ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2631/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 22
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG
HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực thông tin và truyền thông
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban
nhân dân thành phố (Đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, PCT UBND TP;
- VP UBND TP;
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, T.
|
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
(Kèm theo Quyết định
số: 2631/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ
thông tin sai lệch
|
Lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm
dạng in
|
Lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm
điện tử
|
Lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
4
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với
hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2
|
Lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
5
|
Thẩm định thiết kế, dự toán chi phí di dời, lắp đặt
và xây dựng lại đối với công trình bưu chính, viễn thông, tháp thu, phát sóng
viễn thông, truyền thanh, truyền hình, các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn thành phố Cần Thơ
|
Lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
PHẦN
II. NỘI DUNG
1. Thủ tục Ban hành Thông cáo
báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức khi phát hiện hoặc nhận
được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của
thành phố có trách nhiệm thông báo tới Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan liên quan để phục vụ công tác quản lý.
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan, tổ
chức có liên quan chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố triển khai các biện
pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của thành
phố thông qua hình thức ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin
sai lệch.
- Bước 3: Đăng tải Thông cáo báo chí giải thích,
làm rõ thông tin sai lệch trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành
phố, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân quận,
huyện; sản phẩm truyền thông của cơ quan báo chí của thành phố.
(Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ
quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo của cơ quan,
tổ chức (các tài liệu có liên quan và báo cáo giải thích, làm rõ thông tin sai
lệch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức
có liên quan.
1.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 2016;
- Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho
báo chí của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Thủ tục Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in.
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chậm nhất 10 ngày trước khi phát hành, cơ
quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh phải nộp xuất bản phẩm lưu chiểu về Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, ký
nhận vào tờ khai lưu chiểu, trả cho cơ quan, tổ chức nộp lưu chiểu 01 bản.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức đọc,
kiểm tra nội dung xuất bản phẩm lưu chiểu và tổ chức lưu giữ xuất bản phẩm lưu
chiểu kho lưu chiểu trong thời gian 24 tháng để khai thác, sử dụng phục vụ công
tác quản lý nhà nước.
- Bước 4: Hết thời hạn lưu giữ (24 tháng), Sở Thông
tin và Truyền thông được chuyển giao xuất bản phẩm lưu chiểu cho cơ quan, tổ chức
khác để phục vụ bạn đọc. Việc chuyển giao xuất bản phẩm phải lập thành biên bản
và có danh mục xuất bản phẩm kèm theo.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ, gồm:
- Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo
02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12 ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông).
- Đối với xuất bản phẩm có số lượng in dưới 300 bản
thì nộp 01 bản lưu chiểu, đối với xuất bản phẩm từ 300 bản trở lên thì nộp 02 bản
lưu chiểu.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Tổ chức tiếp nhận, đọc, kiểm tra nội dung xuất bản
phẩm lưu chiểu và tổ chức lưu giữ xuất bản phẩm lưu chiểu kho lưu chiểu: 24 tháng
kể từ khi nhận được xuất bản phẩm lưu chiểu.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ
chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh.
2.6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và
Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Hồ sơ lưu giữ,
xử lý xuất bản phẩm dạng in lưu chiểu của Sở Thông tin và Truyền thông.
2.8. Phí, lệ phí: không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai nộp
xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Đối
với tài liệu không kinh doanh được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép
xuất bản, trên trang in giấy phép xuất bản phải có dấu và chữ ký của lãnh đạo
cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản hoặc người được lãnh đạo cơ quan,
tổ chức ủy quyền bằng văn bản.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Xuất bản.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
3. Thủ tục Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử.
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chậm nhất 10 ngày trước khi phát hành, cơ
quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh (hình thức xuất bản điện tử) phải nộp xuất bản phẩm điện tử
lưu chiểu về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, ký
nhận vào tờ khai lưu chiểu, trả cho cơ quan, tổ chức nộp lưu chiểu 01 bản.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông lưu giữ xuất
bản phẩm điện tử lưu chiểu vào thiết bị phù hợp, tổ chức đọc, kiểm tra nội dung
xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu và tổ chức lưu giữ xuất bản phẩm lưu chiểu kho
lưu chiểu trong thời gian 24 tháng để khai thác, sử dụng phục vụ công tác quản
lý nhà nước.
- Bước 4: Hết thời hạn lưu giữ (24 tháng), Sở Thông
tin và Truyền thông được chuyển giao xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu cho cơ
quan, tổ chức khác để phục vụ bạn đọc. Việc chuyển giao xuất bản phẩm điện tử
phải lập thành biên bản và có danh mục xuất bản phẩm kèm theo.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống quản lý
văn bản và điều hành (ICT).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ, gồm:
- Một (01) bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu
hoặc nộp qua mạng Internet bằng định dạng số theo quy định của Bộ Thông tin và
Truyền thông về định dạng tệp tin, âm thanh, hình ảnh.
- Hai (02) tờ khai lưu chiểu theo mẫu quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Tổ chức tiếp nhận, đọc, kiểm tra nội dung xuất bản
phẩm điện tử lưu chiểu và tổ chức lưu giữ xuất bản phẩm lưu chiểu kho lưu chiểu:
24 tháng kể từ khi nhận được xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: cơ quan, tổ
chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh.
