ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4375/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
20 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kế hoạch số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
112/KH-UBND ngày 25/4/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính, thủ tục hành chính nội bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 150/TTr-STC ngày 13/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các PCVP UBND TP;
- Các Phòng: KSTTHC, TCNS;
- Cổng TTĐTTP;
- Lưu: VT, KSTTHC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Khắc Nam
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Trang
|
A
|
TTHC nội bộ cơ quan, người
có thẩm quyền ở Trung ương đã ban hành quy định; cơ quan, người có thẩm quyền
ở địa phương thực hiện hoặc quy định bổ sung theo thẩm quyền để thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
Quản lý Công sản
|
3
|
2
|
Quyết định bán tài sản công
|
Quản lý Công sản
|
4
|
3
|
Thanh toán chi phí liên quan
đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Quản lý Công sản
|
5
|
4
|
Phê duyệt phương án sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
Quản lý Công sản
|
7
|
5
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
Quản lý Công sản
|
8
|
6
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
|
Quản lý Công sản
|
10
|
7
|
Quyết định xử lý tài sản phục
vụ hoạt động của dự án
|
Quản lý Công sản
|
11
|
8
|
Quyết định chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý,
sử dụng tài sản công
|
Quản lý Công sản
|
13
|
9
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Quản lý Công sản
|
14
|
10
|
Quyết định xử lý tài sản bị
hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực
hiện dự án
|
Quản lý Công sản
|
15
|
11
|
Thanh toán chi phí liên quan đến
việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Quản lý Công sản
|
17
|
12
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư
|
Quản lý Công sản
|
18
|
13
|
Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
Quản lý Công sản
|
19
|
14
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại cho Nhà nước
|
Quản lý Công sản
|
20
|
15
|
Lập, tổng hợp dự toán thu,
chi ngân sách
|
Quản lý ngân sách
|
21
|
16
|
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ
ngân sách cấp huyện
|
Quản lý ngân sách
|
23
|
17
|
Xét duyệt, thẩm định và thông
báo kết quả xét duyệt quyết toán hàng năm (khối quận, huyện và các đơn vị thuộc
Phòng quản lý trực tiếp)
|
Quản lý ngân sách
|
24
|
18
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công
|
Tài chính đầu tư
|
25
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH
1. Quyết
định điều chuyển tài sản công
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND thành phố xem
xét, quyết định trong trường hợp điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND thành phố.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định trình UBND
thành phố để báo cáo HĐND thành phố xem xét, quyết định hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
+ Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
+ Văn bản đề nghị điều chuyển,
tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển
trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài
sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
+ Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: HĐND thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị điều chuyển không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 20, Điều 21 và Điều 49
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Khoản 12, 13 Điều 1 Nghị định
số 114/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Quyết
định bán tài sản công
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi Sở Tài chính thẩm
định trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định trình UBND
thành phố quyết định bán tài sản hoặc Sở Tài chính quyết định theo thẩm quyền
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
(trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý,
sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
+ Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị bán
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
+ Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp): 01 bản sao;
+ Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: Sở Tài chính hoặc UBND thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị điều bán không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 22, Điều 23 và Điều 50
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Khoản 1 Điều 9 Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của HĐND thành phố Hải Phòng quy định về phân cấp
quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
3. Thanh
toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
có trách nhiệm tập hợp các chi phí có liên quan gửi cơ quan có thẩm quyền lập
phương án quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP để thẩm định
các khoản chi phí được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo quy định.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền lập phương án quy định tại khoản
2 Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP có trách nhiệm thẩm định các khoản chi phí
có liên quan được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền
sử dụng đất; có văn bản đề nghị chủ tài khoản tạm giữ thanh toán chi phí cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán, chủ tài khoản tạm giữ có trách
nhiệm cấp tiền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán để thực
hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
-Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thanh toán
chi phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán (trong đó nêu
rõ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tổng
chi phí liên quan đến bán tài sản đề nghị được thanh toán; thông tin về tài khoản
tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
+ Quyết định bán tài sản trên đất,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
+ Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh
cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định
giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
+ Riêng chi phí hỗ trợ di dời
các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà đất (nếu
có) thì hồ sơ phải có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng nơi có cơ sở nhà, đất (tổ chức dịch
vụ công về đất đai hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện) phê
duyệt theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc (đối với bước 1 và bước 3), 15 ngày làm việc (đối với bước 2), kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán, cơ quan
có thẩm quyền lập phương án quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số
167/2017/NĐ-CP ,
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp tiền từ tài khoản tạm giữ để thanh toán chi phí
có liên quan.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
4. Phê duyệt
phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất lập báo cáo kê khai đối với tất cả các cơ sở
nhà, đất đang quản lý, sử dụng thuộc phạm vi phải sắp xếp lại, xử lý theo quy định
tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ, để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền. Việc
lập báo cáo kê khai, tổng hợp và lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo
quy định được thực hiện theo Mẫu số 01
gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND
thành phố xem xét, quyết định quy định.
