|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3040/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của ủy ban nhân dân xã Tiền Giang 2015
Số hiệu:
|
3040/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Đức
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3040/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 12 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh thanh tra tỉnh
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi và bổ sung (04 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3040/QĐ-UBND ngày 12 tháng
11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi và bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số
TT
|
Số
hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ
ĐƠN THƯ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
1
|
T-TGG-256351-TT
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Thông
tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
|
2
|
T-TGG-256355-TT
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
Thông
tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
|
3
|
T-TGG-256369-TT
|
Giải quyết khiếu nại tại cấp xã
|
nt
|
4
|
T-TGG-256388-TT
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Thông
tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
A. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi và bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã
I. LĨNH VỰC TIẾP
CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục Tiếp
công dân tại cấp xã
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu
công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp
được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền trường hợp đại diện cho cơ
quan, tổ chức thì xuất trình giấy giới thiệu.
Bước 2:
Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận
thông tin, tài liệu
+ Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công
dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh
không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại
đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
+ Trường hợp không có đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân
trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực,
chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình
bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại
cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
+ Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân
hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
+ Trường hợp đơn có nhiều nội dung
khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung
để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận
các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân (Mẫu số 02-TCD kèm theo Thông tư
06/2014/TT-TTCP)
Bước 3:
Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ
lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo,
đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý. Đề xuất thụ
lý thực hiện (Mẫu số 03-TCD kèm theo Thông tư 06/2014/TT-TTCP)
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn
người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại,
tố cáo. (Mẫu số 05-TCD kèm theo Thông tư 06/2014/TT-TTCP
đối với đơn khiếu nại, Mẫu số 08-TCD kèm theo Thông tư 06/2014/TT-TTCP đối với
đơn tố cáo).
+ Trường hợp
khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp
công dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm
chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện
việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo.
- Việc xử lý nội dung đơn kiến nghị,
phản ánh trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc
phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người
kiến nghị, phản ánh (Mẫu 10-TCD kèm theo Thông tư
06/2014/TT-TTCP) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp
thu, xem xét, giải quyết.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
- Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc
thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9,
Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp
công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh
khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng
dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Khiếu nại
số 02/2011/QH13;
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13;
- Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
|
2. Xử lý đơn tại
cấp xã:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
và sổ nhận đơn thư (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2:
Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp
luật. Phiếu đề xuất thụ lý đơn thực hiện theo Mẫu số 01-XLĐ kèm theo Thông tư
07/2014/TT-TTCP .
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp
cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được
thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu
nại (Mẫu số 02-XLĐ kèm theo Thông tư 07/2014/TT-TTCP)
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần. (Mẫu số 03-XLĐ kèm theo Thông tư
07/2014/TT-TTCP).
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành
viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo
quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan
gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến. Văn bản trả lại
đơn thực hiện theo Mẫu số 04-XLĐ kèm theo Thông tư 07/2014/TT-TTCP .
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn
vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ
rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân,
cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước
hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại
Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ
quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp có căn cứ cho rằng việc
thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử
lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm
đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính theo quy định tại Điều 12 Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung
đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố
cáo thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý
giải quyết theo quy định (thực hiện Mẫu số 01-XLĐ kèm
theo Thông tư 07/2014/TT-TTCP).
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo
(nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo
quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố
cáo (thực hiện theo Mẫu số 05-XLĐ kèm theo Thông tư
07/2014/TT-TTCP)
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm
quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy,
Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước,
cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo
cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử
lý theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu
nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải
quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng
minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý
giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo
như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Cơ quan nhận được đơn không chuyển
đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại
đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa
chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu,
bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm: thì người xử lý đơn báo
cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về
phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền,
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết (thực hiện Mẫu 01-XLĐ kèm theo Thông tư 07/2014/TT-TTCP).
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và
các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết (thực hiện Mẫu số 06-XLĐ kèm theo Thông tư
07/2014/TT-TTCP)
+ Đơn có nhiều
nội dung khác nhau
Đối với đơn có
nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức,
đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách
riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án: thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật
tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan dân cử: Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan
có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có
thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ,
Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp, với sự tham
gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn
giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải
quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
8
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Không
|
9
|
Lệ phí
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Khiếu nại
số 02/2011/QH13;
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13;
- Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3. Giải quyết
khiếu nại tại cấp xã
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo Điều 17
Luật khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu
có) cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2:
Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ
lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết (Mẫu số 01-KN ban hành
kèm theo Thông tư 07/2013/TT-TTCP); trường hợp không thụ lý để giải quyết thì
cũng thông báo và nêu rõ lý do (Mẫu 02-KN ban hành kèm
theo Thông tư 07/2013/TT-TTCP).
