|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2632/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước Hà Giang
Số hiệu:
|
2632/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2632/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 07
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ GIANG NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/01/2011
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg, ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-UBND, ngày
20/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Hà Giang giai đoạn II (2016-2020);
Căn cứ Quyết định số 3183/QĐ-UBND, ngày
20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/4/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
661/TTr-SNV, ngày 06 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2018.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo nội dung Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ,
Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Ban Tổ chức, Ban dân vận Tỉnh ủy;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TH, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. MỤC TIÊU
1. Xây dựng cơ chế chính sách thông thoáng;
tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi nhằm thu hút đầu tư, thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính
nhà nước từ tỉnh tới cơ sở thông suốt, trong sạch, tinh gọn, vững mạnh, từng bước
hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
3. Tiếp tục tạo chuyển biến mạnh mẽ trong đổi
mới về phong cách, lề lối làm việc của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị
- xã hội; của cán bộ, công chức, trong thi hành công vụ.
4. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nhất
là các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp
theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ; đảm bảo
các thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức, cá nhân được công khai, minh bạch,
đơn giản, thuận tiện.
5. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức có đủ phẩm chất đạo đức, năng lực và trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu
phục vụ nhân dân và sự phát triển của tỉnh. Tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu
quả việc tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức.
6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
phấn đấu 80% văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh sử dụng dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng
văn bản giấy); 75% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử
(bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy); 38% văn bản trao đổi
giữa các cơ quan hoàn toàn dưới dạng điện tử và có ứng dụng chữ ký số (không gửi
văn bản giấy); 100% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến đạt mức độ 2 được
đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử; 80% dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến đạt mức độ 3; triển khai và đưa vào sử dụng 30 dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4. Áp dụng hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:
2015 trong hoạt động của các cơ quan hành chính.
7. Tiếp tục phấn đấu nâng Chỉ số cải cách
hành chính, Chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh và Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh; duy trì và nâng cao chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin.
8. Gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính với công tác đánh giá cán bộ và công tác thi đua, khen thưởng.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25-10-2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi
mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả”; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25-10-2017 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
b) Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện Nghị quyết
số 04-NQ/TU, ngày 12/4/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về tăng cường
sự lãnh đạo của đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020;
Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số
04-NQ/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
tỉnh Hà Giang giai đoạn II (2016-2020); Kế hoạch nâng cao chỉ số hiệu quả Quản
trị và Hành chính công cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020.
c) Ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện cải cách
hành chính theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Chỉ đạo các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành các kế hoạch thực hiện
cải cách hành chính kịp thời, đúng quy định. Tăng cường các giải pháp nâng cao
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; chỉ số cải cách hành chính; chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành
chính, thu hút sự tham gia tích cực của tổ chức, xã hội, các tầng lớp nhân dân,
các cơ quan thông tin đại chúng. Đặc biệt trong việc tuyên truyền và thực hiện
cơ chế giám sát, kiểm tra tạo sự chuyển biến thực sự trong công tác cải cách
hành chính nhà nước, bảo đảm tập trung, thống nhất từ tỉnh đến cơ sở.
đ) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án của
Bộ Nội vụ về tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách
hành chính tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ cải cách hành chính, nhất là công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính.
e) Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, kiểm tra
công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm chấn chỉnh
việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
f) Gắn công tác cải cách hành chính với thực hiện
quy chế dân chủ cơ sở, công tác dân vận chính quyền; công khai minh bạch các
thông tin quy hoạch, các quyết định và hoạt động của bộ máy Nhà nước các cấp;
thực hiện nghiêm túc có nề nếp công tác đối thoại giữa các cơ quan Đảng, chính
quyền với doanh nghiệp và nhân dân theo quy định. Quan tâm bố trí kinh phí để
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
g) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống hành chính nhà nước; duy trì cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng theo hệ thống TCVN ISO 9001: 2015 tại các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ sở.
h) Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. Sử dụng hiệu quả chỉ số
cải cách hành chính trong theo dõi, đánh giá. Tổ chức thực hiện việc đánh giá mức
độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các
cấp, nhất là lĩnh vực y tế và giáo dục.
