổ chức thực thi pháp luật, bảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật,
tính liên thông, gắn kết mật thiết giữa công tác xây dựng và tổ chức thi hành
pháp luật.
d) Đổi mới công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát trong quá trình tham mưu, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật nhằm loại bỏ tình trạng lợi ích cục bộ trong quá trình ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
đ) Rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do các cơ quan từ tỉnh
đến cơ sở ban hành, trên cơ sở đó sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ cho phù hợp.
2. Cải
cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện kiểm soát chặt
chẽ việc quy định thủ tục hành chính ngay từ khâu dự thảo theo đúng quy định của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện nghiêm túc trách nhiệm người
đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo đúng Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ
tục hành chính, thực hiện giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết thủ tục hành
chính; trước mắt tập trung ưu tiên các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Đầu
tư, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở, thuế, hải quan, xuất khẩu, nhập khẩu, y tế,
giáo dục, tiếp cận điện năng.
c) Tăng cường xây dựng và
hoàn thiện các hình thức công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính;
chú trọng việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền
giải quyết của các sở, ban, ngành, địa phương; công khai thủ tục hành chính
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử và
trang thông tin điện tử; niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị
nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
d) Triển khai thiết lập và
đưa vào vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các
ngành, các cấp.
đ) Xây dựng, ban hành hệ thống
tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính đối với các ngành, các cấp trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
e) Ban hành Quy chế phối hợp
đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
của UBND tỉnh và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên
môn và các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước trực thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện (Kể cả các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước).
b) Xây dựng Đề án thành lập
Trung tâm hành chính công các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
c) Tiếp tục thực hiện phân
loại đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp (hoạt động
theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa, hợp tác công tư...). Tăng cường kiểm
tra, giám sát của các cơ quan nhà nước và nhân dân đối với hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Hoàn thiện cơ chế phân cấp
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo nguyên tắc cơ quan hành chính nhà nước
cấp trên thực hiện những việc mà cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới làm không
hiệu quả. Xác định rõ ràng, minh bạch các mục tiêu, yêu cầu, nguyên tắc, điều
kiện và chế tài các quy định phân cấp.
đ) Tổ chức khảo sát, đánh
giá, đảm bảo sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước; khảo sát, đánh giá, đảm bảo sự hài lòng của cá nhân đối với
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
4. Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục thực hiện đổi mới
nâng cao tính cạnh tranh trong thi tuyển, tuyển dụng, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức; áp dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp,
công nghệ hiện đại trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tiếp tục đẩy mạnh cải
cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ
nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước. Việc bố trí phải theo
tiêu chuẩn vị trí việc làm.
c) Đổi mới, nâng cao chất lượng
công tác đào tạo, bồi dưỡng; hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo đảm bảo
thiết thực, hiệu quả.
d) Đề cao trách nhiệm và đạo
đức công vụ, trách nhiệm xã hội, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều
hành và thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
đ) Triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch số 14-KH/TU ngày 07/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực
hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
e) Tổ chức thực hiện việc
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật,
gắn với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
g) Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức; việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải
cách tài chính công
a) Kiểm soát chặt chẽ ngân
sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công.
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới
cơ chế tài chính đối với đơn vị hành chính và sự nghiệp.
c) Đổi mới căn bản cơ chế sử
dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học,
công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu.
d) Tiếp tục đổi mới cơ chế
phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế
cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu
ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà
nước.
6. Hiện
đại hóa hành chính nhà nước
a) Triển khai cài đặt phần mềm
quản lý văn bản và hồ sơ công việc, thư điện tử công vụ, phần mềm một cửa điện
tử và một số phần mềm ứng dụng khác phục vụ công việc của UBND cấp xã đảm bảo
tích hợp trên nền tảng chung liên thông qua trục kết nối của tỉnh đến trục kết
nối quốc gia.
b) Rà soát, nâng cấp phần mềm
Một cửa điện tử liên thông cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đảm bảo tích hợp trên nền
tảng chung liên thông qua trục kết nối của tỉnh đến trục kết nối quốc gia.
c) Thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3 đối với 100% thủ tục hành chính và 5% ở mức độ 4
trên website riêng của từng cơ quan, đơn vị.
d) Triển khai mở rộng trung
tâm một cửa điện tử tại 12 đơn vị cấp tỉnh và 07 đơn vị cấp huyện.
