ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2021/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 10 tháng 8
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP' ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về vị trí việc làm
và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Lào
Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2021;
thay thế Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai ban hành quy định về quản lý biên chế công chức, quản lý vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND; UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ (3b);
- Như Điều 3 QĐ;
- Báo Lào Cai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 43/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định nguyên tắc, các nội dung
quản lý về vị trí việc làm và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong quản
lý vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức.
2. Các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh
Lào Cai, bao gồm:
a) Các cơ quan của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai;
b) Các sở, ban, ngành và tương đương thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai;
c) Các chi cục và tổ chức tương đương trực thuộc sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai;
d) Các tổ chức hành chính thuộc các sở, ban, ngành
và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai;
đ) Các tổ chức hành chính thuộc chi cục và tổ chức
tương đương thuộc sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai;
e) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố của tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý vị
trí việc làm và biên chế công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức (sau đây gọi chung là Nghị định số 62/2020/NĐ-CP).
Điều 3. Nội dung quản lý vị
trí việc làm và biên chế công chức
1. Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện
quy định về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính.
2. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt đề án vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức; điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức.
3. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch biên chế
công chức; điều chỉnh biên chế công chức.
4. Giao, quản lý, sử dụng chỉ tiêu biên chế công chức.
5. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý những vi phạm về việc quản lý vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công
chức và biên chế công chức theo quy định của pháp luật.
6. Tổng hợp, thống kê, thực hiện chế độ thông tin
báo cáo theo quy định.
Chương II
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ
DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Điều 4. Xây dựng đề án vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh
Lào Cai theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của quy định này có trách nhiệm xây dựng
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức theo hướng dẫn của cấp có thẩm
quyền gửi về cơ quan được giao trách nhiệm thẩm định quy định tại khoản 1 Điều
6 Quy định này.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức.
a) Căn cứ xác định vị trí việc làm thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ,
ngành Trung ương;
b) Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của
các bộ, ngành Trung ương.
3. Phân loại vị trí việc làm thực hiện theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung
ương.
4. Nội dung đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 và khoản 2 Điều 8 Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
Điều 5. Hồ sơ trình và thời
gian thẩm định đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
1. Hồ sơ trình đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức: Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và hướng
dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
2. Thời gian thẩm định đề án vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức: Theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
62/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
Điều 6. Cơ quan thẩm định, nội
dung thẩm định đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
1. Cơ quan thẩm định:
Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định
đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đối với các cơ quan, tổ chức
hành chính tỉnh Lào Cai theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy định này trước
khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2. Nội dung thẩm định: Theo quy định tại khoản 3 Điều
8 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
Điều 7. Thẩm quyền phê duyệt vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai phê duyệt vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính quy định tại
khoản 2 Điều 1 của Quy định này và thực hiện phân cấp theo quy định.
Điều 8. Điều chỉnh đề án vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện điều
chỉnh đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc một trong các trường
hợp sau:
a) Thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức bộ máy;
b) Thay đổi về mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm,
quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn nghiệp
vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
c) Cơ quan, tổ chức hành chính được tổ chức lại
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Việc điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức được thực hiện như xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 quy định này.
Chương III
QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Điều 9. Xây dựng kế hoạch biên
chế công chức
1. Căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ; căn cứ vào hướng dẫn của các bộ, ngành về định mức biên chế công
chức: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Các sở, ban,
ngành và tương đương; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế
hoạch biên chế công chức hằng năm gửi Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp, lập kế hoạch
biên chế công chức hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định.
2. Nội dung kế hoạch biên chế công chức hằng năm
a) Cơ sở pháp lý và sự cần thiết;
b) Báo cáo đánh giá việc quản lý, sử dụng biên chế
công chức của năm trước liền kề với năm xây dựng kế hoạch biên chế công chức;
c) Xác định số lượng biên chế công chức cần thiết gắn
với đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, định mức biên chế công chức
theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền đồng thời gắn với thực hiện chính sách
tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ công chức. Tổng hợp kế hoạch biên chế
công chức hằng năm theo Biểu số 01 kèm theo Quy định
này;
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay
thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện;
đ) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Điều 10. Hồ sơ, thời hạn gửi kế
hoạch biên chế công chức hằng năm
1. Hồ sơ kế hoạch biên chế
a) Tờ trình kèm theo Kế hoạch biên chế công chức
theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Quy định này;
b) Các tài liệu kiểm chứng trong các trường hợp đề
nghị giao bổ sung chỉ tiêu biên chế công chức.
2. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế
a) Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố gửi hồ sơ kế hoạch biên chế về Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định
trước ngày 15 tháng 5 hằng năm;
b) Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp, lập kế hoạch biên
chế công chức hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định xong
trước ngày 10 tháng 6 hằng năm;
c) Đến thời hạn theo quy định, các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố không gửi kế hoạch về Sở Nội vụ thì Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định biên chế công chức của các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn
1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm được cấp có thẩm quyền
quy định.
Điều 11. Giao chỉ tiêu biên chế
công chức
1. Căn cứ vào số giao biên chế công chức của Chính
phủ và Nghị quyết phê chuẩn của Hội đồng nhân dân tỉnh về biên chế công chức, Ủy
ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu biên chế công chức hằng năm cho các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố quyết định giao chỉ tiêu biên chế công chức cho các cơ quan, tổ
chức hành chính thuộc quyền quản lý trong tổng số biên chế công chức được Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai giao đồng thời gửi Quyết định giao chỉ tiêu biên chế
về Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi.
Điều 12. Điều chỉnh biên chế
công chức
1. Việc điều chỉnh biên chế công chức trong cơ
quan, tổ chức hành chính được xem xét trong các trường hợp sau:
a) Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
b) Thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa
giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Cơ quan có thẩm quyền kết luận việc quản lý, sử
dụng biên chế công chức không đúng theo quy định.
2. Hồ sơ, trình tự điều chỉnh biên chế công chức
a) Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức: Tờ trình
kèm theo Đề án điều chỉnh biên chế công chức và các tài liệu kèm theo có liên
quan đến điều chỉnh biên chế công chức;
b) Đối với đề nghị bổ sung biên chế công chức thì
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi hồ sơ đề
nghị điều chỉnh biên chế công chức theo quy định tại điểm a khoản này về Sở Nội
vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc đề nghị cấp
có thẩm quyền quyết định;
c) Đối với điều chuyển biên chế công chức giữa các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thì cơ quan, tổ chức
tiếp nhận biên chế công chức chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức điều chuyển
biên chế công chức xây dựng hồ sơ đề nghị điều chỉnh biên chế công chức theo
quy định tại điểm a khoản này gửi về Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định;
d) Đối với điều chuyển biên chế công chức từ các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về các cơ quan, tổ chức
không thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh thì các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh biên chế
công chức theo quy định tại điểm a khoản này về Sở Nội vụ thẩm định, tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, quyết định điều chuyển biên
chế công chức;
đ) Đối với việc điều chỉnh nội bộ biên chế công chức
giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố thì các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tự quyết định đồng thời gửi Quyết định điều chỉnh biên chế công chức
về Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG QUẢN LÝ VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC VÀ
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn
của Sở Nội vụ
1. Tham mưu cho UBND tỉnh:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc quản lý, sử dụng
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; quản lý, sử dụng biên chế công chức;
b) Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức hoặc điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của cấp có
thẩm quyền;
c) Tổng hợp và lập Kế hoạch biên chế công chức hằng
năm hoặc điều chỉnh biên chế công chức hằng năm gửi Bộ Nội vụ theo quy định;
d) Trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định biên chế
công chức đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố trong tổng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao và tổ chức thực
hiện sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;
đ) Tổng hợp cơ cấu ngạch công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện gửi Bộ Nội vụ;
e) Tổng hợp, báo cáo về vị trí việc làm, biên chế công
chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
g) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý những vi phạm về vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch
công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý theo
quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn việc chấp hành các quy định của pháp
luật về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, quản lý và sử dụng biên chế
công chức.
3. Thẩm định đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Thẩm định, tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh hoàn thiện thủ tục, hồ sơ về kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc
điều chỉnh biên chế công chức hằng năm gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
5. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các
quy trình giao biên chế công chức đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn
của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
a) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý
xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức hoặc đề án điều chỉnh vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
b) Tổng hợp, xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
chung của cơ quan, đơn vị mình và các thủ tục, hồ sơ kèm theo gửi Sở Nội vụ thẩm
định;
c) Thực hiện việc quản lý, sử dụng vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền
quản lý sau khi có quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý những vi phạm
về quản lý vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật;
đ) Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của năm trước liền kề. Định kỳ hằng năm
chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố gửi báo cáo theo mẫu Biểu số 2A
và 2B kèm theo Quy định này về Sở Nội vụ tổng hợp.