2. Cải cách thể chế
a) Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác xây dựng,
thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật nhằm đáp ứng công tác quản lý,
điều hành phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình nâng cao hiệu quả công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp giai đoạn
2016- 2020 trên địa bàn tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 268/QĐ-UBND,
ngày 27/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Tăng cường phân tích, dự báo tác động của chính
sách, pháp luật đối với đời sống xã hội; tính liên kết giữa các khâu trong quá
trình xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; kết hợp kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật với công tác theo dõi thi hành pháp luật.
c) Thường xuyên rà soát, kiểm tra, hệ thống hóa các
văn bản quy phạm pháp luật hiện đang còn hiệu lực thuộc phạm vi quản lý, phát
hiện những văn bản chồng chéo, bất hợp lý, hết hiệu lực để kịp thời sửa đổi, bổ
sung, ban hành văn bản mới phù hợp với quy định của pháp luật, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Triển khai thực hiện Nghị định số 92/2017/NĐ-CP,
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính. Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 1338/CT-UBND, ngày 21/7/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
b) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát,
rà soát sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và
các quy định liên quan không còn phù hợp theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ. Tiếp tục cắt giảm, rút ngắn thời gian, giảm thành phần
hồ sơ; thực hiện tốt liên thông trong giải quyết TTHC; phấn đấu cắt giảm 30% thời
gian giải quyết ở các thủ tục đầu tư, thành lập doanh nghiệp; đất đai, môi trường;
tài chính; cấp phép xây dựng, quy hoạch; y tế, tư pháp - hộ tịch...
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên
quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
d) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 52/KH-UBND, ngày
28/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày
06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Chương trình hành động
số 185/CTHĐ-UBND, ngày 03/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến
năm 2020 trên địa bàn tỉnh
đ) Thực hiện chuẩn hóa, cập nhật, đăng tải hoặc
liên kết 100% thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông
tin điện tử các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Công khai
minh bạch Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan,
đơn vị tại trụ sở cơ quan, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên Trang thông
tin điện tử của đơn vị, trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
e) Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm hành
chính công cấp tỉnh, Bộ phận một cửa, một cửa liên thông cấp huyện, cấp xã. Thực
hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến các
lĩnh vực đầu tư, đất đai, đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép xây dựng, tư pháp
..., đặc biệt là quy trình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện hiệu quả Quy chế phối hợp giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà
Giang (ban hành kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND, ngày 29/3/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh).
f) Thực hiện tốt công tác tiếp nhận, xử lý, phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, nhằm nâng cao chất
lượng các quy định hành chính, nâng cao vai trò cá nhân, tổ chức trong giám sát
việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện; sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị đảm bảo tinh gọn, hiệu quả theo
tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25-10-2017 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25-10-2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập”.
b) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc, quy
định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng tập thể, cá nhân có liên quan
và cơ chế phối hợp trong nội bộ cơ quan hành chính.
c) Thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo quy định của Chính phủ gắn với
sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, tổ chức sáp nhập. Thực
hiện giao biên chế, chỉ tiêu số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP theo lộ trình đến năm 2021 đã được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
d) Thực hiện có hiệu quả những quy định về phân cấp
giữa Trung ương và địa phương, triển khai thực hiện quy định về phân cấp của tỉnh
trên các lĩnh vực cụ thể; đề cao vai trò chủ động, tinh thần trách nhiệm, nâng
cao năng lực của từng cấp, từng ngành.
