ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
305/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 10 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công
văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Tổ trưởng Tổ công tác thực
hiện đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên
Quang.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành
chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ
tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án
30 trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ
ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Văn Chiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I: DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực
Bưu chính và Chuyển phát
|
1
|
Cấp Giấy
phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư
|
2
|
Xác nhận
thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát
|
II
|
Lĩnh vực
Viễn thông và Internet
|
1
|
Báo cáo Sở
Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet
|
III
|
Lĩnh vực
Báo chí
|
1
|
Cấp Giấy
phép trưng bày tủ thông tin
|
2
|
Cấp Giấy
phép xuất bản bản tin (trong nước)
|
3
|
Cho phép tổ
chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài
|
4
|
Cho phép
họp báo
|
5
|
Cho phép
thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong
nước của các cơ quan báo chí
|
IV
|
Lĩnh vực
xuất bản
|
1
|
Cấp Giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa
phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của
Trung ương tại địa phương
|
2
|
Cấp Giấy
phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho
cơ sở in của địa phương
|
3
|
Cấp Giấy
phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với
cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương
|
4
|
Cấp Giấy
phép hoạt động in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của
địa phương
|
5
|
Cấp Giấy
xác nhận đăng ký in vàng mã
|
6
|
Cấp Giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
7
|
Cấp Giấy
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan,
tổ chức của Trung ương tại địa phương
|
8
|
Cấp Giấy
phép hoạt động ngành in
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG
I. Lĩnh vực Bưu chính và Chuyển phát:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư:
- Trình tự
thực hiện:
+ Các tổ chức
đăng ký mua và nộp hồ sơ cấp phép tại Phòng Bưu chính - Viễn thông (Sở Thông
tin và Truyền thông).
+ Bộ phận
tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì sẽ thẩm định, nếu hồ sơ không đúng quy định
thì sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung tới doanh nghiệp các tổ chức hoàn
thiện hồ sơ cấp phép.
+ Báo cáo kết
quả thẩm định hồ sơ hoặc chuyển lại hồ sơ cho Trưởng phòng Bộ phận chịu trách
nhiệm hoặc Ban Giám đốc.
+ Sau khi
tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra hồ sơ hợp lệ sẽ tiến hành cấp phép theo đúng
Luật quy định.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ thống
Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.
+ Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư trong nước hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát
tại Việt Nam đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Điều lệ tổ
chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có).
+ Đề án kinh
doanh dịch vụ chuyển phát thư.
+ Hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ chuyển phát thư.
+ Bảng giá
cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt
hại đối với dịch vụ chuyển phát thư.
+ Tài liệu
chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 01
năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát.
+ Thỏa thuận
với đối tác nước ngoài để chuyển phát thư ra nước ngoài; nhận thư từ nước ngoài
về phát tại Việt Nam (đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ chuyển phát thư trong phạm vi quốc tế).
b, Số lượng hồ
sơ: 04 bộ (01 bản chính và 03 bản sao).
- Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục IV:
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh
Bưu chính, Viễn thông năm 2002. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2002.
+ Nghị định
số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
+ Thông tư số
08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về
dịch vụ chuyển phát. Có hiệu lực từ ngày 22/01/2009.
2. Thủ tục Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát:
- Trình tự
thực hiện:
+ Các tổ chức
đăng ký mua và nộp hồ sơ thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát tại
Phòng Bưu chính - Viễn thông (Sở Thông tin và Truyền thông).
+ Bộ phận
tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì sẽ thẩm định, nếu hồ sơ không đúng quy định
thì sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung tới doanh nghiệp các tổ chức hoàn
thiện hồ sơ thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
+ Báo cáo kết
quả thẩm định hồ sơ hoặc chuyển lại hồ sơ cho Trưởng phòng Bộ phận chịu trách
nhiệm hoặc Ban Giám đốc.
