Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 346/QĐ-SGTVT công tác quản lý bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ Hà Giang 2016

Số hiệu: 346/QĐ-SGTVT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Hà Thị Minh Hạnh
Ngày ban hành: 24/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH HÀ GIANG
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 346/QĐ-SGTVT

Hà Giang, ngày 24 tháng 06 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ GIANG

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về qun lý chất lượng và bo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 47/2012/TT-BGTVT ngày 12/11/2012 của Bộ GTVT quy định về tuần tra, kiểm tra bo vệ kết cấu hạ tầng Giao thông đường bộ;

Căn cứ Tiêu chun kthuật bo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07: 2013/TCĐBVN ngày 07/10/2013 của Tng cục Đưng bộ Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 ca Bộ GTVT quy định về qun lý, khai thác và bo trì công trình đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 của UBND tnh Hà Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của SGiao thông vận tải;

Xét đề nghị của Trưng phòng Quản lý Kết cấu Hạ tầng giao thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định cụ thể về công tác quản lý và bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ theo mục tiêu chất lượng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng Ban QLDA vốn SNGT; nhà thầu thực hiện quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ; Trưởng các phòng, ban và đơn vị có liên quan thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Giám đốc S
;
- Các Phó Gi
ám đốc Sở;
- W
ebsite Sở;
- Lưu: VT
, QLKCHTGT.

GIÁM ĐỐC




Hà Thị Minh Hạnh

 

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về công tác qun lý và bo dưng thường xuyên đường bộ (đường địa phương và quốc lộ được ủy thác qun lý) theo mục tiêu chất lượng do SGiao thông vận ti Hà Giang qun lý, khai thác.

Điều 2. Một số quy định viết tắt

- Bo dưng thưng xuyên: BDTX;

- S Giao thông vận tải: S GTVT;

- Qun lý đường bộ: QLĐB;

- Ban Qun lý dự án vốn Sự nghiệp giao thông: Ban QLDA vốn SNGT (hoặc bên A);

- Nhà thầu thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đường bộ: Bên B;

- Lập giá sn phẩm, dịch vụ công ích: Lập dự toán:

- Tiêu chun kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07: 2013/TCĐBVN ngày 07/10/2013 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam: TCCS 07;

- Định mức BDTX đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 3409 ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông vận ti: Định mức 3409.

Điều 3. Các căn cứ pháp lý trong công tác quản lý BDTX đường bộ

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phvề qun lý chất lượng và bo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phvề sn xuất và cung ứng sn phẩm dịch vụ công ích;

- Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phQuy định việc qun lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tng giao thông đường bộ;

- Thông tư s52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ GTVT quy định về qun lý, khai thác và bảo trì công trình đưng bộ;

- Thông tư s 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dn thực hiện một số điều của Nghị định s 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về qun lý và bo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điu của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010;

- Thông tư s 30/2010/TT-BTC ngày 05/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dn qun lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ng sn phm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa;

- Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ qun lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Qu bo trì đường bộ;

- Thông tư số 47/2012/TT-BGTVT ngày 12/11/2012 của Bộ GTVT quy định về tun tra, kiểm tra bo vệ kết cấu hạ tầng Giao thông đường bộ;

- Thông tư 31/2012/TT-BGTVT ngày 01/8/2012 của Bộ GTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác qun lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Tiêu chun kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07:2013/TCĐBVN ngày 07/10/2013 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

- Định mức BDTX đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 3409 ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

- Các quy định hiện hành khác liên quan.

Trường hợp các tiêu chun, định mức và quy định của Nhà nước liên quan về công tác qun lý, bảo dưỡng đường bộ thay đổi thì thực hiện theo các quy định mới ban hành có hiệu lực.

Điều 4. Nguyên tắc chung.

Công trình đường bộ phải được kiểm soát và duy trì chất lượng, đm bảo an toàn và hiệu qutrong suốt quá trình khai thác.

Việc xác định khối lượng công tác và các khon mục chi phí phi xuất phát từ thực tế, phù hợp với các quy định tại Định mức 3409, các định mức khác có liên quan và phi đưc quan có thẩm quyền phê duyệt.

Hình thức qun lý, bảo dưỡng thường xuyên phi tuân theo quy định của pháp luật, các quy định của địa phương và các quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Thống nhất kim tra, nghiệm thu công tác qun lý và bảo dưỡng thường xuyên đưng bộ theo chất lượng thực hiện.

Điều 5. Công việc, khối lượng khoán

Công tác qun lý, BDTX đường bộ bao gồm 2 phần công việc (phn công tác 1 và phần công tác 2) trên nguyên tắc khi lượng không vượt Định mức 3409. Công việc chyếu như sau:

1. Phần công tác 1 (công tác qun lý) gồm:

1.1. Phần đường: Tuần đường; đếm xe; kiểm tra định kỳ, khn cấp, cp nhập số liệu cu đưng, tình hình bão lũ và nghiệm thu tháng; trực bão lũ; trực đm bo giao thông tại các Hạt Qun lý đường bộ ngoài gi hành chính.

1.2. Phn cầu: Kiểm tra cầu; kiểm tra trước và sau mùa bão lũ.

2. Phần công tác 2

Công tác bảo dưỡng, sửa cha có vật liệu nhưng khối lượng nhỏ l, nằm phân tán, ri rác trong phần nền mặt đường đã được đầu tư cơ bn đng bộ chất lượng khai thác còn tt hoặc hư hỏng nhỏ, việc thực hiện các công việc này là thường xuyên nhưng phi kịp thời. Khi lượng bao gm:

2.1. Phần đường (cả phần đường hai đầu cầu trên tuyến):

- Công tác an toàn giao thông: Nắn chnh cột tiêu, cột H, mốc lộ giới, cột Km, bin báo; vệ sinh mặt bin; quét vôi cọc tiêu, tường đu cu, đu cng, gchắn bánh xe; sơn cột bin báo, lan can cu; lau chùi vệ sinh cột Km, cọc H; bsung, thay thế hệ thống báo hiệu do bị mất, bị hng (cọc tiêu, H, MLG, cột Km (cả v phn quang), bin báo, mắt phn quang, đinh phn quang,...); sa chữa nh, hệ thống báo hiệu (mất nét, mất ch, rách màng phn quang, mthông tin, han gỉ, gẫy, nghiêng lệch...);

- Công tác nền đường, thoát nước: Bổ sung, thay thế tấm đan rãnh, tấm chn rác, ca thu do bị mt, bị hng; cắt cỏ, phát quang; vết rãnh, thông cống thanh thi dòng chy; đp phụ nền, lề đường, hót đất sụt nh; đào rãnh dọc, rãnh ngang.

- Công tác mặt đường: Vệ sinh mặt đường; vá gà: x lý hư hng cục hộ mặt đường, x lý cng sụt, cao su bong bật, lún cục bộ... ri rác trên tuyến và những công việc yêu cầu tính kịp thời, thường xuyên đảm bảo an toàn giao thông khác.

2.2. Phn cầu: Bôi mgối cầu; vệ sinh mặt cầu, khe co giãn, m, trụ, lan can cầu; kiểm tra bt siết bu lông; phát quang; sa cha nh(trám vá lan can, gờ chắn bánh xe, sơn dặm...).

Khi lượng lập dự toán được xác định bằng kho sát hiện trạng thực tế và trên cơ sở tình trạng công trình, khối lượng đã sa cha của quý trước đó. Tng khối lượng sửa cha phần công tác 1 và phần công tác 2 theo nguyên tc không lớn hơn Định mức 3409.

Toàn bộ công việc phần công tác 1 là nhng công việc làm thường xuyên. Nhà thầu phải chđộng phát hiện sớm, sa cha kịp thi nhng hư hng, xử lý các tình huống phát sinh trên đường đ đm bo giao thông. Đối vi nhóm này thực hiện qun lý khoán theo mục tiêu chất lượng, dùng phương pháp chm đim theo các tiêu chí làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán.

(Theo phụ lục 1, 2 kèm theo quy định này).

3. Các công tác khác.

Sa cha sử dụng vật liệu có khối lượng tập trung, bao gồm các công việc:

- Khối lượng sửa cha bảo dưỡng nền mặt đường có khối lượng lớn, tập trung tại các đoạn tuyến (trên đoạn dài 1Km liên tục theo lý trình có diện tích sửa chữa mặt đường chiếm trên 10% diện tích).

