|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chínhh Hà Giang 2017
Số hiệu:
|
36/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính đã được
sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 01/TTr-STP ngày 05 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn (UBND các huyện, thành phố sao gửi);
- Hệ thống Vnptioffice;
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Nâng cao chất lượng các quy định thủ
tục hành chính theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính
thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thủ tục hành chính thấp
nhất.
Thực hiện tốt công tác công bố, công
khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, phù hợp với thực tiễn địa phương,
làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế
nhũng nhiễu, tiêu cực.
Nâng cao nhận thức của cán bộ, công
chức, viên chức trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục
hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
Góp phần cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, thu hút các nhà đầu tư, khai thác
tiềm năng, thế mạnh của địa phương để phát triển kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu:
Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính
coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
Nội dung Kế hoạch đảm bảo đầy đủ các
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định, chú trọng các nhiệm vụ trọng
tâm, đảm bảo tính thiết thực, phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, đúng
quy định, tiết kiệm, hiệu quả.
Phân công công việc rõ ràng, hợp lý,
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể, rõ
ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
Huy động sự tham gia, phối hợp của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện
để đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính.
B. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I. Công
tác chỉ đạo, điều hành; tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ; kiện toàn đội ngũ cán
bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và
triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ
công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn
2015-2020 trên địa bàn tỉnh.
|
1
|
Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Tháng 01/2017
|
Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
2
|
Kế hoạch tập
huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Trong năm
2017
|
Kế hoạch của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
Kế hoạch rà
soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2017
|
Quyết định
ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
4
|
Kế hoạch kiểm
tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2017
|
Quyết định
ban của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
5
|
Kế hoạch truyền
thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2017
|
Quyết định
ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
6
|
Hướng dẫn
nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp xã).
|
Thường xuyên
|
Văn bản hướng
dẫn, hội thảo, họp giao ban...
|
7
|
Kiện toàn đội
ngũ cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
|
Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Quyết định
phê duyệt của: Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh); Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
8
|
Xây dựng văn
bản chỉ đạo, triển khai, thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư
giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Sau khi có
văn bản chỉ đạo của Trung ương.
|
Văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh.
|
II. Đánh
giá tác động của thủ tục hành chính; tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy
định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
1
|
Thực hiện
đánh giá tác động của thủ tục hành chính.
|
Sở, ban,
ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản.
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Dự thảo văn bản
và các Biểu đánh giá tác động.
|
2
|
Tham gia ý kiến,
tham gia thẩm định quy định về thủ tục hành chính tại dự thảo.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban,
ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản
|
Thường xuyên
|
Văn bản tham
gia ý kiến, văn bản thẩm định.
|
III. Công
bố, công khai, thực hiện thủ tục hành chính.
|
1
|
Xây dựng dự
thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành.
|
Các sở, ban,
ngành.
|
Sở Tư pháp,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ dự thảo
Quyết định công bố...gửi kiểm soát chất lượng.
|
2
|
Kiểm soát chất
lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Văn bản kiểm
soát chất lượng.
|
3
|
Hoàn chỉnh hồ
sơ trình ký ban hành Quyết định công bố và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành.
|
Các sở, ban,
ngành.
|
Sở Tư pháp,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Quyết định
công bố thủ tục hành chính
|
4
|
Công khai thủ
tục hành chính tại Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính.
|
Sở Thông tin
và Truyền thông (Cổng Thông tin điện tử tỉnh). Sở Tư pháp (Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính).
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Sau khi Chủ tịch
UBND tỉnh Quyết định công bố thủ tục hành chính.
|
Thủ tục hành
chính được công bố theo quy định
|
5
|
Niêm yết,
công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị (nếu có).
|
Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Sau khi có
Quyết định công bố thủ tục hành chính.
|
Thông tin Quyết
định, nội dung về tục hành chính được niêm yết công khai.
|
6
|
Tổ chức thực
hiện nghiêm túc việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị bảo đảm đúng quy định, thuận lợi
cho cá nhân, tổ chức.
|
Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Cơ quan, đơn
vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
|
IV. Rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; nghiên cứu đề xuất sáng kiến cải cách
thủ tục hành chính.
|
1
|
Triển khai thực
hiện Kế hoạch rà
|
Các sở, ban,
ngành; cơ
|
Sở Tư pháp
|
Theo Kế hoạch
|
Báo cáo kết
quả rà soát, đánh giá
|
|
..................
|
|
|
|
|
|
ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành đánh.
|
dân cấp xã.
|
|
|
|
VI. Kiểm
tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Tổ chức kiểm
tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, việc thực hiện thủ tục hành chính
tại các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, các xã phường, thị trấn, các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Theo Kế hoạch
|
Biên bản kiểm
tra, Kết luận kiểm tra.
|
2
|
Kiểm tra và tự
kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị, phòng, ban trực tiếp
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Biên bản kiểm
tra, Kết luận kiểm tra.
|
3
|
Tổ chức đối
thoại với cá nhân, tổ chức về giải quyết các thủ tục hành chính.
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Định kỳ 6
tháng
|
Các buổi họp
đối thoại.
|
VII. Công
tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Đẩy mạnh
tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên các phương tiện
thông tin đại chúng; tăng cường xây dựng phóng sự, bài viết nhằm tuyên truyền
về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin
và Truyền thông, Báo Hà Giang, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Tin, bài,
chương trình phát thanh truyền hình, ấn phẩm truyền thông...
|
2
|
Cập nhật tin,
bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên Trang tin điện
tử của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Tin, bài trên
Cổng/Trang Thông tin điện tử.
|
3
|
Xây dựng
chuyên mục kiểm soát thủ tục hành chính; giải đáp các vấn đề liên quan về thủ
tục hành chính trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin
và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Chuyên trang
trên cổng/ Trang Thông tin điện tử.
|
VIII. Tổ
chức, học tập kinh nghiệm
|
1.
|
Tổ chức đoàn
công tác đi học tập, trao đổi kinh nghiệm tại một số tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
Báo cáo kết
quả quá trình học tập, trao đổi kinh nghiệm vận dụng vào thực tiễn công tác.
|
IX. Chế độ
thông tin, báo cáo
|
1
|
Báo cáo Văn
phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp về tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất. Nhập liệu báo cáo điện tử theo
quy định.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Theo quy định
|
Báo cáo
|
2
|
Báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh theo chuyên đề, theo yêu cầu.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Báo cáo
|
3
|
Họp giao ban
triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Định kỳ 6
tháng
|
Họp giao ban
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2017 do ngân sách Nhà
nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về
xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát
thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện Kế hoạch và triển khai các nhiệm vụ đột xuất có liên quan đến
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao theo quy định của pháp luật và những nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Kế hoạch
này, các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2017 tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 26/01/2017; tổ chức thực hiện theo đúng nội
dung đã được xác định tại Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo
đột xuất hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đúng quy định.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 31/8/2015
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị
số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải
cách thủ tục hành chính, chủ động xác định các nội dung nhiệm vụ cụ thể, phân
công rõ trách nhiệm thực hiện của người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước
trong công tác cải cách thủ tục hành chính, thời hạn hoàn thành, kết quả công
việc.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề chưa thống nhất, các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Tư pháp) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính ngày 11/01/2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
1.070
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|