đ) Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức
bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc theo thẩm quyền nhằm rà soát về vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các
cơ quan, đơn vị thuộc bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương (bao gồm cả các
đơn vị sự nghiệp của Nhà nước), trên cơ sở đó đề xuất điều chỉnh chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị nhằm khắc phục tình
trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn;
chuyển giao những công việc mà cơ quan hành chính nhà nước không nên làm hoặc
làm hiệu quả thấp cho xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ đảm nhận.
e) Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; chất lượng dịch vụ công từng
bước được nâng cao, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế. Rà soát, hoàn
thiện và thực hiện đồng bộ, quyết liệt các biện pháp đẩy mạnh xã hội hóa một số
lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công, đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh. Tăng cường kiểm tra, giám sát các đơn
vị sự nghiệp công lập trong việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm,
nâng cao chất lượng phục vụ các dịch vụ công.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
a) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức. Xây
dựng và triển khai thực hiện các Đề án: Thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý
các cấp; Thi nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên, cán sự hoặc tương đương
lên ngạch chuyên viên và tương đương; Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức từ hạng IV lên hạng III đối với viên chức sự nghiệp; Thi thăng hạng viên
chức hành chính làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức thi tuyển
công chức cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Thực hiện có hiệu quả Chương trình 15-CTr/TU,
ngày 19/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang thực hiện Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kế hoạch số 155/KH-UBND, ngày 05/7/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức tỉnh Hà Giang từ năm 2016 đến năm 2021; Kế hoạch số 180/KH-UBND, ngày
22/6/2017 về tinh giản biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc
trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2021.
c) Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức, viên
chức, đặc biệt là công tác đánh giá, nhận xét đối với cán bộ, công chức, viên
chức đảm bảo trung thực, khách quan, phản ánh đúng kết quả thực thi công vụ,
nhiệm vụ, bổ nhiệm qua thi tuyển, luân chuyển cán bộ. Thực hiện tốt các quy định
về tiêu chuẩn chức danh đối với cán bộ, công chức, viên chức; tiêu chuẩn chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố. Tiếp tục ứng dụng đồng bộ phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức
tỉnh Hà Giang bằng phần mềm tin học.
d) Thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị, nâng
cao ý thức, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính, tính chuyên nghiệp, năng
lực trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức tạo bước chuyển biến tích
cực trong lề lối làm việc của từng cán bộ, công chức, viên chức với tinh thần
phục vụ nhân dân, lấy sự hài lòng của người dân đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng và thực hiện kế hoạch luân chuyển
cán bộ; từng bước thực hiện bổ nhiệm cán bộ thông qua thi tuyển ở cấp phòng và
cấp Sở; tiếp tục thực hiện tốt việc nêu gương, đánh giá mức độ quyết liệt; tăng
cường kiểm tra công vụ. Thực hiện tốt Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 08/11/2016 của
UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 5/9/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh gắn với thực hiện tốt Chương trình số 79-CTr/UBND ngày
27/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII).
đ) Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC,
trong đó tập trung đào tạo bồi dưỡng theo quy hoạch; xây dựng Nghị quyết về
chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh học tập nâng
cao trình độ; tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
ngạch cán bộ, công chức; theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng bắt
buộc kiến thức, kỹ năng tối thiểu trước khi bổ nhiệm và bồi dưỡng hàng năm.
e) Thực hiện tốt chính sách tiền lương, bảo hiểm xã
hội, ưu đãi người có công trên địa bàn tỉnh. Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động.
6. Cải cách tài chính công
a) Tổ chức thực hiện tốt các chính sách về thuế,
thu nhập, tiền lương, tiền công, chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục đổi mới cơ chế phân cấp tài chính và
ngân sách đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, kết
quả và chất lượng hoạt động của các cơ quan, đơn vị. Triển khai thực hiện hiệu
quả Đề án đổi mới công tác quản lý tài chính các đơn vị dự toán khối tỉnh giai
đoạn 2018-2020.
c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính các cơ quan hành chính
nhà theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ; thực hiện tốt Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
d) Thực hiện quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm đối của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ.
đ) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm
lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục,
thể thao; nghiên cứu xã hội hóa một số lĩnh vực mà tư nhân có thể làm.
e) Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động, nhất là cơ chế
tài chính của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; từng bước thực hiện chính sách
điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công phù hợp; chú trọng đổi mới cơ chế tài
chính của các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế công lập theo hướng tự chủ, công
khai, minh bạch. Nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo, y tế; chất lượng
các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám chữa bệnh.
f) Triển khai thực hiện Phương án thực hiện Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập; Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công trong từng lĩnh
vực; danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; định mức kinh
tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công...
g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm
soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc quản lý và sử
dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính
công.