+ Sau khi
tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra hồ sơ hợp lệ sẽ tiến hành xác nhận theo đúng
quy định.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ
thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a,Thành phần
hồ sơ:
+ Văn bản
thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
+ Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh
vực chuyển phát.
+ Hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ.
+ Bảng giá
cước, tiêu chuẩn chất lượng, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường
hợp phát sinh thiệt hại.
b, Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục I:
Mẫu văn bản thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh
Bưu chính, Viễn thông năm 2002. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2002.
+ Nghị định
số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
+ Thông tư số
08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về
dịch vụ chuyển phát.
II. Lĩnh vực Viễn thông và Internet:
1. Thủ tục Báo cáo sở Thông tin và Truyền thông về tình hình
cung cấp dịch vụ Internet:
- Trình tự
thực hiện:
+ Các doanh
nghiệp, tổ chức nộp Báo cáo theo mẫu.
+ Báo cáo
được chuyển cho phòng Bưu chính, Viễn thông kiểm tra đủ thông tin, tổng hợp,
báo cáo Giám đốc.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông và thư điện tử.
+ Qua hệ
thống Bưu chính - Chuyển phát và thư điện tử.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Báo cáo
Hoạt động dịch vụ Internet trên địa bàn.
+ Báo cáo
Thống kê về mạng lưới dịch vụ Internet.
b, Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Lưu hồ sơ.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục 4:
Báo cáo thông kê và mạng lưới dịch vụ Internet.
+ Biểu 06/CS:
Hoạt động dịch vụ Internet trên địa bàn.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Báo cáo
tháng: ngày 10 tháng sau.
+ Báo cáo quý:
ngày 15 tháng sau.
+ Báo cáo
năm: ngày 15/3 năm sau.
+ Riêng đối
với báo cáo Quý II và báo cáo năm: Đơn vị gửi báo cáo Quý II trước ngày 15/5,
gửi báo cáo năm trước ngày 15/11 (số liệu sơ bộ hoặc ước tính). Sau đó đơn vị
gửi báo cáo chính thức theo thời hạn quy định trên các biểu báo cáo.
+ Khi có yêu
cầu báo cáo đột xuất (lúc chưa đến hạn báo cáo, hoặc chưa có số liệu chính
thức), đơn vị được sử dụng con số ước tính. Các số ước tính phải được cập nhật
số chính thức khi đến hạn báo cáo.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh
Bưu chính, Viễn thông năm 2002. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2002.
+ Thông tư
05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/08/2008 của Chính
phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên
Internet đối với dịch vụ Internet. Có hiệu lực từ ngày 11/12/2008.
+ Thông tư số
24/2009/TT-BTTTT ngày 23/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, ban
hành chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hoạt động thông
tin và truyền thông.
III. Lĩnh vực báo chí:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép trưng bày tủ thông tin:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan
nước ngoài có nhu cầu đặt tủ thông tin, biển hiệu trước trụ sở phải làm đơn xin
phép Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW (Sở Thông tin và Truyền
thông).
+ Trường hợp
cơ quan đại diện nước ngoài có trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội thì thông
báo bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở
Thông tin và Truyền thông); đồng thời thông báo cho phòng ngoại vụ - Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
+ Sở Thông
tin và Truyền thông xem xét, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp Giấy phép.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực
tiếp tại trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ
thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin cấp
Giấy phép trưng bày tủ thông tin (ghi rõ: mục đích, nội dung, kích thước, nơi
đặt tủ thông tin).
b, Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
- Thời hạn
giải quyết: Không quy định.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của TTHC:
+ Luật Xuất
bản năm 2004; Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định
số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định
11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ
ngày 27/3/2009.
+ Nghị định
67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của
phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. Nghị định
này có hiệu lực từ ngày 01/12/1996.
+ Thông tư số
84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Ngoại giao hướng
dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước
ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. Thông tư có hiệu lực từ
ngày 31/12/1996.
2. Thủ tục Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước):
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan, tổ
chức đăng ký và nộp hồ sơ tại Phòng Báo chí - Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền
thông).