Bước 2: Sở Tài chính phối hợp với
các đơn vị có liên quan kiểm tra hiện trạng nhà, đất, lập phương án sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất, Chủ tịch UBND thành
phố phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp thuộc địa phương quản lý.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt
phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất: 01 bản chính;
+ Văn bản kiểm tra rà soát
phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất: 01 bản chính;
+ Danh mục các cơ nhà, đất cần
sắp xếp lại: 01 bản chính;
+ Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: UBND thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
+ Nghị định số 67/2021/NĐ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý
tài sản công
5. Phê duyệt
đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh
doanh, cho thuê
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập
đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh
doanh, cho thuê, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi lấy ý
kiến thẩm định của Sở Tài chính
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề án, Sở Tài chính xem xét, cho ý kiến thẩm định về: sự cần
thiết; sự phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan; các nội
dung trong đề án cần phải chỉnh lý, hoàn thiện.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm
nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện đề án, trình Chủ
tịch UBND thành phố phê duyệt đối với tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp và
tài sản khác có giá trị lớn theo quy định của UBND thành phố; trình Hội đồng quản
lý hoặc thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt đề án đối với tài sản
không phải là là cơ sở hoạt động sự nghiệp và tài sản khác có giá trị lớn theo
quy định của UBND thành phố.
Ghi chú: Riêng đối với đề án sử
dụng tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500
tỷ đồng trở lên thì Chủ tịch UBND thành phố phải xin ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân cùng cấp trước khi phê duyệt.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của đơn vị sự
nghiệp công lập đề nghị phê duyệt đề án: 01 bản chính;
+ Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị
sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê: 01 bản;
+ Văn bản của cơ quan, người có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập: 01 bản sao;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục
đích kinh doanh, cho thuê.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết:
Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích
kinh doanh, cho thuê.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 44 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Khoản 40 Điều 1 Nghị định số
114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
6. Phê duyệt
đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên
doanh, liên kết
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập
đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên
doanh, liên kết, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi lấy ý
kiến thẩm định của Sở Tài chính.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
vào mục đích liên doanh, liên kết, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến thẩm định đề
án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết, báo cáo UBND thành
phố để lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp về đề án sử dụng tài sản
công vào mục đích liên doanh, liên kết.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Thường trực Hội đồng nhân dân thành
phố có trách nhiệm cho ý kiến về: tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết;
sự phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan; các nội dung trong
đề án cần phải chỉnh lý, hoàn thiện.
Bước 4: Chủ tịch UBND thành phố
chỉ đạo đơn vị có đề án nghiên cứu, tiếp thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện đề
án, trình Chủ tịch UBND thành phố trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố.
Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề án hoàn thiện của đơn vị, Chủ tịch UBND thành phố quyết
định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp đơn vị trong trường
hợp không thống nhất với đề án.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của đơn vị sự
nghiệp công lập đề nghị thẩm định đề án: 01 bản chính;
+ Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị
sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết: bản chính
+ Văn bản của cơ quan, người có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập: 01 bản sao;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 90
ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục
đích liên doanh, liên kết.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: UBND thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích
liên doanh, liên kết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm
theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 44 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
+ Khoản 40 Điều 1 Nghị định số
114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Quyết định
xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày
trước ngày kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban
Quản lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất
phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập
thành Biên bản, nội dung chủ yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự
án, cơ quan chủ quản, thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có
trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính lập phương án
xử lý tài sản trình UBND thành phố phê duyệt xem xét, phê duyệt.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài chính, Chủ tịch UBND thành phố xem xét,
phê duyệt phương án xử lý hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính theo thẩm quyền.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý):
01 bản chính;
+ Báo cáo của Ban Quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
+ Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
+ Văn kiện dự án: 01 bản sao;
+ Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan
đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 60
ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: UBND thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-DA ban hành kèm theo
Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 93 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Khoản 1 Điều 13 Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của HĐND thành phố Hải Phòng quy định về phân cấp
quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
8. Quyết định
chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối
tượng quản lý, sử dụng tài sản công
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị có nhu
cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử dụng lập
01 bộ hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định (đối với tài sản công thuộc thẩm quyền quyết
định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm của UBND thành phố).