- Hót đất sụt, đp phụ lề đường, đào mương rãnh... khối lượng tại một vị trí và cùng thi điểm trên 50m3.

- Sa cha cầu cng liên quan đến kết cu phi được bên A xem xét.

- Các công việc phát sinh đột xuất, ngoài dự kiến; các công việc ngoài khối lượng khoán.

Đối với các công việc trên được xác định bng kết qukhảo sát, đo đạc thực tế, thi công khi đã được phê duyệt và tuân thủ đúng trình tự theo các quy định hiện hành và chỉ thanh toán theo khối lượng đạt yêu cu nghiệm thu.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6. Những yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và thời gian thực hiện.

1. Nhóm 1

1.1. Phn đường và cầu dài L ≤ 300m gồm 5 yêu cầu:

- Công tác qun lý;

- Công tác an toàn giao thông;

- Công tác nền đưng và thoát nước;

- Công tác mặt đường;

- Công tác bo dưỡng cầu.

Các yêu cầu được chi tiết tại Phụ lục 1. Trong đó quy định yêu cầu về kthuật và cht lượng công việc thuộc công tác BDTX, phương pháp đánh giá, thời gian cho phép đ sa cha và những sai số cho phép.

1.2. Công trình hoặc cầu L > 300m hoặc các công trình có tính chất quan trọng hoặc nh hưng lớn đến an toàn giao thông.

Trường hợp cầu, công trình có quy trình bo trì hoặc quy định đưc phê duyệt riêng, việc lập dự toán và nghiệm thu theo quy định cho công trình đó. Nếu cu, công trình này chưa có quy trình bo trì, tạm thi quy định quản lý như cầu có chiều dài 200m < L ≤ 300m.

2. Nhóm 2

Thực hiện theo đúng Tiêu chuẩn 07 và tuân thủ các quy định trong quy trình thi công các hạng mục tương ng. Cụ thể:

- Cht lượng vật liệu chính sử dụng quá trình thi công;

- Trình tự, thiết bị thi công đáp ứng cơ bn quy định và phù hợp với điều kiện thực tế;

- Chất lượng, mỹ thuật đm bo.

Điều 7. Lập giá sản phẩm, dịch vụ công ích

1. Đối với các quốc lộ ủy thác quản lý

Thực hiện theo Định mức 3409, nguồn vốn được giao và quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, đm bo đủ điều kiện phê duyệt.

2. Đối với các tuyến đường địa phương

Giá sn phm, dịch vụ công ích (dự toán): Được lập theo từng năm (trường hợp đấu thầu lập giá sn phm cho 03 năm; năm thứ nht hệ s1, các năm tiếp theo dự toán tính bng 1,05 của năm trước đó).

2.1. Căn cứ đlập dự toán.

- Căn cứ kế hoạch, nguồn vốn giao được phê duyệt;

- Các văn bản quy định về quản lý đầu tư xây dựng, định mức dự toán xây dựng do cấp có thẩm quyền công b;

- Giá vật liệu, định mức của cơ quan có thm quyền tại thời đim lập dự toán.

2.2. Lập dự toán: Ban QLDA vốn SNGT tổ chức lập dự toán trình duyệt theo quy định hiện hành. Phương pháp, kết cấu dự toán gồm 4 phn:

- Thuyết minh và các văn bn pháp lý làm cơ sở lập dự toán; Quyết định giao kế hoạch vn, công bố giá vật liệu liên quan đến dự toán, báo giá, các văn bn liên quan

- Tng hợp dự toán, phân tích đơn giá chi tiết;

- Các bn vẽ, văn bn liên quan làm rõ khối lượng kho sát, đơn giá dự toán...

- Các phụ lc và biên bn:

+ Biên bn kho sát khối lượng các công việc nhóm 1. Biên bn kho sát phi tng hợp chung khối lượng cho toàn bộ các tuyến đường. Các khối lượng phi thhiện din gii và so sánh với Định mức 3409. Dự toán kinh phí và khi lượng tương ứng theo từng nhóm tiêu chí tại bng chm đim phụ lục 2 đthuận lợi khi nghiệm thu và thanh quyết toán;

+ Phụ lục kho sát hiện trạng thể hiện: Chiu dài từng tuyến, bề rộng trung bình mặt đường, số Km, loại kết cấu mặt đường từng đoạn, lý trình các đoạn đang bàn giao xây dựng, thời gian các đoạn tuyến còn bo hành;

+ Phụ lục hiện trạng về cầu: Số lượng, lý trình, chiều dài mi cầu;

+ Biên bn khảo sát khối lượng các công việc nhóm 2 được tổng hợp cộng dồn khối lượng toàn bộ các tuyến đường;

Yêu cầu đi với các bng tính dự toán lập bng Excel. Khi trình hsơ dự toán đồng thời gi file dữ liệu vào địa chỉ thư điện tcủa bộ phận thm định. Sau khi hsơ dự toán được phê duyệt, hoàn chnh hồ sơ nộp theo quy định.

Điều 8. Quy định về hợp đồng

Căn cứ các quy định hiện hành, sau khi có kết qulựa chọn nhà thầu, bên A ký hợp đồng với bên B. Tùy thuộc quốc lộ y thác quản lý hoặc đường tnh, thực hiện hợp đồng như sau:

1. Đối với các quc lộ y thác quản lý

Thực hiện trên cơ sở dự toán BDTX được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, SGTVT trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà thu theo quy định.

1.1. Quy cách, chất lượng sn phẩm:

Quy định bằng chất lượng công tác quản lý đạt được theo tiêu chí quy định tại phụ lục 2 và đánh giá trên từng đoạn tuyến theo dự toán được duyệt.

1.2. Thời hạn hợp đồng: Theo Kế hoạch đu thầu đưc phê duyệt.

1.3. Hình thức hợp đồng: Theo Quyết định phê duyệt của Tổng cục Đưng bộ Việt Nam.

2. Đối với các tuyến đưng địa phương

Thực hiện trên cơ sdự toán BDTX được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, S GTVT trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.

2.1. Quy cách, chất lượng sn phẩm:

Quy định bng chất lượng công tác quản lý đạt được theo tiêu chí quy định tại phụ lục 2 và đánh giá trên từng đoạn tuyến theo dự toán được duyệt.

2.2. Thi hạn hp đồng: Theo Kế hoạch đấu thầu được phê duyệt

2.3. Hình thức hợp đồng; Theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

Điều 9. Thực hiện hợp đồng

Quy định chung:

- Trên cơ sở nội dung hợp đồng, dự toán được duyệt, bên B phi chđộng thực hiện các công việc theo đúng Tiêu chuẩn 07, quy định về tuần đường, Nghị định, Thông tư liên quan về bo trì đường bộ tại điều 3 quy định này và tuân thcác quy trình thi công nghiệm thu công việc tương ứng;

- Bên B có trách nhiệm làm các thtục nghiệm thu, thanh quyết toán đúng yêu cầu về chất lượng và tiến độ;

- Đơn vị quản lý đường bộ chđộng triển khai thực hiện thường xuyên;

- Đối với công việc hư hng phát sinh ngoài khối lượng đã khoán, bên B chủ động kiểm tra tại hiện trường phát hiện báo cáo ngay trong ngày bằng điện thoại và văn bn kèm nh chụp gửi bên A đxử lý. Trường hợp bên B không báo cáo kịp thời hư hng làm mất an toàn giao thông, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, đồng thời tự chịu kinh phí khắc phục những hư hng đó.

Điều 10. Công tác nghiệm thu

Nguyên tắc nghiệm thu là kiểm tra xác nhận việc thực hiện quản lý, sửa chữa, bảo dưỡng theo nội dung hp đồng, khi lượng theo dự toán được duyệt. Trường hợp việc hư hỏng và các khi lượng khác đã được xác định trước khi kho sát và không được tính khối lượng khoán thì khi nghiệm thu được xem xét không trừ điểm tại các vị trí nêu trên.

