ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3368/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
12 tháng 08 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Quyết định số
2023/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí
việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
24/2021/QĐ-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
1556/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục vị
trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 97/TTr-STP ngày 20/7/2021 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 463/TTr-SNV ngày 06/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị
trí việc làm của Sở Tư pháp theo danh mục vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê
duyệt tại Quyết định số 2023/QĐ-BNV (cụ thể theo Phụ lục I và Phụ lục II đính
kèm Quyết định này).
Điều 2.
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm triển khai thực hiện
Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở đã được phê duyệt;
thực hiện việc sắp xếp, bố trí, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh
giá và quản lý công chức đúng vị trí việc làm, bảo đảm tiêu chuẩn chức danh, chức
vụ và ngạch công chức tối thiểu của từng vị trí việc làm theo quy định của Nhà
nước.
Điều 3.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2348/QĐ-UBND
ngày 10/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và
Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K11, K12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
PHỤ LỤC I
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ
PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 3368/QĐ-UBND ngày 12/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mô tả công việc thực hiện
|
A
|
NHÓM
LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Giám đốc
|
1. Giám đốc Sở là người đứng đầu
Sở; quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm trước Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, Ban cán sự đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Chủ trì, chỉ đạo, điều hành,
tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành
pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở
cơ sở; pháp chế; chứng thực; nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư
pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công
chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải
thương mại; thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; quản
lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác tư pháp
khác và dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định pháp luật.
3. Trực tiếp chỉ đạo, điều
hành và phụ trách các lĩnh vực công tác:
- Xây dựng, trình UBND tỉnh
phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm về
thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp;
- Tổ chức phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt chương trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật hàng năm của UBND tỉnh;
- Xây dựng, trình UBND tỉnh
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước về công tác tư
pháp và các văn bản quy phạm pháp luật khác theo sự phân công của UBND tỉnh;
- Tổ chức thẩm định và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức rà soát, hệ thống
hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh; giúp UBND tỉnh
tự kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh, kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, UBND cấp huyện; hướng dẫn UBND cấp
huyện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp huyện ban hành và kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, UBND cấp xã ban hành;
- Tổ chức triển khai thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức lấy ý kiến của nhân dân về các
dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và Bộ
Tư pháp;
- Giúp UBND tỉnh quản lý nhà
nước về công tác thi hành án dân sự trong phạm vi địa phương theo quy định của
pháp luật;
- Tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ quản lý nhà nước về công chứng, chứng thực, hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư
pháp, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ quản lý nhà nước về luật sư, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý, giám định
tư pháp, hoà giải ở cơ sở, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại và các
công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện hợp tác
quốc tế về công tác tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định
của pháp luật, sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;
- Tham gia thực hiện cải cách
hành chính, cải cách tư pháp theo sự phân công của UBND tỉnh; thực hiện cải
cách hành chính, cải cách tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo
quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Tư pháp cấp huyện, tổ chức pháp chế các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp nhà nước theo quy định của
pháp luật;
- Phối hợp với Giám đốc Sở Tư
pháp xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, công chức tư pháp ở địa phương; tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi
được phê duyệt;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện công tác tư pháp; tổ chức công tác tổng hợp, thông
tin, thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế, tài chính và việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
- Quản lý công chức, viên chức,
thực hiện cơ chế, chính sách, chế độ tài chính, kế toán, quản lý, sử dụng có
hiệu quả tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
- Tổ chức thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;
- Phòng ngừa, chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tình trạng
tham nhũng, lãng phí gây thiệt hại trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý
của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật hoặc do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
4. Chủ tài khoản cơ quan.
|
2
|
Phó Giám đốc
|
1. Giúp Giám đốc phụ trách,
chỉ đạo một số lĩnh vực công tác và phụ trách một số phòng chuyên môn, đơn vị
trực thuộc Sở Tư pháp theo sự phân công của Giám đốc; được ủy quyền giải quyết
công việc có liên quan đến lĩnh vực được phân công; chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở và trước pháp luật về các quyết định của mình. Một Phó Giám đốc
được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở khi Giám đốc Sở vắng
mặt.
2. Giúp Giám đốc Sở phụ
trách, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trên lĩnh vực công tác:
Xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và Quản lý xử lý vi phạm hành
chính; Phổ biến, giáo dục pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật; Hành
chính và Bổ trợ tư pháp, lĩnh vực công chứng, bán đấu giá tài sản.
3. Chỉ đạo tổ chức kiểm tra,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của ngành Tư pháp đối với các lĩnh vực
công tác được giao phụ trách.
4. Chỉ đạo xây dựng dự thảo
các văn bản để trình UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành bao gồm: Chương
trình, kế hoạch hoạt động liên quan đến ngành Tư pháp thuộc lĩnh vực được
giao phụ trách.
5. Chủ trì các cuộc họp liên
quan đến thực hiện nhiệm vụ của ngành Tư pháp thuộc lĩnh vực được giao phụ
trách.
6. Tham gia các cuộc họp của
các Ban Chỉ đạo của tỉnh mà Phó Giám đốc được cử tham gia làm thành viên.
7. Chỉ đạo, kiểm tra việc báo
cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được
giao phụ trách
8. Người được ủy quyền của chủ
tài khoản.
9. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Giám đốc Sở phân công.
|
3
|
Trưởng phòng
|
1. Quản lý, điều hành toàn bộ
hoạt động của phòng; tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước đối với lĩnh
vực được phân công; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo sở về thực hiện nhiệm vụ
công việc được giao của phòng.
2. Thực hiện quản lý, phân
công nhiệm vụ công chức của phòng; theo dõi, nhận xét kết quả hoạt động của
công chức thuộc phòng.
3. Chủ trì xây dựng kế hoạch
công tác hàng năm, quý, tháng của phòng; xử lý văn bản đến của phòng.
4. Chủ trì tổ chức cuộc họp của
phòng, các hoạt động phối hợp với các phòng chuyên môn.
5. Thực hiện công tác thi đua
khen thưởng của phòng.
6. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo sở phân công.
|
3.1
|
Trưởng phòng Phòng Văn bản quy phạm pháp luật và Quản lý xử lý vi phạm
hành chính
|
1. Thực hiện các nhiệm vụ của
Trưởng phòng thuộc Sở.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh:
- Dự thảo các văn bản thuộc
thẩm quyền của UBND hoặc Chủ tịch UBND tỉnh trong lĩnh vực tư pháp thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Phòng;
- Dự thảo kế hoạch dài hạn,
05 năm, hàng năm và các đề án, dự án, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn
thiện hệ thống pháp luật trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp thuộc
chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
3. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong
lĩnh vực tư pháp đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
4. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
quản lý về:
- Công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật:
+ Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của UBND tỉnh; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh lập dự thảo Dự
kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để UBND tỉnh
trình Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật;
+ Tham gia xây dựng dự thảo
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh do cơ
quan chuyên môn khác của UBND tỉnh chủ trì soạn thảo;
+ Thẩm định dự thảo các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh
theo quy định của pháp luật;
+ Tổ chức lấy ý kiến nhân dân
về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh
và Bộ Tư pháp.
- Công tác kiểm tra, xử lý
văn bản quy phạm pháp luật, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật:
+ Giúp UBND tỉnh tự kiểm tra
văn bản do UBND tỉnh ban hành;
+ Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và UBND cấp huyện; hướng dẫn cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và UBND xã, phường, thị trấn
theo quy định của pháp luật;
+ Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
xử lý văn bản trái pháp luật đã được phát hiện; kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức thực hiện việc rà
soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh
theo quy định của pháp luật; đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ
thống hóa chung của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và của UBND cấp
huyện.
- Công tác pháp chế, hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp:
+ Xây dựng, trình UBND tỉnh
ban hành chương trình, kế hoạch công tác pháp chế hàng năm ở địa phương và tổ
chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành;
+ Quản lý, kiểm tra công tác
pháp chế đối với công chức pháp chế chuyên trách và Phòng Pháp chế trong cơ cấu
tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
+ Giúp UBND tỉnh chủ trì hoặc
phối hợp với các bộ, ngành trong việc hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng,
chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với công chức pháp chế chuyên
trách và Phòng Pháp chế trong cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh;
+ Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn,
tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với
tổ chức pháp chế của các doanh nghiệp nhà nước tại địa phương;
+ Tham mưu, đề xuất với UBND
tỉnh trong việc xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế, thực hiện các giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác pháp chế tại địa phương.
+ Tổ chức thực hiện hoặc phối
hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
|
3.2
|
Trưởng phòng Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật - Theo dõi thi hành
pháp luật
|
1. Thực hiện các nhiệm vụ của
Trưởng phòng thuộc Sở.
2. Tham mưu Giám đốc Sở:
- Trình UBND tỉnh dự thảo các
quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh
trong lĩnh vực được Giám đốc Sở phân công. Dự thảo kế hoạch dài hạn, 5 năm,
hàng năm và các đề án, dự án, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng tủ sách pháp luật;
xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành của UBND tỉnh.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh dự
thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh
trong lĩnh vực được Giám đốc Sở phân công.
- Giúp UBND tỉnh thực hiện
nhiệm vụ về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo
quy định.
3. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Giám đốc Sở Tư
pháp.
|
3.3
|
Trưởng phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp
|
1. Thực hiện các nhiệm vụ của
Trưởng phòng thuộc Sở.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh:
- Dự thảo các văn bản thuộc
thẩm quyền của UBND hoặc Chủ tịch UBND tỉnh trong lĩnh vực hành chính và bổ
trợ tư pháp thuộc chức năng, nhiệm vụ;
- Dự thảo kế hoạch dài hạn,
05 năm, hàng năm và các đề án, dự án, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, cải cách tư pháp trong phạm vi quản
lý nhà nước của Sở Tư pháp thuộc chức năng, nhiệm vụ.
3. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
quản lý về: Bồi thường nhà nước, trợ giúp pháp lý, luật sư và tư vấn pháp,
công chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, quản tài viên và hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản, hòa giải thương mại, trọng tài thương mại, thừa phát lại,
đăng ký biện pháp bảo đảm, thi hành án dân sự, thi hành án hành chính.
4. Xây dựng kế hoạch kiểm
tra, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho các tổ chức thuộc lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
5. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Giám đốc Sở Tư
pháp.
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tiến
hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Tham mưu giúp Giám
đốc Sở trình UBND và Chủ tịch UBND tỉnh:
1. Dự thảo các quyết định
liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn Thanh tra Sở.
2. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến nhiệm vụ quyền hạn của Thanh tra Sở.
3. Thực hiện công tác kiểm
tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tư pháp
theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
4. Thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, các quy định về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí; xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật, hoặc tham mưu cho cấp
có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được
giao theo quy định của pháp luật.
5. Chỉ đạo, kiểm tra công tác
thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở; lãnh đạo Thanh tra sở thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
6. Kiến nghị Giám đốc Sở xem
xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của Giám đốc Sở có hành vi
vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết
định xử lý về thanh tra.
7. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo Sở phân công.
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
1. Phụ trách chung, quản lý,
điều hành toàn bộ công việc, hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn
phòng Sở; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo sở về những nội dung tham mưu, đề
xuất.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
về công tác thông tin, tổng hợp, điều phối hoạt động của Sở Tư pháp theo
chương trình, kế hoạch công tác; các công tác trong nội bộ cơ quan, gồm: Tổ
chức cán bộ; tổng hợp; thi đua - khen thưởng; cải cách hành chính; văn thư,
lưu trữ; kế hoạch tài chính; kê khai tài sản; quản lý tài sản của cơ quan.
3. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do lãnh đạo sở phân công.
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
1. Giúp Trưởng phòng phụ
trách, theo dõi, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước
Lãnh đạo Sở, trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được phân công.