+ Bộ phận
tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì ghi phiếu hẹn thời gian trả kết quả, nếu hồ
sơ không đủ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
+ Bộ phận
chịu trách nhiệm sẽ đọc và nghiên cứu nội dung bản thảo, tương ứng với nội dung
ghi trong đơn xin phép.
+ Thông báo
hoặc chuyển lại hồ sơ cho trưởng phòng Bộ phận chịu trách nhiệm hoặc Ban Giám
đốc.
+ Sau khi
tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc Sở tiến hành cấp
Giấy phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ
thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin cấp
Giấy phép xuất bản bản tin.
+ Bản sao
Quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức, pháp nhân có chứng nhận của công
chứng nhà nước hoặc của cơ quan có thẩm quyền.
+ Sơ yếu lý
lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
+ Măng - sét
của bản tin.
+ Tờ khai nộp
lưu chiểu, xuất bản phẩm.
b, Số lượng
hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Biểu mẫu 1:
Đơn xin cấp Giấy phép xuất bản bản tin.
+ Biểu mẫu 2:
Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
+ Biểu mẫu 3:
Tờ khai nộp lưu chiểu, xuất bản phẩm.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Măng - sét
của bản tin.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất
bản năm 2004; Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định
số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định
11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ
ngày 27/3/2009.
+ Quyết định
số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc ban hành Quy
chế Xuất bản bản tin.
+ Quyết định
số 3865/QĐ-BVHTT, ngày 4/11/2003 về việc Uỷ quyền cấp, thu hồi Giấy phép xuất
bản bản tin.
+ Quyết định
số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc Ban hành các
mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử
dụng trong hoạt động xuất bản.
3. Thủ tục Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin
báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan
nước ngoài tổ chức chiếu phim, triển lãm, hội thảo và tổ chức các hoạt động
khác liên quan đến thông tin, báo chí có mời công dân Việt Nam tham dự phải xin
phép UBND tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông nếu được uỷ quyền hoặc phân cấp
thực hiện) nơi định tổ chức.
+ Cơ quan đại
diện nước ngoài có trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội thì thông báo bằng văn
bản cho UBND tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông nếu được uỷ quyền hoặc phân cấp
thực hiện); đồng thời thông báo cho Phòng Ngoại vụ - UBND tỉnh.
+ Sở Thông
tin và Truyền thông thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ có văn bản
trả lời cho phép tổ chức.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực
tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ
thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
* Đối với cơ
quan đại diện nước ngoài:
+ Đơn xin
phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí (ghi rõ: mục đích, nội
dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời).
+ Văn bản
thông báo cho phòng ngoại vụ, Uỷ ban nhân dân tỉnh (ghi rõ: nội dung, địa điểm,
thời gian tổ chức, khách mời).
* Đối với cơ
quan nước ngoài:
+ Đơn xin
phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí (ghi rõ: mục đích, nội
dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời).
b, Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
- Thời hạn
giải quyết: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu
hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo
chí năm 1989; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999. Có
hiệu lực từ ngày 01/9/1999.
+ Nghị định
số 51/2002/NĐ-CP, ngày 26/4/2002 của Chính phủ về “Quy định chi tiết thi hành
Luật báo chí, luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí”. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/5/2002.
+ Nghị định
67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của
phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. Nghị định
này có hiệu lực từ ngày 01/12/1996.
+ Thông tư số
84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa – Thông tin – Bộ Ngoại giao hướng
dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước
ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. Thông tư có hiệu lực từ
ngày 31/12/1996.
4. Thủ tục Cho phép họp báo:
- Trình tự
thực hiện:
+ Tổ chức,
công dân muốn họp báo phải thông báo trước bằng văn bản cho Sở Thông tin và
Truyền thông, chậm nhất là 24 giờ trước khi họp báo. Văn bản phải nêu rõ
mục đích, nội dung, thời gian, địa điểm, tên của người chủ trì, khách mời.