1. Nghiệm thu tháng

Trước khi nghiệm thu tháng, cán bộ theo dõi của bên A và bên B phi hợp lập báo cáo kết quả khối lượng thực hiện trong tháng (báo cáo gm: các tn tại, dự kiến chấm điểm) để báo cáo Lãnh đạo bên A, B làm cơ sở bên A tổ chức nghiệm thu tháng. Riêng tháng cuối quý thì lập thêm báo cáo của quý.

1.1. Thi gian nghiệm thu

- Từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng tiến hành nghiệm thu kết quthực hiện của tháng trước. Riêng quý IV, nghiệm thu quý được tiến hành từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 12.

- Lịch nghiệm thu từng tháng do bên A thông báo bng văn bn; lịch cụ thể từng tuyến đưng cần kiểm tra nghiệm thu do bên A lựa chọn.

1.2. Thành phần tham gia nghiệm thu:

- Lãnh đạo Ban QLDA vốn SNGT là Chtịch Hội đồng.

- Các thành viên:

+ Giám sát của chđầu tư là thư ký.

+ Lãnh đạo nhà thầu làm công tác BDTX.

+ Đại diện các phòng, ban chuyên môn thuộc nhà thầu làm công tác BDTX.

+ Hạt trưng Hạt QLĐB.

Các thành viên Hội đng nghiệm thu được tham gia ý kiến đánh giá về kết quả công tác để nghiệm thu. Trên cơ sở kết quả kiểm tra hiện trường, các hồ sơ, báo cáo của cán bộ giám sát bên A - B và các ý kiến tham gia, các Thành viên Hội đng tho luận thng nhất kết quả nghiệm thu. Trường hợp Hội đồng còn có ý kiến khác nhau về kết quả thực hiện và nghiệm thu thì Chủ tịch Hội đng là người quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về xác định kết quả nghiệm thu.

1.3. Tổ chức nghiệm thu

Bên B chuẩn bị các điều kiện cần thiết đnghiệm thu: phương tiện đi lại, các biên bn, báo cáo của cán bộ theo dõi A - B...

1.4. Cơ sở nghiệm thu:

- Dự toán được phê duyệt;

- Hợp đng ký kết giữa bên A và bên B;

- Các văn bn liên quan đến kết quả nghiệm thu: Quản lý hành lang, hồ sơ cập nhật số liệu cầu đường, stuần đường, các ý kiến thông báo của đại diện bên A kèm theo hình nh xác định việc không thực hiện quản lý bảo dưỡng theo quy định....

- Tài liệu chng minh bên B đã thực hiện: Kim tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất...

- Các Quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Phương pháp và kết quả đánh giá hạng mục nghiệm thu tháng theo nội dung quy định trong phụ lục 1, 2. Việc trừ điểm theo mức độ vi phạm; điểm trừ tối thiu 01 lần cho 01 công việc tại 1 vị trí (khu vực), không hoàn thành (tun đường, báo cáo đếm xe, vệ sinh mặt đường...) là: K x 0.5 điểm (K=1,2,3...là slần hoặc số vị trí (khu vực) vi phạm).

2. Nghiệm thu quý

2.1. Thành phn tham gia nghiệm thu bao gồm:

- Lãnh đạo Sở là Chtịch Hội đng.

- Lãnh đạo Ban QLDA vốn SNGT là Phó Chtịch Hội đồng;

- Các thành viên:

+ Cán bộ giám sát A là Thư ký.

+ Đại diện phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông.

+ Đại diện phòng Kế hoạch - Tài chính

+ Đại diện Thanh tra S.

+ Lãnh đạo nhà thu làm công tác BDTX.

+ Đại diện các phòng, chuyên môn, hạt trưng Hạt QLĐB, thuộc nhà thầu làm công tác BDTX.

Các thành viên Hội đồng nghiệm thu được tham gia ý kiến đánh giá về kết quả công tác đnghiệm thu. Trên cơ sở kết quả kiểm tra hiện trường, các hồ sơ, báo cáo của cán bộ giám sát bên A - B và các ý kiến tham gia, các Thành viên Hội đồng thảo luận thống nhất kết quả nghiệm thu. Trường hợp Hội đồng còn có ý kiến khác nhau về kết quả thực hiện và nghiệm thu thì Chtịch Hội đồng là người quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về kết quả nghiệm thu.

2.2. Cơ sở nghiệm thu:

- Đề xuất kiến nghị của Đơn vị quản lý đường bộ.

- Tài liệu, hồ sơ liên quan (nghiệm thu tháng);

- Kết quả nghiệm thu của các tháng trong quý;

- Báo cáo bng văn bn của cán bộ giám sát A - B về kết quả thực hiện trong quý. Báo cáo gồm: các tn tại, dự kiến chm điểm.

2.3. Kết quả nghiệm thu: Khi hoàn thành công tác nghiệm thu quý, chậm nhất sau 03 ngày hội đồng nghiệm thu phi có thông báo kết quả nghiệm thu gi các bên có liên quan.

3. Cách thức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện việc giao khoán

3.1. Đối với quốc lộ y thác và đường địa phương

- Tổ chức nghiệm thu tại trụ sHạt Quản lý đường bộ hoặc trụ sở bên B:

Kiểm tra công tác lưu tr, cập nhật số liệu trong hồ sơ, tài liệu quản lý và cập nhật sliệu cầu đưng, quản lý hành lang an toàn đưng bộ, tình hình thực hiện chế độ báo cáo, công tác đếm xe, thống kê tai nạn giao thông, công tác tuần đường... (theo phụ lục 2).

Tng hợp các thông báo của đại diện bên A kèm theo hình nh xác định việc đ làm cơ sở trừ đim. Đối với các vi phạm trong báo cáo của giám sát A-B đã nêu, trong quá trình Hội đồng đi nghiệm thu vẫn còn tn tại thì mức trừ điểm tăng gấp 2 lần so với mức trừ điểm theo quy định đối với hạng mục vi phạm đó.

Tng hợp các thông báo mà Lãnh đạo S, Tng phòng, Ban nghiệp vụ trong ngành phát hiện ra các lỗi vi phạm trong việc thực hiện quản lý bo dưỡng theo quy định. Mức trừ điểm được quy định như sau:

+ Lãnh đạo S: Trừ 1 điểm/lỗi vi phạm tương ng với hạng mục công việc trong bng điểm (cơ sở các vụ việc thhiện các tồn tại Lãnh đạo Sở đã kiểm tra phát hiện có thông báo với bên A, bên B).

+ Trưng phòng, Ban nghiệp vụ của S: Trừ 0,5 điểm/lỗi vi phạm tương ứng vi hạng mục công việc trong bng điểm (cơ sở các vụ việc thhiện là các tồn tại Trưng phòng, Ban nghiệp vụ của S đã kim tra phát hiện có thông báo với bên A, bên B).

- Tổ chức nghiệm thu tại hiện trường:

+ Hội đồng kiểm tra và nghiệm thu xác suất ti thiu chiều dài 10% số Km đưng và 25% số cầu. Các Km đường và cầu nghiệm thu do bên A lựa chọn bất k đkiểm tra xác suất hoặc toàn bộ.

+ Nghiệm thu hiện trường chú trọng công tác nền, mặt đường, thoát nước và hệ thống an toàn giao thông, báo hiệu đường bộ. Mặt đường đm bo êm thuận, an toàn giao thông (trừ mặt đường đã hư hng hoàn toàn theo quy định tại mục 2, phụ lục 1).

- Riêng nghiệm thu công tác quản lý BDTX đường bộ đi vi tuyến đường đã xuống cấp được đánh giá theo phương pháp chm điểm. Tuy nhiên, việc chấm đim phi căn cứ thực tế của đoạn tuyến đó đ đánh giá cho phù hợp. Trường hợp chưa thực hiện được so với yêu cầu do bất khả kháng thì phải báo cáo và được Trưởng Ban QLDA vốn SNGT chấp thuận.

- Kiểm tra và nghiệm thu hệ thống điện chiếu sáng... trên các cầu, tuyến đưng được giao quản lý (Nếu có).

- Ngay sau khi nghim thu hiện trưng, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu tổ chức chấm điểm. Việc chấm điểm, căn cứ hiện trạng công trình, khi lưng thực hiện, các tiêu chí phụ lục 12 và mức độ hoàn thành công việc được giao khoán.