2. Khi Trưởng phòng vắng mặt,
một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng phân công điều hành hoạt động của
phòng.
3. Thực hiện các nhiệm vụ
chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức được giao.
4. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo sở, Trưởng phòng phân công.
|
6.1
|
Phó Trưởng phòng Phòng Văn bản quy phạm pháp luật và Quản lý xử lý vi
phạm hành chính
|
1. Thực hiện các nhiệm vụ của
Phó Trưởng phòng thuộc Sở.
2. Trực tiếp tham mưu, đề xuất
các nhiệm vụ được phân công:
3. Tham mưu, giúp Lãnh đạo
phòng quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
- Giúp UBND tỉnh theo dõi, hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính tại địa phương; đề xuất việc nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý
vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng
chéo, mâu thuẫn với nhau theo quy định của pháp luật;
- Phổ biến, tập huấn nghiệp vụ
áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa
phương;
- Thực hiện thống kê về xử lý
vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của địa phương; xây dựng, quản lý cơ
sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia
về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp.
|
6.2
|
Phó Trưởng phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật - Theo dõi thi hành pháp
luật
|
1. Thực hiện các nhiệm vụ của
Phó Trưởng phòng thuộc Sở;
2. Trực tiếp tham mưu, đề xuất
các nhiệm vụ được phân công về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa
giải ở cơ sở:
- Xây dựng trình UBND tỉnh
ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở
và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành;
- Theo dõi, hướng dẫn công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương; đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên
quan và UBND cấp huyện trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh.
- Xây dựng, quản lý đội ngũ
báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; tham gia với các cơ quan
có liên quan thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân,
giáo viên, giảng viên dạy pháp luật theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn việc xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị theo quy định
của pháp luật.
- Hướng dẫn về tổ chức và hoạt
động hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật; hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ
năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên theo Quy chế phối hợp giữa Chính phủ
và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
3. Trực tiếp tham mưu, đề xuất
các nhiệm vụ được phân công về công tác theo dõi thi hành pháp luật
- Xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trên địa bàn;
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trong việc thực hiện
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương; đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo
tình hình thi hành pháp luật ở địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết
những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật với UBND tỉnh và Bộ Tư
pháp;
- Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trong các lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND
tỉnh.
|
6.3
|
Phó Trưởng phòng Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp
|
1. Thực hiện các nhiệm vụ của
Phó Trưởng phòng thuộc Sở.
2. Trực tiếp tham mưu, đề xuất
các nhiệm vụ về: Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư
pháp.
3. Xây dựng kế hoạch kiểm
tra, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho Phòng Tư pháp cấp huyện, Công chức Tư
pháp - Hộ tịch cấp xã.
4. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Giám đốc Sở Tư
pháp.
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1. Giúp Chánh Thanh tra Sở trực
tiếp phụ trách công tác thanh tra; quản lý, điều hành Thanh tra Sở theo ủy
quyền của Chánh Thanh tra Sở.
2. Thực hiện những nhiệm vụ
khác do Chánh Thanh tra, Lãnh đạo Sở giao
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1. Giúp Chánh Văn phòng phụ
trách, theo dõi, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước
Lãnh đạo Sở, trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công; phụ trách một số lĩnh vực: Kế toán tài chính; quản lý tài sản; tổng hợp;
cải cách hành chính; văn thư, lưu trữ; thi đua-khen thưởng, ISO, hành chính
quản trị theo phân công của Chánh Văn phòng.
2. Thực hiện những nhiệm vụ
khác do Chánh văn phòng, lãnh đạo Sở giao.
|
B
|
NHÓM
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
|
1
|
Kiểm tra, thẩm định văn bản
|
1. Tham mưu Lãnh đạo Phòng
Văn bản quy phạm pháp luật và Quản lý xử lý vi phạm hành chính:
- Công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật;
- Công tác kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật;
- Công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật;
- Công tác pháp chế.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
công tác khác khi Lãnh đạo Phòng phân công.
|
2
|
Quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
3. Tham mưu Lãnh đạo Phòng
Văn bản quy phạm pháp luật và Quản lý xử lý vi phạm hành chính về công tác Quản
lý xử lý vi phạm hành chính.
4. Thực hiện các nhiệm vụ
công tác khác khi Lãnh đạo Phòng phân công.
|
3
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
1. Tham mưu Lãnh đạo Phòng Phổ
biến, giáo dục - Theo dõi thi hành pháp luật:
- Thực hiện các kế hoạch, đề
án, chương trình về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Việc xây dựng mô hình phổ
biến, giáo dục pháp luật, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn và tiêu biểu
về tiếp cận pháp luật, công tác của Hội đồng PBGDPL.
- Công tác tủ sách pháp luật,
Ngày pháp luật, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tham mưu biên soạn
các tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
công tác khác theo sự phân công của Lãnh đạo Phòng.
|
4
|
Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở
|
1. Tham mưu Lãnh đạo Phòng Phổ
biến, giáo dục - Theo dõi thi hành pháp luật thực hiện công tác hòa giải ở cơ
sở.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
công tác khác theo sự phân công của Lãnh đạo Phòng.
|
5
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1. Tham mưu Lãnh đạo Phòng Phổ
biến, giáo dục - Theo dõi thi hành pháp luật công tác theo dõi thi hành pháp
luật.
2. Tham mưu thực hiện công
tác báo cáo về công tác theo dõi thi hành pháp luật.
3. Thực hiện các nhiệm vụ công
tác khác khi Lãnh đạo Phòng phân công.
|
6
|
Quản lý hành chính tư pháp
|
1. Tham mưu Lãnh đạo Phòng
Hành chính và Bổ trợ tư pháp:
- Công tác đăng ký và quản lý
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi;
- Thực hiện việc quản lý, cập
nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch;
- Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch,
biểu mẫu hộ tịch: lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch; cấp bản sao
trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật;
2. Thực hiện các nhiệm vụ
công tác khác theo sự phân công của Lãnh đạo Phòng.
|
7
|
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước
|
1. Tham mưu Lãnh đạo Phòng
Hành chính và Bổ trợ tư pháp về công tác bồi thường nhà nước;
2. Theo dõi, đôn đốc, báo cáo
và xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác bồi thường nhà nước;
3. Thực hiện các nhiệm vụ
công tác khác theo sự phân công của Lãnh đạo Phòng.
|
8
|
Quản lý lý lịch tư pháp
|
1. Tham mưu Lãnh đạo Phòng
Hành chính và Bổ trợ tư pháp:
- Quản lý, khai thác, bảo vệ
và sử dụng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại địa phương theo quy định của
pháp luật;
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
lý lịch tư pháp do Tòa án nhân dân, Việt Kiểm sát nhân dân, cơ quan Công an,
cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia cung cấp; lập lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch
tư pháp bổ sung; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư
pháp quốc gia và Sở Tư pháp theo quy định pháp luật;
- Tham mưu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo thẩm quyền.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
công tác khác theo sự phân công của Lãnh đạo Phòng.
|
9
|
Quản lý bổ trợ tư pháp
|
1. Tham mưu Lãnh đạo Phòng
Hành chính và Bổ trợ tư pháp:
- Tham mưu, giúp Lãnh đạo
phòng về công tác: Trợ giúp pháp lý, luật sư và tư vấn pháp, công chứng, giám
định tư pháp, đấu giá tài sản, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản, hòa giải thương mại, trọng tài thương mại, thừa phát lại, đăng ký biện
pháp bảo đảm.
- Theo dõi công tác thi hành
án dân sự, thi hành án hành chính.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
công tác khác theo sự phân công của Lãnh đạo Phòng.
|
10
|
Thanh tra
|
1. Xây dựng kế hoạch, đề
cương kiểm tra các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch kiểm tra hàng năm đã được
phê duyệt hoặc đột xuất.
2. Tổng hợp, xây dựng báo cáo
kết quả kiểm tra trình Chánh Thanh tra xem xét.
3. Tham gia thực hiện kiểm
tra, thanh tra liên quan đến công tác tư pháp.
4. Tham mưu giải quyết đơn
thu khiếu nại, tố cáo phản ánh liên quan đến công tác tư pháp theo quy định của
pháp luật.
5. Thực hiện nhiệm vụ do
Chánh Thanh tra giao khi tiếp công dân.
6. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Chánh Thanh tra giao.
|
C
|
NHÓM
NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
1. Quản lý hồ sơ của cán bộ,
công chức của cơ quan.
2. Tham mưu thực hiện công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo
cán bộ, công chức, viên chức của Sở.
3. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo Phòng giao
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
1. Tham mưu giúp Lãnh đạo cơ
quan, đơn vị thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp; xây dựng kế hoạch, chương
trình công tác; thực hiện báo cáo giao ban, tháng, quý, 6 tháng và năm của cơ
quan, đơn vị; xây dựng lịch công tác tuần; thực hiện chế độ chính sách, tiền
lương; tham mưu đôn đốc việc thực hiện kế hoạch công tác trọng tâm của Sở.
2. Tham mưu thực hiện nhiệm vụ
báo cáo chuyên đề và báo cáo đột xuất; văn thư, lưu trữ.
3. Tham mưu theo dõi mua sắm
trang thiết bị, phương tiện, công cụ làm việc; tổng hợp, theo dõi mở sổ sách
xuất - nhập - tồn các vật dụng trang bị cơ quan, quản lý chung tài sản của cơ
quan, đơn vị.
4. Cập nhật thông tin quản lý
hồ sơ công chức, viên chức đơn vị; theo dõi phép năm; việc chấp hành nội quy,
quy chế cơ quan, đơn vị.
5. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan/ đơn vị phân công.
|
3
|
Quản trị công sở
|
1. Xây dựng kế hoạch mua sắm,
sửa chữa thay thế trang thiết bị trong cơ quan; đề xuất mua sắm, sửa chữa, bảo
trì máy móc, thiết bị văn phòng của cơ quan; trang trí, khánh tiết, hậu cần
tiếp khách cơ quan.
2. Phòng cháy, chữa cháy;
phòng chống bão, lụt; công nghệ thông tin; bảo vệ cơ quan; công tác an ninh,
quốc phòng; xây dựng các báo cáo chuyên đề theo lĩnh vực được phân công.
3. Tổng hợp, theo dõi mở sổ
sách xuất - nhập - tồn các vật dụng trang bị cơ quan, quản lý chung tài sản của
cơ quan.
4. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phân công.
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
1. Triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin; quản trị Trang thông tin điện tử; theo dõi, bảo trì, bảo dưỡng
hệ thống mạng máy tính PC, laptop, các thiết bị mạng, máy in, máy chủ, các phần
mềm ứng dụng; hệ thống hạ tầng truyền thông.
2. Quản trị, duy trì, cập nhật
thông tin trang thông tin tổng hợp của Sở.
3. Hỗ trợ âm thanh, ánh sáng
cho công tác hội nghị, thu thập tin bài: âm thanh, chụp ảnh.
4. Chuyên trách các vấn đề về
hệ thống quản lý chất lượng ISO (báo cáo, đánh giá, duy trì chất lượng, kinh
phí thực hiện…) và thực hiện nhiệm vụ khác do lãnh đạo Văn phòng phân công.
5. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phân công.
|
5
|
Kế toán
|
1. Tham mưu thực hiện công tác
tài chính, kế toán: Quản lý kinh phí hành chính; kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
và các nguồn kinh phí khác; theo dõi, quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí Nhà
nước đúng mục đích; thực hiện việc lập dự toán và thanh quyết toán các nguồn
kinh phí theo đúng chế độ, chính sách về tài chính kế toán; xây dựng các báo
cáo chuyên đề theo lĩnh vực được giao.