Bước 3:
Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. Đối
với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, nếu xét thấy nội dung khiếu
nại đã rõ thì người có thẩm quyền giải quyết yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ,
công chức xem xét để đề nghị người có thẩm quyền giải quyết.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận
nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại
hoặc giao tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến
nghị giải quyết khiếu nại. Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung KN thực
hiện theo Mẫu số 03-KN ban hành kèm theo Thông tư 07/2013/TT-TTCP).
Việc xác minh nội dung khiếu nại được
thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
Bước 4:
Tổ chức đối thoại
Đối với khiếu nại quyết định hành
chính, hành vi hành chính: nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác
minh nội dung KN còn khác nhau thì người giải quyết KN trực tiếp gặp gỡ, đối
thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại,
yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại.
+ Đối với khiếu nại quyết định kỷ
luật cán bộ, công chức thì bắt buộc phải tổ chức đối thoại trước khi ban hành
quyết định giải quyết.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có
thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng
liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người
tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải
ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại. Biên bản đối thoại thực hiện theo Mẫu số 14-KN ban hành kèm
theo Thông tư 07/2014/TT-TTCP
Bước 5:
Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra
quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản (Mẫu 15-KN
kèm theo Thông tư 07/2014/TT-TTCP) và trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định giải quyết khiếu nại và gửi quyết định giải quyết khiếu nại
cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan,
cơ quan quản lý cấp trên.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu
điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
- Thông báo thụ lý nội dung khiếu nại;
- Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại;
- Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo Điều 28 Luật khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
8
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
9
|
Lệ phí
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực
hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều
16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong
thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa
án thụ lý để giải quyết.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
|
4. Giải quyết tố
cáo tại cấp xã
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thuộc
thẩm quyền thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm xử lý như sau:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố
cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết
tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý (nếu
có yêu cầu của người tố cáo); trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa
điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
+ Nếu đơn
không đủ điều kiện thụ lý giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật
Tố cáo thì người có thẩm quyền giải quyết thông báo bằng văn bản cho người tố
cáo biết việc không thụ lý giải quyết (Mẫu số 02-TC ban hành kèm theo Thông
tư 06/2013/TT-TTCP).
+ Nếu đơn đủ điều kiện thụ lý giải
quyết thì đơn vị chức năng nhận đơn hoặc người đã kiểm tra, xác minh nội dung
đơn lập Phiếu đề xuất trình người có thẩm quyền giải quyết tố cáo xem xét,
quyết định việc thụ lý (Mẫu số
04-TC ban hành kèm theo Thông tư 06/2013/TT-TTCP).
Bước 2:
Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ban hành quyết
định thụ lý giải quyết tố cáo. Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ
lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Đồng thời phải
thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về thời điểm thụ lý tố cáo các nội
dung tố cáo được thụ lý. Việc thông báo có thể thực hiện bằng cách gửi quyết
định thụ lý giải quyết tố cáo hoặc gửi thông báo về việc thụ lý tố cáo (Thông
báo thụ lý thực hiện Mẫu số 08-TC ban hành kèm theo Thông tư
06/2013/TT-TTCP).
Người giải quyết tố cáo ban hành
quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo
(sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho
một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi
chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải
làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh....(Theo quy định tại các điều từ Điều 12 - Điều 20 của Thông tư
06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố
cáo).
Bước 3:
Kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu
với các quy định của pháp luật, chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ban hành kết luận
nội dung tố cáo.
Bước 4:
Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi
có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phải căn cứ kết
quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24
Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
Bước 5:
Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý
hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố
cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013:
1. Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có
yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước.
Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện
bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải
quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải
nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn
bản xử lý tố cáo.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau:
Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý và
thành lập Tổ xác minh, Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo
kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội
dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ
thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có
liên quan đến nội dung tố cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là
90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
7
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Kết luận nội
dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo.
|
8
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
9
|
Lệ phí
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo
trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người
đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm,
hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi
phạm pháp luật, người vi phạm.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết tố cáo.
|
Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3040/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
3.028
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|