- Các trường hợp trừ điểm tăng nặng (do yếu tố ch quan):

+ Mặt đường có hư hỏng ảnh hưởng đến an toàn giao thông (cống sụt, sạt lở nền đưng … không có báo cáo kịp thời) sbị trừ 1 điểm/1 vị trí hư hng (cụ thể nêu trong phụ lục 1).

+ Sau thời gian quy định trong phụ lục 1, đơn vị quản lý đường bộ không khắc phc lỗi thì bị trừ 0,5 đim/1 lỗi vào hạng mục tương ứng.

+ Nếu trong thi gian 03 ngày tiếp theo mà vẫn không khắc phục thì strừ tăng gấp đôi. Sau đó tiếp tục không khc phục sẽ khấu trừ toàn bộ tin ca hạng mục tương ứng trong dự toán.

+ Các lỗi Hội đồng nghiệm thu đã trừ trong tháng trước mà chưa khắc phục trong thời gian 03 ngày ktừ ngày nghiệm thu strừ tăng nặng gp 2 lần trong tháng tiếp theo.

- Phương pháp thanh toán và khấu trừ kinh phí như sau:

+ Nếu đạt được mức đim từ 97% đến 100 % số điểm ti đa của tt cả các mục tiêu, tương ng giá trị được thanh toán 100 % kinh phí dự toán duyệt.

+ Nếu tng số điểm đạt được dưới 70% số điểm tối đa sẽ không nghiệm thu thanh toán.

+ Nếu tng số điểm các mục tiêu được đánh giá không đạt đsố điểm ti đa, tùy theo tổng số điểm đạt được, giá trị thanh toán sẽ bị khấu trừ theo tỷ lệ % theo kinh phí đặt hàng.

Tỷ lệ khấu trừ như sau:

STT

Tng số điểm đạt được

Tỷ lệ % khấu trkinh phí

1

Từ 95% đến dưới 97 % điểm

3%

2

T 93% đến dưới 95 % điểm

5%

3

Từ 90% đến dưới 93 % điểm

10%

4

T 85% đến dưới 90 % điểm

15%

5

T 80% đến dưới 85 % điểm

20%

6

T 70% đến dưới 80 % điểm

30%

7

Dưới 70% điểm

Không nghiệm thu

(Chi tiết cách tính điểm theo phụ lục 2)

Việc tính khấu trừ áp dụng cho từng mục chi tiết. Ví dụ:

STT

Hạng mục

Tỷ lệ đim đạt được

Tlệ được hưởng

Dự toán (triệu đồng)

Thanh quyết toán (triệu đồng)

1

Công tác quản lý

98%

100%

200

200

2

Công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông

95%

97%

100

97

3

Công tác bảo dưỡng nền đường, thoát nước

...

...

...

...

4

Công tác bo dưỡng mặt đường

...

...

...

...

5

Công tác bo dưỡng cầu L < =300m

...

...

...

...

6

Công tác bảo dưỡng cầu L > 300m theo quy trình riêng

...

...

...

...

 

Tng cộng

 

 

1.000

990

- Trường hợp bên B thanh toán khối lượng hoàn thành của tháng trong quý thì căn cứ biên bn nghiệm thu các tháng đ làm hồ sơ thanh toán.

- Giá trị quyết toán quý bị khấu trừ theo điểm trung bình của 3 tháng và các giảm trừ khác theo nội dung hợp đồng kinh tế giữa bên A - bên B và quy định này.

............................

- Thời gian quyết toán: Sau khi kết thúc nghiệm thu quý, trong thời gian không quá 10 ngày, đơn vị thực hiện BDTX đưng bộ lập hồ sơ quyết toán gi Ban QLDA vốn SNGT xem xét đtổ chức quyết toán.

- Trong thời gian 03 ngày sau khi đầy đhồ sơ quyết toán và biên bn nghiệm thu quyết toán ký kết, đại diện chủ đầu tư làm thtục chuyn kinh phí cho bên B.

- Trong quá trình thanh quyết toán, nếu có vướng mc Đơn vị quản lý đường bộ phối hợp với Ban QLDA vốn SNGT cùng giải quyết.

4. Chứng từ thanh toán

Bên B chịu trách nhiệm về nộp thuế, phí, bo him, lệ phí...thực hiện các hạch toán kế toán, chứng từ mua bán vật liệu theo đúng quy định hiện hành.

5. Hình thức tạm ứng, thanh toán: Chuyn khon.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm các bên

1. Trách nhim của Bên A

- B trí cán bộ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và giải quyết các vưng mc trong quá trình thực hiện của bên B.

- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu và thanh quyết toán khối lượng, chất lượng công việc trong khuôn khổ dự toán và tiến độ được duyệt;

- Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Svề kết quả công tác quản lý, bảo trì đường bộ. Nhng tn tại, vi phạm của đơn vị bảo trì phi được phát hiện sớm, hướng dẫn thực hiện và đề nghị xử lý nghiêm theo quy định.

- Nếu các hư hng nền, mặt đường, cầu, cống không được phát hiện kịp thời và chậm báo cáo dn tới hư hỏng nặng, hậu qunghiêm trọng thì tuần kim viên và cán bộ giám sát trực tiếp tuyến sẽ bị xử lý kỷ luật: theo quy định.

2. Trách nhim của bên B

- Căn cứ quy định này, theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, Đơn vị quản lý đường bộ xây dựng quy chế gn trách nhiệm cá nhân người đứng đầu, cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị.

- Chủ động lập, hồ sơ quyết toán gi bên A kiểm tra, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Tổ chức điu hành đm bảo tiến độ chất lượng, bố trí cán bộ, huy động máy thiết bị, bo hộ lao động và chi phí cần thiết trong quá trình thực hiện hợp đng; thực hiện quy định an toàn lao động, an toàn giao thông.

- Tổ chức thực hiện công tác qun lý, bảo dưỡng thường xuyên đảm bo duy trì tiêu chun kthuật của công trình đang khai thác, phục vụ giao thông đường bộ được thông suốt, an toàn, thuận lợi.

- Bố trí tuần đường theo quy định, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và báo cáo cơ quan chc năng xử lý các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, ln chiếm hành lang an toàn đưng bộ.

- Chỉ đạo Hạt quản lý đường bộ chđộng thực hiện các nhiệm vụ được giao, bo đảm mặt đường êm thuận không có ổ gà, cao su, cống sụt, hệ thống báo hiệu đy đ, đúng nội dung, sạch sẽ, rõ ràng, ngay thng, dễ quan sát.

- Kịp thời chuẩn bị đầy đvật tư, thiết bị máy móc thi công các công việc nhóm 2 bo đm kỹ thuật, chất lượng và thời gian quy định.

- Chịu trách nhiệm về công tác bảo đm an toàn giao thông, an toàn lao động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

- Khi có phát sinh các hạng mục công việc Tun kim và tuần đường kiểm tra thống nhất số liệu báo cáo Lãnh đạo hai bên (A và B) để kiểm tra lại hiện trường, thống nhất biện pháp xử lý.

- Chịu trách nhiệm về những nội dung công việc được giao khoán.

Điều 12. Tổ chức thực hiện.

- Khi có các yêu cầu nhiệm vụ đột xuất thì thực hiện theo quy định và chỉ đạo cụ thể của Lãnh đạo Sở.

- Các đơn vị, phòng ban có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức trin khai thực hiện quy định này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vưng mắc đề nghị các tổ chức, đơn vị và cá nhân phn ánh về S Giao thông vận tải qua Phòng Quản lý Kết cu Hạ tầng giao thông tng hợp, báo cáo Giám đốc S xem xét, sa đi, bổ sung cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC 1

YÊU CẦU KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BDTX ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo một số quy định cụ thể công tác quản lý và BDTX công trình đườ
ng bộ theo mục tiêu chất lượng được ban hành theo Quyết định số         QĐ-SGTVT ngày     /6/2016 của SGTVT Hà Giang)

Trên cơ sở các tiêu chun kỹ thuật, phụ lục này quy định cụ thmột số yêu cầu về kthuật và chất lượng các công việc thuộc công tác bảo dưỡng thường xuyên, phương pháp đánh giá và thời gian cho phép đsửa cha nhưng phi hoàn thành trước khi nghiệm thu tháng, quý. Trường hợp hư hỏng công trình nguy cơ mất an toàn giao thông (cống sụt, np hố ga trong nền mặt đường, cầu cng hư hỏng...) phi báo cáo kịp thời đng thời cảnh báo, trực gác và sa chữa trong thời gian nhanh nht. Bên B thực hiện một số quy định sau:

1. Công tác quản lý

TT

Tên công việc

Yêu cầu

Thực hiện

1

Tuần đường

Thực hiện đy đcác nội dung quy định theo Tiêu chun 07 và quy định của SGTVT. Ghi chép vào sổ hàng ngày lưu giữ tại Hạt.