đ) Đăng ký và cấp chứng thư
số chuyên dùng cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã để phục
vụ gửi - nhận văn bản trên môi trường mạng đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin,
từng bước tích hợp ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm ứng dụng của tỉnh.
e) Triển khai thực hiện việc
xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của UBND các xã, phường, thị trấn và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 2024/QĐ-UBND ngày
13/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
7. Công
tác tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Tích cực tuyên truyền về
cải cách hành chính bằng các hình thức: pa nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, tờ
tin cải cách hành chính....
b) Duy trì bảng tin cải cách
hành chính, cải cách thủ tục hành chính trên sóng truyền hình của Đài Phát
Thanh và Truyền hình Thanh Hóa 02 kỳ trong tháng.
c) Thực hiện lồng ghép các nội
dung cải cách hành chính qua các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng; qua các hội
nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
d) Đưa nội dung cải cách
hành chính, Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020 một cách thích hợp vào công tác tuyển dụng công chức, viên chức và chương
trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; các chương trình sân khấu, hài kịch;
các cuộc thi tìm hiểu chính sách pháp luật.
đ) Duy trì việc đưa nội dung
thông tin về tình hình triển khai, kết quả cải cách hành chính nhà nước trong
các phiên họp thường kỳ của UBND các cấp.
8. Công
tác chỉ đạo, điều hành
a) Thực hiện nghiêm túc Chỉ
thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và các Chỉ thị
của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên một số
lĩnh vực trọng tâm.
b) Tăng cường công tác theo
dõi, đánh giá, lấy ý kiến của người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành
chính. Triển khai xác định và công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của
các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố. Triển khai xác
định và công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính; Chỉ số hài lòng về chất
lượng y tế công; Chỉ số hài lòng về chất lượng giáo dục công lập.
c) Tăng cường năng lực công
chức chuyên trách cải cách hành chính.
d) Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền, kiểm tra cải cách hành chính.
III. KẾ
HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cụ thể sản phẩm; cơ quan
chủ trì; cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện và kinh phí triển khai thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm được xác định theo các phụ lục đính kèm.
- Cải cách thể chế, Phụ lục
số 01.
- Cải cách thủ tục hành
chính, Phụ lục số 02.
- Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước, Phụ lục số 03.
- Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Phụ lục số 04.
- Cải cách tài chính công,
Phụ lục số 05.
- Hiện đại hóa hành chính,
Phụ lục số 06.
- Công tác tuyên truyền cải
cách hành chính, Phụ lục số 07.
2. Kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2017 được lấy từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên - chi nhiệm vụ đặc thù của các đơn vị được phê duyệt cùng dự toán kinh
phí của các đơn vị trong năm.
IV. CÁC
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt thường xuyên, liên tục và sâu rộng trong nhân dân, đặc biệt là đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức về Kế hoạch này.
2. Tăng cường sự lãnh đạo của
cấp ủy Đảng; đẩy mạnh công tác chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính từ UBND tỉnh
đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Chủ động tham mưu, cung cấp
thông tin để cấp ủy Đảng cùng cấp ban hành các nghị quyết, chỉ thị, chương
trình cụ thể để đẩy mạnh cải cách hành chính.
3. Tiếp tục đào tạo, nâng
cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải
cách hành chính ở các sở, ban, ngành, địa phương; có các hình thức động viên, hỗ
trợ cụ thể về vật chất và tinh thần phù hợp với quy định pháp luật đối với cán
bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính.
4. Thường xuyên kiểm tra
đánh giá việc triển khai cải cách hành chính để có những giải pháp thích hợp nhằm
đẩy mạnh cải cách hành chính; đưa kết quả triển khai cải cách hành chính vào
đánh giá thi đua, khen thưởng hàng năm của đơn vị, là cơ sở xem xét đề bạt, bổ
nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
5. Phát triển đồng bộ và
song hành, tương hỗ ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông với cải cách
hành chính nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi
công vụ, của tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác cải cách hành chính và giám
sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
6. Đảm bảo kinh phí cho việc
triển khai thực hiện Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng
ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp
xã chịu trách nhiệm:
Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp
chỉ đạo ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của
ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc và định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, cả
năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của
cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Giám đốc các sở: Nội vụ,
Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Chánh
Văn phòng UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao
chủ trì, theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực phụ trách,
nêu cao trách nhiệm, có biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu lực, hiệu quả kiểm
tra, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch này.
- Tổng hợp tình hình, kết quả
thực hiện; chủ động phản ánh, đề xuất giải pháp (qua Sở Nội vụ) báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh để xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh, vướng mắc thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong quá trình thực hiện.