2. Quản lý sổ sách thu, chi
tài chính các quỹ; theo dõi danh mục tài sản của cơ quan; kiểm kê tài sản và
công cụ, dụng cụ của cơ quan; thực hiện các chính sách, chế độ cụ thể cho
công chức và người lao động trong cơ quan.
3. Cập nhật thông tin về
lương và các chế độ theo quy định của công chức, viên chức, người lao động;
theo dõi, thống kê bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công chức cơ quan.
4. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phân công.
|
6
|
Thủ Quỹ
|
1.Thực hiện công tác quản lý
quỹ tiền mặt của cơ quan; kiểm tra tình hình hợp pháp, hợp lý của chứng từ
trước khi nhập - xuất quỹ và phiếu thu, chi có phê duyệt của lãnh đạo, rút số
dư tồn quỹ hàng ngày; lưu trữ chứng từ theo quy định; quản lý tiền mặt trong
két và chìa khóa; cùng với kế toán của cơ quan đối chiếu kiểm quỹ theo định kỳ;
thực hiện nhiệm vụ khác do lãnh đạo văn phòng phân công; chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo Văn phòng đối với các lĩnh vực được phân công.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phân công.
|
7
|
Văn thư
|
1. Tiếp nhận, xử lý văn bản
đi, văn bản đến (văn bản giấy và văn bản điện tử trên môi trường mạng) theo
đúng quy định; quản lý tài liệu và các loại con dấu, chữ ký số của cơ quan
theo quy định; quản lý, sử dụng máy photocoppy; photo tài liệu của Sở; xây dựng
các báo cáo chuyên đề theo lĩnh vực được phân công.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phân công.
|
8
|
Lưu trữ
|
1. Thực hiện công tác lưu trữ
tài liệu (lập hồ sơ, lưu trữ tài liệu theo quy định); hướng dẫn công chức các
phòng chuyên môn lập hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu theo quy định;
thực hiện nhiệm vụ thu thập, chỉnh lý tài liệu và bảo quản tài liệu tại kho;
xây dựng các báo cáo kết quả công tác lưu trữ theo quy định; thực hiện việc
tiêu hủy tài liệu theo quy định; hỗ trợ thực hiện công tác văn thư khi có yêu
cầu của lãnh đạo Văn phòng.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phân công.
|
9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1. Thực hiện các công việc cụ
thể như phô tô, nhân bản các văn bản, tài liệu; tiếp nhận, đăng ký, chuyển
giao văn bản hỏa tốc đi, đến theo quy định của cơ quan;
2. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phân công.
|
D
|
NHÓM
HỖ TRỢ, PHỤC VỤ
|
1
|
Lái xe
|
1. Thực hiện công tác lái xe
ô tô theo kế hoạch và sự phân công của cơ quan theo quy định; bảo quản, bảo
trì xe an toàn, vệ sinh sạch sẽ và kịp thời đề xuất sửa chữa ô tô, đưa đón an
toàn lãnh đạo Sở và công chức đi công tác.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phân công.
|
2
|
Phục vụ
|
1. Thực hiện công tác vệ sinh
các phòng làm việc của lãnh đạo cơ quan, phòng họp, hội trường và các khu vực
được phân công đảm bảo ngăn nắp, sạch sẽ; phục vụ nước uống hàng ngày cho
lãnh đạo cơ quan và các cuộc họp
2. Kiểm tra thường xuyên nhằm
phát hiện hư hỏng xảy ra tại nhà vệ sinh, các phòng họp, điện, nước của cơ
quan và báo cáo lãnh đạo Văn phòng kịp thời sửa chữa.
3. Trực tiếp mua sắm các vật
tư, vật phẩm theo nhu cầu của cơ quan; phục vụ yêu cầu về lễ tân, nước uống,
vệ sinh cơ quan; bảo quản, sử dụng tiết kiệm, hợp lý các công cụ, dụng cụ phục
vụ cho công tác phục vụ.
4. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phân công.
|
3
|
Bảo vệ
|
1. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
cơ quan theo quy định.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phân công.
|
PHỤ LỤC II
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 3368/QĐ-UBND ngày 12/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. GIÁM ĐỐC
I. NĂNG LỰC
1. Năng lực chung
- Am hiểu về quản lý nhà nước;
có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình chính trị, kinh tế
- xã hội của tỉnh để cụ thể hóa, chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả các
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; chương
trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; xây
dựng phương hướng, nhiệm vụ phát triển ngành, lĩnh vực tư pháp;
- Có tư duy đổi mới, có tầm
nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích, dự báo và
định hướng sự phát triển ngành, công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh; có khả năng
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và
những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tư
pháp trên địa bàn tỉnh phù hợp, khả thi, hiệu quả;
- Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo;
năng động, sáng tạo, nhiệt tình, tận tâm và có tinh thần trách nhiệm cao trong
công việc; có kinh nghiệm lãnh đạo, điều hành và quyết đoán, kịp thời quyết định
những vấn đề khó, phức tạp thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp. Chấp hành nghiêm quy
định của pháp luật và thận trọng trong thực thi công vụ;
- Có năng lực tổ chức, điều
hành, tập hợp, đoàn kết, quy tụ và phát huy sức mạnh của tập thể công chức,
viên chức, người lao động của cơ quan; có khả năng phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công;
- Kinh nghiệm công tác: Có kinh
nghiệm trong lãnh đạo, quản lý trong lĩnh vực được giao; phải có thời gian từ đủ
02 năm (24 tháng) trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc hoặc tương đương
(không áp dụng đối với trường hợp được điều động, luân chuyển từ nơi khác về).
1.1. Về thực hiện đạo đức công
vụ:
- Tâm huyết với công việc và sẵn
sàng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị; tạo được văn
hóa làm việc hăng say, tác phong chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị; đi đầu,
làm gương trong việc giữ gìn các chuẩn mực đạo đức công vụ và thái độ ứng xử;
- Giám sát và có những cách thức
điều chỉnh kịp thời những biểu hiện có khả năng dẫn tới hành vi trái với đạo đức
công vụ; chuẩn mực, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cấp dưới;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị của cá nhân và tổ chức kịp thời, đúng theo quy định pháp luật, đúng
thẩm quyền.
1.2. Về đưa ra các định hướng
chiến lược thực hiện nhiệm vụ:
- Xác định rõ mục tiêu, ưu tiên
trong công việc và sắp xếp tổ chức khoa học những công việc có quy mô toàn tỉnh,
tính chất phức tạp, cần huy động nguồn lực cả bên trong và bên ngoài cơ quan,
đơn vị;
- Phát triển các sáng kiến đột
phá cải thiện đáng kể nâng cao sự hài lòng của tổ chức, cá nhân;
- Dự đoán những rào cản vô
hình, hữu hình để đưa ra những kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo được chất lượng
kết quả đầu ra.
1.3. Về phân tích, đánh giá, phản
biện, hoạch định chính sách:
- Soạn thảo các văn bản có tính
quy phạm pháp luật hoặc các nghiên cứu khoa học phức tạp, có tính phổ quát lớn
hoặc chuyên môn cao; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ
ràng, chặt chẽ, khoa học;
- Xây dựng chính sách có mức độ
tác động sâu rộng đến ngành, lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của cơ
quan, đơn vị;
- Thiết lập khung chương trình
đánh giá tác động của chính sách, thực hiện điều chỉnh chính sách trên cơ sở
đánh giá tác động và nghiên cứu về xã hội,đối tượng tác động.
1.4. Về giao tiếp:
- Giao tiếp một cách tự tin với
nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau liên quan đến công việc, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị;
- Truyền đạt niềm tin về tầm
nhìn, chiến lược chung của cơ quan, đơn vị cho đồng nghiệp, tổ chức, công dân để
cam kết và cùng đóng góp xây dựng cơ quan, đơn vị ngày càng phát triển.
1.5. Về thiết lập các định hướng
quan hệ đối tác chiến lược:
- Tạo được uy tín, mối quan hệ
với các chuyên gia cùng lĩnh vực và lãnh đạo chủ chốt các sở, ban, ngành, địa
phương để cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung, nâng cao hiệu quả quản lý
ngành, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;
- Giải quyết hiệu quả các xung
đột trong và ngoài cơ quan, đơn vị phát sinh từ việc xung đột trong tính chất
công việc, chức năng, nhiệm vụ hoặc khác nhau về quan điểm, lợi ích.
1.6. Về sử dụng công nghệ thông
tin: Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ
cao.
2. Năng lực quản lý
2.1.Về định hướng xây dựng mục
tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị:
- Am hiểu, dự đoán các xu hướng
vận động, các vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, công nghệ…ở
trong và ngoài nước; định hướng vai trò, mục tiêu, những ưu tiên chiến lược phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Nhận thức và định vị chiến lược
phát triển của cơ quan, đơn vị trong mối tương quan với mục tiêu chung của tỉnh,
định hướng chiến lược của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Xây dựng những chiến lược dài
hạn nhằm cải thiện, tạo những biến chuyển, cải tiến bền vững trong nội bộ cơ
quan, đơn vị.
2.2. Về chủ động chuẩn bị và tiến
hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị:
- Dự đoán các nhân tố tác động
đến hoạt động của cơ quan, đơn vị và chủ động chuẩn bị cho những cải tổ nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động (định hướng lại chiến lược phát triển, tăng cường
áp dụng công nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình làm việc, sắp xếp kiện toàn
cơ cấu bộ máy tổ chức, thay đổi văn hóa làm việc....);
- Phản ứng nhanh với những thay
đổi, biến động; mạnh dạn thay đổi tư duy, lề lối làm việc cũ; đề xuất thay đổi,
cải tổ của cơ quan, đơn vị với cơ quan có thẩm quyền. Tạo môi trường, khuyến
khích sự thay đổi và tư duy tích cực về thay đổi trong cơ quan, đơn vị;
- Đánh giá, cải tổ các phương
pháp, quy trình làm việc cơ quan, đơn vị và cơ chế phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương theo hướng công khai, đơn giản, minh bạch.
2.3. Về quyết định những vấn đề
có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị:
- Nhận diện nhanh các thông
tin, tình huống, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và
các thông tin ngầm ẩn từ những thông tin trái chiều để xác định phương án lựa
chọn;
- Xem xét các rủi ro và đưa ra
quyết định bất chuẩn tắc có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ
quan, đơn vị một cách chính xác, kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục tiêu chung
của tổ chức, hiểu biết về điều kiện thực tiễn, nguồn lực hiện có…; giải trình
khoa học, thuyết phục quyết định này với cấp trên khi được yêu cầu;
- Phối hợp chặt chẽ các tổ chức,
cá nhân và các cơ quan có liên quan trong suốt quá trình ra quyết định;
- Mạnh dạn trao quyền quyết định
và theo dõi, điều chỉnh quá trình ra quyết định của cấp dưới.
2.4. Về huy động nguồn lực
trong và ngoài cơ quan, đơn vị:
- Dự đoán, đánh giá được nhu cầu
về các nguồn lực tài chính, nhân sự, công nghệ... của cơ quan, đơn vị trong ngắn
hạn, dài hạn để có phương án chuẩn bị, huy động, điều phối phù hợp;
- Áp dụng những phương pháp
khoa học để quản lý và phát triển nguồn lực của cơ quan, đơn vị;
- Tạo dựng văn hóa, ý thức làm
việc hướng đến chất lượng, hiệu quả công việc và phát huy tốt nguồn lực trong
cơ quan, đơn vị.