Ghi chép đầy đđến ngày tiến hành nghiệm thu; lưu trcác sổ ghi chép theo quy định.

2

Đếm xe

Thực hiện đầy đ theo quy định Tiêu chuẩn 07, báo cáo kịp thời.

Báo cáo theo yêu cầu; h sơ lưu trữ tại đơn vị; có tng hp số liệu đếm xe hàng tháng, hàng quý, hàng năm gửi Sở GTVT bng văn bn và Email.

3

Kiểm tra định kỳ, khn cấp, cập nhật số liệu cầu đường, tình hình bão lũ và nghiệm thu tháng/quý

- Thực hiện 1 lần/tháng và kiểm tra trước và sau khi mưa bão.

- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra hiện trường nn, mặt đưng, thoát nước, báo hiệu, trình trạng cầu và các công trình khác... theo Tiêu chuẩn 07 và cập nhật bổ sung nhng thay đổi liên quan đến cầu đường, tài sn đường bộ.

- Báo cáo kịp thi, ghi chép lưu trữ hồ sơ, sổ ghi chép theo quy định.

- Hàng tháng có báo cáo gửi bên A trước khi nghiệm thu và chịu trách nhiệm trưc Bên A về nội dung báo cáo.

4

Trực bão lũ

- Bố trí người trực gác đầy đủ trong thời gian bão lũ 24/24, thực hiện nghiêm các biện pháp phòng chống cứu nạn theo các văn bn chỉ đạo phòng chng bão lũ đảm bảo an toàn giao thông của cấp trên.

- Theo dõi thưng xuyên liên tục khi bão lũ, chỉ đạo ứng biến kịp thời kịp thời khi gặp sự cố.

Có lịch trực, kế hoạch phòng chng lụt bão, báo cáo hàng ngày, đột xuất theo yêu cầu. Ghi chép lưu trtheo quy định

5

Quản lý an toàn giao thông

- Theo dõi tình hình tai nạn giao thông, báo cáo đột xuấttổng hợp báo cáo tai nạn theo quy định.

- Kim tra việc chấp hành các quy định về thi công trên đường đang khai thác.

Báo cáo đầy đủ theo yêu cầu; có hsơ lưu trữ tại đơn vị.

6

Trực đảm bảo giao thông tại các Hạt ngoài giờ hành chính

B trí người trực gác xử lý các vấn đề liên quan đến tài sn công trình đường bộ, an toàn giao thông trên tuyến.

Có mặt đầy đủ, báo cáo kịp thời,

7

Kiểm tra cầu

Kiểm tra tình trạng kỹ thuật kết cấu phần trên, phần dưới, công trình phòng hộ, điều tiết dòng chy...

Có ghi chép đầy đủ, báo cáo kịp thời khi phát hiện hư hỏng, bất thường.

8

Kiểm tra trước và sau mùa mưa bão

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật kết cấu cầu, đặc biệt quan tâm đến m, trụ cầu, hệ thng thoát nước...

- Hàng năm kiểm tra 2 lần vào tháng 5 và tháng 10.

Có biên bn kiểm tra chi tiết gi kèm báo cáo về bên A trưc 15/5 và sau 15/10 hàng năm

9

Cập nhật tình trạng kthuật của cầu và qun lý hồ sơ trên máy vi tính

Bổ sung kịp thời nhng thay đi tình trạng kỹ thuật của cầu khi cải tạo, nâng cấp, sửa chữa ln làm thay đổi kết cấu, khnăng làm việc của cầu.

Khi có ci tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn cập nhật vào hồ sơ qun lý cầu đầy đ

10

Cập nhật tình trạng kỹ thuật của đưng và quản lý h sơ trên máy vi tính

B sung kịp thời những thay đổi tình trạng kỹ thuật của đường bộ khi ci tạo, nâng cấp, sửa cha lớn làm thay đổi kết cấu, kh năng làm việc của đường bộ.

Khi có cải tạo, nâng cấp, sửa cha lớn cập nhật vào hồ sơ quản lý đường bộ đầy đủ

2. Mặt đường

Yêu cầu chất lượng: Bên B phi thực hiện để đảm bảo mặt đường êm thuận, không gây cn trgiao thông cụ thể:

a) Đối với các đoạn tuyến đã được cải tạo nâng cấp, mặt đường khi bàn giao quản lý là mặt đường láng nhựa, bê tông nhựa... bmặt đường bng phng, không có gà; kết cấu nền mặt đường cơ bn đáp ng với nhu cầu khai thác. Tiêu chuẩn đánh giá cho công tác BDTX như sau:

- Mặt đường còn nguyên mui luyện, không rạn nứt lớn chrạn nt dăm (bề rộng vết nứt ≤ 0,3mm) và chỉ nt trên từng vùng 2 ÷ 3 m2.

- Quy định diện tích hcao su trên mặt đường: Các vị trí mặt đường rạn nứt nhưng chưa lún sâu quá 50mm, lớp mặt đường chưa bong bật, quan sát bng mt phương tiện xe cơ giới đi qua bị lún.

- Quy định lún, lõm trên mặt đường: Không được đcác chỗ lún, lõm quá 50mm.

- Quy định diện tích ổ gà trên mặt đường: gà là vị trí mặt đường đã bong bật kết cấu. Cụ thể:

+ Đối với loại mặt đường nhựa (bê tông nhựa, láng nhựa, thấm nhập nhựa ...), bê tông xi măng: Không có gà.

+ Đối với mặt đường cấp phối hoặc là mặt nhựa nhưng đã hư hỏng hoàn toàn: Diện tích gà tối đa 1% (tính trên 1km đường).

+ Đối với mặt đường đã xuống cấp, mặt đường đã hư hỏng nhiều thì xem xét phù hợp với điều kiện thực tế. Những đoạn tuyến này nếu có sẽ được S GTVT thông báo bằng văn bn.

b) Đối với các đoạn tuyến mặt đường hư hỏng hoàn toàn, mặt đường nhựa nứt rạn lún sụt; lp kết móng và lớp mặt đã hư hỏng; mặt đường nhiu gà, hcao su; các phương tiện tham gia giao thông đi lại khó khăn... thì việc đánh giá nghiệm thu công tác BDTX theo nguyên tắc mặt đường phải được ci thiện tốt hơn, không được phát sinh thêm hư hỏng so với trước khi BDTX.

3. Hệ thống biển báo và thiết bị an toàn giao thông

Toàn bộ bin báo giao thông, vạch sơn mặt đường, rào hộ lan và các trang bị an toàn đường bộ khác phi tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ Giao thông vận ti. Yêu cầu đối với biển báo và an toàn giao thông quy định như sau:

TT

Tên công việc

Yêu cu kỹ thuật, chất lượng

Kiểm tra, đo đạc

Yêu cầu về thời gian thực hiện

1

Bin chỉ dn

Phi có đầy đủ, không bị bẩn, dđọc và chắc chắn và phi quan sát được rõ vào ban đêm.

Kiểm tra bng mắt

Phi bổ sung hoặc thay thế trong vòng 3 ngày sau khi phát sinh hư hỏng.

2

Biển báo nguy hiểm

Phi bổ sung hoặc thay thế trong vòng 1 ngày sau khi phát sinh hư hỏng.

3

Bin hiệu lệnh

Phải bổ sung hoặc thay thế trong vòng 3 ngày sau khi phát sinh hư hỏng.

4

Vạch sơn mặt đường

Vạch sơn phn quang, dễ đọc và bám chắc vào mặt đường.

Vạch sơn không đạt tiêu chuẩn phi tng hợp báo cáo trước khi nghiệm thu.

5

Cột H, Km, cọc tiêu và mốc lộ giới

- Có đủ cột Km, H, cọc tiêu, không bẩn, dđọc, ngay ngn và chắc chn.

