ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5067/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH
ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 5722/TTr-SNV ngày 22 tháng 12 năm
2020 về việc ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và CBCC cấp xã giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực TU, Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Sở Nội vụ (03b);
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh (VX);
- Lưu: VT, KGVX, CTTĐT tỉnh.
E/Hải-VX/12.2020
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 5067/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020
của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định 163/QĐ-TTg ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Chỉ thị số 28/QĐ-TTgCP ngày
18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ1;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức (viết tắt là CBCCVC) tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương
pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động
nghề nghiệp của viên chức, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng xây dựng nền hành chính hiện đại.
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào
tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc
làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn
nhân lực của cơ quan, đơn vị. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đề ra tại Quyết
định số 163/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu
quả.
B. NỘI DUNG
I. Đối tượng
1. Cán bộ, công chức các sở và cơ
quan tương đương sở (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), UBND huyện, thành phố (sau
đây gọi chung là cấp huyện).
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã.
3. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập (sau đây gọi là viên chức).
4. Đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng
và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
và hội nhập quốc tế.
2. Các mục tiêu cụ thể
a) Đối với cán bộ, công chức ở cấp tỉnh,
cấp huyện
- 100% cán bộ, công chức phải bồi dưỡng
đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại.
- 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu
tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch.
- Bảo đảm hàng năm ít nhất 80% cán bộ,
công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương
pháp thực thi công vụ.
- Phấn đấu đến
năm 2025, tối thiểu 80% cán bộ, công chức cấp huyện tiếp xúc và làm việc trực
tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã
và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Cán bộ, công chức cấp xã:
+ Phấn đấu đến năm 2025, 100% cán bộ,
công chức cấp xã có trình độ chuyên môn đạt chuẩn theo quy
định và phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
+ Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công
chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức
công vụ.
+ Phấn đấu đến năm 2025, tối thiểu
80% cán bộ, công chức tiếp xúc và làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu
số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
- Người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương
pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
c) Đối với viên chức
- Bảo đảm đến năm 2025, 100% viên chức
được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Bảo đảm đến năm 2025, 100% viên chức
phải bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ quản lý trước
khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, 100% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng
năng lực, kỹ năng quản lý.
- Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được
bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành.
d) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp
- 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp nhiệm kỳ 2021 - 2025 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật;
kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động.
- Đại biểu được bồi dưỡng cập nhật kiến
thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ.
III. Nội dung đào
tạo, bồi dưỡng
1. Về đào tạo
a) Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học cho chức danh Chỉ huy trưởng quân sự xã phù hợp với điều kiện
và yêu cầu của địa phương.
b) Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp
với vị trí việc làm cho cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện bảo đảm theo
quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
c) Khuyến khích tự học và đào tạo trình
độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng
lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Về bồi dưỡng
a) Lý luận chính trị
- Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị
theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các
cấp, cho các chức danh công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
- Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị
quyết, đường lối của Đảng; cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo
quy định.
b) Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức;
tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
c) Kiến thức quốc phòng - an ninh theo
các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
d) Đẩy mạnh bồi dưỡng theo yêu cầu của
vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm
cho CBCCVC thuộc quyền quản lý: cập nhật và nâng cao kiến thức, kỹ năng, phương
pháp quản lý chuyên ngành, kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế; kiến thức,
phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao; kiến thức pháp luật, văn hóa
công sở, ý thức đạo đức công vụ đối với công chức và đạo đức nghề nghiệp đối với
viên chức...
đ) Bồi dưỡng
công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn về ứng dụng CNTT trong điều
hành, lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định; tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại
vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
3. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng (phụ lục
kèm theo).
