|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3563/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính văn hóa tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
3563/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đắc Tài
|
Ngày ban hành:
|
22/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3563/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 22 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tại Tờ trình số 64/TTr-SVHTT ngày 01/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ
lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT HĐND tỉnh, Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&DVHCCTT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, LH, ĐL.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3563/QĐ-UBND ngày 22 tháng
11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Mã số: 1.000903
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
- Tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL
ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND
ngày 06/10/2017 về việc phân cấp cấp phép kinh doanh karaoke trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Mã số: 1.000831
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
- Tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke
đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác: Đối với
trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL
ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND
ngày 06/10/2017 về việc phân cấp cấp phép kinh doanh karaoke trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
|
3
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội
Mã số: 1.003645
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định số 3562/QĐ-BVHTTDL
ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực lễ hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
4
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội
Mã số: 1.003635
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông
báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định số 3562/QĐ- BVHTTDL
ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực lễ hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
5
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
Mã số: 1.004648
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL
ngày 24/9/2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công
nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa”.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
6
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới”
Mã số: 1.004646
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
7
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”
Mã số:
1.004644
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
8
|
Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị”
Mã số: 1.004634
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình
tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị”.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
9
|
Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”
Mã số: 1.004622
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh
đô thị”.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
10
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân
có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
Mã số: 1.001723
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày
6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
Mã số: 1.003243
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
12
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
Mã số:
1.003226
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
13
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
Mã số:
1.003185
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
14
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp huyện)
Mã số:
1.003140
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
Mã số:
1.003103
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
16
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp huyện)
Mã số:
1.001874
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú: Dữ liệu thủ tục hành chính
được đăng tải công khai tại địa chỉ dichvucong.gov.vn.
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Quyết
định công bố TTHC
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
T-KHA-264150-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày
27/04/2016
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường.
- Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL
ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND
ngày 06/10/2017 về việc phân cấp cấp phép kinh doanh karaoke trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
|
2
|
T-KHA-266324-TT
|
Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương
|
Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày
20/01/2017
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17/9/2018 của Chính Phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”.
- Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL
ngày 25/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
T-KHA-264154-TT
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới”
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày
27/04/2016
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
4
|
T-KHA-264183-TT
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày
27/04/2016
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
5
|
T-KHA-266325-TT
|
Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày
20/01/2017
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
6
|
T-KHA-266326-TT
|
Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”
|
Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày
20/01/2017
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
7
|
T-KHA- 264223-TT
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân
có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày
27/04/2016
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
8
|
T-KHA-264192-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày
27/04/2016
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
9
|
T-KHA-264194-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đinh (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày
27/04/2016
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
10
|
T-KHA-264196-TT
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày
27/04/2016
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
11
|
T-KHA-264198-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chổng bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp huyện)
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày
27/04/2016
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
12
|
T-KHA-264200-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày
27/04/2016
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
13
|
T-KHA-264201-TT
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày
27/04/2016
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Quyết định 3563/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3563/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
669
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|