7. Hiện đại hóa hành chính
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý, điều hành của các cơ quan hành chính, xây dựng chính quyền điện tử;
tăng cường họp trực tuyến; nâng cấp, bổ sung hạ tầng kỹ thuật Trung tâm dữ liệu
của tỉnh; bổ sung, nâng cấp và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các sở,
ngành, địa phương lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; chú trọng và nâng cao chất
lượng nội dung tin, bài trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin
điện tử các cơ quan, đơn vị.
b) Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quy
trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan
hành chính nhà nước và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân, đặc biệt là trong
hoạt động dịch vụ hành chính công, dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp công; hoàn
thiện việc xây dựng các ứng dụng dùng chung.
c) Đẩy mạnh triển khai thực hiện một cửa liên
thông; nâng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành
chính. Triển khai dịch vụ tin nhắn thông báo tiến độ giải quyết hồ sơ tự động
cho cá nhân, tổ chức.
d) Thực hiện hiệu quả phần mềm quản trị văn phòng; ứng
dụng chữ ký số vào việc giải quyết công việc tại các cơ quan, đơn vị; tiếp tục
đẩy mạnh việc sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc.
đ) Thường xuyên cập nhật, công bố danh mục các dịch
vụ hành chính công trên mạng thông tin điện tử hành chính của tỉnh, các sở, ban
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tăng cường cung cấp và cập nhật
đầy đủ kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3,4.
e) Tiếp tục thực hiện Quyết định số 19/QĐ-TTg, ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn Quốc gia vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước. Duy trì thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại 26 cơ quan đơn vị đã triển khai áp dụng;
triển khai chuyển đổi từ phiên bản TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản ISO
9001:2015 đối với 39 cơ quan, đơn vị còn lại và mở rộng áp dụng mới tại 11 xã đạt
chuẩn nông thôn mới; triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2015 cho 50% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
f) Tiếp tục rà soát đầu tư nâng cấp trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước các cấp đảm bảo cơ sở vật chất và trang thiết bị làm việc tại
các cơ quan hành chính nhà nước và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp đồng
bộ, hiện đại, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
(Có phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố áp dụng theo
Thông tư số 172/2012/TT-BTC, ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành
chính nhà nước và Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND, ngày 11/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của cơ quan
Thường trực cải cách hành chính tỉnh giao Sở Nội vụ lập dự toán, gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, các cơ quan trung ương đóng tại địa phương, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tình
hình thực tế của cơ quan, đơn vị xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính của đơn vị phù hợp với Kế hoạch chung của tỉnh. Chịu trách
nhiệm chỉ đạo thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của
ngành, địa phương; phân công rõ trách nhiệm của từng đơn vị, tổ chức và cán bộ,
công chức, viên chức; tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của ngành, địa phương.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu
trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định (Báo cáo
định kỳ quý I, quý III gửi trước ngày 05 tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng gửi
trước ngày 02 tháng 6 hằng năm; báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 11 hằng
năm).