IV. Nhiệm vụ và giải
pháp
1. Nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm
vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc bảo đảm
chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng.
a) Không ngừng nâng cao năng lực thực
hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là giải pháp
quan trọng hàng đầu góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
b) Quán triệt và học tập tư tưởng Hồ
Chí Minh: “học để làm việc”, “làm việc gì thì học để làm việc ấy cho tốt”.
c) Đề cao tinh thần học và tự học;
tăng cường nhận thức về trách nhiệm học tập suốt đời, không ngừng nâng cao năng
lực làm việc, năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức. Từng cơ quan, đơn vị, địa phương tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ,
công chức, viên chức được cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp và kinh nghiệm
làm việc để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
d) Tất cả các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
có đủ năng lực đều được khuyến khích, tạo điều kiện tham gia tổ chức bồi dưỡng;
cán bộ, công chức, viên chức được lựa chọn những chương trình bồi dưỡng cập nhật
nâng cao kiến thức, kỹ năng phù hợp với công việc, vị trí việc làm đang đảm nhận.
2. Thực hiện Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện cơ chế đề cao trách nhiệm của
người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc xác định
nhu cầu và cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng,
bảo đảm hiệu quả gắn với yêu cầu công việc; cơ chế khuyến
khích cán bộ, công chức, viên chức học và tự học để đáp ứng
yêu cầu trình độ theo quy định, không ngừng nâng cao trình độ và năng lực làm
việc.
3. Nâng cao năng lực, chất lượng đào
tạo, bồi dưỡng của Trường Chính trị tỉnh
a) Nghiên cứu sắp xếp theo hướng tinh
gọn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô, hình thức đào tạo, bồi dưỡng.
b) Xây dựng đội ngũ giảng viên
- Đội ngũ giảng viên phải có trình độ
chuyên môn phù hợp, có ít nhất 05 năm kinh nghiệm hoạt động thực tiễn quản lý
và có năng lực sư phạm.
- Phải xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh
giảng đúng với quy chế giảng viên thỉnh giảng do Học viện Chính trị Quốc gia
ban hành; đảm bảo giảng viên thỉnh giảng đảm nhiệm tối thiểu 50% thời lượng của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
- Có kế hoạch thường xuyên cập nhật,
nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm cho giảng viên của trường.
- Xây dựng quy chế quy định trách nhiệm
đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy cập nhật kiến
thức, trang bị kỹ năng, phương pháp và trao đổi kinh nghiệm
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ phù hợp với địa phương.
c) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
trang thiết bị, bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng.
4. Biên soạn mới, nâng cao chất lượng
chương trình bồi dưỡng
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
và các cơ quan, đơn vị được tổ chức bồi dưỡng thực hiện:
a) Rà soát, triển khai thực hiện quy
định về chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức,
viên chức về lý luận chính trị, kiến thức quốc phòng - an ninh bảo đảm tính hệ
thống, tính thứ bậc và sự phù hợp với vị trí công tác.
b) Rà soát, đánh giá chất lượng các
chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước hiện đang sử dụng; tiến hành
cập nhật, biên soạn lại (nếu cần thiết) bảo đảm tính khoa học, tính ứng dụng của
các chương trình; hạn chế tối thiểu sự trùng lặp.
c) Tổ chức biên
soạn các chương trình bồi dưỡng về đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
d) Tăng cường, khuyến khích biên soạn
những chương trình bồi dưỡng ngắn ngày cập nhật, nâng cao
kiến thức, kỹ năng theo nhu cầu; kỹ năng theo hướng “cầm tay chỉ việc”.
5. Nâng cao năng lực quản lý công tác
đào tạo, bồi dưỡng
a) Quán triệt nhận thức và trách nhiệm
của người đứng đầu các đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đối với hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương
pháp quản lý cho công chức, viên chức tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
của các sở, ban, ngành, địa phương.
6. Thực hiện việc đánh giá chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. UBND tỉnh và Trường
Chính trị thực hiện quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
7. Hợp tác quốc tế
a) Có cơ chế huy động các tổ chức, cá
nhân có năng lực, uy tín nước ngoài tham gia giảng dạy cho các khóa đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt đối với các khóa cập nhật kiến thức, kỹ năng và kinh
nghiệm nâng cao năng lực hội nhập.
b) Chọn cử khoảng 200 cán bộ, công chức
lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
tham gia các khóa học ở nước ngoài phù hợp với chức danh và yêu cầu nhiệm vụ được
giao theo kế hoạch của Trung ương và của tỉnh.
c) Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình
thức hợp tác trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
như: du học, kết hợp đào tạo, bồi dưỡng trong nước với học tập, nghiên cứu ở nước
ngoài.
