ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2501/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 23
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC GIAO
THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng
8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 2894/TTr-SGTVT ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới trong lĩnh vực giao
thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến
Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPVP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải;
- Phòng KSTT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Phê duyệt Kế hoạch tháng về việc sử dụng phương
tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2
|
Thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác
cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư)
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. LĨNH VỰC: GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục: Phê duyệt Kế hoạch
tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1.1 Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước ngày 25 hàng tháng, Lãnh đạo các Đội,
Trạm trực thuộc Thanh tra Sở chủ động lập Kế hoạch sử dụng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ của tháng sau gửi về Đội Thanh tra Hành chính - Tổng hợp.
- Bước 2: Đội Thanh tra Hành chính - Tổng hợp tiến
hành xem xét, dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch hoạt động của Đội, Trạm
trình lãnh đạo xem xét.
- Bước 3: Sau khi được phê duyệt, Kế hoạch được
chuyển về các Đội, Trạm để cụ thể hóa bằng kế hoạch hàng tuần, triển khai thực
hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
đến Đội Thanh tra Hành chính - Tổng hợp Thanh tra Sở Giao thông vận tải (địa chỉ:
593B4, Nguyễn Thị Định, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc
trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Kế hoạch sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ hàng tháng được phê duyệt, đơn vị quản lý sử dụng phương tiện, thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ lập và triển khai kế hoạch tuần.
- Kế hoạch tuần phải thể hiện rõ các nội dung: Thời
gian, địa điểm, mục đích sử dụng; người sử dụng; tên phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Đội Thanh tra Hành chính - Tổng hợp
xây dựng dự thảo Quyết định Phê duyệt Kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trình Chánh Thanh tra xem xét.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đội, Trạm trực thuộc Thanh tra Sở.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết: Chánh
Thanh tra.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra Sở.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt Kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ.
1.9. Phí, lệ phí: Không có.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Việc quản lý, sử dụng và quy định danh mục phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ phải bảo đảm các yêu cầu, điều kiện quy định tại khoản 2, Điều
64 Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 và khoản 32, Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 13
tháng 11 năm 2020.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm
2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương
tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành
chính;
- Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc
quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập,
sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức
cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính thuộc ngành giao thông vận tải.
2. Thủ tục: Thỏa thuận quy
trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư)
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng
dân cư là Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị thỏa thuận đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra
số liệu, thông tin thành phần hồ sơ.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải giao phòng
chuyên môn nghiên cứu hồ sơ. Đề xuất phương hướng giải quyết:
+ Hồ sơ đầy đủ thông tin: phòng chuyên môn dự thảo
văn bản thỏa thuận trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ, thiếu sót: phòng chuyên môn
chuyển trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa, sau đó gửi lại Sở và thực hiện
theo trình tự.
- Bước 4: Sau khi được phê duyệt văn bản thỏa thuận
sẽ được gửi đến UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư.
2.2 Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải (địa chỉ: 593B4, Nguyễn Thị Định,
Phường Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Bến Tre) hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Các tài liệu tham khảo, tài liệu được viện dẫn;
- Hồ sơ tài liệu về công trình trong giai đoạn thực
hiện đầu tư xây dựng và bản vẽ hoàn công là tài liệu phục vụ quản lý, vận hành
khai thác cầu. Trong quy trình phải có các thông tin khái quát về phạm vi cầu,
các bộ phận của cầu, đường đầu cầu, hệ thống báo hiệu đường bộ, công trình kè
và công trình chống xói lở và các công trình khác.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư.
2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan/Người có thẩm quyền giải quyết: Giám đốc
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai
thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
2.9. Phí, lệ phí: Không có.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đảm bảo yêu cầu, điều kiện được quy định tại Điều 6, 7 Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT ngày 15/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ
Giao thông vận tải về việc hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường
giao thông nông thôn;