+ Sở Thông
tin và Truyền thông xem xét và trả lời bằng văn bản cho phép họp báo.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Văn bản
thông báo cho sở Thông tin và Truyền thông trước khi họp báo.
b, Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: Trả lời trước 05 ngày làm việc hoặc chậm nhất là 6 tiếng đồng hồ
trước khi họp báo.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo
chí năm 1989; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999. Có
hiệu lực từ ngày 01/9/1999.
+ Nghị định
số 51/2002/NĐ-CP, ngày 26/4/2002 của Chính phủ về "Quy định chi tiết thi
hành Luật báo chí, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí". Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2002.
5. Thủ tục Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện,
phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan báo
chí có nhu cầu nộp 01 bộ hồ sơ xin thành lập cơ quan đại diện báo chí tại Phòng
Báo chí, Xuất bản của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Phòng Báo
chí, Xuất bản kiểm tra hồ sơ (nếu đủ thủ tục nhận/ không đủ thủ tục đề nghị đơn
vị bổ sung hồ sơ).
+ Sở Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép thành lập.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản
báo chí.
+ Bản sao có
chứng thực Giấy phép hoạt động báo chí.
+ Sơ yếu lý
lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường
trú.
+ Danh sách
nhân sự của cơ quan đại diện.
+ Văn bản quy
định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện.
+ Bản sao có
chứng thực Thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường
trú.
b, Số lượng
hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có trụ sở
để đặt cơ quan đại diện ổn định từ 3 năm trở lên.
+ Có phương
tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo hoạt động của cơ quan đại diện.
+ Có nhân sự
do một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành
mọi hoạt động của cơ quan đại diện.
+ Trưởng cơ
quan đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, phải
có thẻ nhà báo.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo
chí năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999; Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/1999.
+ Nghị định
số 51/2002/NĐ-CP, ngày 26/4/2002 của Chính phủ về "Quy định chi tiết thi
hành Luật báo chí, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí". Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2002.
+ Thông tư số
13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 Hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ
quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí. Có
hiệu lực thi hành từ 05/2/2009.
IV. Lĩnh vực Xuất bản:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho
cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực
thuộc cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan, tổ
chức đăng ký và nộp hồ sơ tại Phòng Báo chí, Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền
thông).
+ Bộ phận
tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì ghi phiếu hẹn thời gian trả kết quả, nếu hồ
sơ không đủ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ
+ Bộ phận
chịu trách nhiệm sẽ đọc và nghiên cứu nội dung bản thảo, tương ứng với nội dung
ghi trong đơn xin phép.
+ Thông báo
hoặc chuyển lại hồ sơ cho trưởng phòng Bộ phận chịu trách nhiệm hoặc Ban Giám
đốc.
+ Sau khi
tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc Sở tiến hành cấp
Giấy phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông .
+ Qua hệ
thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
+ Hai bản
thảo tài liệu xuất bản.
+ Tờ khai nộp
lưu chiểu, xuất bản phẩm.
b, Số lượng
hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Biểu mẫu 5:
Đơn xin phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
+ Biểu mẫu 3:
Tờ khai nộp lưu chiểu, xuất bản phẩm.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp
tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất
bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định
số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP
ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ ngày 27/3/2009.
+ Quyết định
số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc Ban hành các
mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử
dụng trong hoạt động xuất bản.
2. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm,
sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan, tổ
chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản, 2004, Nghị định số
111/2005/NĐ-CP và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.
+ Nộp hồ sơ
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sau khi
tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc sở tiến hành cấp
phép theo đúng Luật quy định (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ
lý do).
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ
thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin cấp
giấy phép hoạt động in (Trong đơn ghi rõ: tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức xin
cấp Giấy phép, địa chỉ cơ sở in, mục đích và sản phẩm chủ yếu).
+ Sơ yếu lý
lịch của giám đốc hoặc chủ cơ sở in kèm theo bản sao có công chứng các văn
bằng, chứng chỉ có liên quan.