7. Hình thức bồi dưỡng
Áp dụng các hình thức bồi dưỡng theo quy định. Thúc đẩy, khuyến khích tổ chức bồi dưỡng theo hình thức
từ xa, phù hợp với mục tiêu, chương trình, nội dung bồi dưỡng.
8. Chính sách tài chính
a) Bố trí đủ kinh phí để thực hiện
các mục tiêu và giải pháp của Kế hoạch. Kinh phí cho đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được sử dụng theo quy định của pháp luật.
b) Thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh
phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
c) Nghiên cứu đổi
mới cơ chế phân bổ và quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với
tình hình, bảo đảm sự chủ động của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán bộ, công
chức, viên chức, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
V. Lộ trình và
kinh phí thực hiện
1. Lộ trình thực hiện
Lộ trình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
tại phụ lục kèm theo kế hoạch này.
2. Kinh phí
a) Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập, của viên chức; tài trợ của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước.
C. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các
đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên
Hòa, Long Khánh và các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại
kế hoạch này và tại Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND
ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh2,
chủ động tham mưu thực hiện hoàn thành những mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề
ra.
Giao Sở Nội vụ tham mưu triển khai thực
hiện kế hoạch và rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với
tình hình thực tế địa phương; theo dõi, tham mưu sơ kết, tổng kết việc thực hiện
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC, báo cáo Bộ Nội vụ và
UBND tỉnh theo quy định.
2. Đề nghị Ban Tổ
chức Tỉnh ủy
Tham mưu Thường trực Tỉnh ủy chỉ đạo
Trường Chính trị tỉnh thực hiện có hiệu quả các giải pháp nâng cao năng lực, chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 163/QĐ-TTgCP của Thủ tướng Chính phủ;
nhiệm vụ được phân công tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ và các nội dung có liên quan tại Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, phát sinh
vấn đề, nội dung khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để có ý kiến tổ chức thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Biên Hòa, Long Khánh;
- Chánh, Phó chánh VP UBND tỉnh (VX);
- Lưu: VT, KGVX, CTTĐT tỉnh.
E/Hải-VX/12 2020
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC 1
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 5067/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối
tượng
|
Số
lượng dự kiến (lượt người)
|
Cơ
quan chủ trì
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
I
|
Về Đào tạo
|
1
|
Đào tạo tiến sĩ
|
Cán
bộ, công chức đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6, Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP
|
10
|
Sở Nội
vụ
|
|
2
|
Đào tạo thạc sĩ
|
140
|
|
3
|
Đào tạo trình độ ngoại ngữ theo Đề
án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức (từ trung
cấp trở lên)
|
Theo
Kế hoạch số 3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội
vụ
|
|
II
|
Về bồi dưỡng
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức
|
1.1
|
Ngạch chuyên viên cao cấp
|
Cán bộ, công chức lãnh đạo cấp tỉnh, cấp sở, cấp huyện
|
50
|
Sở Nội
vụ
|
|
1.2
|
Ngạch chuyên viên chính
|
Công chức lãnh đạo cấp Sở, cấp huyện,
cấp phòng thuộc Sở, ngành, huyện
|
400
|
Thực
hiện theo Kế hoạch của Thường trực
Tỉnh ủy phê duyệt
|
|
1.3
|
Ngạch chuyên viên
|
Công chức cấp tỉnh, huyện
|
240
|
|
1.4
|
Ngạch kế toán viên
|
Công chức giữ ngạch kế toán viên và
tương đương; Công chức chuẩn bị thi nâng ngạch kế toán
viên.
