ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2435/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 06
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH NAM ĐỊNH
LĨNH VỰC NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
1955/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Nam Định
giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 220/TTr-VPUBND ngày 05/11/2024 về việc công bố
thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Nam Định lĩnh vực Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Ngoại vụ trong
hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Nam
Định (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP12, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH NAM ĐỊNH LĨNH VỰC
NGOẠI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 2435/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
1
|
Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
|
3
|
Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh cơ quan cấp sở
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
|
6
|
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi,
tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh UBND cấp huyện
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
|
3
|
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi,
tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh UBND cấp xã biên giới
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
|
3
|
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi,
tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Trình
tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
Trình tự và cách thức thực hiện:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa
thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp
sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan khác có liên
quan.
+ Trường hợp Điều lệ của tổ chức
có quy định về việc xin ý kiến của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan trung ương của tổ chức.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề
xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
cho cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức đó để
xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ
quan cấp tỉnh của tổ chức tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một
người khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày thỏa
thuận quốc tế được ký kết): Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức báo cáo cơ quan quản
lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó bằng văn bản, đồng thời gửi Văn phòng
UBND tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: Cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, các cơ quan cấp sở, cơ quan trung ương của tổ chức.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế đã được ký kết.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí, lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lí:
- Luật Thỏa thuận quốc tế năm
2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
2. Trình
tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan cấp sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan
khác có liên quan.
+ Trường hợp Điều lệ của tổ chức
có quy định về việc xin ý kiến của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan trung ương của tổ chức.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế cho cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh
của tổ chức đó để xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc
tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): Cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức thông báo cho cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó và cho
Văn phòng UBND tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng
tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: Cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, các cơ quan cấp sở, cơ quan trung ương của tổ chức.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế đã được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí, lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lí:
- Luật Thỏa thuận quốc tế năm
2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
3. Ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa
thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp
sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan khác có liên
quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy
cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề
xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Lãnh đạo sở, ngành tiến
hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày thỏa
thuận quốc tế được ký kết): Cơ quan cấp sở báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh bằng văn
bản, đồng thời gửi Văn phòng UBND tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: Cơ quan cấp
sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các đơn vị thuộc UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế đã được ký kết.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí, lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế năm
2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
4. Sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan cấp sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan
khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy
cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề
xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): Cơ quan cấp sở thông
báo Văn phòng UBND tỉnh bằng văn bản.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng
tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: Cơ quan cấp
sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các đơn vị thuộc UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế đã được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí, lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế năm
2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
5. Trình tự,
thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan
khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy
cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề
xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): Cơ quan cấp Sở thông
báo Văn phòng UBND tỉnh bằng văn bản.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng
tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: Cơ quan cấp
Sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các đơn vị thuộc UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế đã được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí, lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế năm
2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
6. Trình tự,
thủ tục chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
nhân danh cơ quan cấp sở
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng
văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình
chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi,
tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có hiệu
lực): Cơ quan cấp Sở thông báo Văn phòng UBND tỉnh bằng văn bản.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: Cơ quan cấp
sở đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các đơn vị thuộc UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế đã được chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí, lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế năm
2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa
thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp
sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên
quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy
cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề
xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Chủ tịch UBND cấp huyện
tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc
tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày thỏa
thuận quốc tế được ký kết): UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh bằng văn
bản, đồng thời gửi Văn phòng UBND tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: UBND cấp
huyện đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp sở.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế đã được ký kết.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí, lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế năm
2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
2. Sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng
văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp sở có liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận
quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề
xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): UBND cấp huyện thông
báo Văn phòng UBND tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng
tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: UBND cấp
huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp sở.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí và lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế năm
2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
3. Trình
tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc
tế nhân danh UBND cấp huyện
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng
văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình
chỉ thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề
xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi,
tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có hiệu
lực): UBND cấp huyện thông báo Văn phòng UBND tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: UBND cấp
huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế được chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí, lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế năm
2020.
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 của Chính phủ.
III. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1: Cơ quan đề xuất ký kết
thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kết
từ ngày nhận đủ hồ sơ): UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
xuất ký thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh.
- Bước 3 (03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Văn phòng UBND tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp sở có
liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 4 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan được lấy ý kiến tại bước 3 trả lời bằng văn bản.
- Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 6 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế.
- Bước 7: Chủ tịch UBND cấp xã
biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa
thuận quốc tế.
- Bước 8 (15 ngày làm việc kể từ
ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết): UBND cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch
UBND cấp huyện bằng văn bản.
- Bước 9 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận báo cáo): UBND cấp huyện gửi Văn phòng UBND tỉnh bản sao thỏa thuận
quốc tế.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: UBND cấp
huyện đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã biên giới, UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp sở.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế đã được ký kết.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí, lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế năm
2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
2. Sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1: Cơ quan đề xuất sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất
sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh.
- Bước 3 (03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Văn phòng UBND tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tế tỉnh, cơ quan cấp sở
có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 4 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan được lấy ý kiến tại B3 trả lời bằng văn bản.
- Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 6 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản.
- Bước 7 (15 ngày làm việc kể từ
ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): UBND cấp
xã biên giới báo cáo UBND cấp huyện bằng văn bản.
- Bước 8 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận báo cáo): UBND cấp huyện thông báo Văn phòng UBND tỉnh bằng văn bản.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng
tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: UBND cấp
huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã biên giới, UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp sở.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
Yêu cầu điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí và lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế năm
2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
3. Trình
tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc
tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1: Cơ quan đề xuất chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng
văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Văn
phòng UBND tỉnh.
- Bước 3 (03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Văn phòng UBND tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có
liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 4 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 6 (05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản.
- Bước 7 (15 ngày làm việc kể từ
ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
có hiệu lực): UBND cấp xã biên giới báo cáo UBND cấp huyện bằng văn bản.
- Bước 8 (07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận báo cáo): UBND cấp huyện thông báo Văn phòng UBND tỉnh bằng văn bản.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Đối tượng thực hiện: UBND cấp
huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã biên giới, UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Bộ chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp sở.
Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa
thuận quốc tế được chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ
nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa
thuận quốc tế năm 2020.
Phí, lệ phí: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế năm
2020.