|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 373/QĐ-UBND 2023 quy trình thủ tục hành chính lĩnh vực tố cáo Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
373/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 373/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM
QUYỀN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hưởng
dân thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 131/TTr-TTr ngày 14 tháng 02 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị
và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Có Danh mục quy trình kèm
theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách
nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Thanh tra tỉnh và các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Trung
tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm thiết lập quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính phần việc của đơn vị mình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa
tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm phổ
biến và sao gửi Quyết định này đến UBND cấp xã trên địa
bàn huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, TT PVHCC, CV:NC;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02
năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I.
DANH MỤC QUY TRÌNH
STT
|
Tên
Quy trình
|
Mã
số TTHC
|
Quyết
định công bố danh mục TTHC
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
2.002394
|
Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Công bố
danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực
giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
2
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp
huyện
|
2.002395
|
Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Công bố
danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp
xã
|
2.002396
|
Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Công bố
danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn Quyết
định số 874/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Công bố danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Phần II.
QUY TRÌNH NỘI BỘ CỤ THỂ
1. Thủ tục giải
quyết tố cáo tại cấp tỉnh
a) Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày thụ lý; có thể gia hạn 01 lần không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp;
gia hạn 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
(Theo điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018)
- Quy trình nội bộ cụ thể:
Thứ
tự công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước 1
|
Văn thư
|
Chuyển quyết định
thụ lý tố cáo, thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và
Quyết giao nhiệm vụ (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Lãnh
đạo cơ quan chuyên môn (Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Xây dựng..) tham mưu xử lý hồ sơ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo cơ quan chuyên môn
|
Xử lý hồ sơ giao phòng ban chuyên
môn thành lập tổ xác minh
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Tổ xác minh
|
Dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo cơ quan chuyên môn
|
Ký quyết định thành lập Tổ xác minh
|
1/2 ngày
|
Bước 5
|
Văn thư
|
Phát hành quyết định thành lập Tổ
xác minh
|
1/2 ngày
|
Bước 6
|
Tổ xác minh
|
Tiến hành xác minh, dự thảo báo cáo
kết quả xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình
Lãnh đạo cơ quan chuyên môn chuyển Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh duyệt trình
Chủ tịch UBND tỉnh ký
|
17 ngày (được kéo dài không quá 28
ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài
không quá 28 ngày/ mỗi lần đối với
trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp)
|
Bước 7
|
Lãnh đạo cơ quan chuyên môn
|
Ký báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo chuyển lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với
trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần
đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp)
|
Bước 8
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Duyệt báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban
hành
|
01 ngày
|
Bước 9
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Ký ban hành kết luận nội dung tố
cáo
|
02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với
trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo
dài 01 ngày/mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức
tạp)
|
Bước 10
|
Văn thư
|
Phát hành kết luận nội dung tố cáo
|
1/2 ngày
|
Bước 11
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Xử lý kết luận nội dung tố cáo (nếu
có)
|
04 ngày
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
30 ngày đối với vụ việc đơn giản; 60 ngày đối với vụ việc phức tạp (đã bao gồm thời gian hạn 01
lần không quá 30 ngày); 90 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (đã bao gồm
thời gian gia hạn 02 lần mỗi lần không quá 30 ngày
|
b) Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày thụ lý; có thể gia hạn 01 lần không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp;
gia hạn 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
(Theo điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018)
- Quy trình nội bộ cụ thể:
Thứ
tự công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước 1
|
Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp
tương đương
|
Căn cứ vào nội dung tố cáo, địa bàn
và lĩnh vực được phân công phụ trách để giao nhiệm vụ cho các phòng tại Phiếu
xử lý công văn đến.
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo phòng
|
Xử lý hồ sơ giao Công chức dự thảo
quyết định thành lập tổ xác minh
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Tổ xác minh
|
Dự thảo quyết định thụ lý tố cáo,
thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và quyết định thành lập Tổ xác minh
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp
tương đương
|
Ký quyết định thụ lý tố cáo, thông
báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và quyết định thành lập
Tổ xác minh
|
1/2 ngày
|
Bước 5
|
Văn thư
|
Phát hành quyết định thụ lý tố cáo,
thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và quyết định
thành lập Tổ xác minh
|
1/2 ngày
|
Bước 6
|
Tổ xác minh
|
Tiến hành xác minh, báo cáo kết quả
xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo.
|
17 ngày (được kéo dài không quá 28
ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài
không quá 28 ngày/ mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc
biệt phức tạp)
|
Bước 7
|
Người được Chánh Thanh tra, Giám đốc
và cấp tương đương giao thẩm quyền
|
Duyệt dự thảo kết luận nội dung tố
cáo trình Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp tương đương ký ban
hành.
|
02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp;
được kéo dài 01 ngày/mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc
biệt phức tạp)
|
Bước 8
|
Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp
tương đương
|
Ký ban hành kết luận nội dung tố
cáo.