Viên chức hành chính làm việc ở các
bộ phận kế hoạch, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
400
|
Sở
Tài chính
|
|
1.5
|
Ngạch khác (Kế toán viên chính, kiểm lâm viên chính, Thanh tra viên...)
|
Công chức cấp tỉnh, cấp huyện
|
150
|
Sở Nội
vụ
Các
Sở ngành có liên quan
|
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức QLNN trước
khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
2.1
|
Cấp Sở và tương đương
|
Giám đốc, Phó Giám đốc; quy hoạch
chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc
|
70
|
Sở Nội
vụ
|
|
2.2
|
Cấp huyện và tương đương
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch; quy hoạch
chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch
|
35
|
2.3
|
Cấp phòng và tương đương
|
Công chức lãnh đạo cấp phòng và
tương đương, công chức quy hoạch lãnh đạo cấp phòng
|
460
|
Sở Nội
vụ
|
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng -
An ninh
|
3.1
|
Đối tượng 1, 2
|
Thực
hiện theo kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt, Ban Tổ chức Tỉnh ủy triển
khai
|
|
3.2
|
Đối tượng 3
|
Thực
hiện theo Kế hoạch của Hội đồng Giáo dục Quốc phòng, Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
IV
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành, phương pháp thực thi công vụ (bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí
việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành bắt buộc hàng năm)
|
1
|
Lĩnh vực Nội vụ-Tổ chức
|
Công
chức phụ trách các lĩnh vực có liên quan
|
320
|
Sở Nội
vụ
|
|
2
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
300
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
3
|
Cập nhật kiến thức liên quan đến
lĩnh vực tài chính - ngân sách
|
350
|
Sở
Tài chính
|
|
4
|
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
|
230
|
Sở
Xây dựng
|
|
5
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT
|
300
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
6
|
Lĩnh vực Công thương
|
100
|
Sở
Công thương
|
|
7
|
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức đối
ngoại và lễ tân ngoại giao
|
2100
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
8
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
210
|
Sở
Tư pháp
|
|
9
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể dục và Thể
thao
|
250
|
Sở VHTT&DL
|
|
10
|
Lĩnh vực dân tộc
|
300
|
Ban
Dân tộc
|
|
11
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
110
|
Sở
GD&ĐT
|
|
12
|
Cập nhật kiến thức pháp luật, bồi
dưỡng đạo đức công vụ
|
Cán bộ
công chức cấp tỉnh, huyện
|
4000
|
Sở,
ban, ngành UBND cấp huyện
|
|
13
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng,
phương pháp hoạt động của Đại biểu HĐND
|
Đại biểu HĐND tỉnh
|
170
|
VP
HĐND tỉnh
|
|
Đại biểu HĐND huyện
|
830
|
UBND
cấp huyện Sở Nội vụ
|
|
V
|
Bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ
|
5.1
|
Đào tạo về chuyển đổi số cho đội
ngũ cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Cán bộ, công chức có vị trí việc
làm liên quan
|
500
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
5.2
|
Bồi dưỡng kỹ năng Biên, phiên dịch tiếng Anh
|
Cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác biên phiên dịch
|
210
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đào tạo, bồi dưỡng Lý luận chính trị thực hiện theo Kế hoạch được Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt
PHỤ LỤC 2
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 5067/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối
tượng
|
Số
Iượng (lượt người)
|
Cơ
quan chủ trì
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
10
|
I
|
Đào tạo
|
1
|
Đào tạo tiến sĩ
|
Viên chức đảm bảo các điều kiện
Theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
|
100
|
Theo
Điều 14 Quy chế ĐTBD
|
|
2
|
Đào tạo thạc sĩ
|
550
|
3
|
Đào tạo trình độ ngoại ngữ theo Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ
cho cán bộ, công chức (từ trung cấp trở lên)
|
Theo
Kế hoạch số 3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội
vụ
|
II
|
Kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà
nước theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp
|
1
|
Ngạch chuyên viên chính
|
Viên chức hành chính
|
150
|
Thực
hiện theo Kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt
|
|
2
|
Ngạch chuyên viên
|
550
|
3
|
Chức danh nghề nghiệp kỹ sư
|
3.1
|
Hạng I
|
Viên chức chuyên môn
|
10
|
Sở
KH&CN
Sở
NN&PTNT
|
|
3.2
|
Hạng II
|
Viên chức chuyên môn
|
150
|
3.3
|
Hạng III
|
Viên chức chuyên môn
|
330
|
4
|
Chức danh nghề nghiệp Lưu trữ
|
4.1
|
Hạng II
|
Viên chức chuyên môn
|
20
|
Sở Nội
vụ
|
|
4.2
|
Hạng III
|
Viên chức chuyên môn
|
300
|
4.3
|
Hạng IV
|
Viên chức chuyên môn
|
240
|
5
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành giáo dục
|
5.1
|
Hạng I
|
Viên chức chuyên môn
|
550
|
Sở
GD&ĐT và UBND cấp huyện
|
Tổ
chức bồi dưỡng cho viên chức thuộc quyền quản lý
|
5.2
|
Hạng II
|
Viên chức chuyên môn
|
4500
|
5.3
|
Hạng III
|
Viên chức chuyên môn
|
3400
|
5.4
|
Hạng IV
|
Viên chức chuyên môn
|
800
|
6
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành y tế
|
6.1
|
Hạng I
|
Viên chức chuyên môn
|
6
|
Sở Y
tế
|
|
6.2
|
Hạng II
|
Viên chức chuyên môn
|
250
|
6.3
|
Hạng III
|
Viên chức chuyên môn
|
2200
|
6.4
|
Hạng IV
|
Viên chức chuyên môn
|
2110
|
7
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
khác (biên tập, biên dịch viên hạng III, phóng viên hạng III, Kế toán viên,
kiến trúc sư hạng III....)
|
Viên chức chuyên môn
|
900
|
Các Sở,
ngành liên quan
|
|
8
|
Kiến thức, kỹ năng trước khi bổ nhiệm
chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
8.1
|
Cấp Sở và tương đương
|
Cấp trưởng, cấp
phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
|
30
|
Sở Nội
vụ
|
|
8.2
|
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương
|
Viên chức lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương; Viên chức được quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp
phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập
|
1900
|
Sở
Nội vụ
|
|
Người đúng đầu và cấp phó người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện và những đối tượng được quy hoạch
vào chức danh trên
|
1200
|
|
9
|
Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, cập
nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành
|
Viên chức cấp tỉnh, huyện
|
12000
|
Các
cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 5067/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung,
chương trình bồi dưỡng
|
Đối
tượng
|
Số
lượng (lượt người)
|
Cơ
quan chủ trì
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
10
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức Quản lý nhà nước
|
Cán bộ, công chức
|
600
|
Thực
hiện theo Kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt
|
|
2
|
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng,
phương pháp đạo đức công vụ
|
Cán bộ, công chức
|
8530
|
UBND
cấp huyện
|
|
2.1
|
Bồi dưỡng các chức danh công chức cấp
xã
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
750
|
Sở
Nội vụ và các Sở, ngành liên quan
|
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
750
|
|
Công chức Văn hóa - Xã hội
|
750
|
|
Công chức Tài chính - Kế toán
|
680
|
|
Công chức ĐC-XD-NN-MT
|
750
|
|
2.2
|
Bồi dưỡng đạo đức công vụ
|
Cán bộ, công chức
|
4850
|
UBND
cấp huyện
|
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
|
500
|
Sở Nội
vụ
|
|
4
|
Bồi dưỡng (ít nhất 1 lần trong 02
năm) các chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Những người hoạt động không chuyên
trách
|
5500
|
UBND
cấp huyện
|
|
5
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, phương
pháp hoạt động của Đại biểu HĐND
|
Đại biểu HĐND
|
4000
|
UBND
cấp huyện
|
|
6
|
Cán bộ, công chức cấp xã tiếp xúc
và làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân
tộc thiểu số
|
Cán bộ, công chức
|
50
|
Ban
Dân tộc
|
|
7
|
Đào tạo trình độ ngoại ngữ theo Đề
án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công
chức (từ trung cấp trở lên)
|
Theo Kế hoạch
số 3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh
|
Theo
Kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
|
PHỤ LỤC 4
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 5067/KH-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Các
hoạt động, sản phẩm
|
Thời
gian thực hiện/hoàn thành
|
1
|
Phổ
biến, quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và trách nhiệm của
các bên liên quan
|
1.1
|
Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc đảm
bảo chất lượng, hiệu quả, đào tạo, bồi dưỡng.
