ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
418/2008/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 11 tháng 3 năm 2008
|
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Lộc
|
1. Đối với các đoàn khách nước ngoài
mời vào làm việc do tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong nước:
a) Chi đón, tiễn khách tại sân bay:
Chi tặng hoa: tặng hoa cho trưởng
đoàn là nữ đối với khách hạng C. Mức chi tặng hoa tối đa 100.000 đồng/1 người.
b) Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở:
- Đoàn khách hạng C (giá thuê phòng
có bao gồm cả bữa ăn sáng):
+ Trưởng đoàn: mức tối đa 1.000.000 đồng/người/ngày;
+ Đoàn viên: mức tối đa 700.000 đồng/người/ngày.
- Khách mời quốc tế khác (giá thuê
phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng): mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày.
Trường hợp nghỉ tại nhà khách của cơ
quan, đơn vị mà không tính tiền phòng hoặc trường hợp thuê khách sạn không bao
gồm tiền ăn sáng trong giá thuê phòng thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền
ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một ngày/người đối với từng hạng khách. Tổng
mức tiền thuê phòng và tiền ăn sáng không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định
nêu trên.
c) Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (bao gồm
2 bữa trưa, tối):
- Đoàn là khách hạng C: mức tối đa
300.000 đồng/ngày/người;
- Khách mời quốc tế khác: mức tối đa
200.000 đồng/ngày/người.
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm
cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam).
d) Tổ chức chiêu đãi:
Khách hạng C: mức chi tối đa không vượt
quá 250.000 đồng/người. Mức chi chiêu đãi trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu,
bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên
dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách.
đ) Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi
làm việc:
Đoàn là khách hạng C: mức chi nước uống,
hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc).
Mức chi trên được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia
tiếp khách.
e) Chi dịch thuật:
- Dịch viết: mức chi 60.000 đồng/trang
(tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc).
- Dịch nói:
+ Dịch nói thông thường: mức tối đa
không quá 80.000 đồng/giờ/người, tương đương không quá 640.000 đồng/ngày/người
làm việc 8 tiếng; tuỳ trường hợp cụ thể Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức
chi cho phù hợp;
+ Dịch đuổi: mức tối đa không quá
200.000 đồng/giờ/người, tương đương không quá 1.600.000 đồng/ngày/người làm việc
8 tiếng, tuỳ trường hợp cụ thể Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cho phù hợp.
Mức chi dịch thuật nêu trên chỉ áp dụng
trong trường hợp cần thiết phải thuê phiên dịch; không áp dụng cho phiên dịch
là cán bộ của các cơ quan, đơn vị được cử tham gia dịch thuật phục vụ đón
khách.
g) Chi tặng phẩm:
- Đối với khách hạng C:
+ Trưởng đoàn: mức tối đa không quá
300.000 đồng/người;
+ Các đại biểu khác: mức tối đa không
quá 250.000 đồng/người.
2. Đối với các đoàn khách nước ngoài
vào làm việc tại tỉnh do khách tự túc ăn, ở; tỉnh chi các khoản chi phí lễ tân,
chi phí đi lại trong nước:
Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi
theo từng hạng khách như quy định tại điểm a, d, đ khoản 1, mục I nêu trên.
3. Đối với các đoàn khách nước ngoài
vào làm việc tại tỉnh do khách tự túc mọi chi phí:
Các cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm
việc chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc, mức chi như quy định
tại điểm đ, khoản 1, mục I nêu trên.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC
CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
1. Đối với khách đến làm việc tại cơ
quan, đơn vị:
Chi nước uống, với mức chi tối đa
không quá 10.000 đồng/người/ngày.
2. Đối tượng khách được mời cơm và mức
chi mời cơm:
a) Đoàn khách cấp Trung ương: gồm các
vị giữ chức vụ từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở lên cùng các thành viên
trong đoàn; Mức chi tối đa không quá 150.000 đồng/1 suất;
b) Đoàn khách cấp tỉnh (trong và
ngoài tỉnh): gồm các vị giữ chức vụ là Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Thường vụ Tỉnh
ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh; Đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Trưởng, Phó các sở, ban, ngành, đoàn thể và các chức danh
tương đương cùng các thành viên trong đoàn; mức chi tối đa không quá 130.000 đồng/1
suất;
c) Đoàn khách cấp huyện (trong và
ngoài tỉnh): gồm các vị giữ chức vụ là Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Thường vụ
Huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân huyện;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam huyện; Đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và
các ban thuộc Hội đồng nhân dân huyện cùng các thành viên trong đoàn; mức chi tối
đa không quá 100.000 đồng/1 suất;
d) Trưởng, Phó phòng, ban các sở,
ban, ngành, đoàn thể và các chức danh tương đương cùng các thành viên trong
đoàn; Trưởng, Phó phòng, ban, đoàn thể cấp huyện và các chức danh tương đương
cùng các thành viên trong đoàn; mức chi tối đa không quá 70.000 đồng/1 suất;
đ) Đoàn khách cấp xã: gồm các vị giữ
chức vụ là Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Mức chi tối đa không quá 50.000 đồng/1 suất;
e) Đoàn khách lão thành cách mạng;
đoàn khách Bà mẹ Việt Nam anh hùng; đoàn khách già làng, trưởng bản; đoàn khách
cơ sở là bà con người dân tộc ít người và một số trường hợp đặt biệt khác; Mức
chi tối đa không quá 100.000 đồng/1 suất;
Các quy định khác còn lại không nêu
trong Quy định này được thực hiện theo Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng
6 năm 2007, Thông tư số 127/2007/TT- BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài
chính và các quy định của pháp luật hiện hành./.