- Khi mất nét, mất ch, mất tm tôn, bong bật màng phn quang phải bổ sung, sửa cha kịp thời.

Phi được khắc phục chậm nhất trong 3 ngày sau khi phát sinh hư hỏng, mất mát.

6

Tường hộ lan, tôn sóng

Tường hộ lan, tôn sóng ngay ngn, không bn, han gỉ và đủ bulông siết chặt.

Tường hộ lan, tôn sóng bị hng phi có biện pháp cảnh báo và báo cáo Bên A đã được xem xét xử lý.

Ghi chú:

- Bên B phi thực hiện sửa chữa hư hỏng nhanh nhất, thời gian tối đa quy định nêu trên nhưng phi đảm bo trước khi nghiệm thu; nếu hư hỏng đột xuất sát ngày nghiệm thu thì phi báo cáo trước ngày nghiệm thu.

- Trường hợp tai nạn làm hư hng tưng hộ lan, tôn sóng hoặc số lượng lớn cọc tiêu, cọc H... (tại 1 vị trí mà slượng lớn hơn mức khoán) thì bên B phải báo cáo bên A (phi báo cáo trong ngày xảy ra tai nạn) đxem xét xử lý.

4. Hệ thng thoát nước

Bên B phi đảm bảo toàn bộ các công trình và rãnh thoát nước không bị tắc nghn, mặt cắt công trình bình thường, không hư hỏng kết cấu. Yêu cầu đi với rãnh thoát nước được quy định như sau:

TT

Tên công việc

Yêu cầu kỹ thuật, cht lượng

Kiểm tra, đo đạc

Yêu cầu về thời gian thực hiện

1

Rãnh thoát nước (phạm vi quản lý)

Phi sạch rác, không bị hư hỏng về kết cấu.

Kiểm tra bng mắt

Khi có mưa, không quá ½ ngày phi khơi thông xong, không đnước đọng trên mặt đường.

2

H thu (phạm vi quản lý)

Phi sạch rác và không vướng chướng ngại vật, không bị hư hỏng kết cấu.

Kiểm tra bng mắt

- Không quá 1 ngày khi phát sinh phải được khơi thông xong.

- Hư hỏng phi được báo cáo trước khi nghiệm thu.

Ghi chú:

- Mọi trường hợp bên B phi khơi thông rãnh thông thoát. Trường hợp rãnh bằng kết cấu xây, tông, khi hư hỏng phải báo kịp thời cho bên A đxem xét xử lý.

- Hàng tháng bên B phải báo cáo chi tiết lý trình vét rãnh, ngày thực hiện cùng gửi bên A. Khi nghiệm thu, bên A sẽ kiểm tra xác suất những vị trí trên. Nếu phát hiện 01 vị trí trong số đó chưa làm sẽ khấu trừ toàn hộ chi phí vét rãnh thoát nước của hạt đó.

5. Nn đường

Nn đường phi đảm bảo kích thước hình học, thoátớc tốt. Cây cđược phát quang đảm bảo tầm nhìn và mỹ quan. Yêu cầu đi với nn đường sau:

TT

Tên công việc

Yêu cầu kỹ thuật, cht lượng

Kiểm tra, đo đc

Yêu cầu về thời gian thực hiện

1

Taluy đp và taluy đào

Nn đường phi đảm bảo kích thước hình học ban đầu.

Kiểm tra bằng mt

Phi hoàn tất sửa cha chậm nhất 5 ngày sau khi phát sinh hư hỏng.

2

Dọn dẹp lđất trong phạm vi đất của đường bộ

Không có đất, đá sạt l.

Kiểm tra bằng mắt

- Khi vật liệu sạt lở làm tc nghn giao thông, thì phi báo bên A và chđộng dọn dẹp đm bảo giao thông thông suốt.

- Những sạt l phân loại là “khn cấp” thì áp dụng các quy định khác.

3

Phát cây, cắt c, tỉa cành

- Không che khuất cọc tiêu bin báo, cột Km.

- Taluy dương trong phạm vi ≤ 4m cây ckhông được cao quá 0,2m.

- Taluy âm trong phạm vi 1m từ vai đường trra và trong bụng đường cong cây cỏ không được cao quá vai đường 0,2m.

Dùng thước

Khi có cây đ ngang đường phi báo cho bên A và chđộng khắc phục để đảm bảo giao thông.

4

Lề đường

Chênh lệch cao độ lề đường so với mép mặt đường không được vượt quá 3cm.

Đo bng thước

Phải sa xong chậm nhất 5 ngày sau khi phát sinh hư hỏng và trước khi nghiệm thu.

Ghi chú: Khi tắc nghẽn giao thông do cây đ, sạt l bên B phi báo cáo kịp thời cho bên A đxử lý; chđộng cnh báo và khắc phục tạm thời đảm bo an toàn giao thông.

6. Cầu và công trình (kè, tường chn...)

Bên B chịu trách nhiệm BDTX các cầu và công trình đảm bảo an toàn và êm thuận cho người tham gia giao thông khi chạy xe với tốc độ bình thường. Yêu cầu đối với cầu và công trình đưc quy định như sau:

TT

Tên công việc

Yêu cầu kỹ thuật, cht lượng

Kiểm tra đo đạc

Yêu cầu về thời gian thực hiện

1

Công trình bng thép hoặc bng kim loại khác

- Tất ccác bộ phận kim loại của toàn bộ công trình phi được sơn (trừ phần mạ kẽm hoặc yêu cầu bên A)

- Các mối nối phi trong tình trạng hoạt động tốt không bị han gỉ, ăn mòn, đảm bảo tiết diện làm việc an toàn

Kiểm tra bằng mt; máy nh có kh năng phóng to; ống nhòm

- Bên B ngay lập tức phi thông báo cho Bên A khi công trình bị hư hỏng đe dọa đến kết cấu của công trình.

- Các nối ni cấu kiện thép bị han găn mòn, bu lông bị lng phi khc phục ngay và báo cáo kịp thời.

2

Công trình bê tông

- Dầm và toàn bộ các cu kiện khác phải trong tình trạng tốt.

- Không xuất hiện vết nứt nên các cấu kiện bê tông hoặc các vết nứt đang theo dõi không phát trin thêm.

 

- Các cu kiện bê tông (đặc biệt là bê tông khối ln) nếu xuất hiện vết nứt phải báo cáo ngay và có biện pháp theo dõi sự phát triển của vết nứt.

3

Khe co dãn

Luôn sạch rác và trong tình trạng tốt

Kiểm tra bằng mắt

Nếu hư hỏng phải báo kịp thi cho bên A

4

Kè, tường chắn

Theo dõi tình trạng tường chn, thoát nước qua tường chn.

Kiểm tra bằng mắt

Hư hỏng phải báo bên A trong 2 ngày từ khi xuất hiện.

5

Lòng sông

Phải đảm bảo dòng chy tự do dưới. Theo dõi xói l quanh mvà trụ cầu.

Kiểm tra bằng mắt

Các nguyên nhân dn tới không đảm bảo yêu cầu phải được thực hiện chậm nhất 10 ngày sau khi phát sinh.

Ghi chú: Đơn vị bảo trì kiểm tra, phát hiện kịp thời các hư hỏng cầu và các công trình trên đường, chịu trách nhiệm trước bên A và pháp luật nếu không phát hiện kịp thời dẫn đến hư hỏng nặng hoặc gây hậu qunghiêm trọng.

 

PHỤ LỤC 2

QUY ĐỊNH VỀ NGHIỆM THU THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC BDTX ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo một số quy định cụ thể công tác quản lý và BDTX công trình đường bộ theo mục tiêu chất lượng được ban hành theo Quyết định số    / QĐ-SGTVT ngày     /     /2016 của S GTVT Hà Giang)

1. Qun lý, BDTX đường và cầu chiều dài ≤ 300m (tối đa 100 điểm)

1.1. Mục tiêu về công tác quản lý (tối đa 35 điểm)

Mc

Mức độ đáp ứng

Điểm

A. Qun lý đường

15

Tuần đường

Có thực hiện hàng ngày: Ghi chép sổ đầy đủ các thay đi trên tuyến để cập nhật hồ sơ quản lý, báo cáo vi phạm, tai nạn...