+ Tài liệu
chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính.
+ Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở
in của cơ quan chủ quản.
+ Bản cam kết
thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có
thẩm quyền.
b, Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết:
+ 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hoạt động in xuất bản phẩm.
+ 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với in báo chí, tem chống giả.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giám đốc
hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam; có nghiệp vụ về in và đáp ứng các tiêu chuẩn khác
theo quy định của pháp luật.
+ Có mặt bằng
sản xuất, thiết bị để in xuất bản phẩm.
+ Phù hợp với
quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
+ Bảo đảm các
điều kiện về an ninh, trật tự.
+ Có Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
+ Có Giấy
phép hoạt động in khi tham gia hoạt động in sản phẩm báo chí, tem chống giả.
+ Có văn bản
thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền khi tham gia
in các sản phẩm: Chứng minh thư; hộ chiếu; văn bằng, chứng chỉ của hệ thống
giáo dục quốc dân.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất
bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định
số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định
11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ
ngày 27/3/2009.
+ Nghị định
số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh,
trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghị định này có
hiệu lực kể từ ngày 09/3/2001.
+ Nghị định
số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm
không phải là xuất bản phẩm. Có hiệu lực kể từ ngày 02/7/2007.
3. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan, tổ
chức đăng ký và nộp hồ sơ tại Phòng Báo chí, Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền
thông).
+ Bộ phận
tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì ghi phiếu hẹn thời gian trả kết quả, nếu hồ
sơ không đủ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
+ Bộ phận
chịu trách nhiệm sẽ đọc và nghiên cứu nội dung bản thảo, tương ứng với nội dung
ghi trong đơn xin phép.
+ Thông báo
hoặc chuyển lại hồ sơ cho Trưởng phòng Bộ phận chịu trách nhiệm hoặc Ban Giám
đốc.
+ Sau khi
tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ sẽ tiến hành cấp phép theo
đúng Luật quy định.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ
thống bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin cấp
Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
+ Hai bản mẫu
của xuất bản phẩm sẽ in.
+ Bản sao
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm của cơ sở.
+ Tờ khai nộp
lưu chiểu xuất bản phẩm.
b, Số lượng
hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 7: Đơn
xin phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
+ Mẫu 3: Tờ
khai nộp lưu chiểu
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hai bản thảo
tài liệu xuất bản (trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc
thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất
bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định
số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định
11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ
ngày 27/3/2009.
+ Quyết định
số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc Ban hành các
mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử
dụng trong hoạt động xuất bản.
4. Thủ tục Cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm
không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc địa phương:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan, tổ
chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định 105/2007/NĐ-CP.
+ Nộp hồ sơ
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sau khi tiến
hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc sở tiến hành cấp Giấy phép
theo đúng Luật quy định.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp
tại trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ
thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin cấp
Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (ghi rõ: tên cơ sở in; tên,
quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in, tên sản phẩm đặt in gia công;
số lượng in, cửa khẩu xuất).
+ 02 bản sao
mẫu sản phẩm đặt in.
+ Bản sao có
công chứng Giấy phép hoạt động in hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b, Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất
bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định
số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định
11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ
ngày 27/3/2009.
+ Nghị định
số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm
không phải là xuất bản phẩm. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 28/7/2007.
5. Thủ tục Cấp giấy phép in vàng mã:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có nhu cầu nộp 01 bộ hồ sơ xin phép in vàng mã tại Phòng Báo chí,
Xuất bản của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Phòng Báo
chí, Xuất bản kiểm tra hồ sơ (nếu đủ thủ tục nhận/ không đủ thủ tục đề nghị cơ
quan, tổ chức bổ sung hồ sơ).
+ Sau khi
tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ sẽ tiến hành cấp phép theo
đúng Luật quy định.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua đường
bưu điện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin
phép in vàng mã.
+ Bản sao có
công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập cơ sở
in của cơ quan chủ quản.
+ Bản sao có
công chứng Giấy phép hoạt động ngành in.