|
02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với
trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần
đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp)
|
Bước 9
|
Văn thư
|
Phát hành kết luận nội dung tố cáo
|
1/2 ngày
|
Bước 10
|
Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp
tương đương
|
Xử lý kết luận nội dung tố cáo (nếu
có)
|
04 ngày
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
30 ngày đối với vụ việc đơn giản; 60 ngày đối với vụ việc phức tạp (đã bao gồm thời gian hạn 01
lần không quá 30 ngày); 90 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (đã bao gồm
thời gian gia hạn 02 lần mỗi lần không quá 30 ngày
|
2. Thủ tục giải
quyết tố cáo tại cấp huyện
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày thụ lý; có thể gia hạn 01 lần không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp;
gia hạn 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
(Theo điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018)
- Quy trình nội bộ cụ thể:
Thứ
tự công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước 1
|
Văn thư
|
Chuyển quyết định thụ lý tố cáo,
thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và Quyết định giao
nhiệm vụ (scan) và đăng ký số thứ tự vào sổ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo phòng,
ban chuyên môn (Chánh Thanh tra huyện, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất,
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường...) tham mưu xử lý hồ sơ
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo phòng, ban chuyên môn
|
Xử lý hồ sơ giao Công chức thành lập
tổ xác minh
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Tổ xác minh
|
Dự thảo quyết định thành lập Tổ xác
minh
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng, ban chuyên môn
|
Ký quyết định thành lập Tổ xác minh
|
1/2 ngày
|
Bước 5
|
Văn thư
|
Phát hành quyết định thành lập Tổ
xác minh
|
1/2 ngày
|
Bước 6
|
Tổ xác minh
|
Tiến hành xác minh, dự thảo báo cáo
kết quả xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Lãnh
đạo phòng duyệt, chuyển Lãnh đạo Văn phòng cấp huyện duyệt trình Chủ tịch
UBND cấp huyện ký
|
17 ngày (được kéo dài không quá 28
ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài
không quá 28 ngày/ mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02
lần của vụ việc đặc biệt phức tạp)
|
Bước 7
|
Lãnh đạo phòng ban chuyên môn
|
Ký báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo chuyển
lãnh đạo Văn phòng cấp huyện
|
02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với
trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần
đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp)
|
Bước 8
|
Lãnh đạo văn phòng cấp huyện
|
Duyệt báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Chủ tịch UBND cấp huyện
ký ban hành
|
01 ngày
|
Bước 9
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Ký ban hành kết luận nội dung tố
cáo
|
02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với
trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần
đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp)
|
Bước 10
|
Văn thư
|
Phát hành kết luận nội dung tố cáo
|
1/2 ngày
|
Bước 11
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Xử lý kết luận nội dung tố cáo (nếu
có)
|
04 ngày (nếu có)
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
30 ngày đối với vụ việc đơn
giản; 60 ngày đối với vụ việc phức tạp (đã bao gồm thời
gian hạn 01 lần không quá 30 ngày); 90 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
(đã bao gồm thời gian gia hạn 02 lần mỗi lần không quá 30 ngày
|
3. Thủ tục giải
quyết tố cáo tại cấp xã
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày thụ lý; có thể gia hạn 01 lần không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp;
gia hạn 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
(Theo điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018)
- Quy trình nội bộ cụ thể:
Thứ
tự công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước 1
|
Văn thư
|
Chuyển quyết định thụ lý tố cáo,
thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và Quyết định giao
nhiệm vụ xác minh (scan) và đăng ký số thứ tự vào sổ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo
UBND cấp xã xử lý hồ sơ
|
01 ngày
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Xử lý hồ sơ và giao Công chức cấp
xã thành lập tổ xác minh
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Tổ xác minh
|
Dự thảo quyết định thành lập Tổ xác
minh
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Ký quyết định thành lập Tổ xác minh
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Văn thư
|
Phát hành quyết định thành lập Tổ
xác minh
|
1/2 ngày
|
Bước 6
|
Tổ xác minh
|
Tiến hành xác minh, báo cáo kết quả
xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Phó Chủ tịch
UBND cấp xã duyệt trình Chủ tịch UBND cấp xã ký
|
17 ngày (được kéo dài không quá 28
ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài
không quá 28 ngày/ mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc
biệt phức tạp)
|
Bước 7
|
Phó chủ tịch UBND cấp xã
|
Duyệt báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành
|
02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với
trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần
đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp)
|
Bước 8
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Ký ban hành Kết luận nội dung tố
cáo
|
02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với
trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần
đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp)
|
Bước 9
|
Văn thư
|
Phát hành kết luận nội dung tố cáo
|
1/2 ngày
|
Bước 10
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Xử lý kết luận nội dung tố cáo (nếu
có)
|
04 ngày (nếu có)
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
30 ngày đối với vụ việc đơn giản; 60 ngày đối với vụ việc phức tạp (đã bao gồm thời gian hạn 01
lần không quá 30 ngày); 90 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (đã bao gồm
thời gian gia hạn 02 lần mỗi lần không quá 30 ngày
|
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 373/QĐ-UBND ngày 21/02/2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
476
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|