2.5. Về tạo môi trường phát triển,
hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cho cấp dưới:
- Tạo dựng văn hóa thúc đẩy việc
tự học tập, nâng cao năng lực và chia sẻ kiến thức, chuyên môn, kinh nghiệm
trong cơ quan, đơn vị;
- Định hướng mô hình tổ chức,
cơ cấu nhân sự của cơ quan, đơn vị trong đó xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của
từng Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc nhằm thực hiện nhiệm vụ đạt được chất
lượng, hiệu quả;
- Nắm bắt được tâm tư, yêu cầu
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phát triển nghề nghiệp của công chức,
viên chức để thu hút, giữ chân những người có chuyên môn cao;
- Có tầm nhìn chiến lược về nhu
cầu năng lực cần thiết cho sự phát triển của cơ quan, đơn vị trong tương lai để
phát hiện và tạo nguồn cán bộ lãnh đạo kế cận.
3. Năng lực chuyên môn
3.1. Là người có chuyên môn
nghiệp vụ cao nhất của ngành; am hiểu kiến thức, những nghiên cứu khoa học, ứng
dụng tiến bộ mới ở trong và ngoài nước về ngành, lĩnh vực tư pháp.
3.2. Chủ trì xây dựng, hoàn thiện
thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách kinh tế
- xã hội, các đề án, chương trình, dự án có tính chiến lược của tỉnh về ngành,
lĩnh vực tư pháp.
3.3. Tổ chức chỉ đạo, triển
khai hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thể chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ và
đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả.
3.4. Tổ chức tổng kết, đánh giá
và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của
công tác quản lý.
3.5. Chủ trì nghiên cứu đề tài,
đề án và các công trình nghiên cứu khoa học cấp tỉnh nhằm đổi mới, hoàn thiện
cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức,
phục vụ thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
3.6. Chủ trì việc tổ chức biên
soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực
tư pháp.
II. KỸ
NĂNG
Nắm vững và sử dụng thành thạo
các kỹ năng sau:
1. Kỹ năng tham mưu hoạch định,
tổ chức thực hiện và đánh giá chính sách công.
2. Kỹ năng sử dụng hiệu quả
công cụ kế hoạch trong quản lý cấp sở.
3. Kỹ năng quản lý và phát triển
nguồn nhân lực.
4. Kỹ năng quản lý sự thay đổi
trong tổ chức.
5. Kỹ năng phân công và tổ chức
hoạt động phối hợp hiệu quả trong hoạt động công vụ; phối hợp các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
6. Kỹ năng xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật.
7. Kỹ năng đối thoại, trả lời
chất vấn, tiếp dân và quan hệ với truyền thông.
III. TRÌNH
ĐỘ
1. Có bằng tốt nghiệp đại học
luật trở lên.
2. Giữ ngạch chuyên viên chính
trở lên.
3. Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc cử nhân trở lên.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên hoặc văn bằng, chứng chỉ được
tính là tương đương theo quy định của pháp luật.
B. PHÓ
GIÁM ĐỐC
I. NĂNG LỰC
1. Năng lực chung
- Am hiểu về quản lý nhà nước;
có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình chính trị, kinh tế
- xã hội của tỉnh để cụ thể hóa, chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả các
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; chương
trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh để
xây dựng phương hướng, nhiệm vụ phát triển ngành, lĩnh vực công tác tư pháp;
- Có tư duy đổi mới, có tầm
nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích, dự báo và
định hướng sự phát triển về công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh; có khả năng
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và
những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác tư pháp trên
địa bàn tỉnh phù hợp, khả thi, hiệu quả;
- Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo;
năng động, sáng tạo, nhiệt tình, tận tâm và có tinh thần trách nhiệm cao trong
công việc; có kinh nghiệm lãnh đạo, điều hành và quyết đoán, kịp thời quyết định
những vấn đề khó, phức tạp thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp. Chấp hành nghiêm quy
định của pháp luật và thận trọng trong thực thi công vụ;
- Có năng lực tổ chức, điều
hành, tập hợp, đoàn kết, quy tụ và phát huy sức mạnh của tập thể công chức,
viên chức, người lao động của cơ quan; có khả năng phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công;
- Kinh nghiệm công tác: Có kinh
nghiệm trong lãnh đạo, quản lý trong lĩnh vực được giao; phải có thời gian từ đủ
02 năm (24 tháng) trở lên đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương
(không áp dụng đối với trường hợp được điều động, luân chuyển từ nơi khác về).
1.1. Về chủ động, trách nhiệm
cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ:
- Chủ động đảm nhận trách nhiệm
thực hiện những công việc khó và chịu trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất
lượng, tiến độ, hiệu quả đối với nhiệm vụ công việc thuộc lĩnh vực được phân
công phụ trách;
- Hướng dẫn và kiểm tra việc
thi hành công vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức công vụ và ứng xử nghề nghiệp
của công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị.
1.2. Về đưa ra các định hướng
chiến lược thực hiện nhiệm vụ:
- Xác định rõ mục tiêu, ưu tiên
trong công việc và sắp xếp tổ chức khoa học những công việc có quy mô, tính chất
phức tạp, cần huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài cơ quan, đơn vị;
- Phát triển các sáng kiến đột
phá để cải thiện, nâng cao sự hài lòng của tổ chức, cá nhân;
- Dự đoán những rào cản vô
hình, hữu hình để đưa ra những kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo được chất lượng,
hiệu quả và tiến độ nhiệm vụ được phân công.
1.3. Về phân tích, đánh giá, phản
biện, hoạch định chính sách:
- Soạn thảo các văn bản có tính
quy phạm pháp luật, các nghiên cứu khoa học phức tạp, có tính phổ quát lớn hoặc
chuyên môn cao; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ
ràng, chặt chẽ, khoa học;
- Xây dựng chính sách có mức
tác động sâu rộng đến ngành,lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị;
- Thiết lập khung chương trình
đánh giá tác động của chính sách, thực hiện điều chỉnh chính sách trên cơ sở
đánh giá tác động và nghiên cứu về xã hội,đối tượng tác động…
1.4. Về giao tiếp:
- Có thể giao tiếp một cách tự
tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau liên quan đến công việc, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị;
- Truyền đạt niềm tin về tầm
nhìn, chiến lược chung của cơ quan, đơn vị đến đồng nghiệp, tổ chức để cam kết
và cùng đóng góp xây dựng cơ quan, đơn vị ngày càng phát triển.
1.5. Về thiết lập các định hướng
quan hệ đối tác chiến lược:
- Tạo được uy tín, mối quan hệ
với các chuyên gia cùng lĩnh vực và lãnh đạo chủ chốt các sở, ban, ngành, địa
phương để cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung, nâng cao hiệu quả quản lý
ngành, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;
- Giải quyết hiệu quả các xung
đột trong và ngoài cơ quan, đơn vị phát sinh từ việc xung đột trong tính chất
công việc, chức năng, nhiệm vụ hoặc khác nhau về quan điểm, lợi ích.
1.6. Về sử dụng công nghệ thông
tin: Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ
cao.
2. Năng lực quản lý
2.1.Về xây dựng định hướng mục
tiêu của các lĩnh vực được phân công phụ trách:
- Dự đoán được các tác động dài
hạn của những yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ… thuộc
lĩnh vực được phân công phụ trách;
- Định hướng mục tiêu thuộc
lĩnh vực được phân công phụ trách phù hợp với mục tiêu, chiến lược chung của cơ
quan, đơn vị;
- Am hiểu về hệ thống chính trị,
nền công vụ; các loại dịch vụ, cộng đồng… liên quan đến lĩnh vực được phân công
phụ trách để xây dựng các kế hoạch, chiến lược góp phần cải thiện chất lượng dịch
vụ công và sự hài lòng của người dân, tổ chức;
- Xây dựng các kế hoạch hỗ trợ
hoặc triển khai chiến lược, mục tiêu dài hạn của cơ quan, đơn vị.
2.2. Về chủ động chuẩn bị và thực
hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực được phân công phụ trách:
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những
nhân tố, sự kiện, xu hướng, phương pháp hoạt động trong các lĩnh vực được phân
công phụ trách. Nhanh chóng xây dựng, triển khai các kế hoạch, phương án ứng
phó với yếu tố, sự kiện có tác động lớn đến hoạt động thuộc lĩnh vực được phân
công phụ trách;
- Cập nhật thông tin cho công
chức trong cơ quan, đơn vị và các bên liên quan; vạch ra lộ trình cho sự thay đổi
và kiểm soát, điều chỉnh quá trình thực hiện sự thay đổi để không gây xáo trộn
hoặc ảnh hưởng đến công việc chung.
2.3. Về quyết định đối với trường
hợp chưa rõ, phức tạp, nhạy cảm chưa được quy định thuộc thẩm quyền trong lĩnh
vực được phân công phụ trách:
- Nắm bắt nhanh các thông tin,
vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn
trong điều kiện thiếu nguồn tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra những phương án
lựa chọn và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan đơn vị, chi phí, lợi ích, rủi ro,
tác động của những phương án này;
- Đưa ra những quyết định hiệu
quả trong phạm vi lĩnh vực được phân công phụ trách phù hợp với định hướng, mục
tiêu chiến lược của cơ quan, đơn vị dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh
thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có dù đang chịu áp lực và chịu trách nhiệm về
những trách nhiệm này;
- Chủ động tham gia, hỗ trợ cấp
trên trong quá trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy
tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2.4. Về quản lý, phát huy được
nguồn lực của lĩnh vực được phân công phụ trách:
- Xác định năng lực cốt lõi, định
hướng được nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, định hướng của cơ quan,
đơn vị hoặc lĩnh vực được phân công phụ trách;
- Có kế hoạch phân bổ nguồn lực
hợp lý vào các hoạt động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến lược lâu dài của
cơ quan, đơn vị hoặc lĩnh vực được phân công phụ trách;
- Chủ động tìm kiếm, vận động
những nguồn lực từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan, đơn
vị nhằm thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng, hiệu quả
công việc, nhiệm vụ được phân công .
2.5. Về tạo môi trường phát triển,
hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cho cấp dưới:
- Xây dựng, khuyến khích mô
hình đào tạo tại chỗ, phát triển nghề nghiệp và nhân lực cho công chức, viên chức
thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
- Xác định yêu cầu về năng lực
cần thiết cho công việc trong dài hạn của lĩnh vực được phân công phụ trách để
có phương án phát triển nguồn nhân lực phù hợp;
- Nhận diện tiềm năng, hướng dẫn
công chức, viên chức phát triển khả năng bằng cách giới thiệu các nguồn thông
tin, các khóa đào tạo hoặc giao các công việc phù hợp với trình độ chuyên môn,
năng lực.
3. Năng lực chuyên môn
3.1. Có kinh nghiệm trong lĩnh vực
được phân công; có năng lực cụ thể hóa và chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả
các lĩnh vực được phân công phụ trách; có chuyên môn nghiệp vụ cao của ngành về
một lĩnh vực chuyên môn; am hiểu kiến thức, những nghiên cứu khoa học, ứng dụng
tiến bộ mới ở trong và ngoài nước về lĩnh vực chuyên môn.
3.2. Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, chế độ, chính sách;
xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn
nghiệp vụ trong phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện.
3.3. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực.
3.4. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực.
3.5. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng báo cáo,
thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh
giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý.
3.6. Chủ trì nghiên cứu những đề
tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả phương
pháp quản lý.
II. KỸ
NĂNG
Nắm vững và sử dụng thành thạo
các kỹ năng sau:
1. Kỹ năng tham mưu hoạch định,
tổ chức thực hiện và đánh giá chính sách công.
2. Kỹ năng sử dụng hiệu quả
công cụ kế hoạch trong quản lý cấp sở.
3. Kỹ năng quản lý và phát triển
nguồn nhân lực.
4. Kỹ năng quản lý sự thay đổi
trong tổ chức.
5. Kỹ năng phân công và tổ chức
hoạt động phối hợp hiệu quả trong hoạt động công vụ; phối hợp các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
6. Kỹ năng xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật.
7. Kỹ năng đối thoại, trả lời
chất vấn, tiếp dân và quan hệ với truyền thông.
III. TRÌNH
ĐỘ
1. Có bằng tốt nghiệp đại học
luật trở lên.
2. Giữ ngạch chuyên viên chính
trở lên.
3. Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc cử nhân trở lên.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên hoặc văn bằng, chứng chỉ được
tính là tương đương theo quy định của pháp luật.
C. TRƯỞNG
PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
I. NĂNG LỰC
1. Năng lực chung
- Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Phòng chuyên môn và các các lĩnh vực khác có liên quan; hiểu biết sâu
sắc tình hình thực tế để tham mưu cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực
được phân công;
- Có tư duy đổi mới và phương
pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
- Có khả năng tham mưu xây dựng
các đề án, chương trình, kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác của phòng và đề xuất
các giải pháp, biện pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để thực hiện;
- Có năng lực tổ chức, quản lý,
điều hành các hoạt động của Phòng để thực hiện nhiệm vụ được phân công; tập hợp,
phát huy sức mạnh của tập thể;
- Có trách nhiệm cao đối với
nhiệm vụ được phân công, gương mẫu trong thi hành công vụ;
- Kinh nghiệm công tác: Có kinh
nghiệm trong lãnh đạo, quản lý trong lĩnh vực được giao; phải có thời gian từ đủ
02 năm (24 tháng) trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương
(không áp dụng đối với trường hợp được điều động, luân chuyển từ nơi khác về).
1.1. Về trách nhiệm đối với nhiệm
vụ được phân công, gương mẫu trong thi hành công vụ:
- Có lối sống trung thực, khiêm
tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham
nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, yêu
thương đồng nghiệp; không bè phái, lợi ích nhóm;
- Tâm huyết, tận tụy và có
trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu
trách nhiệm, nói đi đôi với làm; không né tránh những công việc khó và có trách
nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả của công việc;
- Tuân thủ pháp luật, giữ vững
kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế làm
việc của cơ quan, đơn vị; chấp hành nghiêm sự phân của tổ chức và hoàn thành tốt
mọi nhiệm vụ được phân công.
1.2. Về nhận biết trước và
thích ứng với yêu cầu mới của tổ chức, công dân:
- Xác định rõ, theo dõi và điều
chỉnh kịp thời những mục tiêu, cách thức sắp xếp tổ chức, ưu tiên trong công việc
để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, đơn vị, phòng chuyên
môn;
- Dự đoán sự thay đổi trong yêu
cầu nhiệm vụ và kỳ vọng của tổ chức, cá nhân để tiếp tục cải tiến, nâng cao chất
lượng tham mưu, hiệu quả giải quyết công việc ở lĩnh vực được phân công.
1.3. Về hiểu biết về vai trò,
tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi
chính sách:
- Soạn thảo các văn bản phức tạp,
nghiên cứu khoa học…đảm bảo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính; ngôn ngữ hành chính chính xác, rõ ràng, mạch lạc, phổ thông, đại chúng;
văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt
chẽ, khoa học;
- Thiết lập khung pháp lý chung
nhằm hỗ trợ cho việc xây dựng, quản trị các chính sách và thúc đẩy, hỗ trợ công
chức, viên chức trong thực thi chính sách.
1.4. Về giao tiếp:
- Có thể giao tiếp một cách tự
tin với các đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan, đơn vị về
công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc lĩnh vực được phân công;
- Nhận biết được trạng thái cảm
xúc, thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để kịp thời điều chỉnh cách thức
truyền đạt, trao đổi thông tin đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp.
- Truyền đạt, trình bày thông
tin, ý tưởng phức tạp hoặc mang tính chiến lược một cách đơn giản, súc tích và
lôi cuốn;
1.5. Về thiết lập mạng lưới
quan hệ:
- Xây dựng nhóm vững mạnh dựa
trên việc phát huy tất cả thế mạnh của các thành viên; tạo điều kiện hợp tác giữa
các nhóm khác nhau nhằm hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị;
- Tạo dựng được uy tín cá nhân
và mối quan hệ, hợp tác với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các cơ quan, đơn vị ở
nhiều cấp thông qua chia sẻ thông tin và nguồn lực để hướng tới mục tiêu chung;
- Tạo được một nhóm làm việc hiệu
quả, thể hiện sự quan tâm đến đồng nghiệp; thúc đẩy cộng tác, chia sẻ kinh nghiệm,
kiến thức và kỹ năng, thảo luận, đưa ra các đề xuất và giải pháp hữu hiệu.
1.6. Về sử dụng công nghệ thông
tin: Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ
cao.
2. Năng lực quản lý
2.1. Về xây dựng được mục tiêu,
định hướng thuộc lĩnh vực công tác được phân công:
- Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hiểu biết về các xu hướng phát triển
của các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ…để tham mưu, đề
xuất, cụ thể hóa những hoạt động, kế hoạch công việc phù hợp ở lĩnh vực được
phân công;
- Nắm được các chiến lược, định
hướng của cơ quan, đơn vị để xây dựng các kế hoạch công việc, hoạt động phù hợp;
- Xây dựng được các chính sách,
kế hoạch đáp ứng được nhu cầu của tổ chức, cá nhân dựa trên việc cập nhật kiến
thức về nhu cầu, xu hướng mới hoặc những kinh nghiệm triển khai thực tiễn của
các cơ quan, đơn vị, địa phương khác.
2.2. Về chủ động chuẩn bị và thực
hiện tiến trình thay đổi trong lĩnh vực được phân công:
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những
xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi hoặc những dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp
về phương pháp, quy trình, chất lượng dịch vụ, công việc… trong lĩnh vực công
tác được phân công;
- Có những biện pháp để điều chỉnh
kịp thời đối với những thay đổi thuộc phạm vi quản lý;
- Hỗ trợ cấp trên trong quản lý
sự thay đổi của cơ quan, đơn vị.
2.3. Về giải quyết những tình
huống khó, phức tạp thuộc nhiệm vụ của phòng được phân công:
- Nhận biết, phân tích, đánh giá
được các thông tin phức tạp, các yếu tố nhân quả, các thông tin ngầm ẩn để đưa
ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động
của những phương án này;
- Nhanh chóng đưa ra những quyết
định đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực,
thông tin hiện có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ;
- Chịu trách nhiệm giải trình về
những quyết định của phòng, lĩnh vực được phân công;
- Kịp thời điều chỉnh quyết định
khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả.
2.4. Về quản lý, phát huy nguồn
lực của phòng:
- Đánh giá và hợp lý hóa quy
trình, cách thức tổ chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được các nguồn lực
thuộc phạm vi quản lý, kết quả đầu ra của công việc;
- Khuyến khích công chức trong
phòng sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp lý; giám sát và đánh giá hiệu
quả sử dụng các nguồn lực của cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh.
2.5. Về thúc đẩy phát triển
năng lực của cấp dưới:
- Thường xuyên theo dõi, giám
sát, đánh giá công chức trong phòng; cung cấp thông tin phản hồi kịp thời, mang
tính xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, phát triển năng lực của công chức;
- Động viên kịp thời đối với
công chức có hiệu quả, bảo đảm tiến độ, chất lượng;
- Cùng công chức trong phòng
xác định mục tiêu công việc và lập kế hoạch phát triển cá nhân; đề xuất, tạo điều
kiện cho công chức trong phòng tham gia các chương trình và cơ hội học tập, làm
việc để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ;
- Bố trí công chức mới và công
chức có kinh nghiệm cùng làm việc để tạo điều kiện cho công chức mới hiểu biết
về công việc, lĩnh vực được phân công.
3. Năng lực chuyên môn
3.1. Nắm chắc mục tiêu, đối tượng
quản lý, các hệ thống nguyên tắc, cơ chế quản lý nghiệp vụ lĩnh vực được phân
công và biết những hệ thống quản lý liên quan; am hiểu tình hình và xu thế phát
triển lĩnh vực được phân công trong nước và thế giới.
3.2. Có năng lực soạn thảo văn
bản, tài liệu hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ phổ biến kinh nghiệm và chấn chỉnh công
tác quản lý của ngành, lĩnh vực tư pháp có liên quan đến nhiệm vụ chuyên môn.
3.3. Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, chế độ, chính sách;
xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn
nghiệp vụ trong phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện.
3.4. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực.
3.5. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc
cơ quan từ cấp huyện trở lên.
3.6. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng báo cáo,
thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh
giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý.
3.7. Chủ trì nghiên cứu những đề
tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả phương
pháp quản lý.
II. KỸ
NĂNG
Nắm vững và sử dụng thành thạo
các kỹ năng sau:
1. Kỹ năng cập nhật và áp dụng
pháp luật trong công tác; thu thập và xử lý thông tin.
2. Kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
3. Kỹ năng lập và tổ chức thực
hiện kế hoạch công tác.
4. Kỹ năng soạn thảo văn bản
hành chính và quản lý văn bản.
5. Kỹ năng viết báo cáo, đề án,
chương trình, kế hoạch.
6. Kỹ năng tham mưu.
7. Kỹ năng làm việc độc lập, phối
hợp, làm việc nhóm.
8. Kỹ năng giao tiếp, thuyết
trình, điều hành cuộc họp.
9. Kỹ năng xây dựng và phát triển
các mối quan hệ.
10. Kỹ năng quản lý và phát triển
nhân sự cấp phòng.
III. TRÌNH
ĐỘ
1. Có bằng tốt nghiệp đại học
luật trở lên.
2. Giữ ngạch chuyên viên trở
lên.
3. Có bằng tốt nghiệp lý luận
chính trị trình độ từ trung cấp trở lên.
4. Có chứng chỉ quản lý nhà nước
ngạch chuyên viên trở lên hoặc có văn bằng, chứng chỉ được tính là tương đương
theo quy định của pháp luật.
Đối với Chánh Thanh tra: Ngoài
có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có văn bằng, chứng
chỉ được tính là tương đương theo quy định của pháp luật, phải có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên theo quy định của pháp luật về Thanh tra viên và
cộng tác viên thanh tra theo quy định.
D. PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
I. NĂNG LỰC
1. Năng lực chung
- Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Phòng chuyên môn và các các lĩnh vực khác có liên quan và hiểu biết
sâu sắc tình hình thực tế để tham mưu cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực được phân công;
- Có khả năng tham mưu xây dựng
các đề án, chương trình, kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác của phòng và đề xuất
các giải pháp, biện pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để thực hiện;
- Có tư duy đổi mới và phương
pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
- Có khả năng tham mưu xây dựng
các đề án, chương trình, kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác được phân công và đề
xuất các giải pháp, biện pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để thực hiện;
- Có năng lực tổ chức, quản lý,
điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được phân công; tập hợp,
phát huy sức mạnh của tập thể;
- Có trách nhiệm cao đối với
nhiệm vụ được phân công, gương mẫu trong thi hành công vụ;
- Có thời gian công tác ở lĩnh vực
chuyên môn từ đủ 3 năm (36 tháng) trở lên, không áp dụng đối với các trường hợp
được điều động, luân chuyển từ nơi khác về.
1.1. Về trách nhiệm đối với nhiệm
vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ:
- Chủ động đảm trách, hăng say
thực hiện những công việc khó và chịu trách nhiệm đối với việc đảm bảo chất lượng,
tiến độ, hiệu quả của công việc thuộc lĩnh vực công tác của phòng;
- Thiết lập, hướng dẫn và kiểm
tra việc thi hành công vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc
nghề nghiệp của công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị.
1.2. Về nhận biết trước và
thích ứng với yêu cầu mới của tổ chức, cá nhân:
- Xác định rõ, theo dõi và điều
chỉnh kịp thời những mục tiêu, cách thức sắp xếp tổ chức, ưu tiên trong công việc
để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, đơn vị;
- Dự đoán sự thay đổi trong nhu
cầu và kỳ vọng ngày càng tăng của tổ chức, cá nhân để tiếp tục cải thiện chất
lượng hiệu quả công việc;
- Thường xuyên đưa ra các ý tưởng
khả thi để cải tiến, nâng cao chất lượng hiệu quả công việc.