2. Về biên chế công chức
a) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc
quyền quản lý xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm hoặc kế hoạch điều
chỉnh biên chế công chức theo quy định;
b) Tổng hợp, xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng
năm hoặc kế hoạch điều chỉnh biên chế công chức chung của cơ quan, đơn vị mình
và các thủ tục, hồ sơ kèm theo gửi Sở Nội vụ thẩm định;
c) Quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức
cho các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc quyền quản lý trong tổng chỉ tiêu
biên chế công chức được Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai giao và gửi Quyết định về
Sở Nội vụ tổng hợp, theo dõi;
d) Đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh biên chế
công chức theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 12 của Quy định
này;
đ) Quyết định điều chỉnh biên chế công chức giữa
các cơ quan, tổ chức hành chính theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 12 của
Quy định này;
e) Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả sử
dụng biên chế công chức. Định kỳ hằng năm chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo theo mẫu Biểu số 03 kèm theo Quy định này về Sở Nội vụ tổng hợp.
Điều 15. Xử lý trách nhiệm
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện không đúng quy định tại Quy định này
thì bị xem xét đánh giá, xếp loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ hằng năm và xử lý
trách nhiệm theo quy định của Đảng và của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các cơ quan, tổ chức hành chính đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trước
khi quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã phê
duyệt.
2. Việc điều chỉnh đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính được thực hiện theo quy định
tại Điều 8 của quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện quy định này nếu có vấn đề vướng mắc,
phát sinh thì Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BIỂU
SỐ 01
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HẰNG NĂM TRONG CƠ QUAN, TỔ
CHỨC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8
năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Số lượng tổ chức
|
Biên chế giao
năm….
|
Biên chế có mặt
đến 31/3/....
|
Kế hoạch biên
chế ….
|
Tăng, giảm giữa
kế hoạch biên chế năm .... với biên chế được giao năm ….
|
Tổng Số
|
Biên chế công chức
|
Hợp đồng NĐ 68 và
NĐ 161
|
Tổng Số
|
Biên chế công chức
|
Hợp đồng NĐ 68 và
NĐ 161
|
Tổng Số
|
Biên chế công chức
|
Hợp đồng NĐ 68 và NĐ
161
|
Tổng Số
|
Biên chế công chức
|
Hợp đồng NĐ 68 và
NĐ 161
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
KHỐI TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Văn phòng Sở, Ban
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phòng 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phòng ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi cục, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo Chi cục, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Phòng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thường trực HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lãnh đạo các Ban HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thường trực UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người tổng hợp
|
…. , ngày .… tháng …. năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU
SỐ 2A
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TÍNH ĐẾN 31 THÁNG 12
NĂM ….
(Kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Số lượng vị trí
việc làm
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vị trí lãnh đạo,
quản lý
|
Vị trí nghiệp vụ
chuyên ngành
|
Vị trí chuyên
môn dùng chung
|
Vị trí hỗ trợ,
phục vụ
|
Vị trí HĐLĐ
theo NĐ 68 và NĐ 161
|
A
|
KHỐI TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Văn phòng Sở, Ban
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng 1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng 2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phòng 3
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phòng ….
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi cục, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo Chi cục, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng 1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng 2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
Phòng ….
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thường trực HĐND
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lãnh đạo các Ban HĐND
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thường trực UBND
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Người tổng hợp
|
…. , ngày .… tháng …. năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU
SỐ 2B
TỔNG HỢP CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TÍNH ĐẾN 31 THÁNG 12
NĂM …..
(Kèm Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Số lượng vị trí
việc làm
|
Tổng số (số người)
|
Trong đó
|
Chuyên viên cao
cấp và tương đương
|
Chuyên viên
chính và tương đương
|
Chuyên viên và
tương đương
|
Cán sự và tương
đương
|
Nhân viên
|
A
|
KHỐI TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Văn phòng Sở, Ban
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng 1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng 2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phòng 3
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phòng ….
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi cục, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo Chi cục, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng 1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng 2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
Phòng ….
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thường trực HĐND
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lãnh đạo các Ban HĐND
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thường trực UBND
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Người tổng hợp
|
…. , ngày .… tháng …. năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU
SỐ 03
THỐNG KÊ, TỔNG HỢP BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HIỆN CÓ TRONG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM BÁO CÁO
(Kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Số lượng tổ chức
|
Biên chế giao
năm….
|
Biên chế có mặt
đến 31/12/....
|
Biên chế chưa
thực hiện năm ….
|
Tổng Số
|
Biên chế công
chức
|
Hợp đồng NĐ 68
và NĐ 161
|
Tổng Số
|
Biên chế công
chức
|
Hợp đồng NĐ 68
và NĐ 161
|
Tổng Số
|
Biên chế công
chức
|
Hợp đồng NĐ 68
và NĐ 161
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
KHỐI TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Văn phòng Sở, Ban
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phòng 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phòng ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi cục, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo Chi cục, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Phòng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CÁP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thường trực HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lãnh đạo các Ban HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thường trực UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người tổng hợp
|
…. , ngày .… tháng …. năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|