+ Mẫu vàng mã
đăng ký in (hai bản).
b, Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin
phép in vàng mã.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất
bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định
số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định
11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ
ngày 27/3/2009.
+ Nghị định
số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm
không phải là xuất bản phẩm.
6. Thủ tục Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan, tổ
chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Nghị định số 11/2009/NĐ-CP.
+ Nộp hồ sơ
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sau khi
tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc sở tiến hành cấp
phép theo đúng Luật quy định (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ
lý do).
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực
tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ
thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Bộ đang xây
dựng văn bản hướng dẫn.
b, Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhận, tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
+ Lệ phí Cấp
giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Bộ Thông tin và Truyền thông đang xây dựng.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất
bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định
số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định
11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ
ngày 27/3/2009.
+ Quyết định
số 68/2006/QĐ-BTC ngày 6/12/2006 của Bộ Tài chính Về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất
khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm.
7. Thủ tục Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có nhu cầu nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép tổ chức triển lãm,
hội chợ tại Phòng Báo chí, Xuất bản của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Phòng Báo
chí, Xuất bản kiểm tra hồ sơ (nếu đủ thủ tục nhận/ không đủ thủ tục đề nghị cơ
quan, tổ chức bổ sung hồ sơ).
+ Sau khi
tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc Sở sẽ tiến hành cấp
Giấy phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Qua hệ
thống Bưu chính - Chuyển phát.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
+ Danh mục
xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
b, Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 13:
Đơn xin phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất
bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định
số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định
11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ
ngày 27/3/2009.
8. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động ngành in:
- Trình tự
thực hiện:
+ Cơ quan, tổ
chức đăng ký và nộp hồ sơ tại Phòng Báo chí, Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền
thông).
+ Phòng Báo
chí, Xuất bản kiểm tra hồ sơ (nếu đủ thủ tục nhận/ không đủ thủ tục đề nghị cơ
quan, tổ chức bổ sung hồ sơ).
+ Cán bộ
Phòng Thanh tra Sở TT&TT kiểm tra thực tế tại cơ sở in.
+ Cơ quan, tổ
chức đến tại Phòng Báo chí, Xuất bản của Sở TT&TT nhận giấy phép hoạt động
ngành in.
+ Sau khi
tiến hành đầy đủ thủ tục, kiểm tra nội dung hợp lệ Giám đốc sẽ tiến hành cấp
phép theo đúng Luật quy định.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a, Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin cấp
Giấy phép hoạt động ngành in.
+ Bản sao văn
bằng, chứng chỉ về quản lý in (nếu có).
+ Tài liệu
chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất.
+ Danh mục
thiết bị in chính (thiết bị ngành in, chế bản, hoàn thiện sản phẩm).
+ Bản sao có
công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp, sự nghiệp
có thu) hoặc Quyết định thành lập của cơ quan chủ quản (đối với cơ sở in phục
vụ nội bộ không kinh doanh).
+ Bản cam kết
thực hiện các điều kiện an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có
thẩm quyền.
b, Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giám đốc
hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có nghiệp vụ về in và đáp ứng các tiêu chuẩn khác
theo quy định của pháp luật.
+ Cơ sở in
phải có mặt bằng sản xuất, có đủ các loại thiết bị in và gia công sau in sau
đây mới được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm: Máy in; Máy dao (máy
xén); Máy gấp; Máy đóng sách hoặc máy bắt - khâu thép liên hợp (hoặc vào bìa).
+ Bảo đảm các
điều kiện về an ninh, trật tự.
+ Phù hợp với
quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất
bản năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005.
+ Nghị định
số 111/2005/NDD-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Nghị định
11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Có hiệu lực kể từ
ngày 27/3/2009.
+ Nghị định
số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm
không phải là xuất bản phẩm.
+ Quyết định
số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc Ban hành các
mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử
dụng trong hoạt động xuất bản.
+ Thông tư số
04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính
phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm./.