1.3. Về hiểu biết về vai trò,
tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi
chính sách:
- Soạn thảo các văn bản phức tạp,
nghiên cứu khoa học…đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và
ngôn ngữ hành chính; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ
ràng, chặt chẽ, khoa học;
- Thiết lập khung pháp lý chung
nhằm hỗ trợ cho việc xây dựng, quản trị các chính sách và thúc đẩy, hỗ trợ công
chức, viên chức trong thực thi chính sách.
1.4. Về giao tiếp:
- Có thể giao tiếp một cách tự
tin với nhiều đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan, đơn vị về
công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được phân công;
- Truyền đạt, trình bày thông
tin, ý tưởng phức tạp hoặc mang tính chiến lược một cách đơn giản, súc tích và
lôi cuốn;
- Nhận biết được trạng thái cảm
xúc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để kịp thời điều chỉnh
cách thức truyền đạt, trao đổi thông tin nhạy cảm phức tạp; đảm bảo đạt được mục
đích giao tiếp.
1.5. Về thiết lập các quan hệ:
- Tạo dựng được uy tín cá nhân
và mạng lưới quan hệ, hợp tác với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các cơ quan,
đơn vị ở nhiều cấp thông qua chia sẻ thông tin và nguồn lực để hướng tới mục
tiêu chung;
- Tạo được một nhóm làm việc hiệu
quả, thể hiện sự quan tâm đến đồng nghiệp; thúc đẩy cộng tác, chia sẻ kinh nghiệm,
kiến thức và kỹ năng, thảo luận, đưa ra các đề xuất và giải pháp hữu hiệu.
1.6. Am hiểu về công nghệ thông
tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao.
2. Năng lực quản lý
2.1. Về xây dựng được mục tiêu,
kế hoạch công việc:
- Chủ động tìm hiểu và chia sẻ
những thông tin, xu hướng chung liên quan đến lĩnh vực được phân công với đồng
nghiệp;
- Đảm bảo nhiệm vụ, hoạt động bộ
phận, nhóm phù hợp với chiến lược, mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị;
- Hiểu biết và cân nhắc các mối
liên hệ trong công việc giữa các phòng chuyên môn, đơn vị khi xây dựng kế hoạch
công việc cho Phòng, nhóm để cùng hỗ trợ cho việc hoàn thành được mục tiêu, định
hướng chung của cơ quan, đơn vị.
2.2. Về chủ động chuẩn bị và thực
hiện tiến trình thay đổi cho phòng:
- Nắm bắt được các nhân tố, sự
kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi, cải tổ liên quan đến công việc của
Phòng chuyên môn, bộ phận phụ trách;
- Xác định được những nhân tố cản
trở sự thay đổi và thông báo cho cấp trên hoặc chủ động đưa ra phương án giải
quyết;
- Trao đổi thông tin với đồng
nghiệp để cùng chuẩn bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi, cải tổ.
2.3. Về giải quyết tình huống:
- Thu thập và phân tích thông
tin từ các nguồn khác nhau; nhìn thấy mối liên hệ, mô hình, xu hướng, các thông
tin ngầm ẩn từ những dữ liệu đang có để xây dựng các phương án lựa chọn;
- Đánh giá và đề xuất lựa chọn
phương án tối ưu cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp;
- Giải trình một cách rõ ràng
quá trình, căn cứ đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp;
- Nhanh chóng đưa ra các quyết
định đã có tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có sẵn và chịu trách nhiệm về quyết
định đó;
- Tư vấn hoặc thông tin phản hồi
để giúp đồng nghiệp đưa ra những quyết định đúng trong xử lý công việc.
2.4. Về quản lý, phát huy được
nguồn lực của bộ phận:
- Xác định được những nguồn lực
cần tập trung đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của bộ phận;
- Lập kế hoạch chính xác cho những
yêu cầu về nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của bộ phận.
2.5. Về chia sẻ kiến thức,
chuyên môn với người khác:
- Cung cấp các phản hồi mang
tính xây dựng về việc thực thi những nhiệm vụ cụ thể của đồng nghiệp;
- Chủ động chia sẻ kiến thức,
chuyên môn đồng nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy nhau học tập, nâng cao chất lượng,
hiệu quả công việc;
- Sẵn sàng hướng dẫn, đào tạo
chuyên môn nghiệp vụ cho đồng nghiệp.
3. Năng lực chuyên môn
3.1. Nắm chắc mục tiêu, đối tượng
quản lý, nắm sâu các hệ thống nguyên tắc, cơ chế quản lý nghiệp vụ lĩnh vực đó
và biết những hệ thống quản lý liên quan; am hiểu tình hình và xu thế phát triển
lĩnh vực đó trong nước và thế giới.
3.2. Soạn thảo tài liệu, văn bản
bồi dưỡng nghiệp vụ, chấn chỉnh công tác quản lý ngành, lĩnh vực tư pháp.
3.3. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch,
các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực;
tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo
quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế.
3.4. Nghiên cứu giải quyết theo
thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ
thể; phối hợp với các đồng nghiệp thực hiện các công việc có liên quan.
3.5. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản
lý đạt kết quả.
3.6. Tham gia kiểm tra, thu thập
thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm phục vụ cho
công tác quản lý nhà nước được chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc.
3.7. Chủ động phối hợp với các
đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được phân công.
3.8. Tổng hợp tình hình, tiến
hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
II. KỸ
NĂNG
Nắm vững và sử dụng thành thạo
các kỹ năng sau:
1. Kỹ năng cập nhật và áp dụng
pháp luật trong công tác; thu thập và xử lý thông tin.
2. Kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
3. Kỹ năng lập và tổ chức thực
hiện kế hoạch công tác.
4. Kỹ năng soạn thảo văn bản
hành chính và quản lý văn bản.
5. Kỹ năng viết báo cáo, đề án,
chương trình, kế hoạch.
6. Kỹ năng tham mưu.
7. Kỹ năng làm việc độc lập, phối
hợp, làm việc nhóm.
8. Kỹ năng giao tiếp, thuyết
trình, điều hành cuộc họp.
9. Kỹ năng xây dựng và phát triển
các mối quan hệ.
10. Kỹ năng quản lý và phát triển
nhân sự cấp phòng.
III. TRÌNH
ĐỘ
1.Có bằng tốt nghiệp đại học luật
trở lên.
2. Giữ ngạch chuyên viên trở
lên.
3. Có bằng tốt nghiệp lý luận
chính trị trình độ từ trung cấp trở lên.
4. Có chứng chỉ quản lý nhà nước
ngạch chuyên viên trở lên hoặc có văn bằng, chứng chỉ được tính là tương đương
theo quy định của pháp luật.
Đối với Phó Chánh Thanh tra:
Ngoài có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có văn bằng,
chứng chỉ được tính là tương đương theo quy định của pháp luật, phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên theo quy định của pháp luật về Thanh tra
viên và cộng tác viên thanh tra theo quy định.
Đ. CHUYÊN
VIÊN
I. NĂNG LỰC
1. Năng lực chung
- Nắm vững các quy định của
pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực tư pháp và các kiến thức cơ bản
về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được phân công;
- Hiểu rõ các mục tiêu và đối
tượng quản lý; hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm
vi được phân công; hiểu được những vấn đề cơ bản về khoa học quản lý, tổ chức
khoa học quản lý;
- Nắm rõ các quy trình xây dựng
phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về ngành,
lĩnh vực được phân công; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề
được phân công nghiên cứu, tham mưu;
- Nghiên cứu, tổng kết và đề xuất,
cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo
nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
am hiểu thực tế kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được phân
công; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước.
1.1. Về trách nhiệm đối với nhiệm
vụ được phân công:
- Không né tránh những công việc
khó và có trách nhiệm đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả của
công việc;
- Gương mẫu trong thi hành công
vụ;có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí và kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực.
1.2. Về đề xuất điều chỉnh thủ
tục, quy trình làm việc kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công
dân:
- Xây dựng, triển khai quy
trình, hệ thống để hướng dẫn và theo dõi tiến độ công việc; nhận diện những vướng
mắc và đề xuất phương án xử lý;
- Hiểu được tác động của các
quy định mới, định hướng, chỉ đạo mới do cấp trên đưa ra và tổ chức, xác định lại
ưu tiên trong công việc để đảm bảo tiến độ và hiệu quả những nhiệm vụ khó, phức
tạp;
- Thiết kế và triển khai khảo
sát sự hài lòng của khách hàng hoặc kế hoạch của cấp trên nhằm đề ra những cải
tiến cần thiết cho chất lượng dịch vụ công;
- Chủ động đề ra các giải pháp
nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế trong công việc để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của đồng nghiệp, cá nhân, tổ chức.
1.3. Về phân tích, đánh giá, đề
xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị;
của tỉnh:
- Nắm vững các quy định về thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ,
chính xác, thuyết phục được đối tượng hướng tới và đạt được mục đích đề ra;
- Nghiên cứu, làm việc với
chuyên gia, các cá nhân có liên quan để phát triển các quy trình, chính sách
đúng đắn, có tính thực tiễn phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ
quan, đơn vị và của tỉnh.
1.4. Về giao tiếp:
- Giao tiếp một cách tự tin với
tổ chức, cá nhân và đồng nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cơ quan, đơn vị
trong quá trình tổ chức, xử lý công việc;
- Nhận biết được trạng thái cảm
xúc, những quan điểm, bất đồng, xung đột lợi ích công việc, sử dụng thông tin
phản hồi từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh và đảm bảo sự thông suốt trong
quá trình giao tiếp;
- Trình bày, thuyết trình, phát
biểu truyền tải được nội dung hướng đến và có sự trao đổi để đạt được sự đồng
thuận từ người nghe.
1.5. Về tìm kiếm cơ hội xây dựng
và mở rộng mạng lưới quan hệ:
- Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn
nhau trong nội bộ khuyến khích các thảo luận mang tính xây dựng, hướng vào tầm
nhìn, mục tiêu chung;
- Lắng nghe, tiếp thu ý kiến cởi
mở, chân thành, trao đổi và thuyết phục nhằm đạt được sự đồng thuận chung trong
việc phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động với các phòng chuyên
môn có liên quan, đảm bảo được mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ được phân công;
- Duy trì, mở rộng quan hệ với
Phòng chuyên môn trong cơ quan và các cơ quan, đơn vị có liên quan để cùng triển
khai thực hiện công việc thuộc nhiệm vụ được phân công và hoàn thành mục đích,
nhiệm vụ chung.
1.6. Hiểu biết cơ bản về công
nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
2. Năng lực quản lý
2.1. Về xác định được mục tiêu,
kế hoạch công việc cho bản thân:
- Hiểu được chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức, chính sách, quy trình làm việc chung của cơ quan,
đơn vị quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và của tỉnh;
- Chủ động cập nhật thông tin đến
lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công;
- Xây dựng kế hoạch,tổ chức triển
khai công việc, nhiệm vụ cá nhân phù hợp với những mục tiêu, kế hoạch của
phòng, cơ quan, đơn vị.
2.2. Về chủ động chuẩn bị và thực
hiện tiến trình thay đổi trong công việc:
- Nắm bắt được những thay đổi về
quy định, định hướng, phương pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ… đang
diễn ra trong lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công;
- Chủ động điều chỉnh phương
pháp làm việc, kế hoạch công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa
ra những biện pháp điều chỉnh phù hợp.
2.3. Về giải quyết tình huống
và quyết định:
- Hiểu được thông tin, xác định
được phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; nhận biết được mối liên hệ giữa
tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa ra
quyết định của cấp trên;
- Nhận biết được các thứ tự ưu
tiên trong quy trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn;
- Phân tích, liên kết thông tin
với những quyết định đã có hoặc quy trình có sẵn để đưa ra quyết định.
2.4. Về tổ chức thực hiện công
việc:
- Xác định được những nguồn lực
cần tập trung đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của nhóm, bộ phận;
- Lập kế hoạch chính xác cho những
yêu cầu về nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của nhóm, bộ phận.
3. Năng lực chuyên môn
3.1. Nắm vững các kiến thức cơ
bản về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật của lĩnh vực quản lý, hiểu biết rộng về
các chuyên môn nghiệp vụ liên quan.
3.2. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch,
các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực;
tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo
quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế.
3.3. Nghiên cứu giải quyết theo
thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ
thể; phối hợp với các đồng nghiệp thực hiện các công việc có liên quan.
3.4. Tham gia kiểm tra, thu thập
thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm phục vụ cho
công tác quản lý nhà nước được chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc.
3.5. Tổng hợp tình hình, tiến
hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
II. KỸ
NĂNG
Nắm vững và sử dụng thành thạo
các kỹ năng sau:
1. Kỹ năng giao tiếp, thiết lập
các mối quan hệ.
2. Kỹ năng quản lý thời gian,
quản lý hồ sơ.
3. Kỹ năng thu thập và xử lý thông
tin, xử lý tình huống.
4. Kỹ năng soạn thảo văn bản,
viết báo cáo, đề án, chương trình, kế hoạch.
5. Kỹ năng quản lý thời gian của
cá nhân.
6. Kỹ năng thuyết trình.
7. Kỹ năng làm việc nhóm.
III. TRÌNH
ĐỘ
1. Có bằng tốt nghiệp đại học
luật trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác của phòng
chuyên môn.
2. Giữ ngạch chuyên viên và
tương đương trở lên.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc văn bằng, chứng chỉ được tính là
tương đương theo quy định của pháp luật.
E. THANH
TRA VIÊN
I. NĂNG LỰC
1. Năng lực chung
- Nắm vững các quy định của
pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực tư pháp và các kiến thức cơ bản
về lĩnh vực thanh tra, khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng;
- Hiểu rõ các mục tiêu và đối
tượng quản lý; hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm
vi được phân công; hiểu được những vấn đề cơ bản về khoa học tâm lý, khoa học
quản lý; tổ chức khoa học quản lý;
- Nắm rõ các quy trình xây dựng
phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về ngành,
lĩnh vực được phân công; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề
được phân công nghiên cứu, tham mưu;
- Nghiên cứu, tổng kết và đề xuất,
cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo
nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
am hiểu thực tế kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được phân
công; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước.
1.1. Về trách nhiệm cao đối với
nhiệm vụ được phân công:
- Không né tránh những công việc
khó và có trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả
công việc;
- Gương mẫu trong thi hành công
vụ; có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí và kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực.
1.2. Về đề xuất điều chỉnh thủ
tục, quy trình làm việc kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công
dân:
- Xây dựng, triển khai quy
trình, hệ thống để hướng dẫn và theo dõi tiến độ công việc; nhận diện những vướng
mắc và đề xuất những phương án xử lý;
- Hiểu được tác động của các
quy định mới, định hướng, chỉ đạo mới do cấp trên đưa ra và tổ chức, xác định lại
ưu tiên trong công việc để đảm bảo tiến độ và hiệu quả những nhiệm vụ khó, phức
tạp;
- Thiết kế và triển khai khảo
sát sự hài lòng của khách hàng hoặc kế hoạch của cấp trên nhằm đề ra những cải
tiến cần thiết cho chất lượng dịch vụ công;
- Chủ động đề ra các giải pháp
nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế trong công việc để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.
1.3. Về phân tích, đánh giá, đề
xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị:
- Nắm vững các quy định về thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ,
chính xác, thuyết phục được đối tượng hướng tới và đạt được mục đích đề ra;
- Nghiên cứu, làm việc với
chuyên gia, các cá nhân có liên quan để phát triển các quy trình, chính sách đúng
đắn, có tính thực tiễn phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan,
đơn vị.
1.4. Về giao tiếp:
- Giao tiếp một cách tự tin với
tổ chức, cá nhân và đồng nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cơ quan, đơn vị trong
quá trình tổ chức, xử lý công việc;
- Nhận biết được trạng thái cảm
xúc, những quan điểm, bất đồng, xung đột lợi ích công việc, sử dụng thông tin
phản hồi từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh và đảm bảo sự thông suốt trong
quá trình giao tiếp;
- Trình bày, thuyết trình, phát
biểu truyền tải được nội dung hướng đến và có sự trao đổi để đạt được sự đồng
thuận từ người nghe.
1.5. Về tìm kiếm cơ hội xây dựng
và mở rộng mạng lưới quan hệ:
- Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn
nhau trong nội bộ khuyến khích các thảo luận mang tính xây dựng, hướng vào tầm
nhìn, mục tiêu chung; kiểm soát và từng bước xử lý mâu thuẫn giữa đồng nghiệp bằng
cách phân công công việc hợp lý hoặc các phương pháp hòa giải;
- Lắng nghe, tiếp thu ý kiến cởi
mở, chân thành, trao đổi và thuyết phục nhằm đạt được sự đồng thuận chung trong
việc phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động với các phòng chuyên
môn có liên quan, đảm bảo được mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ được phân công;
- Duy trì, mở rộng quan hệ với
các phòng chuyên môn trong cơ quan và các cơ quan, đơn vị có liên quan để cùng
triển khai thực hiện công việc thuộc nhiệm vụ được phân công và hoàn thành mục
đích, nhiệm vụ chung.
1.6. Hiểu biết cơ bản công nghệ
thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
2. Năng lực quản lý
2.1. Về xác định được mục tiêu,
kế hoạch công việc cho bản thân:
- Hiểu được chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức, chính sách, quy trình làm việc chung của cơ quan,
đơn vị quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương, của tỉnh;
- Chủ động cập nhật thông tin đến
lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công;
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức
triển khai công việc, nhiệm vụ cá nhân phù hợp với những mục tiêu, kế hoạch của
Thanh tra sở và cơ quan, đơn vị, địa phương tiến hành thanh tra, kiểm tra.
2.2. Về chủ động chuẩn bị và thực
hiện tiến trình thay đổi trong công việc:
- Nắm bắt được những thay đổi về
quy định, định hướng, phương pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ… trong
lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công;
- Chủ động điều chỉnh phương
pháp làm việc, kế hoạch công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa
ra những biện pháp điều chỉnh phù hợp.
2.3. Về giải quyết tình huống
và quyết định:
- Hiểu được thông tin, xác định
được phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; Nhận biết được mối liên hệ giữa
tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa ra
quyết định của cấp trên;
- Nhận biết được các thứ tự ưu
tiên trong quy trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn;
- Phân tích, liên kết thông tin
với những quyết định đã có hoặc quy trình có sẵn để đưa ra quyết định.
2.4. Về tổ chức thực hiện công
việc:
- Xác định được những nguồn lực
cần tập trung đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của nhóm, bộ phận;
- Lập kế hoạch chính xác cho những
yêu cầu về nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của nhóm, bộ phận.
3. Năng lực chuyên môn
3.1. Nắm vững Luật Thanh tra,
Luật Khiếu nại tố cáo, Luật Phòng chống tham nhũng và các văn bản chuyên ngành
có liên quan đến công tác tư pháp; nắm vững quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
3.2. Khảo sát nắm tình hình,
xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra ngành tư pháp hàng năm, đột xuất; tổ chức
triển khai các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống
tham nhũng theo đúng quy định.
3.3. Trực tiếp thực hiện hoặc tổ
chức việc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thu thập chứng
cứ, hồ sơ có liên quan đến vụ việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống
tham nhũng được phân công; thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm
phục vụ cho công tác quản lý nhà nước được chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc.
3.4. Lập biên bản, viết báo cáo
kết quả thanh tra, làm rõ từng nội dung đã thanh tra, xác định rõ tính chất, mức
độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm; nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc
tham mưu trình cấp có thẩm quyền biện pháp giải quyết, quyết định xử lý các vấn
đề cụ thể; phối hợp với các đồng nghiệp thực hiện các công việc có liên quan.
3.5. Tổng hợp tình hình, tiến
hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
II. KỸ
NĂNG
Nắm vững và sử dụng thành thạo
các kỹ năng sau:
1. Kỹ năng giao tiếp, thiết lập
các mối quan hệ.
2. Kỹ năng Quản lý thời gian,
quản lý hồ sơ.
3. Kỹ năng thu thập và xử lý
thông tin, xử lý tình huống.
4. Kỹ năng soạn thảo văn bản,
viết báo cáo, đề án, chương trình, kế hoạch.
5. Kỹ năng quản lý thời gian của
cá nhân.
6. Kỹ năng thuyết trình.
7. Kỹ năng làm việc nhóm.
8. Kỹ năng giải quyết khiếu nại
tố cáo; phân tích, tổng hợp, đánh giá, kết luận các Đoàn thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại tố cáo.
9. Kỹ năng tiếp công dân.
III. TRÌNH
ĐỘ
1. Có bằng tốt nghiệp đại học
luật trở lên.
2. Giữ ngạch Thanh tra viên hoặc
chuyên viên trở lên.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc văn bằng, chứng chỉ được tính là
tương đương theo quy định của pháp luật.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch thanh tra viên.
G. CÁN SỰ
I. NĂNG LỰC
1. Năng lực chung
- Nắm được các nguyên tắc, chế
độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành,
lĩnh vực; chủ trương của lãnh đạo;
- Nắm chắc các nguyên tắc,
trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của hệ thống bộ máy nhà nước;
- Hiểu được tính chất, đặc điểm
hoạt động của các đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý;
1.1. Về tự nhận trách nhiệm đối
với nhiệm vụ được phân công, chuẩn mực trong thi hành công vụ:
- Thể hiện trách nhiệm trong việc
đáp ứng các yêu cầu đầu ra của công việc và ý chí khắc phục những mặt còn hạn
chế của bản thân để nâng cao hiệu quả công việc;
- Trung thực báo cáo thông tin
đến cấp trên và chia sẻ thông tin với đồng nghiệp để cùng nhau hướng tới mục
tiêu chung của cơ quan, đơn vị;
- Tự nhận trách nhiệm đối với
nhiệm vụ được phân công khi không bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả; chuẩn
mực trong thi hành công vụ.
1.2. Về linh hoạt trong việc tổ
chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất:
- Xây dựng kế hoạch, xác định được
quy trình, nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc; xác định,
thực hiện những công việc cần ưu tiên và có những điều chỉnh kịp thời trong quá
trình triển khai công việc nhằm đảm bảo các sản phẩm đầu ra đáp ứng được yêu cầu,
giải quyết thủ tục cho công dân, tổ chức đúng hạn;
- Xây dựng các hướng dẫn thực
hiện thủ tục hành chính hoặc đề xuất hợp lý hóa thủ tục dựa trên thông tin phản
hồi của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.
1.3. Về nắm vững các quy định,
vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách:
- Nắm vững các quy định về thể
thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; soạn thảo được các văn bản đảm bảo
đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội
dung rõ ràng, truyền tải được thông tin, phù hợp với đối tượng hướng tới, đạt
được mục đích đề ra và có đưa ra định hướng triển khai áp dụng để giải quyết
công việc;
- Dự thảo được các văn bản hướng
dẫn nghiệp vụ và tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của lãnh đạo;
- Nghiên cứu các thông tin có
liên quan và khả năng áp dụng chính sách do các cơ quan hoặc cá nhân khác đề xuất
hoặc ban hành.
1.4. Về giao tiếp:
- Truyền đạt thông tin, ý kiến
một cách tự tin, rõ ràng và đầy đủ (cung cấp đúng thông tin cho đúng đối tượng);
hiểu được đối tượng truyền đạt thông tin;
- Trao đổi cởi mở, có tính chất
xây dựng về các cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng,
khách quan khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác
để tránh hoặc làm rõ xung đột, bất đồng;
- Có những điều chỉnh hợp lý về
nội dung, ngôn từ, cách thức truyền đạt…và dự phòng trước cách hài hòa ý kiến bất
đồng để đạt được sự đồng thuận từ đối tượng hướng tới.
1.5. Về thiết lập được mạng lưới
quan hệ tốt trong nội bộ:
- Chủ động tạo mối quan hệ với
các đồng nghiệp trong và ngoài phòng để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công
việc, nhiệm vụ;
- Chủ động dành thời gian cùng
xác định nhiệm vụ, mục tiêu của nhóm, bộ phận để đảm bảo sự thống nhất cao; hỗ
trợ đồng nghiệp giải quyết vướng mắc phát sinh khi cần;
- Thể hiện tinh thần hợp tác;
tiếp thu những ý kiến đóng góp và xây dựng sự tin tưởng giữa các bên có liên
quan nhằm tạo sự đồng thuận chung;
- Tiếp thu ý kiến góp ý và đề
xuất điều chỉnh kịp thời trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc, đảm bảo
sự ủng hộ, phối hợp của đồng nghiệp và các bên có liên quan.
1.6. Hiểu biết cơ bản về máy
tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao; biết sử dụng các thiết bị văn phòng
và các trang thiết bị khác.
2. Năng lực chuyên môn
2.1. Tham gia, hỗ trợ, phục vụ
cho việc xây dựng và triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ:
2.2. Thực hiện các công việc được
phân công; phân tích, đánh giá hiệu quả và báo cáo kịp thời theo yêu cầu của mục
tiêu của quản lý.
2.3. Phát hiện và đề xuất các
giải pháp để kịp thời điều chỉnh những thiếu sót trong quá trình thực thi công
vụ nhằm đảm bảo việc thực hiện chế độ, chính sách, quyết định quản lý được thi
hành nghiêm túc, chặt chẽ và có hiệu lực.
2.4. Quản lý hồ sơ tài liệu, tổ
chức thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu của
nhiệm vụ.
II. KỸ
NĂNG
Nắm vững và sử dụng thành thạo
các kỹ năng sau:
1. Kỹ năng xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc của cơ quan, tổ chức và quản lý thời
gian của cá nhân.
2. Kỹ năng thu thập và xử lý
thông tin trong quản lý hành chính.
3. Kỹ năng lập và quản lý hồ sơ
trong cơ quan hành chính.
4. Kỹ năng quản lý và sử dụng
trang thiết bị văn phòng.
5. Kỹ năng giao tiếp hành
chính.
III. TRÌNH
ĐỘ
1. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, nhiệm vụ được
phân công.
2. Giữ ngạch cán sự hoặc tương
đương.
H. KẾ
TOÁN
I. NĂNG LỰC
1. Năng lực chung
1.1. Về trách nhiệm đối với nhiệm
vụ được phân công, chuẩn mực trong thi hành công vụ:
- Thể hiện trách nhiệm trong việc
đáp ứng các yêu cầu của công việc và ý chí khắc phục những mặt còn hạn chế của
bản thân để nâng cao hiệu quả công việc;
- Trung thực báo cáo thông tin
đến cấp trên và chia sẻ thông tin với đồng nghiệp để cùng nhau hướng tới mục
tiêu chung của cơ quan, đơn vị;
- Tự nhận trách nhiệm đối với
nhiệm vụ được phân công khi không bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả và chuẩn
mực trong thi hành công vụ.
1.2. Về linh hoạt trong việc tổ
chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất.
- Xây dựng kế hoạch, xác định
được quy trình, nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc; xác định,
thực hiện những công việc cần ưu tiên và có những điều chỉnh kịp thời trong quá
trình triển khai công việc nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc;
- Xây dựng các hướng dẫn thực
hiện thủ tục hành chính hoặc đề xuất hợp lý hóa thủ tục dựa trên thông tin phản
hồi của đồng nghiệp, tổ chức, cá nhân.
1.3. Về nắm vững các quy định,
vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách:
- Nắm vững các quy định về thể
thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; soạn thảo được các văn bản đảm bảo
đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội
dung rõ ràng, truyền tải được thông tin, phù hợp với đối tượng nhắm tới, đạt được
mục đích đề ra và có đưa ra định hướng triển khai áp dụng để giải quyết công việc;
- Nghiên cứu các thông tin có
liên quan và khả năng áp dụng chính sách do các cơ quan hoặc cá nhân khác đề xuất
hoặc ban hành.
1.4. Về giao tiếp:
- Truyền đạt thông tin, ý kiến
một cách tự tin, rõ ràng và đầy đủ; hiểu được đối tượng truyền đạt thông tin
(cung cấp đúng thông tin cho đúng đối tượng);
- Trao đổi cởi mở và có tính chất
xây dựng về các cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng,
khách quan khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác
để tránh hoặc làm rõ xung đột, bất đồng;
- Có những điều chỉnh hợp lý về
nội dung, ngôn từ, cách thức truyền đạt…và dự phòng trước cách hài hòa ý kiến bất
đồng để đạt được sự đồng thuận từ đối tượng hướng tới.
1.5. Về thiết lập được mạng lưới
quan hệ tốt trong nội bộ:
- Chủ động tạo mối quan hệ với
các đồng nghiệp trong và ngoài phòng để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công
việc, nhiệm vụ;
- Chủ động dành thời gian cùng
xác định nhiệm vụ, mục tiêu của nhóm (bộ phận) để đảm bảo sự thống nhất cao; hỗ
trợ đồng nghiệp giải quyết vướng mắc phát sinh khi cần;
- Thể hiện tinh thần hợp tác;
ghi nhận những đóng góp và xây dựng sự tin tưởng giữa các bên có liên quan nhằm
tạo sự đồng thuận chung;
- Tiếp thu góp ý và đề xuất điều
chỉnh kịp thời trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc, đảm bảo sự ủng hộ,
phối hợp của đồng nghiệp và các bên có liên quan.
1.6. Hiểu biết cơ bản về công
nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao.
2. Năng lực chuyên môn
2.1. Nắm được chủ trương, chính
sách của ngành, cơ quan, đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán; nguyên tắc về
công tác tổ chức bộ máy kế toán; có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán
ở cơ quan, đơn vị.
2.2. Hiểu rõ và tuân thủ các
quy định của pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống
kê, các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan.
2.3. Nắm được các chế độ, quy định
kế toán ngành, lĩnh vực; các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế
toán áp dụng trong đơn vị, trong ngành.
2.4. Nắm được những nguyên tắc
cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ trong đơn vị.
2.5. Am hiểu về tình hình kinh
tế, tài chính xung quanh hoạt động của ngành, lĩnh vực.
2.6. Có khả năng tiếp thu, nắm
bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, các công cụ hỗ trợ, phần
mềm kế toán, chứng từ điện tử.
2.7. Tạo mối quan hệ với các
đơn vị liên quan; giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời.
II. KỸ
NĂNG
Nắm vững và sử dụng thành thạo
các kỹ năng sau:
1. Kỹ năng xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc của cơ quan, tổ chức và quản lý thời
gian của cá nhân.
2. Kỹ năng thu thập và xử lý
thông tin trong quản lý hành chính.
3. Kỹ năng lập và quản lý hồ sơ
trong cơ quan hành chính.
4. Kỹ năng quản lý và sử dụng
trang thiết bị văn phòng.
5. Kỹ năng giao tiếp hành
chính.
6. Sử dụng thành thạo máy tính,
các kỹ năng tin học văn phòng (Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử
dụng thành thạo phần mềm kế toán, chứng từ điện tử phục vụ công tác chuyên môn.
III. TRÌNH
ĐỘ
1. Có bằng tốt nghiệp trung cấp
chuyên ngành tài chính kế toán trở lên.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch kế toán viên trung cấp trở lên.
3. Giữ ngạch Kế toán viên trung
cấp trở lên.
I. NHÂN
VIÊN
I. NĂNG LỰC
1. Năng lực chung
1.1 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của
công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm
vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành
chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan. Tận tụy, trách nhiệm,
trung thực và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực
trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
1.2 Nắm vững các quy định về thể
thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; soạn thảo được các văn bản đảm bảo
đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội
dung rõ ràng, truyền tải được thông tin.
1.3. Về giao tiếp: Truyền đạt
thông tin, ý kiến một cách tự tin, rõ ràng và đầy đủ; hiểu được đối tượng truyền
đạt thông tin. Chủ động tạo mối quan hệ với các đồng nghiệp trong và ngoài
phòng để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công việc, nhiệm vụ. Xác định nhiệm vụ,
mục tiêu của nhóm (bộ phận) để đảm bảo sự thống nhất cao; hỗ trợ đồng nghiệp giải
quyết vướng mắc phát sinh khi cần. Thể hiện tinh thần hợp tác và xây dựng sự
tin tưởng giữa các bên có liên quan nhằm tạo sự đồng thuận chung. Tiếp thu góp
ý và đề xuất điều chỉnh kịp thời trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc,
đảm bảo sự ủng hộ, phối hợp của đồng nghiệp và các bên có liên quan.
1.4. Hiểu biết cơ bản về công
nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao.
2. Năng lực chuyên môn
2.1 Nắm được cơ cấu tổ chức, chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc và trực thuộc;
2.2 Đối với nhân viên (Văn thư,
lưu trữ, kỹ thuật viên đánh máy):
Hiểu biết về các kiến thức,
nghiệp vụ cơ bản của công tác văn thư, công tác lưu trữ trong cơ quan, đơn vị hoặc
các nghiệp vụ, nhiệm vụ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm; thực hiện đúng
các quy định về tiếp nhận, bàn giao trong việc chuyển giao, tiếp nhận văn bản,
tài liệu. Nắm vững quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác văn
thư và công tác lưu trữ trong cơ quan, đơn vị. Ngoài ra:
- Đối với nhân viên Thủ quỹ: Nắm
được chế độ thu chi tài chính của cơ quan; chế độ quản lý tiền mặt của Nhà nước.
Hiểu được kế hoạch tiền mặt của cơ quan. Nắm được quy trình nghiệp vụ về kiểm đếm,
thu chi và bảo quản tiền mặt. Nắm được thủ tục về mở sổ sách, xử lý các chứng từ,
ghi chép và làm báo cáo thống kê, cập nhật việc thu chi của quỹ tiền mặt.
- Đối với nhân viên kỹ thuật:
Am hiểu và sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác
phục vụ yêu cầu nhiệm vụ công tác; thiết bị điện.
- Đối với nhân viên lái xe: Am
hiểu về kỹ thuật lái xe, xử lý thành thạo, hợp lý, an toàn trong khi tham gia
giao thông.
II. KỸ
NĂNG
Nắm vững và sử dụng thành thạo
các kỹ năng sau:
1. Có kỹ năng soạn thảo các văn
bản thông thường.
2. Sử dụng thành thạo các
phương tiện, kỹ thuật phục vụ in, sao tài liệu và các thiết bị văn phòng.
3. Sử dụng thành thạo các kỹ
thuật và thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ công tác lái xe (đối với nhân viên
lái xe).
III. TRÌNH
ĐỘ
1. Tốt nghiệp trình độ Trung cấp
trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm. Lái xe phải
có giấy phép lái xe ô tô được cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ liên quan đến các công việc được phân công nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm
có yêu cầu./.