|
Các Sở,
ngành, địa phương
|
Các
cơ quan báo chí, Đài PTTH
|
Các
hội nghị, buổi phát thanh, truyền hình
|
2021
-2025
|
1.2
|
Nâng cao trách nhiệm của bản thân
cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được đào
tạo, bồi dưỡng học và tự học, thực hiện học tập suốt đời
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Các
cơ quan báo chí, Đài PTTH
|
Các
cuộc họp, hội nghị, buổi phát thanh, truyền hình
|
2021
-2025
|
2
|
Xây dựng các Văn bản đồng bộ,
khoa học
|
2.1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nội vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy
|
Các
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm của UBND tỉnh
và các văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
2021
-2025
|
2.2
|
Rà soát, thực hiện cơ chế đề cao trách
nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; cơ chế
khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học và tự học để bảo đảm trình độ
quy định, không ngừng nâng cao trình độ, năng lực làm việc
|
Các
Sở, ngành, địa phương quản lý, sử dụng CBCCVC
|
|
Quy
chế Đào tạo, bồi dưỡng của từng cơ quan, đơn vị
|
2021
-2025
|
3
|
Nâng cao năng lực của Trường
Chính trị tỉnh
|
3.1
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm cho đội ngũ giảng viên lý
luận chính trị, Quản lý nhà nước
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Kế
hoạch và các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị
|
2021
- 2025
|
3.2
|
Kế hoạch xây dựng đội ngũ giảng
viên thỉnh giảng
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở
Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Kế
hoạch và các lớp tập huấn, hội thảo, hội
nghị
|
2021
- 2025
|
3.3
|
Rà soát, hoàn thiện Quy chế quy định
trách nhiệm đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Quy
chế của tỉnh
|
2021
- 2025
|
3.4
|
Đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, trang thiết bị
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở KH&ĐT, Sở Tài chính,
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
2021
-2025
|
4
|
Chương trình bồi dưỡng
|
4.1
|
Rà soát, biên soạn chương trình tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ quản
lý về lý luận chính, về kiến thức quản lý nhà nước
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
|
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
|
2021
- 2025
|
4.2
|
Rà soát, biên soạn chương trình tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng
3
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Nội
vụ;
|
Chương
trình, tài liệu bồi dưỡng
|
2021
- 2025
|
4.3
|
Rà soát, biên soạn các chương trình bồi dưỡng về đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở
Nội vụ Sở GD&ĐT Sở Y tế
|
Chương
trình, tài liệu bồi dưỡng
|
2021
-2025
|
4.4
|
Rà soát, biên soạn các chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm; kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành; chuyên môn nghiệp vụ; kiến thức hội nhập quốc tế
|
Sở, ngành
phụ trách lĩnh vực liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Chương
trình, tài liệu bồi dưỡng
|
2021
- 2025
|
5
|
Nâng cao năng lực quản lý công
tác đào tạo, bồi dưỡng
Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng
nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý đào tạo cho
công chức, viên chức tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của các Sở,
ngành
|
Sở Nội
vụ
|
|
Kế
hoạch và các khóa bồi dưỡng, tập huấn, hội nghị
|
2021
- 2025
|
6
|
Tổ chức, đánh giá chất lượng đào
tạo, đối tượng bồi dưỡng CBCCVC
|
Các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Báo
cáo đánh giá
|
2021
- 2025
|
7
|
Hợp tác quốc tế
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các
khóa bồi dưỡng ở nước ngoài cho cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện phù hợp với chức danh và yêu cầu
nhiệm vụ được giao
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính
|
Kế
hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng
|
2021
- 2025
|
8
|
Chính sách tài chính
Bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện
các mục tiêu, giải pháp và nhiệm vụ của các cơ quan được giao tại Kế hoạch
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Nội vụ
|
|
2021
-2025
|
1
Chỉ thị số 28/QĐ-TTgCP ngày 18/9/2018 của Thủ
tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với CBCCVC
2
Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh ban
hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh.