UBND
TỈNH HÀ GIANG
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 346/QĐ-SGTVT
|
Hà
Giang, ngày 24 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ GIANG
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
47/2012/TT-BGTVT ngày 12/11/2012 của Bộ
GTVT quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng Giao thông đường bộ;
Căn cứ Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07: 2013/TCĐBVN
ngày 07/10/2013 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ GTVT quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1069/QĐ-UBND
ngày 01/6/2016 của
UBND tỉnh Hà Giang về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Kết cấu Hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định cụ thể về công tác quản lý và bảo dưỡng thường xuyên công
trình đường bộ theo mục tiêu chất lượng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng Ban QLDA vốn
SNGT; nhà thầu thực hiện quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ; Trưởng các
phòng, ban và đơn vị có liên quan thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Giám đốc Sở;
- Các Phó Giám đốc Sở;
- Website Sở;
- Lưu: VT, QLKCHTGT.
|
GIÁM ĐỐC
Hà Thị Minh Hạnh
|
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định về công tác quản lý và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ (đường địa phương và quốc lộ được ủy thác quản
lý) theo mục tiêu chất lượng do Sở
Giao thông vận tải Hà
Giang quản lý, khai thác.
Điều 2. Một số
quy định viết tắt
- Bảo dưỡng thường xuyên: BDTX;
- Sở Giao thông vận tải: Sở GTVT;
- Quản lý đường
bộ: QLĐB;
- Ban Quản lý dự án vốn Sự nghiệp giao thông: Ban QLDA vốn SNGT (hoặc bên A);
- Nhà thầu thực hiện bảo dưỡng thường
xuyên đường bộ: Bên B;
- Lập giá sản phẩm, dịch vụ công ích: Lập dự toán:
- Tiêu chuẩn kỹ
thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07: 2013/TCĐBVN
ngày 07/10/2013 của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam: TCCS 07;
- Định mức BDTX đường bộ ban hành kèm
theo Quyết định số 3409 ngày 08/9/2014 của
Bộ Giao thông vận tải: Định mức 3409.
Điều 3. Các căn
cứ pháp lý trong công tác quản lý BDTX đường bộ
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính
phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
- Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT
ngày 12/12/2013 của Bộ GTVT quy định về quản lý, khai thác
và bảo trì công trình đường bộ;
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định
100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010;
- Thông tư số
30/2010/TT-BTC ngày 05/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội
địa;
- Thông tư liên
tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
- Thông tư số 47/2012/TT-BGTVT ngày
12/11/2012 của Bộ GTVT quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng Giao thông đường bộ;
- Thông tư 31/2012/TT-BGTVT ngày
01/8/2012 của Bộ GTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07:2013/TCĐBVN ngày
07/10/2013 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Định mức BDTX đường bộ ban hành kèm
theo Quyết định số 3409 ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
- Các quy định hiện hành khác liên
quan.
Trường hợp các tiêu chuẩn, định mức và quy định của Nhà nước liên quan về công tác quản lý,
bảo dưỡng đường bộ thay đổi thì thực hiện theo các quy định
mới ban hành có hiệu lực.
Điều 4. Nguyên tắc
chung.
Công trình
đường bộ phải được kiểm soát và duy trì chất lượng, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong suốt quá trình khai
thác.
Việc xác định khối lượng công tác và
các khoản mục chi phí phải xuất phát từ
thực tế, phù hợp với các quy định tại Định mức 3409, các định
mức khác có liên quan và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Hình thức quản
lý, bảo dưỡng thường xuyên phải tuân theo quy định của
pháp luật, các quy định của địa phương và
các quy định của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam.
Thống nhất kiểm
tra, nghiệm thu công tác quản lý và bảo dưỡng thường xuyên
đường bộ theo chất lượng thực hiện.
Điều 5. Công việc,
khối lượng khoán
Công tác quản lý, BDTX đường bộ bao gồm 2 phần công việc (phần
công tác 1 và phần công tác 2) trên nguyên tắc khối lượng không vượt Định mức 3409. Công việc chủ yếu
như sau:
1. Phần công tác 1 (công tác quản lý) gồm:
1.1. Phần đường: Tuần đường; đếm xe;
kiểm tra định kỳ, khẩn cấp, cập nhập
số liệu cầu đường, tình hình bão lũ và nghiệm thu tháng; trực bão lũ; trực đảm bảo giao thông
tại các Hạt Quản lý đường bộ ngoài giờ hành chính.
1.2. Phần cầu: Kiểm tra cầu; kiểm tra trước và sau mùa bão lũ.
2. Phần công tác 2
Công tác bảo dưỡng, sửa chữa có vật liệu nhưng khối lượng nhỏ lẻ, nằm phân tán, rải rác trong
phần nền mặt đường đã được đầu tư cơ bản đồng bộ chất lượng khai thác còn tốt hoặc hư hỏng nhỏ, việc thực hiện các công việc
này là thường xuyên nhưng phải kịp thời. Khối lượng bao gồm:
2.1. Phần đường (cả phần đường
hai đầu cầu trên tuyến):
- Công tác an toàn giao thông: Nắn chỉnh cột tiêu, cột H, mốc lộ giới, cột Km, biển báo; vệ sinh mặt biển; quét vôi cọc tiêu, tường
đầu cầu, đầu cống, gờ chắn bánh xe; sơn cột
biển báo, lan can cầu; lau chùi vệ sinh cột Km, cọc H; bổ sung, thay thế hệ thống
báo hiệu do bị mất, bị hỏng (cọc
tiêu, H, MLG, cột Km (cả vỏ phản
quang), biển báo, mắt phản quang,
đinh phản quang,...); sửa chữa nhỏ, hệ thống báo hiệu (mất nét, mất chữ, rách màng
phản quang, mờ thông tin, han gỉ, gẫy,
nghiêng lệch...);
- Công tác nền đường, thoát nước: Bổ sung, thay thế tấm đan rãnh, tấm chắn rác, cửa thu do
bị mất, bị hỏng; cắt cỏ, phát quang;
vết rãnh, thông cống thanh thải dòng chảy; đắp phụ nền, lề đường, hót đất sụt nhỏ; đào rãnh
dọc, rãnh ngang.
- Công tác mặt đường: Vệ sinh mặt đường;
vá ổ gà: xử lý hư hỏng cục hộ mặt đường, xử lý cống
sụt, cao su bong bật, lún cục bộ... rải rác trên tuyến và những công việc yêu cầu tính kịp thời, thường xuyên đảm bảo an toàn giao thông khác.
2.2. Phần cầu:
Bôi mỡ gối cầu; vệ sinh mặt cầu, khe co giãn, mố, trụ, lan can cầu; kiểm tra bắt siết bu lông; phát quang; sửa chữa nhỏ (trám vá lan can,
gờ chắn bánh xe, sơn dặm...).
Khối lượng lập dự
toán được xác định bằng khảo sát hiện trạng thực tế và
trên cơ sở tình trạng công trình, khối lượng đã sửa chữa của quý trước đó. Tổng
khối lượng sửa chữa phần công tác 1
và phần công tác 2 theo nguyên tắc không lớn hơn Định mức 3409.
Toàn bộ công việc phần công tác 1 là
những công việc làm thường xuyên. Nhà thầu phải chủ động phát hiện sớm, sửa
chữa kịp thời những hư hỏng, xử lý các tình huống phát sinh trên đường
để đảm bảo giao
thông. Đối với nhóm này thực hiện quản lý khoán theo mục tiêu chất lượng,
dùng phương pháp chấm điểm theo các
tiêu chí làm cơ sở nghiệm thu, thanh
quyết toán.
(Theo
phụ lục 1, 2 kèm theo quy
định này).
3. Các công tác khác.
Sửa chữa sử dụng vật liệu có khối lượng
tập trung, bao gồm các công việc:
- Khối lượng sửa chữa bảo dưỡng nền mặt đường có khối lượng lớn, tập trung tại các đoạn tuyến
(trên đoạn dài 1Km liên tục theo lý
trình có diện tích sửa chữa mặt đường chiếm trên 10% diện
tích).
- Hót đất sụt, đắp phụ lề đường, đào mương rãnh... khối lượng tại một
vị trí và cùng thời điểm trên 50m3.
- Sửa chữa cầu cống liên quan đến kết cấu phải được bên A xem xét.
- Các công việc phát sinh đột xuất,
ngoài dự kiến; các công việc ngoài khối lượng khoán.
Đối với các công việc trên được xác định
bằng kết quả khảo sát, đo đạc thực tế,
thi công khi đã được phê duyệt và tuân thủ đúng trình tự
theo các quy định hiện hành và chỉ thanh toán theo khối lượng
đạt yêu cầu nghiệm thu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Những yêu
cầu kỹ thuật, chất lượng và thời gian thực hiện.
1. Nhóm 1
1.1. Phần đường
và cầu dài L ≤ 300m gồm 5 yêu cầu:
- Công tác quản
lý;
- Công tác an toàn giao thông;
- Công tác nền đường và thoát nước;
- Công tác mặt đường;
- Công tác bảo
dưỡng cầu.
Các yêu cầu được chi tiết tại Phụ lục 1. Trong đó quy định yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng công việc thuộc công tác BDTX,
phương pháp đánh giá, thời gian cho phép để sửa chữa và những sai số cho phép.
1.2. Công trình hoặc cầu L > 300m
hoặc các công trình có tính chất quan trọng hoặc ảnh hưởng lớn đến an toàn giao thông.
Trường hợp cầu, công trình có quy trình bảo trì hoặc
quy định được phê duyệt riêng, việc lập dự toán và nghiệm thu theo quy định cho công trình đó. Nếu cầu, công trình này chưa có quy trình bảo trì, tạm
thời quy định quản lý như cầu có chiều
dài 200m < L ≤ 300m.
2. Nhóm 2
Thực hiện theo đúng Tiêu chuẩn 07 và
tuân thủ các quy định trong quy trình thi công các hạng mục
tương ứng. Cụ thể:
- Chất lượng vật
liệu chính sử dụng quá trình thi công;
- Trình tự, thiết bị thi công đáp ứng
cơ bản quy định và phù hợp với điều kiện thực tế;
- Chất lượng, mỹ thuật đảm bảo.
Điều 7. Lập giá sản phẩm, dịch
vụ công ích
1. Đối với các quốc lộ ủy thác quản lý
Thực hiện theo Định mức 3409, nguồn vốn
được giao và quy định của
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, đảm bảo đủ điều kiện phê duyệt.
2. Đối với các tuyến đường địa
phương
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích (dự toán): Được lập theo từng năm (trường hợp đấu
thầu lập giá sản phẩm cho 03 năm; năm thứ nhất hệ số 1, các năm tiếp theo dự toán tính bằng 1,05 của năm trước đó).
2.1. Căn cứ để lập
dự toán.
- Căn cứ kế hoạch,
nguồn vốn giao được phê duyệt;
- Các văn bản quy định về quản lý đầu
tư xây dựng, định mức dự toán xây dựng do cấp có thẩm
quyền công bố;
- Giá vật liệu, định mức của cơ quan
có thẩm quyền tại thời điểm lập dự toán.
2.2. Lập dự toán: Ban QLDA vốn SNGT tổ
chức lập dự toán trình duyệt theo quy định hiện hành. Phương pháp, kết cấu dự
toán gồm 4 phần:
- Thuyết minh và
các văn bản pháp lý làm cơ sở
lập dự toán; Quyết định giao kế hoạch vốn, công bố giá vật
liệu liên quan đến dự toán, báo giá, các văn bản liên quan…
- Tổng hợp dự toán,
phân tích đơn giá chi tiết;
- Các bản vẽ,
văn bản liên quan làm rõ khối lượng
khảo sát, đơn giá dự toán...
- Các phụ lục và
biên bản:
+ Biên bản khảo sát khối lượng các công việc nhóm 1. Biên bản khảo sát phải tổng hợp chung khối lượng cho toàn bộ các tuyến đường. Các khối lượng phải thể hiện diễn giải và so sánh với Định mức 3409. Dự toán kinh phí và khối lượng tương ứng theo từng nhóm tiêu chí tại bảng
chấm điểm phụ
lục 2 để thuận lợi khi nghiệm thu và thanh quyết toán;
+ Phụ lục khảo
sát hiện trạng thể hiện: Chiều dài từng tuyến, bề rộng
trung bình mặt đường, số Km, loại kết cấu mặt đường từng
đoạn, lý trình các đoạn đang bàn giao xây dựng, thời gian các đoạn tuyến còn bảo hành;
+ Phụ lục hiện trạng về cầu: Số lượng, lý trình, chiều dài mỗi cầu;
+ Biên bản khảo
sát khối lượng các công việc nhóm 2 được tổng hợp cộng dồn khối lượng toàn bộ
các tuyến đường;
Yêu cầu đối với
các bảng tính dự toán lập bảng Excel. Khi trình hồ sơ dự toán đồng thời gửi file
dữ liệu vào địa chỉ
thư điện tử của bộ phận thẩm định. Sau khi hồ sơ dự toán được phê duyệt, hoàn chỉnh hồ sơ nộp theo quy định.
Điều 8. Quy định
về hợp đồng
Căn cứ các quy định
hiện hành, sau khi có kết quả lựa chọn nhà thầu, bên A ký
hợp đồng với bên B. Tùy thuộc quốc lộ ủy thác quản lý hoặc
đường tỉnh, thực hiện hợp đồng như
sau:
1. Đối với các quốc lộ ủy thác quản lý
Thực hiện trên cơ sở dự toán BDTX được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Sở GTVT
trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà
thầu theo quy định.
1.1. Quy cách, chất lượng sản phẩm:
Quy định bằng chất lượng công tác quản
lý đạt được theo tiêu chí quy định tại phụ lục 2 và
đánh giá trên từng đoạn tuyến theo dự toán được duyệt.
1.2. Thời hạn hợp đồng: Theo Kế hoạch
đấu thầu được phê duyệt.
1.3. Hình thức hợp đồng: Theo Quyết định
phê duyệt của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Đối với các tuyến đường địa phương
Thực hiện trên cơ sở dự toán BDTX được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Sở GTVT trình kế hoạch lựa chọn nhà
thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo
quy định.
2.1. Quy cách,
chất lượng sản phẩm:
Quy định bằng chất
lượng công tác quản lý đạt được theo tiêu chí quy định tại phụ lục 2 và đánh giá trên từng
đoạn tuyến theo dự toán được duyệt.
2.2. Thời hạn hợp đồng: Theo Kế hoạch đấu thầu được phê duyệt
2.3. Hình thức hợp đồng; Theo Quyết định
phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 9. Thực hiện
hợp đồng
Quy định chung:
- Trên cơ sở nội
dung hợp đồng, dự toán được duyệt, bên B phải chủ
động thực hiện các công việc theo đúng Tiêu chuẩn 07, quy định về
tuần đường, Nghị định, Thông tư liên quan về bảo trì đường bộ tại điều 3 quy định này và tuân thủ các quy trình thi công nghiệm thu công việc tương ứng;
- Bên B có trách nhiệm làm các thủ
tục nghiệm thu, thanh
quyết toán đúng yêu cầu về chất lượng và tiến độ;
- Đơn vị quản lý đường bộ chủ động triển khai thực hiện thường xuyên;
- Đối với công
việc hư hỏng phát sinh ngoài khối lượng đã khoán, bên B chủ động kiểm tra tại
hiện trường phát hiện báo cáo ngay trong ngày bằng điện
thoại và văn bản kèm ảnh chụp gửi bên
A để xử lý. Trường hợp bên B không
báo cáo kịp thời hư hỏng làm mất an toàn giao thông, bên B
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, đồng thời tự chịu kinh phí khắc phục
những hư hỏng đó.
Điều 10. Công
tác nghiệm thu
Nguyên tắc nghiệm thu là kiểm tra xác nhận việc thực hiện quản lý, sửa
chữa, bảo dưỡng theo nội dung hợp đồng, khối lượng theo dự toán được duyệt. Trường hợp việc hư hỏng và các khối lượng khác đã được xác định
trước khi khảo sát và không được tính khối lượng khoán thì khi nghiệm thu được xem xét không trừ điểm tại các vị trí nêu trên.
1. Nghiệm thu tháng
Trước khi nghiệm thu tháng, cán bộ theo dõi của
bên A và bên B phối hợp lập báo cáo kết quả khối lượng thực hiện trong tháng (báo cáo gồm: các tồn tại, dự kiến chấm điểm) để báo cáo Lãnh đạo bên A, B làm cơ sở bên A tổ chức nghiệm thu tháng. Riêng tháng cuối quý
thì lập thêm báo cáo của
quý.
1.1. Thời gian
nghiệm thu
- Từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng tiến hành nghiệm thu kết quả thực hiện của tháng trước. Riêng quý IV,
nghiệm thu quý được tiến hành từ ngày 25 đến ngày 30 tháng
12.
- Lịch nghiệm thu từng tháng do bên A
thông báo bằng văn bản; lịch cụ thể từng tuyến đường cần kiểm tra nghiệm thu do bên A lựa chọn.
1.2. Thành phần tham gia nghiệm thu:
- Lãnh đạo Ban
QLDA vốn SNGT là Chủ tịch Hội đồng.
- Các thành viên:
+ Giám sát của chủ đầu tư là thư ký.
+ Lãnh đạo nhà
thầu làm công tác BDTX.
+ Đại diện các phòng, ban chuyên môn thuộc nhà thầu làm công tác BDTX.
+ Hạt trưởng Hạt
QLĐB.
Các thành viên Hội đồng nghiệm thu được tham gia ý kiến đánh giá về kết quả công tác để nghiệm thu. Trên cơ sở kết quả kiểm tra hiện trường, các hồ sơ, báo cáo của
cán bộ giám sát bên A - B và các ý kiến tham gia, các
Thành viên Hội đồng thảo luận thống nhất kết quả nghiệm thu. Trường hợp Hội đồng còn có ý kiến khác nhau
về kết quả thực hiện và nghiệm thu thì Chủ tịch Hội đồng
là người quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về xác định
kết quả nghiệm thu.
1.3. Tổ chức nghiệm thu
Bên B chuẩn bị các điều kiện cần thiết
để nghiệm thu: phương tiện đi lại, các biên bản, báo cáo của cán bộ theo dõi A
- B...
1.4. Cơ
sở nghiệm thu:
- Dự toán được phê duyệt;
- Hợp đồng ký kết
giữa bên A và bên B;
- Các văn bản
liên quan đến kết quả nghiệm thu: Quản lý hành lang, hồ sơ cập nhật số liệu cầu
đường, sổ tuần đường, các ý kiến thông
báo của đại diện bên A kèm theo hình ảnh xác định việc không thực hiện quản lý bảo dưỡng theo quy định....
- Tài liệu chứng
minh bên B đã thực hiện: Kiểm tra thường
xuyên, định kỳ, đột xuất...
- Các Quy định của Nhà nước về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
Phương pháp và kết quả đánh giá hạng mục nghiệm thu tháng theo
nội dung quy định trong phụ lục 1, 2. Việc trừ
điểm theo mức độ vi phạm; điểm trừ tối thiểu 01 lần cho 01
công việc tại 1 vị trí (khu vực), không hoàn thành (tuần
đường, báo cáo đếm xe, vệ sinh mặt đường...) là: K x 0.5
điểm (K=1,2,3...là số lần hoặc số vị trí (khu vực) vi phạm).
2. Nghiệm thu quý
2.1. Thành phần
tham gia nghiệm thu bao gồm:
- Lãnh đạo Sở là Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Ban QLDA vốn SNGT là Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Các thành viên:
+ Cán bộ giám sát A là Thư ký.
+ Đại diện phòng Quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông.
+ Đại diện phòng Kế hoạch - Tài chính
+ Đại diện Thanh tra Sở.
+ Lãnh đạo nhà thầu làm công tác BDTX.
+ Đại diện các phòng, chuyên môn, hạt trưởng Hạt QLĐB, thuộc nhà thầu làm công tác BDTX.
Các thành viên Hội đồng nghiệm thu được
tham gia ý kiến đánh giá về kết
quả công tác để nghiệm thu. Trên cơ sở kết quả kiểm tra hiện trường, các hồ sơ, báo cáo của cán bộ giám sát bên A - B và các ý kiến
tham gia, các Thành viên Hội đồng thảo luận thống nhất kết
quả nghiệm thu. Trường hợp Hội đồng còn có ý kiến khác nhau
về kết quả thực hiện và nghiệm thu thì
Chủ tịch Hội đồng là người quyết định
cuối cùng và chịu trách nhiệm về kết quả nghiệm thu.
2.2. Cơ sở nghiệm thu:
- Đề xuất kiến nghị của Đơn vị quản lý đường bộ.
- Tài liệu, hồ sơ liên quan (nghiệm
thu tháng);
- Kết quả nghiệm thu của các tháng trong quý;
- Báo cáo bằng văn bản của cán bộ giám sát A - B về kết quả thực
hiện trong quý. Báo cáo gồm: các tồn tại, dự kiến chấm điểm.
2.3. Kết quả nghiệm thu: Khi hoàn thành công tác nghiệm thu quý, chậm nhất sau 03 ngày hội đồng nghiệm thu
phải có thông báo kết quả nghiệm thu gửi các bên có liên quan.
3. Cách thức đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện việc giao khoán
3.1. Đối với quốc lộ ủy thác và đường địa phương
- Tổ chức nghiệm thu tại trụ sở
Hạt Quản lý đường bộ hoặc trụ sở bên B:
Kiểm tra công tác lưu trữ, cập nhật số liệu trong hồ sơ, tài liệu quản lý và cập nhật số liệu cầu đường, quản lý hành lang an toàn đường bộ, tình hình thực hiện chế độ báo cáo, công
tác đếm xe, thống kê tai nạn giao thông, công tác tuần đường...
(theo phụ lục 2).
Tổng hợp các
thông báo của đại diện bên A kèm theo hình ảnh xác định việc để làm cơ sở
trừ điểm. Đối với các vi phạm trong báo cáo của giám sát A-B đã nêu,
trong quá trình Hội đồng đi nghiệm thu vẫn còn tồn tại thì
mức trừ điểm tăng gấp 2 lần so với mức trừ điểm theo quy định
đối với hạng mục vi phạm đó.
Tổng hợp các
thông báo mà Lãnh đạo Sở, Trưởng phòng, Ban nghiệp vụ trong ngành phát hiện
ra các lỗi vi phạm trong việc thực hiện quản lý bảo dưỡng
theo quy định. Mức trừ điểm được quy định như sau:
+ Lãnh đạo Sở: Trừ 1 điểm/lỗi vi phạm tương ứng với hạng mục công việc trong bảng điểm (cơ sở các vụ việc thể
hiện là các tồn tại Lãnh đạo Sở đã kiểm tra phát hiện có thông báo với bên A, bên B).
+ Trưởng phòng, Ban nghiệp vụ của Sở: Trừ 0,5 điểm/lỗi vi phạm tương ứng với hạng mục công việc trong bảng điểm (cơ sở các vụ việc thể hiện là các tồn tại
Trưởng phòng, Ban nghiệp vụ của
Sở đã kiểm tra
phát hiện có thông báo với bên A, bên B).
- Tổ
chức nghiệm thu tại hiện trường:
+ Hội đồng kiểm tra và nghiệm thu xác suất tối thiểu chiều dài 10% số Km đường và 25% số cầu. Các Km
đường và cầu nghiệm thu do bên A lựa chọn bất kỳ để kiểm tra xác suất hoặc toàn bộ.
+ Nghiệm thu hiện trường chú trọng công tác nền, mặt đường, thoát
nước và hệ thống an toàn giao thông, báo hiệu đường
bộ. Mặt đường đảm bảo
êm thuận, an toàn giao thông (trừ mặt đường đã hư hỏng hoàn toàn theo quy định tại mục 2, phụ lục
1).
- Riêng nghiệm thu công tác quản lý
BDTX đường bộ đối với tuyến đường đã xuống cấp được đánh giá theo phương pháp chấm điểm.
Tuy nhiên, việc chấm điểm phải căn cứ
thực tế của
đoạn tuyến đó để đánh giá cho phù hợp.
Trường hợp chưa thực hiện được so với yêu cầu do bất khả kháng thì phải báo cáo
và được Trưởng Ban QLDA vốn SNGT chấp thuận.
- Kiểm tra và nghiệm thu hệ thống điện
chiếu sáng... trên các cầu, tuyến đường được giao quản lý
(Nếu có).
- Ngay sau khi nghiệm thu hiện trường, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu tổ
chức chấm điểm. Việc chấm điểm, căn cứ hiện trạng công
trình, khối lượng thực hiện, các tiêu
chí ở phụ lục 1 và 2 và mức độ hoàn thành công việc được giao khoán.
- Các trường
hợp trừ điểm tăng nặng (do yếu tố chủ quan):
+ Mặt đường có hư hỏng ảnh hưởng
đến an toàn giao thông (cống sụt, sạt lở nền đường … không có báo cáo
kịp thời) sẽ bị trừ 1 điểm/1 vị trí
hư hỏng (cụ thể nêu
trong phụ lục 1).
+ Sau thời gian quy định trong phụ lục 1, đơn vị quản lý đường bộ không khắc phục lỗi thì bị trừ
0,5 điểm/1 lỗi vào hạng mục tương ứng.
+ Nếu trong thời
gian 03 ngày tiếp theo mà vẫn không khắc phục thì sẽ trừ
tăng gấp đôi. Sau đó tiếp tục không khắc phục sẽ khấu trừ toàn bộ tiền của hạng mục tương ứng trong dự toán.
+ Các lỗi Hội đồng nghiệm thu đã
trừ trong tháng trước mà chưa khắc phục trong thời gian 03 ngày kể
từ ngày nghiệm thu sẽ trừ tăng nặng gấp 2 lần trong tháng tiếp theo.
- Phương pháp thanh toán và khấu trừ
kinh phí như sau:
+ Nếu đạt được mức điểm từ 97% đến 100 % số điểm tối đa của tất cả các mục tiêu,
tương ứng giá trị được thanh toán 100
% kinh phí dự toán duyệt.
+ Nếu tổng số điểm
đạt được dưới 70% số điểm tối đa sẽ không nghiệm thu thanh toán.
+ Nếu tổng số điểm
các mục tiêu được đánh giá không đạt đủ số điểm tối đa, tùy theo tổng số điểm đạt
được, giá trị thanh toán sẽ bị khấu trừ theo tỷ lệ % theo kinh phí đặt hàng.
Tỷ lệ khấu trừ
như sau:
STT
|
Tổng số điểm đạt được
|
Tỷ
lệ % khấu trừ kinh phí
|
1
|
Từ 95% đến dưới
97 % điểm
|
3%
|
2
|
Từ 93% đến dưới 95 % điểm
|
5%
|
3
|
Từ 90% đến dưới 93 % điểm
|
10%
|
4
|
Từ 85% đến dưới
90 % điểm
|
15%
|
5
|
Từ 80% đến dưới 85 % điểm
|
20%
|
6
|
Từ 70% đến dưới
80 % điểm
|
30%
|
7
|
Dưới 70% điểm
|
Không
nghiệm thu
|
(Chi
tiết cách tính điểm theo phụ lục 2)
Việc tính khấu trừ áp dụng cho từng mục
chi tiết. Ví dụ:
STT
|
Hạng
mục
|
Tỷ
lệ điểm đạt được
|
Tỷ
lệ được hưởng
|
Dự
toán (triệu đồng)
|
Thanh
quyết toán (triệu đồng)
|
1
|
Công tác quản lý
|
98%
|
100%
|
200
|
200
|
2
|
Công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn
giao thông
|
95%
|
97%
|
100
|
97
|
3
|
Công tác bảo dưỡng nền đường, thoát nước
|
...
|
...
|
...
|
...
|
4
|
Công tác bảo dưỡng
mặt đường
|
...
|
...
|
...
|
...
|
5
|
Công tác bảo dưỡng
cầu L < =300m
|
...
|
...
|
...
|
...
|
6
|
Công tác bảo dưỡng cầu L > 300m theo quy trình riêng
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1.000
|
990
|
- Trường hợp bên B thanh toán khối lượng hoàn thành của
tháng trong quý thì căn cứ biên bản nghiệm thu các tháng để làm hồ sơ thanh toán.
- Giá trị quyết toán quý bị khấu trừ
theo điểm trung bình của 3 tháng và các giảm trừ khác theo
nội dung hợp đồng kinh tế giữa bên A - bên B và quy định
này.
............................
- Thời gian quyết toán: Sau khi kết
thúc nghiệm thu quý, trong thời gian không quá 10 ngày, đơn vị thực hiện
BDTX đường bộ lập hồ sơ quyết toán gửi
Ban QLDA vốn SNGT xem xét để tổ chức
quyết toán.
- Trong thời gian 03 ngày sau khi đầy
đủ hồ sơ quyết toán và biên bản nghiệm
thu quyết toán ký kết, đại diện chủ đầu tư làm thủ tục
chuyển kinh phí cho bên B.
- Trong quá
trình thanh quyết toán, nếu có vướng mắc Đơn vị quản lý đường bộ phối hợp với
Ban QLDA vốn SNGT cùng giải quyết.
4. Chứng từ thanh toán
Bên B chịu trách nhiệm về nộp thuế,
phí, bảo hiểm, lệ phí...thực hiện các
hạch toán kế toán, chứng từ mua bán vật
liệu theo đúng quy định hiện hành.
5. Hình thức tạm ứng, thanh toán: Chuyển khoản.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm các bên
1. Trách nhiệm của Bên A
- Bố trí cán bộ
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và giải quyết các vướng mắc trong quá
trình thực hiện của bên B.
- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu và thanh quyết toán khối
lượng, chất lượng công việc trong khuôn khổ dự toán và tiến độ được duyệt;
- Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Sở về kết quả công tác
quản lý, bảo trì đường bộ. Những tồn
tại, vi phạm của đơn
vị bảo trì phải được phát hiện sớm, hướng dẫn thực hiện và
đề nghị xử lý nghiêm theo quy định.
- Nếu các hư hỏng nền, mặt đường, cầu, cống không được phát hiện kịp thời và chậm báo
cáo dẫn tới hư hỏng nặng, hậu quả nghiêm
trọng thì tuần kiểm viên và cán bộ giám sát trực tiếp tuyến
sẽ bị xử lý kỷ luật: theo quy định.
2. Trách nhiệm của bên B
- Căn cứ quy định này, theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, Đơn vị quản lý đường bộ
xây dựng quy chế gắn trách nhiệm cá
nhân người đứng đầu, cán bộ, viên chức và người lao động
trong đơn vị.
- Chủ động lập, hồ sơ quyết toán gửi bên A kiểm tra, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức điều hành đảm bảo tiến độ chất lượng, bố trí cán bộ, huy động máy thiết bị, bảo hộ lao động
và chi phí cần thiết trong quá trình thực hiện hợp đồng; thực hiện quy định an toàn lao động, an toàn giao thông.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đảm bảo duy trì tiêu chuẩn
kỹ thuật của công trình đang khai thác, phục vụ giao thông đường
bộ được thông suốt, an toàn, thuận lợi.
- Bố trí tuần đường
theo quy định, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và báo cáo cơ quan chức năng xử lý các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, lấn chiếm hành lang an toàn đường
bộ.
- Chỉ đạo Hạt quản
lý đường bộ chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm mặt đường êm thuận không có ổ gà, cao su, cống sụt, hệ thống báo
hiệu đầy đủ, đúng nội dung, sạch sẽ, rõ ràng, ngay thẳng, dễ quan sát.
- Kịp thời chuẩn bị đầy đủ vật tư, thiết bị máy móc thi công các công việc nhóm 2 bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và
thời gian quy định.
- Chịu trách nhiệm về công tác bảo đảm an toàn giao thông, an toàn lao động trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ.
- Khi có phát sinh các hạng mục công
việc Tuần kiểm và tuần
đường kiểm tra thống nhất số liệu báo cáo Lãnh đạo hai bên (A và B) để kiểm tra lại hiện trường, thống
nhất biện pháp xử lý.
- Chịu trách nhiệm về những nội dung
công việc được giao khoán.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện.
- Khi có các yêu cầu nhiệm vụ đột xuất
thì thực hiện theo quy định và chỉ đạo cụ thể của Lãnh đạo Sở.
- Các đơn vị, phòng ban có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao tổ chức triển
khai thực hiện quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, đơn vị và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải qua Phòng Quản lý Kết cấu Hạ tầng giao thông tổng hợp,
báo cáo Giám đốc Sở xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
PHỤ LỤC 1
YÊU CẦU KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BDTX ĐƯỜNG
BỘ
(Kèm theo một số quy định cụ thể công
tác quản lý và BDTX công trình đường bộ theo
mục tiêu chất lượng được ban hành theo Quyết định số
QĐ-SGTVT
ngày /6/2016 của Sở GTVT Hà Giang)
Trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật, phụ lục này quy định cụ thể một số yêu
cầu về kỹ thuật và chất lượng các công việc thuộc công tác
bảo dưỡng thường xuyên, phương pháp
đánh giá và thời gian cho phép để sửa chữa nhưng phải hoàn thành trước
khi nghiệm thu tháng, quý. Trường hợp
hư hỏng công trình nguy cơ mất an
toàn giao thông (cống sụt, nắp hố ga
trong nền mặt đường, cầu cống hư hỏng...) phải báo cáo kịp thời đồng thời cảnh báo, trực gác và
sửa chữa trong thời gian nhanh nhất.
Bên B thực hiện một số quy định sau:
1. Công tác quản lý
TT
|
Tên
công việc
|
Yêu
cầu
|
Thực hiện
|
1
|
Tuần đường
|
Thực hiện đầy
đủ các nội dung quy định theo Tiêu chuẩn 07 và quy định của Sở GTVT. Ghi chép vào sổ hàng ngày lưu giữ tại Hạt.
|
Ghi chép đầy đủ đến ngày tiến hành nghiệm thu; lưu trữ các sổ ghi chép theo quy định.
|
2
|
Đếm xe
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định Tiêu chuẩn 07,
báo cáo kịp thời.
|
Báo cáo theo yêu cầu; hồ sơ lưu trữ tại đơn vị; có
tổng hợp số liệu đếm xe hàng tháng, hàng quý, hàng năm gửi Sở GTVT bằng văn bản và Email.
|
3
|
Kiểm tra định kỳ, khẩn cấp, cập nhật số liệu cầu đường,
tình hình bão lũ và nghiệm thu tháng/quý
|
- Thực hiện 1 lần/tháng và kiểm tra trước và sau khi mưa bão.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra hiện trường nền, mặt đường, thoát nước, báo hiệu, trình
trạng cầu và các công trình khác... theo Tiêu chuẩn 07 và cập nhật bổ sung những thay
đổi liên quan đến cầu đường, tài sản đường bộ.
|
- Báo cáo kịp thời, ghi chép lưu trữ hồ sơ, sổ ghi chép theo quy định.
- Hàng tháng có báo cáo gửi bên A
trước khi nghiệm thu và chịu trách nhiệm trước Bên A về nội dung báo cáo.
|
4
|
Trực bão lũ
|
- Bố trí người trực gác đầy đủ
trong thời gian bão lũ 24/24, thực hiện nghiêm các biện
pháp phòng chống cứu nạn theo các văn bản chỉ đạo phòng chống bão lũ đảm bảo an toàn giao thông của cấp trên.
- Theo dõi thường xuyên liên tục khi bão lũ, chỉ đạo ứng biến kịp
thời kịp thời khi gặp sự cố.
|
Có lịch trực,
kế hoạch phòng chống lụt bão, báo
cáo hàng ngày, đột xuất theo yêu cầu. Ghi chép lưu trữ
theo quy định
|
5
|
Quản lý an toàn giao thông
|
- Theo dõi tình hình tai nạn giao
thông, báo cáo đột xuất và tổng hợp báo cáo tai nạn theo quy định.
- Kiểm tra
việc chấp hành các quy định về thi công trên đường đang khai
thác.
|
Báo cáo đầy đủ theo yêu cầu; có hồ
sơ lưu trữ tại đơn vị.
|
6
|
Trực đảm bảo giao thông tại các Hạt ngoài giờ hành chính
|
Bố trí người trực gác xử lý các vấn đề liên quan đến tài
sản công trình đường bộ, an toàn
giao thông trên tuyến.
|
Có mặt đầy đủ, báo cáo kịp thời,
|
7
|
Kiểm tra cầu
|
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật kết cấu
phần trên, phần dưới, công trình phòng hộ, điều tiết dòng chảy...
|
Có ghi chép đầy đủ, báo cáo kịp thời
khi phát hiện hư hỏng, bất thường.
|
8
|
Kiểm tra trước và sau mùa mưa bão
|
- Kiểm tra tình
trạng kỹ thuật kết cấu cầu, đặc biệt quan tâm đến mố, trụ cầu, hệ thống thoát nước...
- Hàng năm kiểm tra 2 lần vào tháng
5 và tháng 10.
|
Có biên bản kiểm tra chi tiết gửi
kèm báo cáo về bên A trước 15/5 và
sau 15/10 hàng năm
|
9
|
Cập nhật tình trạng kỹ thuật của cầu và quản lý hồ
sơ trên máy vi tính
|
Bổ sung kịp thời những thay đổi
tình trạng kỹ thuật của cầu khi cải tạo,
nâng cấp, sửa chữa lớn làm thay đổi
kết cấu, khả năng làm việc của
cầu.
|
Khi có cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn cập nhật vào hồ sơ
quản lý cầu đầy đủ
|
10
|
Cập nhật tình trạng kỹ thuật của đường và quản lý hồ sơ trên máy vi tính
|
Bổ sung kịp thời
những thay đổi tình trạng kỹ thuật của
đường bộ khi cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn làm thay đổi kết cấu, khả năng làm việc của đường bộ.
|
Khi có cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn cập nhật vào hồ sơ quản lý đường bộ đầy đủ
|
2. Mặt đường
Yêu cầu chất lượng: Bên B phải thực hiện để đảm bảo mặt đường êm thuận, không gây cản trở giao thông cụ thể:
a) Đối với các đoạn tuyến đã được cải tạo nâng cấp, mặt đường khi bàn giao quản
lý là mặt đường láng nhựa, bê tông nhựa... bề mặt đường bằng phẳng, không có ổ gà; kết cấu nền mặt đường cơ bản đáp ứng với nhu cầu khai thác. Tiêu chuẩn đánh giá cho công tác BDTX như sau:
- Mặt đường còn nguyên mui luyện,
không rạn nứt lớn chỉ rạn nứt dăm (bề
rộng vết nứt ≤ 0,3mm) và chỉ nứt trên từng vùng 2 ÷ 3 m2.
- Quy định diện tích hố cao su trên mặt đường: Các vị trí mặt đường rạn nứt
nhưng chưa lún sâu quá 50mm, lớp mặt đường chưa bong bật, quan sát bằng mắt phương tiện xe cơ giới
đi qua bị lún.
- Quy định lún, lõm trên mặt đường: Không được để các chỗ lún, lõm quá 50mm.
- Quy định diện
tích ổ gà trên mặt đường: Ổ gà là vị trí mặt đường đã
bong bật kết cấu. Cụ thể:
+ Đối với loại mặt đường nhựa (bê tông nhựa, láng nhựa, thấm nhập nhựa ...), bê tông xi măng: Không có ổ gà.
+ Đối với mặt đường cấp phối hoặc là mặt nhựa nhưng đã hư hỏng hoàn
toàn: Diện tích ổ gà tối đa 1% (tính trên 1km đường).
+ Đối
với mặt đường đã xuống cấp, mặt đường đã hư hỏng
nhiều thì xem xét phù hợp với điều kiện thực tế. Những đoạn tuyến này nếu có sẽ
được Sở GTVT thông báo bằng văn bản.
b) Đối với
các đoạn tuyến mặt đường hư hỏng hoàn toàn, mặt đường nhựa nứt rạn lún sụt; lớp kết móng và
lớp mặt đã hư hỏng; mặt đường nhiều ổ gà, hố cao su; các phương tiện tham gia giao thông đi lại
khó khăn... thì việc đánh giá nghiệm thu công tác BDTX theo
nguyên tắc mặt đường phải được cải thiện tốt hơn, không được
phát sinh thêm hư hỏng so với trước khi BDTX.
3. Hệ thống biển báo và thiết bị
an toàn giao thông
Toàn bộ biển báo
giao thông, vạch sơn mặt đường, rào hộ lan và các trang bị
an toàn đường bộ khác phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ ban hành kèm
theo thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày
08/4/2016 của Bộ Giao thông vận tải. Yêu cầu đối với biển
báo và an toàn giao thông quy định như sau:
TT
|
Tên
công việc
|
Yêu
cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Kiểm
tra, đo đạc
|
Yêu
cầu về thời gian thực hiện
|
1
|
Biển chỉ dẫn
|
Phải có đầy đủ, không bị bẩn, dễ đọc và
chắc chắn và phải quan sát được rõ
vào ban đêm.
|
Kiểm tra bằng mắt
|
Phải bổ sung hoặc thay thế trong vòng 3 ngày sau khi
phát sinh hư hỏng.
|
2
|
Biển báo nguy hiểm
|
Phải bổ sung hoặc thay thế trong vòng 1 ngày sau
khi phát sinh hư hỏng.
|
3
|
Biển hiệu lệnh
|
Phải bổ
sung hoặc thay thế trong vòng 3 ngày sau khi phát sinh hư hỏng.
|
4
|
Vạch sơn mặt đường
|
Vạch sơn phản
quang, dễ đọc và bám chắc vào mặt đường.
|
Vạch sơn không đạt tiêu chuẩn phải tổng hợp báo cáo trước khi nghiệm thu.
|
5
|
Cột H, Km, cọc
tiêu và mốc lộ giới
|
- Có đủ cột Km, H, cọc tiêu, không bẩn, dễ đọc, ngay ngắn
và chắc chắn.
- Khi mất nét, mất chữ, mất tấm tôn, bong bật màng phản quang phải bổ sung, sửa chữa kịp thời.
|
Phải được khắc
phục chậm nhất trong 3 ngày sau khi phát sinh hư hỏng, mất mát.
|
6
|
Tường hộ lan, tôn sóng
|
Tường hộ lan,
tôn sóng ngay ngắn, không bẩn, han gỉ và có đủ bulông siết chặt.
|
Tường hộ lan, tôn sóng bị hỏng phải có biện pháp cảnh báo và báo cáo Bên A đã
được xem xét xử lý.
|
Ghi chú:
- Bên B phải thực hiện sửa chữa hư hỏng nhanh nhất, thời gian tối đa quy định nêu trên nhưng phải đảm bảo trước khi nghiệm thu; nếu hư hỏng đột xuất sát ngày
nghiệm thu thì phải báo
cáo trước ngày
nghiệm thu.
- Trường hợp tai nạn làm hư hỏng tường hộ lan, tôn sóng hoặc số lượng lớn cọc tiêu, cọc H... (tại 1 vị trí mà số lượng lớn hơn mức khoán) thì bên B phải báo cáo bên A (phải báo cáo trong ngày xảy ra tai nạn)
để xem xét xử lý.
4. Hệ thống thoát nước
Bên B phải đảm bảo toàn bộ các công trình và rãnh thoát nước không bị tắc nghẽn, mặt cắt công trình bình thường, không hư hỏng kết cấu. Yêu cầu đối với rãnh thoát nước được quy định như sau:
TT
|
Tên
công việc
|
Yêu
cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Kiểm tra, đo đạc
|
Yêu
cầu về thời gian thực hiện
|
1
|
Rãnh thoát nước (phạm vi quản lý)
|
Phải sạch rác,
không bị hư hỏng về kết cấu.
|
Kiểm tra bằng
mắt
|
Khi có mưa, không quá ½ ngày phải khơi thông xong, không để nước đọng trên mặt đường.
|
2
|
Hố thu (phạm
vi quản lý)
|
Phải sạch rác
và không vướng chướng ngại vật,
không bị hư hỏng kết cấu.
|
Kiểm tra bằng
mắt
|
- Không quá 1 ngày khi phát sinh phải được khơi thông xong.
- Hư hỏng phải
được báo cáo trước khi nghiệm thu.
|
Ghi chú:
- Mọi trường hợp bên B phải khơi thông rãnh thông thoát.
Trường hợp rãnh bằng kết cấu xây, bê tông, khi hư hỏng
phải báo kịp thời cho
bên A để xem xét xử lý.
- Hàng
tháng bên B phải báo cáo chi tiết lý
trình vét rãnh, ngày thực hiện cùng gửi bên A. Khi nghiệm thu, bên A sẽ kiểm tra xác suất những vị trí trên. Nếu phát hiện 01 vị trí trong số đó chưa làm sẽ khấu trừ toàn hộ chi phí vét rãnh thoát
nước của hạt đó.
5. Nền
đường
Nền đường phải đảm bảo kích thước hình học, thoát nước tốt. Cây cỏ
được phát quang đảm bảo tầm nhìn và mỹ quan.
Yêu cầu đối với nền đường sau:
TT
|
Tên
công việc
|
Yêu
cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Kiểm
tra, đo đạc
|
Yêu
cầu về thời gian thực hiện
|
1
|
Taluy đắp và
taluy đào
|
Nền đường phải đảm bảo kích thước hình học ban đầu.
|
Kiểm tra bằng mắt
|
Phải hoàn tất
sửa chữa chậm nhất 5 ngày sau khi phát sinh hư hỏng.
|
2
|
Dọn dẹp lở đất
trong phạm vi đất của đường bộ
|
Không có đất,
đá sạt lở.
|
Kiểm tra bằng mắt
|
- Khi vật liệu sạt lở làm tắc nghẽn giao thông, thì phải báo bên A và chủ động dọn
dẹp đảm bảo giao thông thông suốt.
- Những sạt lở
phân loại là “khẩn cấp” thì áp dụng các quy định khác.
|
3
|
Phát cây, cắt cỏ, tỉa cành
|
- Không che
khuất cọc tiêu biển báo, cột Km.
- Taluy dương
trong phạm vi ≤ 4m cây cỏ không được cao quá 0,2m.
- Taluy âm trong phạm vi 1m từ vai đường trở ra và trong bụng đường cong
cây cỏ không được cao quá vai đường 0,2m.
|
Dùng thước
|
Khi có cây đổ
ngang đường phải báo cho bên A và
chủ động khắc phục để đảm bảo giao
thông.
|
4
|
Lề đường
|
Chênh lệch cao độ lề đường so với
mép mặt đường không được vượt quá 3cm.
|
Đo bằng thước
|
Phải sửa xong
chậm nhất 5 ngày sau khi phát sinh hư hỏng và trước khi nghiệm thu.
|
Ghi chú: Khi
tắc nghẽn giao thông do cây đổ,
sạt lở bên B phải báo cáo kịp thời cho bên A để xử lý; chủ động cảnh báo và khắc phục tạm thời đảm bảo an
toàn giao thông.
6. Cầu và công trình (kè, tường chắn...)
Bên B chịu trách nhiệm BDTX các cầu
và công trình đảm bảo an toàn và êm thuận cho người tham gia giao thông khi chạy xe với tốc độ bình thường. Yêu cầu đối với cầu và công trình được quy định như
sau:
TT
|
Tên
công việc
|
Yêu
cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Kiểm tra đo đạc
|
Yêu
cầu về thời gian thực hiện
|
1
|
Công trình bằng
thép hoặc bằng kim loại khác
|
- Tất cả các bộ
phận kim loại của toàn bộ công trình phải được sơn (trừ
phần mạ kẽm hoặc yêu cầu bên A)
- Các mối nối phải trong tình trạng hoạt động tốt không bị han gỉ, ăn mòn, đảm bảo tiết
diện làm việc an toàn
|
Kiểm tra bằng mắt; máy ảnh có khả năng phóng to; ống nhòm
|
- Bên B ngay lập tức phải thông báo cho Bên A khi công trình bị hư hỏng đe dọa đến kết cấu của công trình.
- Các nối nối
cấu kiện thép bị han gỉ ăn mòn, bu lông bị lỏng phải khắc phục ngay và báo cáo kịp thời.
|
2
|
Công trình bê
tông
|
- Dầm và toàn bộ các cấu kiện khác phải trong tình trạng tốt.
- Không xuất hiện vết nứt nên các cấu
kiện bê tông hoặc các vết nứt đang theo dõi không phát
triển thêm.
|
|
- Các cấu kiện
bê tông (đặc biệt là bê tông khối lớn) nếu xuất hiện vết nứt phải báo cáo ngay và có biện pháp theo dõi sự phát triển của vết nứt.
|
3
|
Khe co dãn
|
Luôn sạch rác
và trong tình trạng tốt
|
Kiểm tra bằng mắt
|
Nếu hư hỏng phải báo kịp thời cho bên A
|
4
|
Kè, tường chắn
|
Theo dõi tình
trạng tường chắn, thoát nước qua tường chắn.
|
Kiểm tra bằng mắt
|
Hư hỏng phải báo bên A trong 2 ngày
từ khi xuất hiện.
|
5
|
Lòng sông
|
Phải đảm bảo dòng chảy tự do dưới. Theo dõi xói
lở quanh mố và trụ cầu.
|
Kiểm tra bằng mắt
|
Các nguyên nhân dẫn tới không đảm bảo yêu cầu phải được thực hiện
chậm nhất 10 ngày sau khi phát sinh.
|
Ghi chú: Đơn vị bảo trì kiểm tra, phát hiện
kịp thời các hư hỏng cầu và các công trình trên đường, chịu trách nhiệm trước
bên A và pháp luật nếu
không phát hiện kịp thời dẫn đến hư hỏng nặng hoặc gây hậu quả nghiêm trọng.
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH VỀ NGHIỆM THU THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
BDTX ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo một số quy định cụ thể
công tác quản lý và BDTX công trình đường bộ theo mục
tiêu chất lượng được ban hành theo Quyết định số
/ QĐ-SGTVT ngày / /2016 của Sở GTVT Hà Giang)
1. Quản
lý, BDTX đường và cầu chiều dài ≤ 300m (tối đa 100 điểm)
1.1. Mục tiêu về công tác quản lý
(tối đa 35 điểm)
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Điểm
|
A. Quản lý đường
|
15
|
Tuần đường
|
Có thực hiện hàng ngày: Ghi chép sổ
đầy đủ các thay đổi trên tuyến để cập
nhật hồ sơ quản lý, báo cáo vi phạm, tai nạn...
|
8
|
Trực đảm bảo giao thông.
|
Có phân công trực nghiêm túc, có số
ghi chép thông tin và báo cáo kịp
thời.
|
1
|
Hồ sơ Quản lý đường
|
Có đầy đủ hồ sơ quản lý đường (bình đồ duỗi thẳng, tổng hợp tình trạng nền mặt đường, biển báo...); có sổ cập nhật
thường xuyên từng Km khi có sửa chữa định kỳ, cải tạo nâng cấp; hồ sơ hoàn công đã được bàn giao
phải lưu đầy đủ.
|
2
|
Báo cáo đếm xe
|
Tổ chức đếm xe đúng vị trí, đủ số ngày,
số giờ, đảm bảo thời gian quy định; Số liệu đếm xe trung thực; báo cáo đúng ngày quy định.
|
1
|
Báo cáo tai nạn giao thông
|
Có sổ theo dõi
tai nạn giao thông; báo cáo tai nạn giao thông kịp thời, đúng quy định (theo
mẫu).
|
1
|
Báo cáo đột xuất
|
Số liệu và tiến độ đáp ứng yêu cầu.
|
1
|
Trực bão lũ
|
Thực hiện đầy đủ, tổng hợp báo cáo đúng quy định. Lưu trữ theo dõi tình
hình bão lũ thường xuyên.
|
1
|
B. Quản lý hành lang và đấu nối
|
10
|
Phát hiện và xử lý vi phạm..
|
Phát hiện sớm, chính xác đối tượng, vị trí vi phạm; báo cáo sớm, đầy đủ; xử lý đúng trình tự; lập biên bản kịp thời, báo cáo các bên liên quan.
|
4
|
Hồ sơ quản lý quản lý: Mốc lộ giới,
các đoạn hành lang theo quy hoạch (khu đô thị...)
|
Có bình đồ duỗi thẳng về mốc lộ giới, hành lang đường bộ: thường xuyên
cập nhật vi phạm.
|
2
|
Quản lý Giấy
phép thi công
|
Có sổ theo dõi thời hạn các Giấy phép thi công; thực hiện thường
xuyên việc kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công chấp hành các quy định đảm bảo giao thông và an toàn giao thông.
|
1
|
Phối hợp với địa
phương
|
Tham gia họp,
cung cấp số liệu
vi phạm đầy đủ, chính xác cho địa
phương, tham gia cưỡng chế giải tỏa và giữ gìn hành lang chống tái lấn chiếm.
|
1
|
Quản lý, chăm sóc bảo vệ cây xanh
|
Thực hiện hàng ngày, tổng hợp báo cáo, ghi chép đầy đủ.
|
2
|
c. Quản lý cầu
|
10
|
Tuần cầu, bảo
vệ cầu
|
Thực hiện hàng
ngày; ghi chép sổ đầy đủ, ghi chép các biển báo có tại cầu; báo cáo Hạt
trưởng và Hạt trưởng giải quyết kịp thời. Khi cầu yếu hoặc xuất hiện hư hỏng gây mất an toàn giao thông mà trực không đầy đủ,
ngoài chịu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật sẽ trừ tối đa số điểm quản lý cầu.
|
4
|
Lý lịch, hồ sơ quản lý, hoàn công cầu
|
Có đầy đủ, số liệu trong lý lịch cầu
chính xác; lưu trữ hồ sơ ngăn nắp và ở tình trạng tốt (kiểm tra xác suất 1 -2 cầu/1 Hạt)
|
1
|
Kiểm tra cầu
|
- Thực hiện đúng
quy định, ghi chép đầy đủ. Nếu là cầu yếu mà thiếu phiếu kiểm tra cầu sẽ khấu trừ tối đa số điểm quản lý cầu.
- Báo cáo đúng thời hạn quy định, số
liệu chính xác.
|
3
|
Báo cáo định kỳ, đột xuất
|
Báo cáo đúng thời hạn, số liệu chính xác và tiến độ đáp ứng yêu cầu.
|
2
|
1.2. Mục tiêu về công tác an toàn
giao thông (tối đa 10 điểm)
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Điểm
|
Công tác an toàn giao thông:
|
|
10
|
Hệ thống báo
hiệu (biển báo hiệu, cọc tiêu, vạch sơn kẻ đường, cột H, Km, mốc lộ giới ..)
|
Lau chùi thường xuyên, đảm bảo đầy
đủ rõ ràng (ngay ngắn, không bị mờ, không bị che khuất, thông tin ghi trên biển báo, cột
Km chính xác...). Bổ sung kịp thời sau 3 ngày.
|
5
|
Có hồ sơ quản lý đầy đủ ở Hạt,
đơn vị bảo trì và cập nhật đầy đủ, thường xuyên.
|
1
|
Hệ thống thiết bị an toàn giao
thông (Hộ lan tường chắn, hàng rào
tôn sóng, phòng vệ mềm, hàng rào...).
|
Đầy đủ, ngay ngắn, sạch sẽ. Khi bị mất hoặc hư hỏng do
phá hoại hoặc tai nạn giao thông được sửa chữa, thay thế xong chậm nhất 7 ngày
kể từ khi phát sinh hư hỏng.
|
1
|
Có hồ sơ quản
lý đầy đủ ở Hạt, đơn vị bảo trì và cập nhật thường xuyên.
|
0.5
|
Phối hợp các
bên liên quan và địa phương về bảo quản và tình hình
khai thác, sự phù hợp hệ thống báo hiệu,
thiết bị an toàn giao thông.
|
0.5
|
Kiểm tra và báo cáo kịp thời.
|
0.5
|
Tổ chức xử lý nhanh, đúng chỉ đạo.
|
0.5
|
Quản lý vật tư
dự phòng (cả thiết bị an toàn giao thông thu hồi).
|
Có sổ thống kê, theo dõi, cập nhật đầy đủ số lượng, chất lượng vật tư dự phòng, các thiết bị an toàn giao thông lưu
giữ tại kho và không mất mát hư hỏng.
|
1
|
1.3. Mục tiêu về công tác nền đường,
thoát nước (tối
đa 25 điểm).
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Điểm
|
Nền đường, thoát nước.
|
|
25
|
Phát cây cỏ trên mái taluy, trên lề đường (trong phạm vi quy định tại
Tiêu chuẩn 07).
|
Phát sạch đúng quy định về chiều cao và
phạm vi phát cây cỏ, không còn cành cây che khuất tầm nhìn tại các đường cong, báo hiệu, cửa
cống, đầu cầu, ...
|
8
|
Lề đường, nền đường, taluy.
|
- Đắp phụ lề đảm bảo độ dốc ngang thoát nước.
Không có tình trạng nước ứ đọng trên lề đường hoặc mặt
đường (nguyên nhân do lề đường cao, đọng bùn rác).
- Đào rãnh
ngang, rãnh xương cá thoát
nước mặt đường.
- Cắt cỏ đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật.
|
8
|
Rãnh thoát
nước.
|
Đảm bảo tiết diện thoát nước bình
thường, không ứ đọng đất cát và rác trong rãnh. Rãnh dọc không bị lấp thu hẹp; khơi nước kịp thời.
|
7
|
Với rãnh có nắp
đậy: Tấm đan nắp đậy nếu bị vỡ, mất được thay thế ngay trước khi nghiệm thu
tháng. Trừ trường hợp rãnh dưới mặt đường ảnh hưởng đến an toàn giao thông phải có biện
pháp cảnh báo và khắc phục đảm bảo giao thông bước 1
trong vòng 1 ngày.
|
2
|
Ghi chú: Khi thực
hiện các công việc trên, nếu không đạt tiến độ yêu cầu do điều kiện bất khả
kháng thì bên B phải thông báo cho bên A xem xét.
1.4. Mục tiêu về công tác mặt đường
(tối đa 20 điểm)
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Điểm
|
Công tác mặt đường.
|
|
20
|
Vá ổ gà.
|
Ổ gà theo quy
định phụ lục 1.
|
10
|
Bù lún, lõm cục
bộ.
|
Mặt đường không có vị trí lún, lõm cục bộ sâu có nguy cơ mất an toàn giao thông (theo quy định phụ lục 1).
|
5
|
Vệ sinh mặt đường.
|
Mặt đường được
vệ sinh sạch sẽ.
|
5
|
1.5. Mục tiêu về công tác sửa chữa
cống, cầu và công trình (kè, tường chắn...) (tối đa
10 điểm)
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Điểm
|
Công tác cầu, công trình
|
|
10
|
Đối với các cầu.
|
Đảm bảo các hư hỏng nhỏ của tứ nón, mố trụ, kết cấu nhịp
được sửa chữa kịp thời.
|
1
|
Mặt cầu (nếu trên mặt cầu là đá dăm nhựa
hoặc bê tông nhựa) không có ổ gà, sạch,
vạch sơn, biển báo hiệu đầy đủ (tính
trong phần đường).
|
1
|
Các bu lông giữ khe co dãn bằng cao su được
bắt chặt thường xuyên, có nắp đậy như ban đầu. Sửa chữa
nhỏ lan can, các chỗ nứt vỡ trên mặt cầu (nếu là bê tông
xi măng) kịp thời. Hàn kịp thời các đường hàn bị nứt bản tôn của khe co dãn.
|
1
|
Mặt cầu, đỉnh mố trụ cầu, khe hở của khe co dãn cầu được vệ sinh thường xuyên không tồn đọng
nước và đất, cát.
|
1
|
Các lỗ thoát nước trên cầu đảm bảo được
vệ sinh nạo vét và có nắp đậy như ban đầu.
|
1
|
Các neo cáp được bảo dưỡng đúng quy định. Các ống bảo vệ cáp dự ứng lực được bảo dưỡng, sửa chữa kịp
thời.
|
2
|
Đối với cống các loại.
|
Thanh thải chướng
ngại vật, dòng chảy trong cầu, thượng, hạ lưu cầu thông thoát bình thường. Hố thu, cửa cống thượng hạ lưu sạch cỏ cây, không ứ đọng đất,
cát.
|
0.5
|
|
Các hư hỏng nhỏ
được sửa chữa kịp thời.
|
1
|
|
Dòng chảy thượng
hạ lưu cống thông thoát.
|
0.5
|
|
Kè, tường chắn.
|
Các hư hỏng nhỏ được sửa chữa kịp thời (đặc biệt khu vực chân kè). Cây cỏ khu vực kè được phát quang, vệ sinh sạch kè, tường chắn.
|
1
|
|
1.6. Tài liệu phục vụ nghiệm thu
cho mục tiêu về công tác quản lý
1.6.1. Hồ sơ quản lý đường:
- Sổ tuần đường (nội dung theo quy định về tuần đường): yêu cầu ghi chép đầy đủ
các thay đổi hàng ngày trên đường: Các hư hỏng, mất hỏng
thiết bị báo hiệu, tai nạn, vi phạm hành lang, vị trí ùn tắc giao thông, các công
tác chính đã thực hiện hoặc vướng mắc khi thực hiện sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên...;
- Tổng hợp vi phạm
hành lang theo tháng (từ sổ ghi chép tuần đường);
- Sổ ghi chép trực
đảm bảo giao thông, nhà Hạt: ghi chép các thông tin trong quá trình trực;
- Bình đồ duỗi
thẳng, bảng thống kê tình trạng nền mặt
đường mỗi tuyến (chiều dài từng đoạn theo địa danh, loại mặt
đường, tình trạng mặt đường; số lượng, vị trí, tình trạng
báo hiệu, sơn vạch kẻ đường, cọc tiêu, cọc H...); sổ
cập nhật thay đổi khi có thay thế sửa chữa;
- Hồ sơ hoàn
công khi sửa chữa định kỳ, cải tạo nâng cấp...(đã được các chủ đầu tư bàn giao);
- Sổ theo dõi số liệu đếm xe (theo mẫu phụ lục B1, B2 của Tiêu chuẩn 07);
- Sổ theo dõi tai nạn giao thông và tổng hợp số vụ tai nạn 6
tháng, ca năm (theo mẫu phụ lục C1, C2, C3 của Tiêu chuẩn 07);
- Các báo cáo vi phạm hành lang, báo
cáo đột xuất (nếu có);
- Các báo cáo của Đơn vị quản lý đường thực hiện khối lượng
khoán theo quy định (báo cáo thường
xuyên, định kỳ, đột xuất);
- Bình đồ duỗi thẳng quản lý hành lang đường bộ, thể hiện các mốc
lộ giới, phạm vi hành lang các đoạn tuyến hai bên đã
có quy hoạch hành lang đường bộ;
- Sổ theo dõi thời hạn cấp giấy phép thi công, ghi chép các vi
phạm;
1.6.2. Hồ sơ quản lý cầu:
- Sổ tuần cầu:
Yêu cầu ghi chép đầy đủ nếu công trình có thay đổi: các hư hỏng và nội dung việc sửa chữa, mất thiết bị báo hiệu, vi phạm
hành lang…;
- Lý lịch cầu theo quy định; sổ cập nhật thay đổi khi có thay thế sửa chữa;
- Hồ sơ hoàn công khi sửa chữa định kỳ, cải tạo nâng cấp (đã được các chủ đầu tư bàn giao);
- Các báo cáo đột
xuất (nếu có);
1.6.3. Hồ sơ quản lý an toàn giao
thông:
- Có tổng hợp hiện
trạng biển báo hiệu, thiết bị an toàn
giao thông theo từng tuyến đường: loại biển, vị trí, số lượng, tình trạng;
- Có sổ về báo
hiệu, thiết bị an toàn giao thông ghi chép đầy đủ nếu có
thay đổi: các hư hỏng và nội dung việc sửa chữa thay thế
thiết bị báo hiệu...(ghi chép từ sổ tuần đường);
- Hồ sơ hoàn công khi sửa chữa định kỳ, thay
thế báo hiệu, thiết bị an toàn giao thông: tường hộ lan, hàng rào, tôn lượn sóng… (đã được các chủ đầu tư bàn giao);
- Các báo cáo đột xuất (nếu có).
* Toàn bộ hồ sơ trên bên B có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ trước khi nghiệm thu để bên A kiểm tra việc thực hiện.
Riêng đối với các loại hồ sơ có số lượng lớn và mang tích chất lưu trữ (hồ sơ
hoàn công, bình đồ duỗi thẳng, lý lịch cầu...) nếu
cần kiểm tra thì bên
A thông báo trước khi nghiệm thu để bên B chuẩn bị.
2. Công tác BDTX cầu lớn chiều dài toàn cầu > 300m hoặc công trình có tính chất quan trọng, quản
lý theo quy trình riêng, được ghi vốn trong từng cầu cụ thể.
Mục tiêu quản lý cầu (tối đa 100 điểm).
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Điểm
|
Quản lý cầu
|
|
100
|
Trực gác, tuần tra, kiểm tra định kỳ,
đột xuất, bảo vệ cầu.
|
Có thực hiện hàng ngày việc đi tuần tra, kiểm
tra trên cầu, dưới cầu; hệ thống chiếu sáng, hệ thống biển báo (cả
đường bộ, đường thủy); hệ thống PCCC; hệ
thống mốc cao độ, tốc lộ giới.
|
60
|
Phân công ca trực nghiêm túc; đúng
chế độ ca kíp, ban ngày, ban đêm theo quy trình quy định.
|
2
|
Ghi chép thông
tin vào sổ trực đầy đủ và báo cáo kịp thời, chính xác hàng ngày và giải
quyết kịp thời.
|
2
|
Hồ sơ quản lý cầu.
|
Có đầy đủ
Hồ sơ quản lý (Lý lịch cầu; Quy trình quản lý và khai thác cầu...
theo số lượng hồ sơ đã được bàn
giao). Hồ sơ quản lý được cập nhật
chính xác và thường xuyên mọi quá trình xử lý, khai thác và sửa chữa cầu (cập
nhật từ sổ tuần tra).
|
3
|
Chế độ báo cáo.
|
Báo cáo đúng chế độ theo quy định; thời gian báo cáo kịp thời; số liệu báo cáo chính xác.
|
3
|
Sự tuân thủ Quy
trình quản lý, khai thác cầu.
|
Công tác quản lý cầu được tuân thủ theo đúng quy
trình, bố trí cán bộ chuyên quản cầu hiểu rõ quy trình; có đầy đủ thiết bị và phương tiện để kiểm tra cầu, bảo vệ cầu; phối hợp tốt với lực lượng an ninh, chính quyền địa phương.
|
3
|
Vệ sinh mặt cầu, gối, trụ cầu.
|
Mặt cầu, đỉnh mố trụ cầu, khe hở của khe co dãn cầu được vệ sinh thường xuyên không tồn đọng nước
và đất, cát. Các lỗ thoát nước trên cầu đảm bảo được
vệ sinh nạo vét và có nắp đậy như ban đầu.
|
15
|
Phát quang cây
cỏ.
|
Phát sạch cây cỏ đúng quy định về chiều cao phạm vi tường mố, ¼ nón và 20m trong phạm
vi thượng hạ lưu cầu.
|
12
|