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát
sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của
UBND Hà Giang)
Số TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách
hành chính năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kèm theo Kế hoạch
tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2018
|
Quý I/2018
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành
chính năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kèm theo Kế hoạch
kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018
|
Quý I/2018
|
3
|
Công bố chỉ số CCHC năm 2017 các sở, ban, ngành;
các cơ quan Trung ương tại địa phương và UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định công bố chỉ số CCHC năm 2017 trên địa
bàn tỉnh Hà Giang
|
Quý I/2018
|
4
|
Triển khai tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu
chí thành phần xác định chỉ số CCHC tỉnh Hà Giang năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo của UBND tỉnh về tự đánh giá chỉ số CCHC của
tỉnh năm 2017
|
Quý I/2018
|
5
|
Triển khai tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu
chí thành phần xác định chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; các cơ quan trung
ương tại tỉnh; UBND các huyện, thành phố năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; các cơ quan trung ương tại tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo của UBND tỉnh về chỉ số CCHC của các sở,
ban, ngành; các cơ quan trung ương tại tỉnh; UBND các huyện, thành phố năm
2018
|
Quý IV/2018
|
6
|
Công bố chỉ số CCHC năm 2018 các sở, ban, ngành;
các cơ quan Trung ương tại địa phương và UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định công bố chỉ số CCHC năm 2018 trên địa
bàn tỉnh Hà Giang
|
Tháng 01 năm 2019
|
7
|
Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều hành về công
tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của cấp trên và yêu cầu thực tế
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Các văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác cải
cách hành chính
|
Thường xuyên
|
8
|
Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm
2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Các Thông báo Kết luận kiểm tra
|
Quý II/2018
|
9
|
Tổ chức Hội thi tìm hiểu về CCHC tỉnh Hà Giang lần
thứ 2
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các văn bản tổ chức Hội thi
|
Quý II/2018
|
10
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về
CCHC năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc mở lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ CCHC
|
Quý II, III/2018
|
11
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kèm theo Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2019
|
Quý IV/2018
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh
|
Quý I/2018
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh
|
Quý I/2018
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp
luật năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà
soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh
|
Quý I/2018
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm
pháp luật năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2018
|
Quý I/2018
|
5
|
Các văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành và trình Hội
đồng nhân dân tỉnh các văn bản QPPL thuộc các lĩnh vực theo thẩm quyền
|
Sở Tư Pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Các nghị quyết, quyết định
|
Thường xuyên
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch truyền
thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018
|
Quý I/2018
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018
|
Quý I/2018
|
3
|
Chuẩn hóa, cập nhật, đăng tải hoặc liên kết 100%
thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thường xuyên
|
4
|
Đảm bảo cắt giảm 30% thời gian giải quyết ở các
thủ tục đầu tư, thành lập doanh nghiệp; đất đai, môi trường; tài chính; cấp
phép xây dựng, quy hoạch; y tế, tư pháp - hộ tịch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Quý II/2018
|
5
|
Rà soát, xây dựng quy trình rút ngắn thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Trong năm
|
6
|
Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm hành
chính công tỉnh; bộ phận một cửa, một cửa liên thông cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo tình hình và kết quả triển khai cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
Thường xuyên
|
7
|
Tổng hợp phản ánh, xử lý kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về quy định thực hiện TTHC của các sở, ban ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
trong việc giải quyết TTHC của cán bộ, công chức và của cơ quan hành chính
nhà nước
|
Thường xuyên
|
8
|
Công khai minh bạch Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan, đơn vị tại trụ sở cơ quan, tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả, trên trang thông tin điện tử của đơn vị, trên cổng thông tin điện tử
của tỉnh
|
Cổng thông tin điện
tử của tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các bảng biểu công khai Bộ TTHC tại trụ sở cơ
quan, tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện tử của
đơn vị, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Thường xuyên
|
9
|
Thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả đo lường mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Quý II/2018
|
10
|
Thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của
người dân đối với dịch vụ y tế công năm 2018
|
Sở Y tế, Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện phương pháp đo lường mức
độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công
|
Quý III/2018
|
11
|
Thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của
người dân đối với dịch vụ giáo dục công năm 2018
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện phương pháp đo lường
mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công
|
Quý III/2018
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về
tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết
|
Quý II/2018
|
2
|