3.6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và
Truyền thông.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Hồ sơ lưu giữ,
xử lý xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu của Sở Thông tin và Truyền thông.
3.8. Phí, lệ phí: không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai nộp
xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản phẩm qua mạng Internet
và đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu.
- Trường hợp nộp xuất bản phẩm điện tử qua mạng
Internet thì thực hiện bằng hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và
điều hành (ICT).
- Trường hợp nộp xuất bản phẩm điện tử được chứa
trong thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực
tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Xuất bản.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
4. Thủ tục Phê duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp
độ 2.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan nhà nước là đơn vị vận hành hệ thống
thông tin xác định cấp độ hệ thống thông tin sau đó xây dựng hồ sơ đề xuất cấp
độ 1 hoặc 2 theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản 7
Điều 9 của Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT .
- Bước 2: Cơ quan nhà nước là đơn vị vận hành hệ thống
thông tin xác định xây dựng Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống
thông tin hoặc quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ
quan, đơn vị.
- Bước 3: Cơ quan nhà nước là đơn vị vận hành hệ thống
thông tin gửi văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo Mẫu
số 01 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP kèm các thành phần hồ sơ có liên quan theo quy
định cho Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định, phê duyệt.
- Bước 4: Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực
hiện thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo Mẫu số 06 và Mẫu số 07 Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP .
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất
cấp độ. Số lượng 01 văn bản.
- Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin (Số lượng 01
bản có xác nhận của đơn vị vận hành hệ thống hoặc chủ quản hệ thống thông tin)
là một trong những tài liệu sau:
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng,
nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương
đương.
+ Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết kế
thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương
đương.
- Hồ sơ đề xuất cấp độ (Số lượng 02 bản có xác nhận
của đơn vị vận hành hệ thống hoặc chủ quản hệ thống thông tin) bao gồm các nội
dung:
+ Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
+ Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ
trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
+ Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
- Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống
thông tin hoặc quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ
quan, đơn vị đã được đơn vị vận hành hệ thống hoặc chủ quản hệ thống thông tin
ban hành, số lượng 01 bản.
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày Sở Thông tin và Truyền thông nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan nhà nước
là đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
4.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
không có.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt của Sở Thông tin và Truyền thông.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ.
- Mẫu Hồ sơ đề xuất cấp độ 1, cấp độ 2.
- Mẫu Quy chế đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp
độ 1, cấp độ 2.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Hệ thống mạng nội bộ của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn thành phố.
- Hệ thống thông tin/Cơ sở dữ liệu/Phần mềm của các
cơ quan nhà nước sử dụng hạ tầng trung tâm tích hợp dữ liệu thành phố Cần Thơ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ
thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ.
5. Thủ tục Thẩm định thiết kế,
dự toán chi phí di dời, lắp đặt và xây dựng lại đối với công trình bưu chính,
viễn thông, tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, các công
trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ
sơ của thủ tục này và nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông, qua đường
bưu chính hoặc nộp trực tuyến về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tiến hành thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ (không đáp ứng đầy
đủ thành phần, số lượng hồ sơ theo yêu cầu của thủ tục: Sở Thông tin và Truyền
thông từ chối tiếp nhận hồ sơ và đề nghị bổ sung, làm rõ, theo lý do từ chối.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền
thông tiến hành thẩm định.
- Bước 3: Phát hành văn bản thông báo kết quả thẩm
định kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình (ký số hoặc có dấu
cơ quan).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu chính hoặc nộp trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ) bao gồm:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự
toán công trình: 01 bản chính.
- Hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật (hoặc thiết kế thi
công và tổng dự toán): 01 bản chính (có đóng dấu giáp lai).
- Kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự
toán công trình: 01 bản chính.
- Biên bản khảo sát, Báo cáo kết quả khảo sát hiện
trạng hạ tầng kỹ thuật, có nêu rõ phương án di dời: 01 bản chính.
- Hồ sơ năng lực và tư cách pháp nhân của đơn vị tư
vấn lập và thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán công trình: 01 bản
chính.
- Văn bản pháp lý liên quan như: chủ trương di dời,
các văn bản góp ý, các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có).
- Đối với những vật liệu không có trong bộ đơn giá
do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố:
+ Cung cấp 03 báo giá khi tổng giá trị vật liệu của
cùng một loại là nhỏ hơn 100 triệu đồng (hoặc kèm trong BCKTKT).
+ Cung cấp chứng thư thẩm định giá đối với những vật
liệu có giá trị đơn chiếc từ 100 triệu đồng trở lên hoặc mua một lần cùng một
loại tài sản với số lượng lớn có tổng giá trị từ 100 triệu đồng trở lên.
- Bản mềm dự toán của hồ sơ (file excel).
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu.
5.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời hạ tầng kỹ thuật.
5.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và
Truyền thông.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thẩm định kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán công trình di dời, lắp đặt
và xây dựng lại đối với công trình bưu chính, viễn thông, tháp thu, phát sóng
viễn thông, truyền thanh, truyền hình, các công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc
lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm
2024 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV.
- Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17
tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi
công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm
2021 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định
99/2021/NĐ-CP ngày 1 tháng 11 năm 2021 về việc Quy định về quản lý, thanh toán,
quyết toán, dự án sử dụng vốn đầu tư công.