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định trình UBND
thành phố xem xét, ra quyết định chuyển đổi công năng hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng: 01 bản chính;
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị chuyển
đổi công năng (chủng loại, số lượng, mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng
dự kiến chuyển đổi, lý do chuyển đổi): 01 bản chính;
+ Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị chuyển đổi công năng (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết:
Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển đổi công năng hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị chuyển đổi công năng không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 13 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
9. Quyết định
thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan có chức năng
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản
lý nhà nước khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công có văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến Sở Tài chính hoặc UBND
thành phố xem xét, quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ, Sở Tài chính kiểm tra, xác minh việc
quản lý sử dụng tài sản công theo kiến nghị.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, Sở Tài chính báo cáo trình UBND
thành phố ra Quyết định thu hồi tài sản công nếu trường hợp phải thu hồi theo
quy định hoặc Sở Tài chính quyết định thu hồi theo thẩm quyền. Trường hợp qua
kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của
pháp luật Sở Tài chính báo cáo UBND thành phố hoặc có văn bản thông báo đến cơ
quan đã kiến nghị được biết.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
+ Các hồ sơ khác có liên quan
(nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: UBND thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 17, Điều 18 và Điều 48
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Khoản 1 Điều 7 Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của HĐND thành phố Hải Phòng quy định về phân cấp
quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
10. Quyết
định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng
trong quá trình thực hiện dự án
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có tài sản bị hư hỏng,
không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự
án, Ban Quản lý dự án lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ
quản dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có
trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính lập phương án
xử lý tài sản trình UBND thành phố phê duyệt xem xét, phê duyệt.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài chính, Chủ tịch UBND thành phố xem xét,
phê duyệt phương án xử lý hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính theo thẩm quyền.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý):
01 bản chính;
+ Báo cáo của Ban Quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
+ Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
+ Văn kiện dự án: 01 bản sao;
+ Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan
đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 60
ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết:
Sở Tài chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng dược hoặc
không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-DA ban hành kèm
theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 93, Điều 94 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
11. Thanh
toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản và nộp tiền vào tài khoản tạm
giữ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản có trách nhiệm lập
01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả chi phí xử
lý tài sản
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có trách nhiệm cấp tiền cho
cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản để thực hiện chi trả
các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Phần mềm một cửa điện tử thành phố Hải
Phòng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thanh toán của
cơ quan quản lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản,
tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm
theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
+ Văn bản thẩm định dự toán của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định: 01 bản chính.
+ Quyết định xử lý tài sản của
cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao.
+ Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh
cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định
giá, đấu giá, phá dỡ và các dịch vụ khác (nếu có); hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu
có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thanh toán chi phí thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không
quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 27 Nghị định số
44/2024/NĐ-CP ngày 24/04/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
12. Quyết
định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong
trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập
01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) gửi Sở Tài chính thẩm định
trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về
sự cần thiết mua tài sản, sự phù hợp của đề nghị mua tài sản so với tiêu chuẩn,
định mức sử dụng tài sản công trình UBND thành phố xem xét, quyết định hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính.
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị mua
sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính.
+ Các hồ sơ khác liên quan đến
đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết:
Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn
bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 3 và điều 37 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của HĐND thành phố Hải Phòng quy định về phân cấp
quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
13. Quyết
định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách
nhiệm để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
xử lý gửi Sở Tài chính (đối với tài sản thuộc thẩm quyền UBND thành phố quyết định
đầu tư, mua sắm) để báo cáo UBND thành phố
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính trình UBND thành phố quyết
định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Phần mềm Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công: 01 bản chính;
+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
+ Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết:
Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 34, Điều 35 và Điều 53
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Điều 12 Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của HĐND thành phố Hải Phòng quy định về phân cấp
quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
14. Quyết
định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý,
sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại cho Nhà nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định trình UBND
thành phố quyết định thu hồi tài sản hoặc Sở Tài chính quyết định theo thẩm quyền
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử
HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
+ Các hồ sơ khác có liên quan
(nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: Sở Tài chính hoặc UBND thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
+ Điều 17, Điều 18 và Điều 48
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Điều 7 Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của HĐND thành phố Hải Phòng quy định về phân cấp
quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
15. Lập, tổng
hợp dự toán thu, chi ngân sách hàng năm:
- Trình tự thực hiện:
Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chín Hải
Phòng hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử HP-eOffice
hoặc qua bưu chính.