8

Trực đảm bảo giao thông.

Có phân công trực nghiêm túc, có số ghi chép thông tin và o cáo kịp thời.

1

Hồ sơ Qun lý đường

Có đầy đủ hồ sơ quản lý đường (bình đồ duỗi thng, tổng hợp tình trạng nền mặt đường, bin báo...); có scập nhật thường xuyên từng Km khi có sửa chữa định kỳ, cải tạo nâng cấp; hồ sơ hoàn công đã được bàn giao phải lưu đầy đủ.

2

Báo cáo đếm xe

Tchức đếm xe đúng vị trí, đủ sngày, số giờ, đảm bảo thời gian quy định; Sliệu đếm xe trung thực; báo cáo đúng ngày quy định.

1

Báo cáo tai nạn giao thông

Có sổ theo dõi tai nạn giao thông; báo cáo tai nạn giao thông kịp thời, đúng quy định (theo mu).

1

Báo cáo đột xuất

Số liệu và tiến độ đáp ng yêu cầu.

1

Trực bão lũ

Thực hiện đầy đủ, tổng hp báo cáo đúng quy định. Lưu trữ theo dõi tình hình bão lũ thưng xuyên.

1

B. Quản lý hành lang và đấu nối

10

Phát hiện và xử lý vi phạm..

Phát hiện sớm, chính xác đi tượng, vị trí vi phạm; báo cáo sớm, đầy đ; xử lý đúng trình tự; lập biên bn kịp thời, báo cáo các bên liên quan.

4

Hồ sơ quản lý quản lý: Mốc lộ giới, các đoạn hành lang theo quy hoạch (khu đô thị...)

Có bình đồ duỗi thng về mốc lộ giới, hành lang đường bộ: thường xuyên cập nhật vi phạm.

2

Qun lý Giấy phép thi công

sổ theo dõi thời hạn các Giấy phép thi công; thực hiện thường xuyên việc kiểm tra, đôn đốc nhà thu thi công chp hành các quy định đảm bảo giao thông và an toàn giao thông.

1

Phi hợp với địa phương

Tham gia họp, cung cấp sliệu vi phạm đy đ, chính xác cho địa phương, tham gia cưng chế giải ta và giữ gìn hành lang chống tái lấn chiếm.

1

Quản lý, chăm sóc bo vệ cây xanh

Thực hiện hàng ngày, tng hợp báo cáo, ghi chép đầy đủ.

2

c. Quản lý cu

10

Tuần cầu, bo vệ cầu

Thực hiện hàng ngày; ghi chép s đy đ, ghi chép các biển báo có tại cu; báo cáo Hạt trưng và Hạt trưởng giải quyết kịp thời. Khi cu yếu hoặc xuất hiện hư hỏng gây mất an toàn giao thông mà trực không đầy đủ, ngoài chịu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật sẽ trừ tối đa số điểm quản lý cầu.

4

Lý lịch, hồ sơ quản lý, hoàn công cầu

Có đầy đủ, số liệu trong lý lịch cầu chính xác; lưu trữ hồ ngăn nắp và tình trạng tốt (kiểm tra xác suất 1 -2 cầu/1 Hạt)

1

Kiểm tra cầu

- Thực hiện đúng quy định, ghi chép đầy đủ. Nếu là cu yếu mà thiếu phiếu kiểm tra cầu sẽ khấu trừ tối đa số điểm quản lý cầu.

- Báo cáo đúng thời hạn quy định, số liệu chính xác.

3

Báo cáo định kỳ, đột xuất

Báo cáo đúng thời hạn, sliệu chính xác và tiến độ đáp ng yêu cầu.

2

1.2. Mục tiêu về công tác an toàn giao thông (tối đa 10 điểm)

Mục

Mức độ đáp ứng

Điểm

Công tác an toàn giao thông:

 

10

Hệ thống báo hiệu (bin báo hiệu, cọc tiêu, vạch sơn kđường, cột H, Km, mốc lộ giới ..)

Lau chùi thường xuyên, đảm bảo đầy đủ rõ ràng (ngay ngn, không bị mờ, không bị che khuất, thông tin ghi trên biển báo, cột Km chính xác...). Bsung kịp thi sau 3 ngày.

5

Có hsơ quản lý đy đở Hạt, đơn vị bảo trì và cập nhật đầy đủ, thưng xuyên.

1

Hệ thống thiết bị an toàn giao thông (Hộ lan tưng chắn, hàng rào tôn sóng, phòng vệ mềm, hàng rào...).

Đy đ, ngay ngn, sạch sẽ. Khi bị mất hoặc hư hỏng do phá hoại hoặc tai nạn giao thông được sửa chữa, thay thế xong chậm nhất 7 ngày ktừ khi phát sinh hư hỏng.

1

Có hsơ quản lý đy đủ ở Hạt, đơn vị bảo trì và cập nhật thường xuyên.

0.5

Phi hợp các bên liên quan và địa phương về bo quản và tình hình khai thác, sự phù hợp hệ thống báo hiệu, thiết bị an toàn giao thông.

0.5

Kiểm tra và báo cáo kịp thời.

0.5

Tổ chức xử lý nhanh, đúng chỉ đạo.

0.5

Qun lý vật tư dự phòng (cả thiết bị an toàn giao thông thu hồi).

Có s thng kê, theo dõi, cập nhật đy đ slượng, chất lượng vật tư dự phòng, các thiết ban toàn giao thông lưu giữ tại kho và không mất mát hư hỏng.

1

1.3. Mục tiêu về công tác nền đường, thoátc (tối đa 25 đim).

Mục

Mức độ đáp ứng

Điểm

Nền đường, thoát nước.

 

25

Phát cây cỏ trên mái taluy, trên lề đường (trong phạm vi quy định tại Tiêu chuẩn 07).

Phát sạch đúng quy định về chiu cao và phạm vi phát cây cỏ, không còn cành cây che khuất tầm nhìn tại các đường cong, báo hiệu, ca cống, đu cầu, ...

8

Lề đường, nền đường, taluy.

- Đp phụ lề đm bảo độ dốc ngang thoát nước. Không có tình trạng nước ứ đọng trên lề đường hoặc mặt đường (nguyên nhân do lề đường cao, đọng bùn rác).

- Đào rãnh ngang, rãnh xương cá thoátc mặt đường.

- Cắt cđảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

8

Rãnh thoát nước.

Đm bo tiết diện thoát nưc bình thường, không ứ đọng đất cát và rác trong rãnh. Rãnh dọc không bị lấp thu hẹp; khơi nước kịp thi.

7

Với rãnh có nắp đậy: Tấm đan nắp đậy nếu bị vỡ, mất được thay thế ngay trước khi nghiệm thu tháng. Tr trưng hợp rãnh dưới mặt đường nh hưởng đến an toàn giao thông phải có biện pháp cảnh báo và khắc phục đảm bảo giao thông bước 1 trong vòng 1 ngày.

2

Ghi chú: Khi thực hiện các công việc trên, nếu không đạt tiến độ yêu cầu do điều kiện bất khkháng thì bên B phải thông báo cho bên A xem xét.

1.4. Mục tiêu về công tác mặt đường (tối đa 20 điểm)

Mc

Mức độ đáp ứng

Điểm

Công tác mặt đường.

 

20

gà.

theo quy định phụ lục 1.

10

Bù lún, lõm cục bộ.

Mặt đường không có vị trí lún, lõm cục bộ sâu có nguy cơ mất an toàn giao thông (theo quy định phụ lục 1).

5

Vệ sinh mặt đường.

Mặt đường được vệ sinh sạch s.

5

1.5. Mục tiêu về công tác sửa chữa cống, cầu và công trình (kè, tưng chắn...) (tối đa 10 đim)

Mục

Mức đ đáp ng

Điểm

Công tác cầu, công trình

 

10

Đối với các cầu.

Đm bảo các hư hỏng nhcủa t nón, mố trụ, kết cấu nhịp được sửa cha kịp thời.

1

Mặt cu (nếu trên mặt cu là đá dăm nhựa hoặc bê ng nhựa) không có ổ gà, sạch, vạch sơn, biển báo hiệu đy đ(tính trong phần đường).