3. Đài Phát thanh và Truyền
hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa; Đài truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố;
các cơ quan thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh xây dựng chuyên mục, chuyên
trang về cải cách hành chính để tuyên truyền Kế hoạch./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2017
(Kèm theo Quyết định số: 5068/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHỤ LỤC SỐ 01
CẢI CÁCH THỂ CHẾ - SỞ TƯ PHÁP CHỊU TRÁCH
NHIỆM CHỦ TRÌ
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh trên cơ sở Hiến pháp và các văn
bản pháp luật có liên quan.
|
Quyết định ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ của cơ quan
có thẩm quyền.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
2
|
Tiếp tục đổi mới và nâng
cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện
quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương.
Trọng tâm là bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, lấy ý kiến của
nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng và về quyền
giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
3
|
Thực hiện bước chuyển hướng
chỉ đạo từ việc đặt trọng tâm vào xây dựng và hoàn thiện pháp luật sang hoàn
thiện và tổ chức thực thi pháp luật, bảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật,
tính liên thông, gắn kết mật thiết giữa công tác xây dựng và tổ chức thi hành
pháp luật.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp; các cơ quan liên quan
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
4
|
Đổi mới công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát trong quá trình tham mưu, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật nhằm loại bỏ tình trạng lợi ích cục bộ trong quá trình ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
5
|
Rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do các cơ quan từ
tỉnh đến cơ sở ban hành, trên cơ sở đó sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ cho
phù hợp.
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH - SỞ TƯ PHÁP
CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Thực hiện kiểm soát chặt
chẽ việc quy định thủ tục hành chính ngay từ khâu dự thảo theo đúng quy định
của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện nghiêm túc trách nhiệm
người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo đúng Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
2
|
Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ
tục hành chính, thực hiện giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết thủ tục
hành chính; trước mắt tập trung ưu tiên các thủ tục hành chính trong các lĩnh
vực: Đầu tư, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở, thuế, hải quan, xuất khẩu, nhập
khẩu, y tế, giáo dục, tiếp cận điện năng.
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC soát; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; Báo cáo
kết quả rà soát, đánh giá TTHC; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua
phương án đơn giản hóa TTHC; Phương án thực hiện giảm thời hạn giải quyết
TTHC.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
3
|
Tăng cường xây dựng và hoàn
thiện các hình thức công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính; chú
trọng việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền
giải quyết của các sở, ban, ngành, địa phương; công khai thủ tục hành chính
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử và
trên trang thông tin điện tử; niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan,
đơn vị nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC; Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
4
|
Triển khai thiết lập và
đưa vào vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
các ngành, các cấp.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp; các đơn vị có liên quan.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
5
|
Xây dựng, ban hành hệ thống
tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính đối với các ngành, các cấp trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Hoàn thành trong Quý I/2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
6
|
Ban hành Quy chế phối hợp
đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật của UBND tỉnh và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Hoàn thành trong Quý I/2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
- SỞ NỘI VỤ CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên
môn và các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước trực thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện (Kể cả các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước).
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
2
|
Xây dựng Đề án thành lập Trung
tâm hành chính công các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; các
đơn vị có liên quan
|
Hoàn thành Đề án trong Quý II/2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
3
|
Tiếp tục thực hiện phân loại
đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp (hoạt động
theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa, hợp tác công tư...). Tăng cường kiểm
tra, giám sát của các cơ quan nhà nước và nhân dân đối với hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
4
|
Hoàn thiện cơ chế phân cấp
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo nguyên tắc cơ quan hành chính nhà nước
cấp trên thực hiện những việc mà cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới làm
không hiệu quả. Xác định rõ ràng, minh bạch các mục tiêu, yêu cầu, nguyên tắc,
điều kiện và chế tài các quy định phân cấp.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
5
|
Tổ chức khảo sát, đánh
giá, đảm bảo sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước.
|
Kế hoạch khảo sát; Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Hoàn thành trước tháng 11/2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
6
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá,
đảm bảo sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung
cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
|
Kế hoạch khảo sát; Báo cáo kết quả.
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành trong quý III/2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC - SỞ NỘI VỤ CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới
nâng cao tính cạnh tranh trong thi tuyển, tuyển dụng, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức; áp dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp,
công nghệ hiện đại trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng, đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
|
Sở Nội vụ; Hội đồng thi tuyển; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
2
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số
lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân
dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước. Việc bố trí phải theo tiêu
chuẩn vị trí việc làm.
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
3
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng
công tác đào tạo, bồi dưỡng; hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo đảm bảo
thiết thực, hiệu quả.
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ; các đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
4
|
Đề cao trách nhiệm và đạo
đức công vụ, trách nhiệm xã hội, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo,
điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
5
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 14-KH/TU ngày 07/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện
Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
|
Kế hoạch; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
6
|
Tổ chức thực hiện việc
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp
luật, gắn với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên
chức.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
7
|
Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức; việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức.
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra; Báo cáo, kết luận thanh tra, kiểm tra; kết
quả xử lý vi phạm.
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG - SỞ TÀI CHÍNH CHỊU
TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Kiểm soát chặt chẽ ngân
sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực
hiện; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
2
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới
cơ chế tài chính đối với đơn vị hành chính và sự nghiệp.
|
Kế hoạch triển khai; Phương án đổi mới được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt trong năm 2017; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tài chính; Các cơ quan liên quan
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
3
|
Đổi mới căn bản cơ chế sử
dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học,
công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả.
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; các tổ chức KH&CN công lập;
các cơ quan liên quan.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
4
|
Tiếp tục đổi mới cơ chế
phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ
chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm
soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành
chính nhà nước.
|
Kế hoạch thực hiện; Hướng dẫn thực hiện; Báo cáo kết quả.
|
Sở Tài chính; Các cơ quan liên quan.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
PHỤ LỤC SỐ 06
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Triển khai cài đặt phần mềm
quản lý văn bản và hồ sơ công việc, thư điện tử công vụ, phần mềm một cửa điện
tử và một số phần mềm ứng dụng khác phục vụ công việc của UBND cấp xã đảm bảo
tích hợp trên nền tảng chung, liên thông qua trục kết nối của tỉnh đến trục kết
nối quốc gia.
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và truyền thông.
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Trong năm 2017
|
Nguồn kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020
|
|
2
|
Rà soát, nâng cấp phần mềm
Một cửa điện tử liên thông cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đảm bảo tích hợp trên
nền tảng chung liên thông qua trục kết nối của tỉnh đến trục kết nối quốc
gia.
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và truyền thông.
- Cơ quan thực hiện: các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Trong năm 2017
|
Nguồn kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020
|
|
3
|
Thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3 đối với 100% thủ tục hành chính và 5% ở mức độ 4
trên website riêng của từng cơ quan, đơn vị.
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và truyền thông.
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Trong năm 2017
|
Nguồn kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020
|
|
4
|
Triển khai mở rộng trung
tâm một cửa điện tử tại 12 đơn vị cấp tỉnh và 07 đơn vị cấp huyện.
|
Kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Trong năm 2017
|
Nguồn kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020
|
|
5
|
Đăng ký và cấp chứng thư số
chuyên dùng cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã để phục
vụ gửi nhận văn bản trên môi trường mạng đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin,
từng bước tích hợp ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm ứng dụng của tỉnh.
|
Kế hoạch triển khai; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết
quả.
|
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan thực hiện: Các
đơn vị sự nghiệp.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước giai đoạn
2016 - 2020 được phê duyệt
|
|
6
|
Triển khai thực hiện việc
xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của UBND các xã, phường, thị trấn và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 2024/QĐ-UBND ngày
13/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa
học và Công nghệ.
- Cơ quan thực hiện: UBND
các xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
PHỤ LỤC SỐ 07
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Tích cực tuyên truyền về cải
cách hành chính bằng các hình thức: pa nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, tờ
tin cải cách hành chính....
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các ngành, các cấp.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
2
|
Duy trì bảng tin cải cách
hành chính, cải cách thủ tục hành chính trên sóng truyền hình của Đài Phát
thanh và Truyền hình Thanh Hóa 02 kỳ/tháng.
|
Bảng tin hàng kỳ.
|
Đài PT&TH Thanh Hóa; các ngành, các cấp.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
3
|
Thực hiện lồng ghép các nội
dung cải cách hành chính qua các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng; qua các hội
nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ, Hội đồng PBGDPL; Trường Chính trị tỉnh; các ngành, các cấp.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
4
|
Đưa nội dung cải cách hành
chính, Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020 một cách thích hợp vào công tác tuyển dụng công chức, viên chức và
chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; các chương trình sân khấu,
hài kịch; các cuộc thi tìm hiểu chính sách pháp luật.
|
Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các cấp; các đơn vị có liên quan.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|
5
|
Duy trì việc đưa nội dung thông
tin về tình hình triển khai, kết quả cải cách hành chính nhà nước trong các
phiên họp thường kỳ của UBND các cấp.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan.
|
Trong năm 2017
|
Kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt
|
|