- Trình tự giải quyết tại
Sở Tài chính:
+ Bước 1: Căn cứ số liệu dự
toán ngân sách nhà nước dự kiến giao của Trung ương. Sở Tài chính phối hợp với
Cục Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thảo luận dự toán thu, chi ngân sách
với các đơn vị Sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố:
20 ngày làm việc.
+ Bước 2: Căn cứ Quyết định
giao dự toán thu, chi ngân sách thành phố Hải Phòng hàng năm của Thủ tướng
Chính phủ và Bộ Tài chính. Trên cơ sở số liệu tổng hợp dự toán thu, chi ngân
sách của các cơ quan, đơn vị cùng cấp; dự toán ngân sách địa phương cấp dưới.
Phòng Quản lý ngân sách tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính xây dựng dự toán ngân
sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương báo cáo UBND
thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định: 19,5 ngày làm
việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn
phòng UBND thành phố thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
(HP-eOffice)
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thuyết minh dự toán thu, chi
ngân sách.
Danh mục dự kiến phân bổ dự
toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc (nếu có).
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 40 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố
Hải Phòng; các cơ quan, tổ chức được ngân sách địa phương thuộc thành phố hỗ trợ
kinh phí.
- Cơ quan giải quyết TTHC
nội bộ:
+ Cơ quan thực hiện TTHC
nội bộ: Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách); Văn phòng UBND thành phố
+ Cơ quan thẩm quyền giải
quyết TTHC nội bộ: Giám đốc Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện TTHC
nội bộ:
Báo cáo UBND thành phố trình Hội
đồng nhân dân thành phố giao dự toán thu, chi ngân sách của Sở Tài chính.
- Phí, lệ phí: Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Biễu mẫu theo Thông tư số 342/2016/TT- BTC ngày 30/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC nội bộ: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC
nội bộ:
+ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015.
+ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước.
+ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
16. Xử lý
thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính Hải
Phòng, Số 10/15A, đường Lê Hồng Phong quận Hải An thành phố Hải Phòng hoặc trực
tuyến thông qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử HP-eOffice hoặc qua bưu
chính.
- Trình tự giải quyết :
+ Bước 1: UBND cấp huyện, thành
phố báo cáo tình hình thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện gửi đến Sở Tài
chính (Phòng Quản lý ngân sách) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Căn cứ vào báo cáo của
UBND cấp huyện Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách tiếp nhận, thẩm định, hoàn
thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách duyệt, chuyển lãnh đạo Sở
Tài chính ký, trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định: 14,5 ngày làm
việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn
phòng UBND thành phố thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình của UBND cấp huyện.
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc.
17. Xét
duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán hàng năm (khối quận,
huyện và các đơn vị thuộc phòng quản lý trực tiếp).
- Trình tự thực hiện:
Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính số
10/15A Lê Hồng Phong, quận Hải An, thành phố Hải Phòng hoặc trực tuyến thông
qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (Office) hoặc qua bưu chính.
- Trình tự giải quyết:
+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn thành phố lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước gửi đến
Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ:
0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản
lý ngân sách tiếp nhận, xét duyệt, thẩm định quyết toán của các cơ quan, đơn vị
sử dụng ngân sách nhà nước, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách duyệt,
trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính
nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị thực hiện theo
quy định: 0,25 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử HP-eOffice.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Báo cáo quyết toán
+ Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về giao dự toán chi ngân sách cho các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp thành
phố; UBND cấp huyên.
+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Sở, ban, ngành tỉnh, đoàn thể cấp thành phố Hải Phòng;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết TTHC
nội bộ: Sở Tài chính (phòng Quản lý ngân sách).
- Kết quả thực hiện TTHC
nội bộ: Thông báo xét duyệt quyết toán của Sở Tài chính thành phố Hải
Phòng.
- Phí, lệ phí: Không
có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Biễu mẫu theo Thông tư số 137/2017/TT- BTC ngày 25/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC nội bộ: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC
nội bộ:
+ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015.
+ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước.
+ Thông tư số 137/2017/TT-BTC
ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định và tổng
hợp quyết toán năm.
18. Thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi dự án đầu tư công
hoàn thành, hạng mục công trình độc lập hoàn thành[1], dự án đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn, nhiệm
vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoàn thành, trong thời hạn tối đa 09
tháng (đối với dự án nhóm A), 06 tháng (đối với dự án nhóm B), 04 tháng (đối với
dự án nhóm C) tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn
thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đối với dự án đầu tư công hoàn
thành, Chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định
tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản
lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công, Thông tư số
96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử
dụng trong công tác quyết toán và nộp hồ sơ đến Sở Tài chính qua Bộ phận Một cửa
của Sở.
Bước 2: Sở Tài chính tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu:
Sở Tài chính ban hành Văn bản đề nghị chủ đầu tư bổ sung hồ sơ hoặc trả hồ sơ để
Chủ đầu tư hoàn thiện theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Sở Tài
chính sẽ tiến hành thẩm tra và ban hành Quyết định phê duyệt quyết toán[2]. Trong trường hợp cần thiết,
Sở Tài chính sẽ tổ chức cuộc họp mời các ngành liên quan, chủ đầu tư, các nhà
thầu để thống nhất nội dung, số liệu và ký biên bản thẩm tra quyết toán.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với dự án đầu tư công
hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện
vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện
kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống
nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp
các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra,
Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,
điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến
nghị, kết luận của các cơ quan trên.
+ Biểu mẫu báo cáo quyết toán
theo quy định Mẫu số: 01/QTDA, 02/QTDA, 03/QTDA, 04/QTDA, 05/QTDA, 06/QTDA, 07/QTDA, 08/QTDA (bản chính) ban hành kèm theo
Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính.
+ Toàn bộ các văn bản pháp lý
có liên quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp
đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng
xây dựng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên
bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo
quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp
đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
+ Biên bản nghiệm thu công trình
hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).
+ Báo cáo kiểm toán quyết toán
dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc
lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
+ Báo cáo kiểm toán hoặc thông
báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh
tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà
nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường
hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu
tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan
nêu trên.
* Đối với nhiệm vụ quy hoạch,
nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn
chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
+ Biểu mẫu báo cáo quyết toán
theo quy định Mẫu số: 03/QTDA, 08/QTDA, 09/QTDA (bản chính) ban hành kèm theo
Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính.
+ Các văn bản pháp lý có liên
quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp
đồng gồm bản chính các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính):
Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh
toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị);
văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản
nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết
toán hợp đồng (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều
kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
+ Báo cáo kiểm toán của kiểm
toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản
chính).
* Ngoài ra, Chủ đầu tư có trách
nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra
quyết toán khi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản. Chủ đầu
tư được gửi văn bản điện tử thay cho văn bản giấy, văn bản điện tử phải đảm bảo
thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác văn thư.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với dự án nhóm A: 08 tháng
thẩm tra kể từ ngày nhận đủ hồ sơ + 01 tháng phê duyệt quyết toán.
+ Đối với dự án nhóm B: 04
tháng thẩm tra kể từ ngày nhận đủ hồ sơ + 20 ngày phê duyệt quyết toán.
+ Đối với dự án nhóm C: 03
tháng thẩm tra kể từ ngày nhận đủ hồ sơ + 15 ngày phê duyệt quyết toán.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư được giao thực hiện dự án sử dụng vốn đầu tư công
thuộc ngân sách do Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng quản lý.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
Sở Tài chính Hải Phòng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án bao gồm: Dự án
đầu tư công hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng
thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị; Nhiệm vụ
quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện
vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
- Phí, lệ phí: Chi phí
thẩm tra, phê duyệt quyết toán thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1, Điều
46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản
lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số: 01/QTDA, 02/QTDA, 03/QTDA, 04/QTDA, 05/QTDA, 06/QTDA, 07/QTDA, 08/QTDA, 09/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số
96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Khi chủ đầu tư đề nghị Sở Tài chính Hải Phòng thẩm tra,
phê duyệt quyết toán các dự án bao gồm: Dự án đầu tư công hoàn thành, hạng mục
công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị; Nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định
về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và Thông tư số
96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử
dụng trong công tác quyết toán, Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của
Chủ tịch UBND thành phố về việc ủy quyền phê duyệt quyết toán các dự án hoàn
thành sử dụng nguồn vốn nhà nước thuộc ngân sách cấp thành phố quản lý.
[1]
Được người có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư đồng ý thực hiện thủ
tục thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
[2]
Căn cứ Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND thành phố về
việc ủy quyền phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà
nước thuộc ngân sách cấp thành phố quản lý.