ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2011/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 17 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh tại Tờ trình số: 398/TTr-VPUBND ngày 17 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong
việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; phối hợp với các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và thực
hiện nghiêm túc Quy chế này; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND
tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cục KTVB, Vụ PBGDPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh,
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Các Phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (Ph).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định mối quan hệ phối hợp
trong việc tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
(bao gồm UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
b) Quy định trách nhiệm trong việc
thực hiện công khai minh bạch thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi
chung là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp
xã) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Trách
nhiệm phối hợp
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ
đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc quyền phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
trong các hoạt động được quy định tại Quy chế này.
Điều 3.
Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo sự phối hợp thường
xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai thủ tục
hành chính.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực
và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan trong việc công bố, công
khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của
pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục thời hạn công bố, công khai thủ tục
hành chính.
Điều 4. Phương
thức phối hợp
1. Việc phối hợp được tiến hành bằng
các hình thức:
a) Trao đổi trực tiếp, qua thư điện
tử, điện thoại, gửi công văn đề nghị phối hợp; thông báo bằng văn bản; cung cấp
cho nhau các tài liệu, báo cáo chuyên đề trong công tác công bố, công khai thủ
tục hành chính.
b) Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo công
tác công bố, công khai thủ tục hành chính.
c) Tổ chức họp lãnh đạo liên ngành,
các đơn vị tham mưu và các phòng ban nghiệp vụ khi cần thiết.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao và nội dung cần phối hợp, cơ quan có đề nghị phối hợp chủ động
chuẩn bị văn bản đề nghị về nội dung, thời gian, kế hoạch và phương pháp tiến
hành; cơ quan được đề nghị phối hợp thực hiện kịp thời, đúng nội dung phối hợp.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy
trình phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Các sở, ban, ngành dự thảo và
trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố thủ tục hành chính được quy định tại
Điều 14, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 ở cả 03 cấp: Cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã.
a) Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp
luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng, nhiệm vụ quản lý của các sở, ban, ngành; thực hiện:
- Thống kê và lập danh mục thủ tục
hành chính.
- Xác định đầy đủ các bộ phận cấu
thành của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP.
- Tổ chức xây dựng dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung có
trong các phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định (theo mẫu đính kèm tại Phụ lục
I và Phụ lục II).
+ Phạm vi công bố thủ tục hành
chính được quy định tại Điều 14, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
+ Dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính phải đảm bảo các nội dung được quy định tại Điều 15, Nghị định số
63/2010/NĐ-CP.
+ Đối với quyết định công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế phải trích dẫn đầy đủ, chính xác
nội dung văn bản quy phạm pháp luật quy định về từng bộ phận cấu thành của thủ
tục hành chính trước khi được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
b) Trước 20 ngày làm việc, tính đến
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính của Trung ương
có hiệu lực thi hành; Trước 06 ngày làm việc, tính đến ngày văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành các sở,
ban, ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu (cả bản cứng và file mềm) đến
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để kiểm soát chất lượng
trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố.
Hồ sơ trình công bố thủ tục hành
chính của các sở, ban, ngành gồm:
- Tờ trình đề nghị công bố thủ tục
hành chính;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, các cơ quan, đơn vị tham mưu trình ban hành Quyết định công bố phải ký tắt
vào dự thảo Quyết định và các trang của phụ lục kèm theo Quyết định.
- Các tài liệu đính kèm (chỉ gửi
file mềm): Các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành
chính; mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác.
2. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết
định, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành
chính:
a) Khi nhận được hồ sơ trình công bố
thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát
Thủ tục hành chính) có trách nhiệm:
- Kiểm soát chất lượng nội dung dự
thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều
15, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
- Văn phòng UBND tỉnh trả lại hồ sơ
hoặc yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính phải
bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
trong các trường hợp sau:
+ Số lượng thủ tục hành chính chưa
đầy đủ, chưa chính xác.
+ Nội dung dự thảo Quyết định công
bố thủ tục hành chính không đúng theo mẫu quy định, còn thiếu các phụ lục đính
kèm hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm chưa đúng, chưa đủ, chưa chính
xác.v.v.
+ Thiếu các tài liệu kèm theo, như:
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục
hành chính, các văn bản khác có liên quan.
b) Khi dự thảo Quyết định công bố
thủ tục hành chính đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14, Điều 15, Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP:
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm
soát Thủ tục hành chính), trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định công
bố thủ tục hành chính để các cấp, các ngành, các đơn vị thực hiện.
3. Thủ tục hành chính đã được Chủ tịch
UBND tỉnh công bố phải được công khai theo đúng quy định:
a) Thông tin về thủ tục hành chính
phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ
khai thác, sử dụng.
b) Hình thức công khai:
- Hình thức công khai bắt buộc:
+ Niêm yết công khai tại trụ sở cơ
quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
+ Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
- Ngoài hình thức công khai bắt buộc
trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các hình
thức sau đây:
+ Đăng tải trên cổng thông tin điện
tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính.
+ Thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
+ Các hình thức khác.
Điều 6. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành
a) Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh theo ngành, lĩnh vực quản lý theo đúng quy định tại Điều 5,
Quy chế này.
Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
chính xác nội dung của các thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
công bố.
Các sở, ban, ngành không trình Chủ
tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 5,
Quy chế này chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, trước pháp luật và giải
quyết mọi hậu quả do việc công bố chậm thủ tục hành chính gây ra.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục
hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả
do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành chính gây ra.
c) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực
hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết
công việc cho cá nhân, tổ chức.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện,
cấp xã:
a) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục
hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc được giao tiếp nhận,
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm
giải quyết mọi hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành
chính gây ra.
b) Tuyên truyền, thông báo trên các
phương tiện thông tin đại chúng của huyện, xã (Đài phát thanh, đài truyền hình,
trang thông tin điện tử của huyện, xã, phường, v.v.) về thủ tục hành chính và
các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị,
để các đơn vị, người dân biết, tổ chức thực hiện.
c) Yêu cầu cán bộ, công chức thực
hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết
công việc cho cá nhân, tổ chức.
d) UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ
đạo, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện việc
niêm yết công khai thủ tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính
tại các đơn vị trực thuộc và tại UBND các cã, phường, thị trấn về UBND tỉnh
3. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh:
a) Theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành của tỉnh thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính theo
quy định. Báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh có biện pháp xử lý đối với những
sở, ban, ngành không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công
khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 5, Quy chế này.
b) Đăng tải công khai thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính (tại địa chỉ
http://csdl.thutuchanhchinh.vn). Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày ký Quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh (Phòng
Kiểm soát thủ tục hành chính) thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản hoặc sửa đổi hồ
sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo văn bản đề nghị công khai thủ tục hành
chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trình Chánh Văn phòng
ký thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan kiểm tra tình hình công khai và tình hình thực hiện thủ tục
hành chính tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh phối hợp
với Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Lắk mở chuyên mục để tuyên truyền
các quy định về thủ tục hành chính và tình hình công khai, thực hiện thủ tục
hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Chế độ
thông tin, báo cáo
1. Định kỳ trước ngày 12 của tháng
thứ 3 mỗi quý; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình
hình thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính hoặc báo cáo đột xuất theo
chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh. UBND cấp xã tổng hợp và báo cáo UBND cấp huyện
trước ngày 11 của tháng thứ 3 mỗi quý.
2. Văn phòng UBND tỉnh định kỳ trước
ngày 15 của tháng thứ 3 mỗi quý tổng hợp tình hình thực hiện công bố, công khai
thủ tục hành chính báo cáo Văn phòng Chính phủ hoặc báo cáo đột xuất theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện tốt
Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục hành
chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện công khai thủ tục hành chính
và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại
UBND cấp xã trên địa bàn.
4. Việc thực hiện đúng quy định về
công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu chí
để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong
việc xét thi đua, khen thưởng hàng năm của cá nhân và đơn vị.
5. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh
(qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải
quyết.
PHỤ LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Do các Sở, ban, ngành dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký công bố)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 10 năm 2011)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X tại Tờ
trình số: …………., ngày … tháng … năm … và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày … (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định về
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở X, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố/Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
|
Ghi chú: Mỗi Quyết định
chỉ thể hiện 01 nội dung. Ví dụ: Quyết định về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X.
PHỤ LỤC II
MẪU PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: ......../QĐ-UBND ngày … tháng … năm … của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Phần
I. Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành/ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/
bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/ UBND cấp huyện/
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………….
|
II. Lĩnh vực
|
1
|
Thủ tục đ
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
…………………….
|
Phần
II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở X/ UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
I. Lĩnh vực ………..
1. Thủ tục a
a) Trình tự thực hiện:
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
d) Thời hạn giải quyết:
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
h) Lệ phí (nếu có):
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (nếu
có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Thủ tục b
a) Trình tự thực hiện:
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
d) Thời hạn giải quyết:
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
h) Lệ phí (nếu có):
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (nếu
có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
……………………………….
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục c
a) Trình tự thực hiện:
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
d) Thời hạn giải quyết:
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
h) Lệ phí (nếu có):
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (nếu
có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Thủ tục d
a) Trình tự thực hiện:
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
d) Thời hạn giải quyết:
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
h) Lệ phí (nếu có):
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (nếu
có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục d)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
………………………………….
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần
phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
- Đối với các thủ tục hành chính bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định
rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính
đã đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định phải
ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có
quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính./.