Tiếp tục rà soát, kiện toàn tổ chức các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, phân định cụ thể chức năng, phạm vi quản lý của
các ngành, hợp lý hóa cơ cấu bên trong của các sở, ban, ngành theo yêu cầu cải
cách hành chính
|
Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Thường xuyên
|
3
|
Ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố theo quy định của pháp luật
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của đơn vị
|
Thường xuyên
|
4
|
Rà soát, hoàn thiện và thực hiện đồng bộ, quyết
liệt các biện pháp đẩy mạnh xã hội hóa một số lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp
công, đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh
|
Các Sở: Giáo dục
và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tài chính, Sở Nội
vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Từ năm 2018-2020
|
5
|
Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của cơ quan
hành chính nhà nước; thực hiện tốt Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 11/01/2013 của
UBND tỉnh về việc nâng cao tinh thần, trách nhiệm, đổi mới phong cách, lề lối
làm việc của lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; Kế
hoạch số 281/KH-UBND ngày 08/11/2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị về nâng cao tinh
thần trách nhiệm, đổi mới phong cách, lề lối làm việc của lãnh đạo và cán bộ,
công chức, viên chức
|
Thường xuyên
|
6
|
Thực hiện có hiệu quả những quy định về phân cấp
giữa Trung ương và địa phương, triển khai thực hiện quy định về phân cấp của
tỉnh trên các lĩnh vực cụ thể, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức, gắn thẩm quyền tuyển dụng với thẩm quyền sử dụng
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện phân cấp và Quyết định
của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý đối với cơ quan có thẩm quyền
|
Thực hiện trong
năm
|
7
|
Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả thực hiện tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
|
Thường xuyên
|
8
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết về việc phê duyệt tổng
biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hà Giang năm
2019
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Quý III/2018
|
9
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết về việc phê duyệt tổng
số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức
hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Quý III/2018
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định phân cấp quản lý bộ máy và CBCCVC (thay
thế Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của UBND tỉnh)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định phân cấp
|
Quý I năm 2018
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế công chức hành
chính, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà
Giang năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về giản biên chế năm 2019
|
Quý II/2018
|
3
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản
biên chế năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của các cấp có thẩm quyền
|
Định kỳ
|
4
|
Xây dựng hướng dẫn về trình tự, thủ tục bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại CBCCVC giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hướng dẫn của UBND tỉnh
|
Quý III/2018
|
5
|
Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, triển
khai thực hiện hiệu quả đề án vị trí việc làm; đổi mới công tác đánh giá cán
bộ công chức, viên chức trên cơ sở hiệu quả công việc; thực hiện việc luân
chuyển cán bộ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thực hiện trong
năm
|
6
|
Nâng cao chất lượng thi tuyển công chức; thi nâng
ngạch công chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; thi
tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản lý...
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch; Quyết định của UBND tỉnh về thi tuyển
công chức, thi nâng ngạch công chức, viên chức, thi tuyển lãnh đạo quản lý
|
Thực hiện trong
năm
|
7
|
Nâng cao chất lượng tuyển dụng viên chức; bố trí,
phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên môn đào tạo của công chức,
viên chức
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định tuyển dụng của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Thực hiện trong
năm
|
8
|
Xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách hỗ
trợ CBCCVC trên địa bàn tỉnh học tập nâng cao trình độ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Quý III năm 2018
|
9
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình số
15-CTr/TU, ngày 19/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về thực hiện
Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kế hoạch số 155/KH-UBND,
ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ
CBCCVC tỉnh Hà Giang từ năm 2016 đến năm 2021; Kế hoạch số 180/KH-UBND, ngày
22/6/2017 về tinh giản biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc
trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2021
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của cấp thẩm quyền
|
Thực hiện trong
năm
|
10
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác
công vụ, công chức; biên chế, bộ máy nhà nước và công tác tuyển dụng viên chức
đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra và Quyết định thành
lập đoàn kiểm tra
|
Quý I/2018
|
11
|
Triển khai ứng dụng đồng bộ sử dụng phần mềm quản
lý cán bộ công chức, viên chức tỉnh Hà Giang
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Định kỳ
|
12
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018
|
Quý I/2018
|
13
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc
nhiệm vụ công vụ đối với CCVC, chấn chỉnh kỷ cương, giờ làm việc, đề cao
trách nhiệm của người đứng đầu. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 09-CT/TU, ngày
08/11/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 08/11/2016
của UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 5/9/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh gắn với thực hiện tốt Chương trình số 79-CTr/UBND ngày
27/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ
tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII)....