1

Các bu lông gi khe co dãn bng cao su được bắt chặt thường xuyên, có nắp đậy như ban đầu. Sa chữa nhỏ lan can, các chnứt vỡ trên mặt cầu (nếu là bê tông xi măng) kịp thời. Hàn kịp thi các đường hàn bnứt bn tôn của khe co dãn.

1

Mặt cầu, đnh mtrụ cầu, khe hcủa khe co dãn cầu được vệ sinh thưng xuyên không tồn đọng nước và đất, cát.

1

Các lthoát nước trên cầu đảm bảo được vệ sinh nạo vét và có nắp đậy như ban đầu.

1

Các neo cáp được bo dưỡng đúng quy định. Các ống bo vệ cáp dứng lực được bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời.

2

Đối với cống các loại.

Thanh thi chướng ngại vật, dòng chy trong cầu, thượng, hạ lưu cu thông thoát bình thưng. H thu, ca cng thượng hạ lưu sạch ccây, không ứ đọng đất, cát.

0.5

 

Các hư hỏng nhđược sửa chữa kp thời.

1

 

Dòng chảy thượng hạ lưu cống thông thoát.

0.5

 

Kè, tường chắn.

Các hư hỏng nhđược sửa chữa kịp thời (đặc biệt khu vực chân kè). Cây cỏ khu vực kè được phát quang, vệ sinh sạch kè, tường chắn.

1

 

1.6. Tài liệu phục vụ nghiệm thu cho mục tiêu về công tác quản lý

1.6.1. H sơ qun lý đường:

- Stuần đường (nội dung theo quy định về tuần đường): yêu cầu ghi chép đầy đủ các thay đi hàng ngày trên đường: Các hư hỏng, mt hng thiết bị báo hiệu, tai nạn, vi phạm hành lang, vị trí ùn tắc giao thông, các công tác chính đã thực hiện hoặc vướng mắc khi thực hiện sửa cha bảo dưỡng thường xuyên...;

- Tng hợp vi phạm hành lang theo tháng (từ sổ ghi chép tuần đường);

- S ghi chép trực đm bảo giao thông, nhà Hạt: ghi chép các thông tin trong quá trình trực;

- Bình đồ dui thng, bng thống kê tình trạng nền mặt đường mỗi tuyến (chiều dài từng đoạn theo địa danh, loại mặt đường, tình trạng mặt đường; slượng, vị trí, tình trạng báo hiệu, sơn vạch kđường, cọc tiêu, cọc H...); scập nhật thay đổi khi có thay thế sa cha;

- H sơ hoàn công khi sửa cha định kỳ, cải tạo nâng cấp...(đã đưc các chủ đầu tư bàn giao);

- S theo dõi số liệu đếm xe (theo mu phụ lục B1, B2 của Tiêu chun 07);

- Sổ theo dõi tai nạn giao thông và tng hợp số vụ tai nạn 6 tháng, ca năm (theo mẫu phụ lục C1, C2, C3 của Tiêu chuẩn 07);

- Các báo cáo vi phạm hành lang, báo cáo đột xuất (nếu có);

- Các báo cáo của Đơn vị quản lý đường thực hiện khi lượng khoán theo quy định (báo cáo thường xuyên, định k, đột xut);

- Bình đồ dui thng quản lý hành lang đường bộ, thể hiện các mốc lộ giới, phạm vi hành lang các đoạn tuyến hai bên đã có quy hoạch hành lang đường bộ;

- S theo dõi thời hạn cấp giấy phép thi công, ghi chép các vi phạm;

1.6.2. Hồ sơ quản lý cầu:

- Sổ tuần cầu: Yêu cầu ghi chép đầy đủ nếu công trình có thay đi: các hư hỏng và nội dung việc sửa chữa, mất thiết bị báo hiệu, vi phạm hành lang…;

- Lý lịch cầu theo quy định; sổ cập nhật thay đổi khi có thay thế sửa cha;

- Hồ sơ hoàn công khi sa chữa định kỳ, cải tạo nâng cấp (đã được các chủ đầu tư bàn giao);

- Các báo cáo đột xuất (nếu có);

1.6.3. Hồ sơ quản lý an toàn giao thông:

- Có tng hợp hiện trạng biển báo hiệu, thiết bị an toàn giao thông theo từng tuyến đường: loại bin, vị trí, số lượng, tình trạng;

- Có sổ về báo hiệu, thiết bị an toàn giao thông ghi chép đầy đủ nếu có thay đi: các hư hỏng và nội dung việc sửa chữa thay thế thiết bị báo hiệu...(ghi chép từ sổ tuần đường);

- H sơ hoàn công khi sửa cha định k, thay thế báo hiệu, thiết bị an toàn giao thông: tưng hộ lan, hàng rào, tôn lượn sóngã được các chđầu tư bàn giao);

- Các báo cáo đột xuất (nếu có).

* Toàn bộ h sơ trên bên B có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ trước khi nghiệm thu để bên A kiểm tra việc thực hiện. Riêng đối với các loại hồ sơ có slượng lớn và mang tích chất lưu trữ (hồ sơ hoàn công, bình đồ duỗi thng, lý lịch cầu...) nếu cần kiểm tra thì bên A thông báo trước khi nghiệm thu để bên B chuẩn bị.

2. Công tác BDTX cầu ln chiều dài toàn cầu > 300m hoặc công trình có tính chất quan trọng, qun lý theo quy trình riêng, đưc ghi vn trong từng cầu cụ th.

Mục tiêu quản lý cầu (tối đa 100 điểm).

Mc

Mức độ đáp ứng

Điểm

Qun lý cầu

 

100

Trực gác, tuần tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất, bo vệ cu.

Có thực hiện hàng ngày việc đi tun tra, kiểm tra trên cu, dưới cu; hệ thng chiếu sáng, hệ thống bin báo (cả đường bộ, đường thủy); hệ thống PCCC; hệ thống mốc cao độ, tốc lộ giới.

60

Phân công ca trực nghiêm túc; đúng chế độ ca kíp, ban ngày, ban đêm theo quy trình quy định.

2

Ghi chép thông tin vào strực đy đủ và báo cáo kịp thời, chính xác hàng ngày và gii quyết kịp thời.

2

Hồ sơ quản lý cầu.

Có đy đHồ sơ quản lý (Lý lịch cầu; Quy trình quản lý và khai thác cầu... theo số lượng hồ sơ đã được bàn giao). Hồ quản lý đưc cập nhật chính xác và thường xuyên mọi quá trình xử lý, khai thác và sửa chữa cầu (cập nhật từ stuần tra).

3

Chế độ báo cáo.

Báo cáo đúng chế độ theo quy định; thời gian báo cáo kịp thời; sliệu báo cáo chính xác.

3

Sự tuân thQuy trình quản lý, khai thác cầu.

Công tác quản lý cu được tuân th theo đúng quy trình, bố trí cán bộ chuyên qun cu hiểu rõ quy trình; có đầy đủ thiết bị và phương tiện đkiểm tra cầu, bo vệ cầu; phi hợp tốt với lực lượng an ninh, chính quyền địa phương.

3

Vệ sinh mặt cầu, gối, trụ cầu.

Mặt cu, đnh mtrụ cầu, khe hcủa khe co dãn cầu được vệ sinh thường xuyên không tồn đọng nước và đất, cát. Các lthoát nước trên cầu đảm bo được vệ sinh nạo vét và có nắp đậy như ban đầu.

15

Phát quang cây c.

Phát sạch cây cỏ đúng quy định về chiều cao phạm vi tường m, ¼ nón và 20m trong phạm vi thượng hạ lưu cầu.

12

 


Đơn vị………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mu báo cáo

BÁO CÁO

Về việc hư hng nh hưng đến an toàn giao thông trên tuyến ………………..

TT

Tên đường

Ngày kiểm tra

Vị trí hư hỏng

Tình trạng hư hng

Khối lượng hư hỏng

Đxuất phương án xử lý

Kinh phí dự kiến (triệu đồng)

Ghi chú

Lý trình

gà, cao su, lún lõm..

Kết cấu mt đường

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập

Hà Giang, ngày      tháng      năm 20......
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 346/QĐ-SGTVT ngày 24/06/2016 quy định cụ thể về công tác quản lý và bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ do Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.492

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.40.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!