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo đánh giá kết quả kiểm tra, giám sát, đôn
đốc nhiệm vụ công vụ đối với CCVC, chấn chỉnh kỷ cương, giờ làm việc, đề cao
trách nhiệm của người đứng đầu
|
Thực hiện trong
năm
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án đổi mới công
tác quản lý tài chính các đơn vị dự toán khối tỉnh, giai đoạn 2018-2020.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thực hiện từ năm
2018- 2020
|
2
|
Nâng cao chất lượng thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả thực hiện Nghị định
số 130/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ
|
Thực hiện trong
năm
|
3
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập, chất lượng dịch vụ
công
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả thực hiện Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
|
Thực hiện trong
năm
|
4
|
Thực hiện cân đối ngân sách địa phương hợp lý,
phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh về giao ngân sách nhà nước
|
Thực hiện trong
năm
|
5
|
Triển khai Phương án thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập; Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công trong từng lĩnh vực;
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; định mức kinh tế-kỹ
thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Quyết định của cấp thẩm quyền
|
Thực hiện trong
năm
|
6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao
chất lượng dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế”
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính
|
Quyết định của cấp thẩm quyền
|
Quý II năm 2018
|
7
|
Triển khai cơ chế tính toán đầy đủ chi phí trong
giá thu viện phí, học phí theo hướng dẫn của các cơ quan Trung ương, làm cơ sở
cho các đơn vị sự nghiệp công lập y tế, giáo dục và đào tạo tiến tới tự chủ
hoàn toàn
|
Sở Tài chính
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Quyết định của cấp thẩm quyền
|
Trong năm 2018 ít
nhất một lĩnh vực có 01 đơn vị thực hiện cơ chế này
|
VII
|
HIỆN ĐẠI NỀN HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chính quyền điện tử; nâng cấp, bổ sung hạ
tầng Trung tâm dữ liệu tỉnh; hoàn thiện việc xây dựng các ứng dụng dùng
chung; đẩy mạnh triển khai thực hiện một cửa liên thông; nâng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trung tâm hành
chính công, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các phần mềm đã triển khai tại các cơ quan, đơn vị
|
Thực hiện trong
năm
|
2
|
Quy định về ban hành, quản lý và lưu trữ văn bản
điện tử đối với các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2018
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án “Cung cấp
thông tin về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư có sử dụng đất,
các loại bản đồ quy hoạch khác có liên quan ngay sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt”
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Quyết định phê duyệt Đề án của cấp thẩm quyền
|
Quý III/2018
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kèm theo Kế hoạch
ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh năm 2019
|
Quý IV/2018
|
5
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức
hội nghị trực tuyến, đối thoại với tổ chức, cá nhân và Doanh nghiệp trong và
ngoài tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật phục vụ hội nghị
|
Thường xuyên
|
6
|
Nâng cao việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các thủ tục hành chính được cung cấp trên hệ thống
thông tin điện tử
|
Thường xuyên
|
7
|
Trực tuyến ở mức độ 4 đối với toàn bộ thủ tục
hành chính đủ điều kiện thực hiện ở cả ba cấp hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các thủ tục hành chính đủ điều kiện
|
Quý IV năm 2018
|
8
|
Khai thác, vận hành Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị; cập nhật, truyền tải
thông tin và cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến
|
Cổng thông tin điện
tử; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo đánh giá, khai thác vận hành cổng thông
tin điện tử tỉnh và trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Thường xuyên
|
9
|
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3,4 tại Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các Sở thuộc đối
tượng thực hiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
Thực hiện trong
năm
|
10
|
Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thường xuyên
|
11
|
Nâng cao chất lượng áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 (thay thế TCVN ISO 9001:2008) trong
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo tình hình, kết quả triển khai, áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trên địa bàn toàn
tỉnh
|
Thường xuyên
|
12
|
Mở rộng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị sự nghiệp
công lập, UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo tình hình, kết quả triển khai, áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trên địa bàn toàn
tỉnh
|
Thường xuyên
|
Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2632/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2018
1.119
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|